Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc41 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 32
 Thứ hai, ngày 24 tháng 4 năm2023
 CHÀO CỜ
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG 30 - 4
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - HS biết được một số bài hát về quê hương,đất nước.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ
 - Biết yêu ca hát,yêu quê hương đất nước.
 3. Phẩm chất: trách nhiệm,yêu thương.
 II: Chuẩn bị: 
 - HS Ghế ngồi 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 3: Văn nghệ chào mừng 30- 4
- Tổ chức cho HS hát tập thể các bài hát theo chủ đề 
- Các nhóm đọc thơ hoặc hát bài về quê hương,đất nước.
- Qua giờ học,em biết thêm về điều gì?
- Nhận xét.
Hoạt động vận dụng: Về nhà sưu tầm các bài hát ca ngợi Bác Hồ,ca ngợi quê 
hương. .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Tập đọc
 ÚT VỊNH (Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 
b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông 
đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
* Tích hợp GDATGT:
Bài 7 (VHGT): Khi phát hiện đường ray bị hỏng hoặc đoạn đường bị sạt lở.(Tích hợp 
vào Hoạt động 3: HĐ ứng dụng)
Bài 8(VHGT): Không ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy (Tích hợp vào 
Hoạt động 3: HĐ Tìm hiểu bài)
Bài 9(VHGT): Không xê dịch giải phân cách di động, không nghịch phá trên đường 
ray(Tích hợp vào Hoạt động 3: HĐ ứng dụng bài) 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136
 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS và kết nối bài mới. - HS thi đọc
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ 
 lời câu hỏi về nội dung bài: nữ Việt Nam điển hình: chịu thương 
 - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu 
 nghĩ gì về người mẹ của anh ? con 
 + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, 
 - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ 
 nghĩ gì về anh ? là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất 
 nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất 
 nước. / 
 - HS nghe
 - HS ghi vở
 - Nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc
 - HS chia đoạn. - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên 
 tàu.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi 
 dại như vậy nữa.
 + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!
 + Đoạn 4: Phần còn lại
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong - HS đọc trong nhóm
 nhóm.
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong - HS đọc trong nhóm nhóm.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa 
từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể - HS theo dõi
chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn 
giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả 
ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường 
sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc 
đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến 
!); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện 
phản ứng nhanh, kịp thời, hành động 
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh 
(lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới).
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường 
sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nhóm 2:
hỏi và chia sẻ trước lớp:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên 
mấy năm nay thường có những sự cố đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc 
gì? gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá 
 lên tàu. 
+ Trường của Út Vịnh đã phát động + Phong trào Em yêu đường sắt quê em. 
phong trào gì? Nội dung của phong HS cam kết không chơi trên đường tàu. 
trào đó lầ gì? không ném đá lên tàu vàđường tàu, 
 cung nhau bảo vệ những chuyến tàu 
 qua 
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một 
toàn giữ gìn đường sắt? bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục 
 mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại 
 như thế nữa.
+ Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi 
giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và chuyền thẻ trên đường tàu.
đã thấy những gì? 
+ Lúc đó Vịnh đã làm gì ? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu 
 hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn 
 xuống mép ruộng.
+Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức 
 trách nhiệm, tôn trọng về quy định 
 ATGT và tinh thần dũng cảm.
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức 
 của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, 
 dũng cảm cứu em nhỏ.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài
 bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc.
 đọc hay.
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh 
 nhìn ra đường tàu trước cái chết trong 
 gang tấc.
 + GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau 
 nghe.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm
 - Nhận xét HS. - HS nghe
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nêu
 *Cách tiến hành:
 - Địa phương em có đường tàu chạy 
 qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn 
 an toàn đường sắt ?
 - GV nhận xét tiết học - HS nghe
 - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - HS nghe và thực hiện
 - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
Buổi chiều:
 Chính tả
 BẦM ƠI (Nhớ - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: HS làm được bài 2, bài 3.
b)Năng lực văn học : Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu 
thơ lục bát.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS hát
 *Cách tiến hành : - HS nêu
 - Cho HS hát
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết 
 hoa tên các huân chương, giải 
 thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - HS ghi vở
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe.
 trong bài Bầm ơi.
 - Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ 
 chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng.
 - Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn 
 khe, 
 - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết 
 em dễ viết sai. sai.
 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục 
 bát.
 *Cách tiến hành:
 - Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài
 - HS soát lỗi chính tả.
 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 * Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
 - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài : phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ 
 - GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận 
 - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ thứ hai thứ 
 tên các cơ quan đơn vị ? nhất ba
 - GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế 
 + Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn 
 chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo Bế Văn Đàn
 thành tên đó – GV mở bảng phụ mời Đàn
 1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên. Trường Trường Trung Đoàn 
 + Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng Trung học học cơ Kết
 (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở
 viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Công ti Dầu Biển 
 tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí khí Đông
 đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển Đông
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho 
 - Yêu cầu HS làm bài đúng
 - GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau 
 đó chia sẻ kết quả
 a) Nhà hát Tuổi trẻ
 b) Nhà xuất bản Giáo dục
 c) Trường Mầm non Sao Mai 
 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS viết:
 *Cách tiến hành: + Bộ Giao thông Vận tải
 - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị + Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 cho đúng:
 Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục 
 và đào tạo.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
 - Chuẩn bị bài tiết sau. 
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên 
 các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào 
 thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Biết:
 - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS hát
 *Cách tiến hành : - HS ghi vở
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính
 - Nêu cách chia phân số cho số tự - HS nêu lại
 nhiên và chia số tự nhiên cho phân số?
 - Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở.
 - GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 12 12 2
 a) : 6 
 17 17x6 17
 8 16x11
 16: 22
 11 8
 3 4 9 5 4 9 5 4
 9: 4
 5 15 3 15 3 15
 b)72 : 42 = 1,6 
 281,6 : 8 = 35,2 
 300,72 : 53,7 = 5,6 Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân 
 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính nhẩm
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét chữa bài - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 
 sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 
 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu
 - GV cho HS làm bài - Cả lớp làm vào vở
 - GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách 
 đúng. làm
 7
 b)7 :5 1,4
 5
 1
 c)1: 2 0,5
 2
 7
 d)7 : 4 1,75
 4
 Bài tập dành HSNK
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài vào vở sau đó chia - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
 sẻ.
 - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. - Khoanh vào D.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nêu
 *Cách tiến hành: a) 7,05 : 0,1 = 70,5
 - Cho HS nêu kết quả của phép tính: b) 0,563 : 0,001 = 563
 a) 7,05 : 0,1 =...... c) 3,73 : 0,5 = 7,46
 b) 0,563 : 0,001 = .....
 c) 3,73 : 0,5 = .....
 - Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập - HS nghe và thực hiện
 tương tự.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau : -Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá 
rừng.
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất :
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK.
- HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp
 bạn hỏi, 1 bạn trả lời:
 + Môi trường tự nhiên là gì ?
 + Môi trường tự nhiên cho con người 
 những gì ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe
 - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
 - Nêu tác hại của việc phá rừng.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
 - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận
 và trả lời câu hỏi
 + Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương 
 để làm gì ? thực, các cây ăn quả và cây công 
 nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc 
 đốt than mang bán, để lấy gỗ làm 
 nhà .
 + Những nguyên nhân nào khiến rừng Câu 1. Con người khai thác gỗ và 
 bị tàn phá ? phá rừng để làm gì ?
 - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng 
 rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương để lấy đất canh tác, trồng các cây lương 
 rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, thực, cây ăn quả hoặc các cây công 
 đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất nghiệp.
 làm nhà, làm đường, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá 
 rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt 
 than, ) - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng 
 lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc 
 dùng vào nhiều việc khác.
 Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến 
 rừng bị tàn phá ?
 - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân 
 rừng bị phá do chính con người khai 
 thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ 
 cháy rừng.
 + Do con người khai thác, cháy rừng
 * Hoạt động 2 : Thảo luận
 - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK - HS quan sát hình 5, 6 trang 135.
 + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu 
 - GV kết luận: thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn 
 Hậu quả của việc phá rừng: hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. 
 - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy Động vật mất nơi sinh sống nên hung 
 ra thường xuyên. dữ và thường xuyên 
 - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
 - Động vật và thực vật quý hiếm giảm 
 dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và 
 một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. 
 3.Hoạt động vậndụng,trải nghiệm:(3phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nêu
 *Cách tiến hành:
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ?
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
 các thông tin, tranh ảnh về nạn phá 
 rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trước 
 bài “Tác động của con người đến môi 
 trường đất”.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy,dấu hai chấm)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy
b)Năng lực văn học : - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và 
nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2)
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư.
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác 
 dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 
 tác dụng)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi 
 và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy 
 vào những chỗ nào ở hai bức thư trong 
 mẩu chuyện sau
 + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang 
 tập viết văn.
 + Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của 
 Bớc- na Sô.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp
 - GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ
 - Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân 
 khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới 
 của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh 
 các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài 
 cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu 
 phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong 
 bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.”
 Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
 - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS viết đoạn văn của mình trên 
 bảng nhóm, cả lớp viết vào vở 
 - Trình bày kết quả - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn 
 của mình, nêu tác dụng của từng dấu 
 - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi phẩy trong đoạn văn .
 những HS làm bài tốt. 
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 - Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nhắc lại
 phẩy.
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, - HS nghe và thực hiện
 viết lại vào vở.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 NHÀ VÔ ĐỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và 
bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp
b)Năng lực văn học : Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Tôn trọng bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
 - HS : thuộc câu chuyện
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
*Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho 
HS bước vào giờ học. - HS thi kể
*Cách tiến hành :
- Cho HS thi kể chuyện về một ban 
nam hoặc một bạn nữ được mọi người - HS ghe yêu quý. - HS ghi vở 
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, 
lại tên các nhân vật trong truyện. Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào 
tranh minh họa.
+ Nêu nội dung chính của mỗi tranh? - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh.
 Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa .
 Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi 
 đứng vào vị trí.
 Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để 
 cứu em bé sắp rơi xuống nước .
 Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp 
* Kể trong nhóm là “nhà vô địch”.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Làm việc nhóm.
(mỗi nhóm 4, 5 HS). - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, 
 tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể 
 của thầy (cô) và tranh minh hoạ.
 - Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, 
 kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm 
 giúp bạn sửa lỗi.
* Thi kể trước lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi 
 HS kể nội dung một tranh.
- Gọi HS kể toàn bộ truyện. - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
+ Chi tiết nào của chuyện khiến em - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm 
thích nhất. Giải thích vì sao em thích ? Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản 
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích ứng rất nhanh, thông minh 
bất ngờ của Tôm Chíp 
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành: - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên 
 mình cứu người bị nạn; trong tình huống 
 nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng 
 quý.
5. HĐ vận dụng,trải nghiệm(3ph)
- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện - HS nghe
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện
cho người thân; đọc trước đề bài và 
gợi ý của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần 
33 để tìm được câu chuyện nói về việc 
gia đình, nhà trường và xã hội chăm 
sóc, giáo dục trẻ em; hoặc trẻ em thực 
hiện bổn phận với gia đình, nhà 
trường, xã hội.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Biết:
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho 
HS bước vào giờ học. - HS hát
*Cách tiến hành : - HS ghi vở 
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
Biết:
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1(c, d): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tỉ số phần trăm của 
- Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm + Bước 1: Tìm thương của hai số
của hai số ? + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi 
 viết thêm kí hiệu % vào tích.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
- HS làm bài , chia sẻ trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách 
- GV nhận xét, chữa bài làm
 c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
 d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225%
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Tính
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, 
- GV nhận xét, chữa bài chia sẻ trước lớp
 a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
 b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
 c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài giải
 a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất 
 trồng cây cao su và cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5 = 150%
 b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất 
 trồng cây cà phê và cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
 Đáp số : a) 150% 
 b) 66,66%
Bài tập dành HSNK
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết - GV quan sát, uốn nắn học sinh quả với giáo viên
 Giải
 Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81(cây)
 Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự 
 định là:
 180 - 81 = 99(cây)
 Đáp số: 99 cây
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60%
 *Cách tiến hành: - Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 
 - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 37,5%
 và 12
 - GV củng cố nội dung luyện tập - HS nghe
 - Hoàn thiện bài tập chưa làm xong - HS nghe và thực hiện
 - Chuẩn bị bài sau
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Địa lí:(Địa phương)
 ĐỊA LÍ HÀ TĨNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này ,học sinh biết:
- Vị trí địa lí của địa phương mình đang sinh sống.
- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí
 - Đặc điểm tự nhiên của địa phương.
- Thấy được mối liên hệ giữa vị trí địa lí khí hậu và dân cư
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động: Giới thiệu bài - Ghi mục bài
 B. Khám phá:
 Hoạt động 1: Vị trí địa lý,giới hạn(Làm việc cá nhân)
 Học sinh dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam và những hiểu biết của mình để 
 trả lời câu hỏi sau:
 - Hà Tĩnh nằm ở vùng nào?(Vùng duyên hải miền Trung)
 - Hà Tĩnh tiếp giáp với tỉnh nào?(Phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An,phía Nam giáp 
 tỉnh Quảng Bình,phía đông giáp biển Đông,phía Tây giáp Lào)
 - Gọi 2 HS lên chỉ trên bản đồ hành chính Việt nam 
Em biết diện tích đất của Hà Tĩnh là bao nhiêu?(6019 km2)
 - HS trả lời
 *GV nhận xét kết luận: Hà Tĩnh phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An,phía Nam 
 giáp tỉnh Quảng Bình,phía đông giáp biển Đông,phía Tây giáp Lào nằm ở giữa phía đông dãy Trường Sơn với địa hình hẹp đốc,nghiêng từ Tây sang 
 Đông)
 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên(Làm việc nhóm 4)
 - Hà Tĩnh có những cn sông nào chảy qua?(Ngàn Phố,Ngàn Trươi,rào 
 Cái sông lớn nhất là sông La gồm hai hệ thống sông Ngàn Phố từ Hương 
 Sơn đổ về và sông Ngàn Sâu từ Hương Khê và Vũ Quang đổ về)
 -Vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất?(cung cấp nước tưới 
 cho đồng ruộng ,bồi đắp phù sa cho đồng bằng)
 -Hà Tĩnh có những ngọn núi nào?(Núi Hồng Lĩnh có 99 ngọn,huyện 
 Hương Sơn,Hương Khê,Kì anh,Vũ Quang là huyện có nhiều rừng)
 - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?( Tuyên truyềnmọi người không chặt 
 cây,canh tác trái phép ,tích cực trồng cây gây rừng)
 - Hà Tĩnh có khí hậu như thế nào?(Khí hậu nhiệt đới gió mùa.Mùa đông 
 lạnh ,mưa phùn,gió rét.Mùa hè nóng khô)
 - Đại diện nhóm lên trả lời,nhóm khác nhận xét.
 GV kết luận,giới thiệu thêm:Ngoài ra Hà Tĩnh còn có 137km bờ biển có 
 nhiều cảng và cửa sông lớn
 - Kể tên các cảng và bãi tắm mà em biết?
 -Biển cung cấp cho con người những gì?
 Hoạt động 3: Vận dụng
 -Qua bài học,em biết thêm về điều gì?
 - Nhận xét giờ học
 ------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 26 tháng 4 năm2023
 Tập đọc
 NHỮNG CÁNH BUỒM
I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. 
b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ 
về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh học bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi Để con đi”.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
*Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho 
HS bước vào giờ học. - HS chơi trò chơi
*Cách tiến hành :
- Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp 
bí mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu 
bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi: đường sắt quê em; nhận việc thuyết 
 - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện phục Sơn - một bạn thường chạy trên 
nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? đường tàu thả diều; đã thuyết phục được 
 Sơn không thả diều trên đường tàu.
 - Em học được ở Vịnh ý thức trách 
 nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn 
- Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các 
 em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý 
 thức của một chủ nhân tương lai, thực 
 hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường 
 sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí 
 cứu sống em nhỏ. /
 - HS nghe
 - HS ghi vở
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS M3,4 đọc bài. - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
 + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 
 kết hợp luyện đọc từ khó.
 + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 
 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa 
 từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng - HS theo dõi.
chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp 
với việc diễn tả tình cảm của người cha 
với con; chú ý đọc nhấn giọng những 
từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh 
khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm 
ngâm, ); lời của con: ngây thơ, hồn 
nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về 
 cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi: - HS thảo luận và báo cáo kết quả
 + Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? + Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát 
 càng mịn, biển càng trong.
 + Những câu thơ nào tả hình dáng, + Bóng cha dài lênh khênh
 hoạt động của hai cha con trên bãi Bóng con tròn chắc nịch
 biển?
 + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha + Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng
 con dạo trên bãi biển dựa vào những Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi 
 hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. 
 + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai - HS nêu
 cha con? - HS nối tiếp nhau thuật lại
 + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, 
 con có ước mơ gì? cây cối, con người ở nơi tận xa xôi 
 ấy 
 + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở 
 điều gì ? nhỏ của mình.
 + Nêu nội dung chính của bài? + Cảm xúc tự hào của người cha, ước 
 - GV KL: mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ
 - Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ của bài thơ.
 * Cách tiến hành:
 - Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - HS đọc.
 - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi 
 khổ thơ. khổ thơ.
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ - HS luyện đọc diễn cảm.
 2, 3 trong nhóm 2.
 - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm
 - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó - HS thi đọc.
 thi đọc
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút)
 - Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ - HS nêu
 - Chia sẻ với mọi người ý nghĩa của 
 bài thơ.
 - Về nhà tiếp tục học thuộc làng bài - HS nghe và thực hiện
 thơ và đọc cho mọi người cùng nghe.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian.
 - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS chơi trò chơi 
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi 
 thuyền" với các câu hỏi:
 + Kể tên các đơn vị đo đã học
 + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ?
 + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ?
 + Những tháng nào có 31 ngày ? - HS nghe
 + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - HS ghi vở
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc