Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 32 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 CHÀO CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG 30 - 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết được một số bài hát về quê hương, đất nước. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ - Biết yêu ca hát, yêu quê hương đất nước. 3. Phẩm chất: trách nhiệm,yêu thương. II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 3: Văn nghệ chào mừng 30- 4 - Tổ chức cho HS hát tập thể các bài hát theo chủ đề - Các nhóm đọc thơ hoặc hát bài về quê hương,đất nước. - Qua giờ học,em biết thêm về điều gì? - Nhận xét. Hoạt động vận dụng: Về nhà sưu tầm các bài hát ca ngợi Bác Hồ,ca ngợi quê hương. . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tập đọc ÚT VỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phát triển năng lực văn học:Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 3. Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 1 - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả - HS thi đọc lời câu hỏi về nội dung bài: - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nghĩ gì về người mẹ của anh? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, nghĩ gì về anh? giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất n ước. / - HS nghe - Nhận xét, đánh giá. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc - Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc - HS chia đoạn. - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! + Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể - HS theo dõi chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới). b. Tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và chia sẻ trước lớp: + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc 2 + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá mấy năm nay thường có những sự cố lên tàu. gì? + Phong trào Em yêu đường sắt quê em. HS cam kết không chơi trên đường tàu. + Trường của Út Vịnh đã phát động không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung phong trào gì? Nội dung của phong nhau bảo vệ những chuyến tàu qua trào đó lầ gì? + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an như thế nữa. toàn giữ gìn đường sắt? - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn đã thấy những gì? xuống mép ruộng. + Lúc đó Vịnh đã làm gì? - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm. +Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? dũng cảm cứu em nhỏ. 3. Thực hành - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc. đọc hay. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái chết trong gang tấc. + GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS. - HS nghe 4. Vận dụng - Địa phương em có đường tàu chạy qua - HS nêu không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 3 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hành phép chia. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Năng lực: - Sử dụng kiến thức đã học để viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân ( NL giải quyết vấn đề toán học ) - Biết chia sẻ với các bạn các KT về tỉ số phàn trăm và phép chia đã học để làm BT ( NL giao tiếp toán học ) 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài 1(a, b dòng 1): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính - Nêu cách chia phân số cho số tự - HS nêu lại nhiên và chia số tự nhiên cho phân số? - Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ 12 12 2 a) : 6 17 17x6 17 8 16x11 16: 22 11 8 3 4 9 5 4 9 5 4 9: 4 5 15 3 15 3 15 b)72 : 42 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 Bài 2(cột 1, 2): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả 4 - Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu - GV cho HS làm bài - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách đúng. làm 7 b)7 :5 1,4 5 1 c)1: 2 0,5 2 7 d)7 : 4 1,75 4 Bài 4: - Cho HS làm bài vào vở sau đó chia sẻ. - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - Khoanh vào D. 3.Vận dụng: - Cho HS nêu kết quả của phép tính: - HS nêu a) 7,05 : 0,1 =...... a) 7,05 : 0,1 = 70,5 b) 0,563 : 0,001 = ..... b) 0,563 : 0,001 = 563 c) 3,73 : 0,5 = ..... c) 3,73 : 0,5 = 7,46 d) 9,4 : 0,25 = ...... d) 9,4 : 0,25 = 37,6 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK. - HS : SGK 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 bạn - HS chơi hỏi đáp hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và - HS thảo luận trả lời câu hỏi + Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương để làm gì ? thực, các cây ăn quả và cây công nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc đốt than mang bán, để lấy gỗ làm nhà . Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá + Những nguyên nhân nào khiến rừng bị rừng để làm gì ? tàn phá ? - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy; lấy thực, cây ăn quả hoặc các cây công củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ nghiệp. dùng, ; phá rừng để lấy đất làm nhà, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá làm đường, rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than, ) - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ? - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. * Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK 6 + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? + Do con người khai thác, cháy rừng - GV kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: - HS quan sát hình 5, 6 trang 135. - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu thường xuyên. thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. - Động vật và thực vật quý hiếm giảm Động vật mất nơi sinh sống nên hung dữ dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và và thường xuyên một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các - HS nghe và thực hiện thông tin, tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường đất”. Lịch sử địa phương: Tìm hiểu danh nhân lịch sử văn hóa Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân văn hóa lịch sử Lê Hữu Trác. - Lòng tự hào và biết ơn về những đóng góp của ông đối với quê hương, đất nước. - Ý thức trách nhiệm giữ gìn bảo tồn di tích lịch sử văn hóa Hải Thượng Lãn Ông. - Noi gương, học tập và phát huy tấm gương sáng ngời của Lê Hữu Trác. Năng lực chung: - Nhận thức lịch sử: Trình bày được sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân văn hóa lịch sử Lê Hữu Trác. - Tìm tòi khám phá lịch sử: Sưu tầm, tìm hiểu và kể lại được một số mẩu chuyện ngắn về danh nhân Lê Hữu Trác. Kể được một số trường học, đường phố mang tên đại danh y Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác. Phẩm chất:Ý thức trách nhiệm giữ gìn bảo tồn di tích lịch sử văn hóa Hải Thượng Lãn Ông. Noi gương, học tập và phát huy tấm gương sáng ngời của Lê Hữu Trác. 7 II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: Tranh ảnh, các câu chuyện về danh y Lê Hữu Trác. 2. GV: Loa kéo, máy chiếu, clip, mẩu chuyện, các thông tin liên quan đến cuộc đời và sự nghiệp Lê Hữu Trác. III. Hoạt động dạy học: 1) Khởi động: - Gv cho HS nghe bài hát “ Ơi con sông Ngàn Phố”. - HS nghe bài hát xong. Gv nêu câu hỏi tìm hiểu về các di tích lịch sử địa phương. Dẫn dắt HS tìm hiểu về danh y Hải Thượng Lãn Ông. 2) Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Nêu được thân thế và sự nghiệp của Lê Hữu Trác. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã phân công trước đó. (GV sử dụng PPDH theo dự án: Chủ đề dự án là tìm hiểu về con người và sự nghiệp của đại danh y Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác.) - HS trình bày kết quả. + Trình bày tiểu sử(bằng lời kết hợp hình ảnh) + Giới thiệu một số tác phẩm của Danh y Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác. + Kể một số câu chuyện về Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác ( Sự tích núi Cánh diều, Thầy thuốc như mẹ hiền ) Hoạt động 2. HS xem clip về cuộc đời, sự nghiệp của Hải Thượng Lãn Ông, Lễ hội Hải Thượng Lãn Ông, Khu du lịch sinh thái Hải Thượng Lãn Ông. - Gv cho cả lớp xem đoạn clip, sau khi kết thúc đoạn clip GV nói nhanh về đoạn clip đó để học sinh hiểu thêm. 3) Luyện tập vận dụng: - HS nêu ý nghĩa của 2 câu thơ của Hải Thượng Lãn Ông: “ Công danh trước mắt trôi như nước Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương” - HS kể tên các con đường, trường học mang tên Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác. - Nếu được đến tham quan khu di tích Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn và bảo vệ di tích đó. - Em sẽ làm gì để giới thiệu với bạn bè trong và ngoài nước về di tích Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác ở quê hương em. - Dặn dò học sinh: sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện về Hải Thượng Lãn Ông. - ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 8 - ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... - Chính tả BẦM ƠI (Nhớ - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - HS làm được bài 2, bài 3. 2. Phẩm chất: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa - HS nêu tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Thực hành - GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe. trong bài Bầm ơi. - Tình cảm của người mẹ và anh chiến -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng. - Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết em dễ viết sai. sai. - Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài : phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ - GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ thứ hai thứ tên các cơ quan đơn vị ? nhất ba 9 - GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế + Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành Bế Văn Đàn tên đó – GV mở bảng phụ mời 1 HS Đàn đọc nội dung ghi nhớ trên. Trường Trường Trung Đoàn + Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng Trung học học cơ Kết (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Công ti Dầu Biển tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí khí Đông đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển Đông Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho đúng - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau - GV nhận xét, chữa bài đó chia sẻ kết quả a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai 3. Vận dụng: - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết: cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục và + Bộ Giáo dục và Đào tạo. đào tạo. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Kể chuyện NHÀ VÔ ĐỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. 2. Phát triển năng lực văn học: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất: Tôn trọng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. - HS : thuộc câu chuyện III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS thi kể chuyện về một ban - HS thi kể nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý. 10 - GV nhận xét, đánh giá - HS ghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh - GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, lại tên các nhân vật trong truyện. Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. + Nêu nội dung chính của mỗi tranh? - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh. Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa . Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi đứng vào vị trí. Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước . Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp * Kể trong nhóm là “nhà vô địch”. - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Làm việc nhóm. (mỗi nhóm 4, 5 HS). - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. - Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. * Thi kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh. - Gọi HS kể toàn bộ truyện. - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét. + Chi tiết nào của chuyện khiến em - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm Chíp thích nhất. Giải thích vì sao em thích ? mất đi tính rụt rè thường ngày, phản ứng rất + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích nhanh, thông minh bất ngờ của Tôm Chíp - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. 3. Vận dụng: - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện - HS nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 11 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... - Tiết đọc thư viện: - ĐỌC CẶP ĐÔI -I. MỤC TIÊU: - - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách. - - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích. - - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách. - II. CHUẨN BỊ. - - GV: Sách đủ cho HS - - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ. - III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi đúng vị trí toàn lớp - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư viện - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu - HS nghe viện: Đọc cặp đôi 2. Các hoạt động chính * Mục tiêu: Biết cùng bạn chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc. * Cách tiến hành: 2.1. Trước khi đọc - Hướng dẫn HS chon bạn để tạo thành - HS nghe và thực hiện cặp đôi và ngồi gần nhau - Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp lớp mình. mình là (Màu vàng, xanh đậm) - Cho 2HS lên thực hành cách lật sách - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem. - Mời lần lượt 4-5 nhóm lên chọn sách - HS nghe và thực hiện và về vị trí ngồi để đọc. 2.2. Trong khi đọc - GV di chuyển xung quanh phòng thư - HS đọc theo cặp đôi trong khoảng thời viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi HS gian 15 phút. cần sự hỗ trợ. - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em và nhắc nhở HS khoảng cách đọc từ sách đến mắt, cách lật sách, 2.3. Sau khi đọc 12 - Cho HS mang sách về ngồi gần giáo - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi viên gần cô giáo - Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về - 1HS điều hành các cặp đôi chia sẽ (3-4 cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em vừa cặp) đọc có tên gì? Có những nhân vật nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết nào trong cuốn sách em thích nhất? nội dung cuốn sách; Có thể đặt câu hỏi thắc mắc về nhân vật, cuốn sách nhóm bạn đọc, - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ - HS lắng nghe 3. Hoạt động mở rộng * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách * Cách tiến hành - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4-5 - HS lắng nghe câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu thích trong cuốn sách mà các em vừa đọc vào giấy A4. - HS thực hành theo cặp đôi trong vòng - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị tí 10 phút ngồi và thực hành *GV di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi sản phẩm của HS. Không bắt buộc HS vẽ đúng và hoàn chỉnh bức tranh. - 1HS điều hành các cặp đôi chia sẽ (3-4 cặp) - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào đọc chưa xong cuốn sách thì có thể mượn cô phụ trách thư viên về nhà đọc và trả đúng thời gian. - IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩ, dấu hai chấm) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu phẩy. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). 2. Phát triển năng lực văn học - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy, dấu hai chấm(BT2). 13 3. Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư. - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn. + Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp - GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ - Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.” Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS viết đoạn văn của mình trên bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Trình bày kết quả - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của từng dấu - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi phẩy trong đoạn văn . những HS làm bài tốt. 3.Vận dụng: - Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nhắc lại phẩy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 14 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- Kĩ năng - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. 2. Năng lực: - Biết áp dụng các kiến thức về tỉ số phần trăm vào để giải toán ( NL giải quyết vấn đề toán học ) - Diễn đạt được các nội dung toán với bạn ( NL giao tiếp toán học ) 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài 1(c, d): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tỉ số phần trăm của - Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm + Bước 1: Tìm thương của hai số của hai số ? + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - HS làm bài , chia sẻ trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, chữa bài c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80% d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225% Bài 2: - Tính - Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, chia - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp sẻ trước lớp - GV nhận xét, chữa bài a) 2,5% + 10,34% = 12,84% b) 56,9% - 34,25% = 22,65% c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% Bài 3: - Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở. 15 - Yêu cầu HS làm bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài Bài giải a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 = 66,66% Đáp số : a) 150% b) 66,66% Bài 4: - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết quả - GV quan sát, uốn nắn học sinh với giáo viên Giải Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81(cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99(cây) Đáp số: 99 cây 3.Vận dụng - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 - Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60% và 12 - Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 37,5% ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Địa lí:(Địa phương) ĐỊA LÍ HÀ TĨNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, học sinh biết: - Vị trí địa lí của địa phương mình đang sinh sống. - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí - Đặc điểm tự nhiên của địa phương. - Thấy được mối liên hệ giữa vị trí địa lí khí hậu và dân cư II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: Giới thiệu bài - Ghi mục bài B. Khám phá: Hoạt động 1: Vị trí địa lý, giới hạn (Làm việc cá nhân) Học sinh dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam và những hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi sau: - Hà Tĩnh nằm ở vùng nào ?(Vùng duyên hải miền Trung) 16 - Hà Tĩnh tiếp giáp với tỉnh nào? (Phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An, phía Nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía đông giáp biển Đông, phía Tây giáp Lào) - Gọi 2 HS lên chỉ trên bản đồ hành chính Việt nam Em biết diện tích đất của Hà Tĩnh là bao nhiêu? (6019 km2) - HS trả lời *GV nhận xét kết luận: Hà Tĩnh phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An, phía Nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía đông giáp biển Đông, phía Tây giáp Lào nằm ở giữa phía đông dãy Trường Sơn với địa hình hẹp đốc, nghiêng từ Tây sang Đông) Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên (Làm việc nhóm 4) - Hà Tĩnh có những cn sông nào chảy qua? (Ngàn Phố, Ngàn Trươi, rào Cái sông lớn nhất là sông La gồm hai hệ thống sông Ngàn Phố từ Hương Sơn đổ về và sông Ngàn Sâu từ Hương Khê và Vũ Quang đổ về) -Vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất? (cung cấp nước tưới cho đồng ruộng ,bồi đắp phù sa cho đồng bằng) -Hà Tĩnh có những ngọn núi nào? (Núi Hồng Lĩnh có 99 ngọn, huyện Hương Sơn, Hương Khê, Kì Anh, Vũ Quang là huyện có nhiều rừng) - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng? (Tuyên truyền mọi người không chặt cây, canh tác trái phép, tích cực trồng cây gây rừng) - Hà Tĩnh có khí hậu như thế nào? (Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa đông lạnh, mưa phùn, gió rét. Mùa hè nóng khô) - Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác nhận xét. GV kết luận, giới thiệu thêm: Ngoài ra Hà Tĩnh còn có 137km bờ biển có nhiều cảng và cửa sông lớn - Kể tên các cảng và bãi tắm mà em biết? -Biển cung cấp cho con người những gì? Hoạt động 3: Vận dụng -Qua bài học, em biết thêm về điều gì? - Nhận xét HĐNGLL: TÌM HIỂU VỀ DI TÍCH HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân văn hóa lịch sử Lê Hữu Trác. - Lòng tự hào và biết ơn về những đóng góp của ông đối với quê hương, đất nước. - Ý thức trách nhiệm giữ gìn bảo tồn di tích lịch sử văn hóa Hải Thượng Lãn Ông. - Noi gương, học tập và phát huy tấm gương sáng ngời của Lê Hữu Trác. Năng lực chung: - Nhận thức lịch sử: Trình bày được sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân văn hóa lịch sử Lê Hữu Trác. 17 - Tìm tòi khám phá lịch sử: Sưu tầm, tìm hiểu và kể lại được một số mẩu chuyện ngắn về danh nhân Lê Hữu Trác. Kể được một số trường học, đường phố mang tên đại danh y Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác. Phẩm chất: Ý thức trách nhiệm giữ gìn bảo tồn di tích lịch sử văn hóa Hải Thượng Lãn Ông. Noi gương, học tập và phát huy tấm gương sáng ngời của Lê Hữu Trác. II. Chuẩn bị: 3. Học sinh: Tranh ảnh, các câu chuyện về danh y Lê Hữu Trác. 4. GV: Loa kéo, máy chiếu, clip, mẩu chuyện, các thông tin liên quan đến cuộc đời và sự nghiệp Lê Hữu Trác. III. Hoạt động dạy học: 1) Khởi động: - Gv cho HS nghe bài hát “Ơi con sông Ngàn Phố”. - HS nghe bài hát xong. Gv nêu câu hỏi tìm hiểu về các di tích lịch sử địa phương. Dẫn dắt HS tìm hiểu về danh y Hải Thượng Lãn Ông. 2) Khám phá: Hoạt động 1: Nêu được thân thế và sự nghiệp của Lê Hữu Trác. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã phân công trước đó. (GV sử dụng PPDH theo dự án: Chủ đề dự án là tìm hiểu về con người và sự nghiệp của đại danh y Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác.) - HS trình bày kết quả. + Trình bày tiểu sử(bằng lời kết hợp hình ảnh) + Giới thiệu một số tác phẩm của Danh y Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác. + Kể một số câu chuyện về Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác (Sự tích núi Cánh diều, Thầy thuốc như mẹ hiền ) Hoạt động 2. HS xem clip về cuộc đời, sự nghiệp của Hải Thượng Lãn Ông, Lễ hội Hải Thượng Lãn Ông, Khu du lịch sinh thái Hải Thượng Lãn Ông. - Gv cho cả lớp xem đoạn clip, sau khi kết thúc đoạn clip GV nói nhanh về đoạn clip đó để học sinh hiểu thêm. 3) Vận dụng: - HS nêu ý nghĩa của 2 câu thơ của Hải Thượng Lãn Ông: “Công danh trước mắt trôi như nước Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương” - HS kể tên các con đường, trường học mang tên Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác. 18 - Nếu được đến tham quan khu di tích Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn và bảo vệ di tích đó. - Em sẽ làm gì để giới thiệu với bạn bè trong và ngoài nước về di tích Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác ở quê hương em. - Dặn dò học sinh: sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện về Hải Thượng Lãn Ông. - ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................... Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2023 Tập đọc NHỮNG CÁNH BUỒM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát tiển năng lực ngôn ngữ: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Phát triển năng lực văn học - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ - Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG - GV: + Tranh minh học bài đọc trong SGK. + Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi Để con đi”. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi: - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đ vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? ường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu. - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường 19 sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ. / - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc - Gọi HS M3,4 đọc bài. - Cả lớp theo dõi - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - Gọi HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm, ); lời của con: ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng. b. Tìm hiểu bài - HS thảo luận và báo cáo kết quả - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi: + Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát càng + Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? mịn, biển càng trong. + Bóng cha dài lênh khênh + Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt Bóng con tròn chắc nịch động của hai cha con trên bãi biển? + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha + Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng con dạo trên bãi biển dựa vào những Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai - HS nêu cha con? - HS nối tiếp nhau thuật lại + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, có ước mơ gì? cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều của mình. gì ? + Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ + Nêu nội dung chính của bài? về cuộc sống tốt đẹp của người con. - GV KL: 3. Thực hành - HS đọc. - Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. khổ thơ. - HS luyện đọc diễn cảm. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



