Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 33 Thứ 2 ngày 9 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 1- trang 100) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ:. Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. * HS( M3,4): đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. b)Năng lực văn học : - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất nước" - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng kết sau: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hỏi: + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép) - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu. - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối + Câu ghép dùng từ nối - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện làm bài bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên - HS nhận xét, chia sẻ bảng - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu - Câu đơn Ví dụ: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. - Câu ghép + Câu ghép không dùng từ nối Ví dụ: Lòng sông rộng, nước xanh trong. + Câu ghép dùng từ nối Ví dụ: Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được 5, 6 phát. Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - HS nêu: câu ghép *Cách tiến hành: - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu ghép: Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương. - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4. *Có cơ hội hình thành và phát triển: . Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi - Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ nhanh": Một bạn nêu một phân số thập phân, một bạn viết số thập phân tương ứng . - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân. - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ - Giáo viên nhận xét , kết luận kết quả a) 0,3 ; 0,72 = 1,5 = ; 0,347 = 1 5 2 4 3 75 6 b) = ; = ; = ; = 2 10 5 10 4 100 25 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 0,5 = 50% Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân 8,75 = 875 % - Gọi HS đọc yêu cầu b) 5% = 0,05 - Yêu cầu HS làm bài 625 % = 6,25 - GV nhận xét chữa bài - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Học sinh làm vở Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách - Gọi HS đọc yêu cầu làm: 3 a) giờ = 0,75 giờ. - Yêu cầu HS làm bài 4 1 - GV nhận xét chữa bài phút = 0,25 phút. 4 3 b) km = 0,3 km ; 10 2 kg = 0,4 kg 5 - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn - HS cả lớp làm vở Bài 4: HĐ cá nhân - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách - Gọi HS đọc yêu cầu làm: - Yêu cầu HS làm bài a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505 - GV nhận xét , kết luận b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1 - HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - Cách làm: Viết 0,1 <.....< 0,2 thành Bài tập HSNK 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 Bài 5: HĐ cá nhân vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả ;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ cần - GV kết luận chọn một trong các số trên để điền vào chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2. 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: học vào cuộc sống. 0,018 = 1,8% 15,8 = 1580% *Cách tiến hành: 0,2 = 20% 1,1 = 110% - Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm(theo mẫu): 0,018 = 1,8% 15,8 =..... 0,2 =..... 11,1 =...... - Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số - HS nghe và thực hiện phần trăm để làm. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Đạo đức THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Giúp HS củng cố các chuẩn mực đạo đức đã được học. - HS có tình cảm đạo đức với mỗi chuẩn mực đạo đức đã học. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác Phẩm chất: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS nêu: Em yêu quê hương, UBND điện" : Nêu tên các bài đạo đức đã học xã ( phường) em, Em yêu Tổ quốc Việt trong chương trình lớp 5? Nam, Kính già yêu trẻ, Tôn trọng phụ nữ, Hợp tác với những ngời xung quanh - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các chuẩn mực đạo đức đã được học. - HS có tình cảm đạo đức với mỗi chuẩn mực đạo đức đã học. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm thực hành các - Các nhóm thực hành, trao đổi chuẩn mực đạo đức đã được học và nêu + HS nêu các việc làm phù hợp với mỗi tác dụng khi thực hiện các chuẩn mực chuẩn mực đạo đức. đạo đức đó ? + Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp - HS trả lời : nhiều em trả lời 5 ? - Những việc làm nào của em thể hiện - HS nêu theo việc làm mình đã thực sự hợp tác với những người xung hiện. quanh? - Hợp tác như vậy có lợi gì? - .. giúp công việc thuận lợi hơn, đạt kết quả cao hơn. - GV chốt: Có những công việc đòi hỏi các em cần phải hợp tác với những người xung quanh để công việc diễn ra thuận lợi hơn, sớm hoàn thành công việc: lao động vệ sinh lớp, làm báo tường, - GV nhắc nhở HS thực hiện các việc làm phù hợp với những chuẩn mực đạo đức đã quy định. * Hoạt động 3: Đóng vai - GV yêu cầu HS giới thiệu với bạn bè - Hoạt động nhóm. nước ngoài về đất nước và con người - HS đóng vai hướng dẫn viên du Việt Nam ? lịch - Các em cần làm gì để góp phần xây - Các nhóm cử đại diện trình bày. dựng Tổ quốc Việt Nam ? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ bản thân: học tập và rèn luyện để trở thành người công dân có ích cho xã hội. 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - Học sinh nêu được hành vi đạo đức, học vào cuộc sống. thói quen đạo đức cần đạt được trong *Cách tiến hành: năm học: - Qua bài học giúp em ôn lại những hành vi đạo đức nào ? +Có trách nhiệm về việc làm của mình; + Có ý thức vượt khó khăn; + Nhớ ơn tổ tiên; + Xây dựng và giữ gìn tình bạn tốt; + Kính già yêu trẻ; +Hợp tác với những người xung quanh; + Yêu quê hương đất nước; + Bảo vệ môi trường,.... - Vân dụng những hành vi đạo đức vào - HS nghe và thực hiện cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 10 tháng 5 năm2022 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 2 – trang 100) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. b)Năng lực văn học : Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” - HS thi đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định bài đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét * Đáp án: a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng đều có tác dụng điều khiển kim đồng hồ chạy. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ chạy không chính xác / sẽ không hoạt động được). c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.” 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) *Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu, ví dụ: học vào cuộc sống. + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời *Cách tiến hành: + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp - Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành - HS nghe và thực hiện thạo - GV nhận xét tiết học - Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Biết: - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành : - HS chơi trò chơi - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": nêu bảng đơn vị khối lượng và mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1a: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớp, - GV nhận xét, kết luận chia sẻ kết quả - Củng cố lại cách viết số đo độ dài a. 4km 382m = 4,382km dưới dạng số thập phân . 2km 79m = 2,079km 700m = 0,7km Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận a. 2kg 350g = 2,35 kg - Củng cố cách viết số đo khối lượng 1kg 65g = 1,065kg dưới dạng số thập phân . b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn 2 tấn 77kg = 2,077 tấn Bài 3: HĐ cá nhân - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để - Yêu cầu HS làm bài. kiểm tra - GV chốt lại kết quả đúng a) 0,5m = 50cm b) 0,075km = 75m c) 0,064kg = 64g d) 0,08tấn = 80kg Bài tập dành HSNK Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm bài - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả - GV kết luận a) 3576m = 3,576km b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,36 tấn d) 657g = 0,657kg 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: học vào cuộc sống. 0,15m = 15cm 0,00061km = 0,61m *Cách tiến hành: 0,023 tấn = 23kg 7,2g = 0,0072kg - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,15m =....cm 0,00061km =...m 0,023 tấn = ......kg 7,2g =....kg - Về nhà ôn lại bảng đợn vị đo độ dài - HS nghe và thực hiện và đo khối lượng, áp dụng vào thực tế. - Chuẩn bị bài: Ôn trước bảng đơn vị đo diện tích. - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 11 tháng 5 năm2022 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 3 – trang 101) I. . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. b)Năng lực văn học : Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: chăm chỉ,tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS hát - Cho HS hát - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định bài đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi - GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài. - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 - Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, hương? nhớ thương mãnh liệt, day dứt. + Điều gì gắn bó tác giả với quê hương? + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ + Tìm các câu ghép trong một đoạn của niệm của tuổi thơ. bài? + Tất cả các câu trong bài đều là câu + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được ghép. thay thế có tác dụng liên kết câu trong + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh bài văn? đất. Các từ ngữ được thay thế: * Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi. * Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn. * Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương. 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - HS nghe *Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn bị ôn tập tiết 4. - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện. khi nói và viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Biết: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau - 2 nhóm HS thi đua nêu giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? Mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cả lớp - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ + Nêu các đơn vị đo thể tích đã học + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét theo thứ tự từ lớn đến bé ? khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối. + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ? lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó. + Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó. 1000 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, - GV nhận xét chữa bài. - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ cách làm Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3 Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3 dm3 khối 1dm3 = 0, 001m3 Xăng-ti-mét cm3 1cm3 = 0,001dm3 khối Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3 7, 268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 3m3 2dm3 = 3,002 dm3 Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối : - GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3 b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối : 8dm3 439cm3 = 8439dm3 Bài tập dành HSNK: Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 1dm3 = 1000cm3 - GV nhận xét 4,351dm3 =4351 cm3 0,2dm3 = 200 cm3 1dm3 9cm3 =1009cm3 Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 2105dm3 = 2,105m3 - GV nhận xét 3m3 82dm3 = 3,082m3 3670cm3 = 3,67 dm3 5dm3 77cm3 =5,077dm3 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) - Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp - HS nêu kém nhau bao nhiêu lần ? - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các - HS nghe và thực hiện đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống. - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Lịch sử ÔN TẬP : MỘT SỐ SỰ KIỆN,NHÂN VẬT LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TỪ NĂM 1858 ĐẾN NAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT + Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất. +Nêu được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. *Góp phần phát triển phẩm chất và năng lực : Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính VN ; tranh, ảnh, tư liệu - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS hát - Cho HS hát - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS nêu các giai đoạn lịch sử đã - HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học : học + Từ năm 1858 1945 + Từ năm 1945 1954 + Từ năm 1954 1975 + Từ năm 1975 nay - GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được + Nội dung chính của thời kì những mốc quan trọng + Các niên đại quan trọng + Các sự kiện lịch sử chính + Các nhân vật tiêu biểu * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm - HS làm việc theo nhóm nghiên cứu, ôn tập 1 thời kì - Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nêu ý kiến, thảo luận - GV bổ sung Giai đoạn lịch sử Thời gian xảy Sự kiện lịch sử ra - Hơn 80 năm chống 1859- 1864 - Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái- TD Pháp xâm lược và Trương Định. đô hộ. 5/7/1885 - Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế. 1858 – 1945. .. Bảo vẹ chính quyền - 1945 - 1946 - Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. non trẻ trường kì kháng - Toàn quốc kháng chiến chống TD Pháp chiến chống TD Pháp 19/12/1946 xâm lược. (1945 - 1954) Xây dựng CNXH ở - Sau 1954 - Nước nhà bị chia cắt. Miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước 30/4/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải (1954 - 1975) phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước. Xây dựng chủ nghĩa 25/ 4/1976 - Tổng tuyển cử quốc hội nước Việt Nam XH trong cả nước 1975 thống nhất. đến nay. 6/11/1979 - Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu :HS vận dụng kiến thức đã học - HS nêu: Từ sau năm 1975, cả nước vào cuộc sống. cùng bước vào công cuộc xây dựng *Cách tiến hành: CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự - Nêu những thành tựu mà nước ta đã đạt lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến được từ 1975 đến nay ? hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm những - HS nghe và thực hiện thành quả mà nước ta đã đạt được từ năm 1975 đến nay. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 12 tháng 5 năm2022 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 4 – trang 102) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. b)Năng lực văn học : Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành : - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được lại 1- 2 phút) và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định - GV nhận xét đánh giá. trong phiếu Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ : - Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào ý cho bài văn miêu tả mà em thích. bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau. - Trình bày kết quả 1) Phong cảnh đền Hùng: - Giáo viên nhận xét , kết luận + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh. - Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền. - Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền. + Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng toả hương thơm.” 2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. * Dàn ý: - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. + Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả. * Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa. 3) Tranh làng Hồ. * Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. - Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh làng Hồ. - Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ. * Chi tiết hoặc câu văn em thích. Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ. 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao? - Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Khoa học ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. -Biết được sự sinh sản của động vật và thực vật. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS chơi - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" : + Nêu tên một số loài thú ở trong rừng + Kể tên loài thú ăn thịt và lòa thú ăn cỏ. + Nêu những nét chung về sự sinh sản và nuôi dạy con của hổ và hươu. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung + Hoa là cơ quan sinh sản của những dưới đây phù hợp với chỗ nào trong câu. loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục a. Sinh dục b. Nhị đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái c. Sinh sản d. Nhụy gọi là nhuỵ. Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình + 1: nhuỵ Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào có + 2: nhị hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ + Cây hoa hồng (a) và cây hoa hướng phấn nhờ côn trùng dương (c) là hoa thụ phấn nhờ côn Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung trùng. Cây ngô (3) thụ phấn nhờ gió. dưới đây phù hợp với chỗ .. nào trong + Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực câu. và cái. Con đực có cơ quan sinh dục a. Trứng b. Thụ tinh c. Cơ thể mới đực sinh ra tinh trùng (d). Con cái có d. Tinh trùng e. Đực và cái cơ quan dục cái tạo ra trứng (a) + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố và Câu 5: Trong các động vật dưới đây, động mẹ. vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? + Những động vật đẻ con: sư tử, hươu cao cổ. - Yêu cầu HS làm bài tập sau: + Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng. 1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ trong các câu cho phù hợp Hoa là cơ quan ..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan .đực gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là 2. Viết chú thích vào hình cho đúng 3 đánh dấu nhân vào cột cho đúng Tên cây Thụ phấn nhờ gió Thụ phấn nhờ côn trùng Râm bụt Hướng dương Ngô 4. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái) để điền vào chỗ trống trong các câu sau - Đa số các loài vật chia thành hai giống ..Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra .. - Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là .hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ., mang những đặc tính của bố và mẹ 5. Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con Sư tử Chim cánh cụt Hươu cao cổ Cá vàng 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.doc