Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx34 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 33
 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Năng lực đặc thù. 
 - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
 - Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" nêu cách tính thể tích 
của hình hộp chữ nhật và hình lập 
phương. - HS nghe
- GV nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ của bạn.
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Thể tích cái hộp đó là:
 10 x 10 x10 = 1000 (cm3)
 Cần dùng số giấy màu là
 10 x 10 x 6 = 600(cm2)
 Đáp số : 1000 cm3
 600 cm2
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
của bạn. Bài giải
- GV nhận xét chữa bài Thể tích của bể nước hình hộp chữ 
 nhật là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3)
 Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
Bài tập chờ
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo 
làm bài và chia sẻ trước lớp. kết quả với GV
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải
thiết. Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2)
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27(m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2)
 Đáp số: 102,(m2
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Dặn HS chia sẻ công thức tính diện - HS nghe và thực hiện
tích và thể tích các hình đã học.
- Về nhà vận dụng tính diện tích, thể - HS nghe và thực hiện
tích một số hình trong thực tế.
 Tập đọc
 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 II. Năng lực đặc thù. - Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn 
bản luật.
 - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, 
thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm chấp hành tốt luật pháp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng 
hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức , 
đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn bài Những - HS thi đọc 
cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK:
- Những câu hỏi ngây thơ cho thấy - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, 
con có ước mơ gì ? cây cối, con người ở phía chân trời xa. 
 / Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên 
 đời. / Con ước mơ được khám phá 
 những điều chưa biết về biển, những 
 điều chưa biết trong cuộc sống.
- Ước mơ của con gợi cho cha nhớ - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến 
đến điều gì ? ước mơ thuở nhỏ của mình.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). bài
+ Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc 
cho HS. - Một số học sinh đọc từng điều luật 
+ Lượt 2: GV cho một HS đọc phần nối tiếp nhau đến hết bài.
chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ 
chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, sức khỏe, sáu tuổi 
bản sắc, 
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa 
các từ khó hiểu. - Học sinh đọc phần chú giải từ trong 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp. SGK.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - HS luyện đọc.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc -2 học sinh đọc toàn bài.
diễn cảm bài văn. - Lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng 
thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ 
ràng từng điều điều luật, từng khoản 
mục; nhấn giọng ở tên của các điều 
luật, ở những thông tin cơ bản và quan 
trọng. 
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ 
em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
*GV tổ chức cho học sinh đọc, trao - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài bài và TLCH, chia sẻ kết quả
đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. 
- Những điều luật nào trong bài nêu - Điều 10,11
lên quyền của trẻ em Việt Nam? 
- Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 
 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn 
câu?
 phận học tập.
 Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải 
 trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du 
- Hãy nêu những bổn phận của trẻ em lịch. 
được quy định trong luật. Tự liên hệ + Điều 21: bổn phận của trẻ em . 
xem mình đã thực hiện được những VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm 
bổn phận gì? giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi người lớn, giúp đỡ người già và em 
 nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực 
 hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên 
 điểm môn toán chưa cao...
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một 
văn bản luật.
* Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt 
lớp tìm đúng giọng đọc. giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản 
 mục của điều luật, nhấn giọng ở tên 
 của điều luật, ở những thông tin cơ bản 
 và quan trọng trong từng điều luật.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc - HS luyện đọc diễn cảm
các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả 
cảm. bài.
- GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Tóm tắt những quyền và những bổn - HS nêu
phận của trẻ em vừa học.
- GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS - HS nghe và thực hiện
chú ý thực hiện tốt những quyền và 
bổn phận của trẻ em với gia đình và 
xã hội; về nhà đọc trước bài “Sang 
năm con lên bảy”.
 Chính tả
 TRONG LỜI MẸ HÁT (Nghe – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù. 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
 - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về 
quyền trẻ em (BT2).
 - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở, SGK 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài một lượt. Giọng đọc - HS lắng nghe 
 thong thả, rõ ràng.
 + Nêu nội dung của bài ? + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý 
 nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời 
 đứa trẻ.
 - GV cho HS tìm một số từ khó hay + chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời 
 viết sai ru...
 - Luyện viết từ khó - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới 
 lớp viết vào vở nháp
 - GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt - HS viết bài
 - GV theo dõi tốc độ viết của HS để 
 điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho 
 phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế 
 ngồi của HS.
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 
 tiếng.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước 
về quyền trẻ em (BT2).
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS làm bài - HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 Lời giải:
 Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc.
 Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
 Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
 Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
 Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
 Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
 Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
 Chú ý: về (dòng thứ 4), của (dòng thứ7) 
 không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, cả lớp theo dõi
- Cho cả lớp làm bài vào vở - HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS chia sẻ kết quả
nêu lại cách viết hoa tên các cơ Công ước về quyền trẻ em (Tổ chức Nhi 
quan, tổ chức. đồng Liên hợp quốc; Tổ chức Quốc tế 
 về bảo vệ trẻ em; Liên minh Quốc tế 
 Cứu trợ trẻ em; Tổ chức Cứu trợ trẻ em 
 của Thuỵ Điển...
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung - HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn 
cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ 
cơ quan, tổ chức, đơn vị. phận tạo thành tên đó.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe 
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả - HS nghe và thực hiện
về nhà làm lại vào vở
- Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ - HS nghe và thực hiện
chức trong đoạn văn Công ước về 
quyền trẻ em; chú ý học thuộc bài th
ơ “Sang năm con lên bảy” cho tiết chính tả tuần 34.
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù. 
 - Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của 
việc phá rừng.
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
 - Nêu tác hại của việc phá rừng.
 - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường.
 - Năng lực chungNhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK.
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp
bạn hỏi, 1 bạn trả lời:
+ Môi trường tự nhiên là gì ?
+ Môi trường tự nhiên cho con người 
những gì ?
 - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe
 - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương 
để làm gì ? thực, các cây ăn quả và cây công 
 nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc 
 đốt than mang bán, để lấy gỗ làm 
 nhà .
+ Những nguyên nhân nào khiến rừng Câu 1. Con người khai thác gỗ và 
bị tàn phá ? phá rừng để làm gì ?
- GV kết luận: Có nhiều lí do khiến - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng 
rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương để lấy đất canh tác, trồng các cây lươ
rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, ng thực, cây ăn quả hoặc các cây công 
đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất nghiệp.
làm nhà, làm đường, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá 
 rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt 
 than, )
 - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng 
 lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc 
 dùng vào nhiều việc khác.
 Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến 
 rừng bị tàn phá ?
 - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân 
 rừng bị phá do chính con người khai 
 thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ 
 cháy rừng.
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
- GV kết luận: + Do con người khai thác, cháy rừng
Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy - HS quan sát hình 5, 6 trang 135.
ra thường xuyên. - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu 
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn 
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. 
dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và Động vật mất nơi sinh sống nên hung 
một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. dữ và thường xuyên 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
các thông tin, tranh ảnh về nạn phá 
rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trước 
bài “Tác động của con người đến môi trường đất”.
 Lịch sử
 ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù. 
 - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 
nay: 
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
 + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách 
mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập 
khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta 
tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng 
lợi cuộc kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền 
Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại 
của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh 
toàn thắng đất nước được thống nhất. 
 - Nêu được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 
nay.
 - Giáo dục tinh thần yêu nước cho HS.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ hành chính VN ; tranh, ảnh, tư liệu
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 
đến nay. 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu HS nêu các giai đoạn lịch sử - HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học :
đã học + Từ năm 1858 1945
 + Từ năm 1945 1954
 + Từ năm 1954 1975
 + Từ năm 1975 nay
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được + Nội dung chính của thời kì
những mốc quan trọng + Các niên đại quan trọng 
 + Các sự kiện lịch sử chính
 + Các nhân vật tiêu biểu
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi - HS làm việc theo nhóm
nhóm nghiên cứu, ôn tập 1 thời kì
- Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm 
 khác nêu ý kiến, thảo luận
- GV bổ sung
 Thời gian x y 
 Giai đoạn lịch sử Sự kiện lịch sử
 ra
 - Hơn 80 năm chống 1859- 1864 - Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái- 
 TD Pháp xâm lược và Trương Định.
 đô hộ. 5/7/1885 - Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế.
 1858 1945. ..
 Bảo vẹ chính quyền - 1945 - 1946 - Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
 non trẻ trường kì kháng - Toàn quốc kháng chi n chống TD Pháp 
 chiến chống TD Pháp 19/12/1946 xâm lược.
 (1945 - 1954)
 Xây dựng CNXH ở - Sau 1954 - Nước nhà bị chia cắt.
 Miền Bắc và đấu tranh 
 thống nhất đấ nước 30/4/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải 
 (1954 - 1975) phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất 
 đất nước.
 Xây dựng chủ nghĩa 25/ 4/1976 - Tổng tuyển cử quốc hội nước Việt Nam 
 XH trong cả nước 1975 thống nhất. đến nay. 6/11/1979 - Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện 
 Hoà Bình.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu những thành tựu mà nước ta đã - HS nêu: Từ sau năm 1975, cả nước 
đạt được từ 1975 đến nay ? cùng bước vào công cuộc xây dựng 
 CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự 
 lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến 
 hành công cuộc đổi mới và thu được 
 nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta 
 bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, 
 hiện đại hóa đất nước.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm những - HS nghe và thực hiện
thành quả mà nước ta đã đạt được từ 
năm 1975 đến nay.
BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù. 
- Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
với nội dung là tính diện tích của 
hình vuông, thể tích của hình lập 
phương trong trường hợp đơn giản, 
chẳng hạn:
+ Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giớ thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
tích xung quanh, diện tích toàn phần, HLP (1) (2)
thể tích của hình lập phương và hình Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
hộp chữ nhật Sxq 576 cm2 49 cm2
 Stp 864 cm2 73,5 cm2
 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3
 b)
 HHCN (1) (2)
 Chiều cao 5 cm 0,6 m
 Chiều dài 8cm ,2 m
 Chiều rộng 6 cm ,5 m
 Sxq 140 cm2 2,04 m2
 Stp 236 m2 3,24 m2
 Thể tí h 240 cm3 0,36 m3
Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
- HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài giải :
 Diện tích đáy bể là :
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là :
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số : 1,5m
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với 
đó làm bài GV
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải
thiết. Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập 
 phương là: 
 (10x 10) x 6 = 600(cm2)
 Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập 
 phương là: 
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện 
 tích toàn phần khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4(lần)
 Đáp số: 4 lần
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài: Khi - HS nêu:
cạnh của một hình lập phương gấp C. 9 lần
lên 3 lần thì diện tích toàn phần của 
hình lập phương đó gấp lên mấy lần 
?
A. 3 lần C. 9 lần
B. 6 lần D. 18 lần
- Dặn về nhà làm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
tự
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù. 
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Tôn trọng và bảo vệ trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Bảng nhóm
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 - HS nêu 
chấm, lấy ví dụ minh hoạ.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế 
bài. nào ? Chọn ý đúng nhất:
 - HS làm bài theo cặp
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS trình bày kết quả. 
- Trình bày kết quả c. Người dưới 16 tuổi.
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS 
giải thích tại sao ?
Bài 2: HĐ nhóm - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Đặt câu với một từ mà em tìm được
 - HS làm việc theo nhóm
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả + trẻ, trẻ con, con trẻ.
- GV nhận xét chữa bài + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, .
 + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi 
 ranh, .
 - HS đặt câu:
 VD: Trẻ con thời nay rất thông minh.
 - Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc 
Bài 4: HĐ cá nhân đơn thích hợp với mỗi chỗ trống
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng 
 lớp, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi 
- GV nhận xét chữa bài có lớp sau thay thế.
 b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn 
 nhỏ dễ hơn.
 c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại 
 dột chưa biết suy nghĩ chín chắn.
 d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ 
 nói theo.
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, với giáo viên
lamg bài Trẻ em như tờ giấy trắng.
- GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, 
những hình ảnh so sánh đúng và đẹp trong trắng.
về trẻ em. VD: so sánh để thấy nổi bật Trẻ em như nụ hoa mới nở.
những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.
hình dáng, tính tình, tâm hồn So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp.
 Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
 So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, 
 hồn nhiên.
 Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
 So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của 
 đứa trẻ thích học làm người lớn.
 Trẻ em là tương lai của đất nước.
 Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai 
 So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em 
 trong xã hội.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc - HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh 
điểm tính cách của trẻ em nghịch, ...
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những HS học tốt
- Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện
ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập 
về dấu ngoặc kép”.
BỔ SUNG
 Tập đọc
 SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù. 
 - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, 
con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng 
lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS HTT đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu quý, biết ơn cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
 - HS: SGk, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc 
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 
và trả lời câu hỏi về bài đọc trong 
SGK - Điều 15, 16, 17.
- Những điều luật nào trong bài nêu 
lên quyền của trẻ em Việt Nam ? - Điều 15: Quyền của trẻ em được 
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.
 + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
 + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của 
 trẻ em.
 - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ 
Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ 
Đình Minh là lời của một người cha 
nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. 
Điều nhà thơ muốn nói là một phát 
hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của 
trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
đọc bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1. + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm hợp luyện đọc từ khó.
lần 2 + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết 
- Luyện đọc theo cặp hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.
 - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau 
- 1 HS đọc toàn bài đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ - Cả lớp theo dõi
nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với - Cả lớp theo dõi
việc diễn tả tâm sự của người cha với 
con khi con đến tuổi tới trường. Hai 
dòng thơ đầu “Sang năm con lên 
bảy tới trường” đọc với giọng vui, 
đầm ấm
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi 
thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây 
dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo - HS thảo luận, báo cáo 
cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Những dòng thơ nào cho thấy thế - Giờ con đang lon ton
giới tuổi thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy
 Chỉ mình con nghe thấy
 Tiếng muôn loài với con
 - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về 
 thế giới của ngày mai theo cách ngược 
 lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta 
 hiểu về thế giới tuổi thơ. 
 + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào + Qua thời thơ ấu các em không còn 
khi ta lớn lên? sống trong thế giới tưởng tượng, thế 
 giới thần tiên của những câu chuyện 
 thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và 
 muôn thú biết nói, biết nghĩ như người. 
 Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế 
 giới của các em thay đổi, trở thành thế 
 giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim 
 không còn biết nói, gió chỉ còn biết 
 thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không 
 còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn 
 trong đời thật tiếng người nói.
+ Từ giã thế giới tuổi thơ, con người + Con người tìm thấy hạnh phúc trong 
tìm thấy hạnh phúc ở đâu? đời thật. 
- GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, + Con người phải giành lấy hạnh phúc con người tìm thấy hạnh phúc trong một cách khó khăn bằng chính 2 bàn 
đời thực. Để có được hạnh phúc, con tay; không dễ dàng như hạnh phúc có 
người phải rất vất vả, khó khăn vì phải được trong truyện thần thoại, cổ tích
giành lấy hạnh phúc bằng lao động, 
bằng hai bàn tay của mình, không 
giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng 
trong các truyện thần thoại, cổ tích 
nhờ sự giúp đỡ của bụt, của tiên 
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của - HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui 
bài. và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ 
 tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế 
 giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy như
 ng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc 
 thật sự do chính hai bàn tay ta gây 
 dựng nên.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
* Cách tiến hành:
 * Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài.
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng 
bài phù hợp với việc diễn tả tâm sự của 
 người cha với con khi con sắp tới tuổi 
 tới trường
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn 
cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện 
đọc 
+ Gọi 1 HS đọc mẫu + 1 HS đọc mẫu 
+ Cho HS luyện đọc theo cặp + HS đọc theo cặp
+ Thi đọc + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 
- Luyện học thuộc lòng bài thơ. lượt)
+ HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài 
thơ + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
+ Thi học thuộc lòng
- GV đánh giá, nhận xét - HS thi đọc thuộc lòng
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Khi khôn lớn, con người gành được - HS nêu: Từ sức lao động của chính 
hạnh phúc từ đâu ? mình. - GV nhận xét tiết học - HS nghe
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học - HS nghe và thực hiện
thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi 
người trong gia đình cùng nghe
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù. 
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà 
trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn 
phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích kể chuyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ 
em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ 
mọi người.
 + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc 
tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
+ Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô - HS lên bảng thi kể lại câu chuyện 
địch Nhà vô địch 
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện .
+ GV nhận xét, đánh giá. + HS khác nhận xét. 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; - HS nhe
giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng 
các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, 
người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường, 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx