Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc19 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 33
 Thứ năm, ngày 4 tháng 5 năm2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH(Tr168)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đath các yêu cầu sau:
 -Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" nêu cách tính thể tích của hình 
 hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
 - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 của bạn.
 - GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Thể tích cái hộp đó là:
 10 x 10 x10 = 1000 (cm3)
 Cần dùng số giấy màu là
 10 x 10 x 6 = 600(cm2)
 Đáp số : 1000 cm3
 600 cm2 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
 - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 của bạn. Bài giải
 - GV nhận xét chữa bài Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật 
 là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3)
 Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
 Bài tập dành HSNK
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo 
 - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó 
 kết quả với GV
 làm bài và chia sẻ trước lớp.
 Bài giải
 - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần 
 Diện tích xung quanh phòng học là:
 thiết.
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2)
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27(m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2)
 Đáp số: 102,(m2
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 - Dặn HS chia sẻ công thức tính diện - HS nghe và thực hiện
 tích và thể tích các hình đã học.
 - Về nhà vận dụng tính diện tích, thể - HS nghe và thực hiện
 tích một số hình trong thực tế.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------- 
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành 
mạch dựa trên dàn ý đã lập.
b)Năng lực văn học : Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong 
SGK.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một - HS nhắc lại
 bài văn tả người.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý 
 đã lập.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài
 * Chọn đề bài
 - Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS phân tích từng đề
 dưới những từ quan trọng
 - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở 
 nhà
 - Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn - HS nối tiếp nhau nêu
 * Lập dàn ý
 - Gọi HS đọc gợi ý SGK - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK
 - GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ.
 - Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý 
 mình đã chọn bài văn
 - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả:
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo
 chỉnh các dàn ý 1, Mở bài: 
 Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ 
 mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy em 
 hồi lớp 1
 2, Thân bài
 - Cô Hương còn rất trẻ
 - Dáng người cô tròn lẳn
 - Làn tóc mượt xoã ngang lưng
 - Khuôn mặt tròn, trắng hồng
 - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng
 - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng 
 ngà
 - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe - Cô kể chuyện rất hay
 - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng 
 nét chữ
 - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn 
 giấc ngủ.
 3, Kết bài
 - Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với 
 lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành 
 chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ 
 Bài 2: HĐ nhóm của cô.
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình - Tập nói theo dàn ý đã lập
 bày miệng bài văn tả người trong nhóm - Tập trình bày trong nhóm
 - Trình bày trước lớp
 - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách - Đại diện nhóm thi trình bày. 
 sắp xếp các phần trong dàn ý, cách 
 trình bày, diễn đạt.
 - GV nhận xét, chữa bài
 3.Hoạt độngvận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nhắc lại
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả 
 người.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện
 nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh 
 bài văn tả người trong tiết TLV sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau :
-Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất :
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK.
- HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 với nội dung các câu hỏi như sau:
 + Nêu một số hành động phá rừng ?
 + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng 
 ?
 + Rừng mang lại cho chúng ta những 
 ích lợi gì ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu 
 hẹp và suy thoái.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, 
 quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời 
 câu hỏi
 + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng 
 đất trồng vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát 
 + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa 
 nhu cầu sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về 
 - Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế
 - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn 
 đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu 
 hẹp là do dân số tăng nhanh, con người 
 cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, 
 khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống 
 con người nâng cao cũng cần diện tích 
 đất vào những việc khác như thành lập 
 các khu vui chơi giải trí, phát triển 
 công nghiệp, giao thông, 
 Hoạt động 2 : Thảo luận
 - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 
 137 luận, chia sẻ
 + Nêu tác hại của việc sử dụng phân + Làm cho môi trường đất trồng bị suy 
 bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không 
 trường đất ? còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng 
 + Nêu những tác hại của rác thải đối phân .
 với môi trường đất ? + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, 
 - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bị suy thoái. nguyên nhân làm cho đất trồng ngày 
 càng bị thu hẹp và suy thoái:
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị 
 thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
 tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
 biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
 thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
 việc làm đó khiến môi trường đất, nước 
 bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
 nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 đất.
 3.Hoạt động vậndụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường 
 đất ?
 - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, - HS nghe và thực hiện
 thông tin về tác động của con người 
 đến môi trường đất và hậu quả của nó; 
 chuẩn bị trước bài “Tác động của con 
 người đến môi trường không khí và 
 nước ”.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------- 
Buổi chiều:
 Toán
 LUYỆN TẬP(Tr169)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
 với nội dung là tính diện tích của hình 
 vuông, thể tích của hình lập phương 
 trong trường hợp đơn giản, chẳng hạn:
 + Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 xung quanh, diện tích toàn phần, thể HLP (1) (2)
 tích của hình lập phương và hình hộp Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
 chữ nhật Sxq 576 cm2 49 cm2
 Stp 864 cm2 73,5 cm2
 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3
 b)
 HHCN (1) (2)
 Chiều cao 5 cm 0,6 m
 Chiều dài 8cm 1,2 m
 Chiều rộng 6 cm 0,5 m
 Sxq 140 cm2 2,04 m2
 Stp 236 cm2 3,24 m2
 Thể tích 240 cm3 0,36 m3
 Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
 - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp làm vào vở
 - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài giải :
 Diện tích đáy bể là : 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là :
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số : 1,5m
 Bài tập dành HSNK
 Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với 
 - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó GV
 làm bài Bài giải
 - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập 
 thiết. phương là: 
 (10x 10) x 6 = 600(cm2)
 Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập 
 phương là: 
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện 
 tích toàn phần khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4(lần)
 Đáp số: 4 lần
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nêu:
 *Cách tiến hành: C. 9 lần
 - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh 
 của một hình lập phương gấp lên 3 lần 
 thì diện tích toàn phần của hình lập 
 phương đó gấp lên mấy lần ?
 A. 3 lần C. 9 lần
 B. 6 lần D. 18 lần
 - Dặn về nhà làm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tập đọc
 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng 
đọc một văn bản luật.
b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ 
em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần 
làm, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà 
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức , đoàn 
thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn bài Những - HS thi đọc 
 cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK:
 - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, 
 có ước mơ gì ? cây cối, con người ở phía chân trời xa. / 
 Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên 
 đời. / Con ước mơ được khám phá 
 những điều chưa biết về biển, những 
 điều chưa biết trong cuộc sống.
 - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến 
 điều gì ? ước mơ thuở nhỏ của mình.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
 - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
 nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). 
 + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc - Một số học sinh đọc từng điều luật nối 
 cho HS. tiếp nhau đến hết bài.
 + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ 
 chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, sức khỏe, sáu tuổi 
 chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, 
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa - Học sinh đọc phần chú giải từ trong 
các từ khó hiểu. SGK.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài. -2 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn - Lắng nghe.
cảm bài văn.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông 
báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng 
từng điều điều luật, từng khoản mục; 
nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở 
những thông tin cơ bản và quan trọng. 
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả 
lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
*GV tổ chức cho học sinh đọc, trao - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài và TLCH, chia sẻ kết quả
đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. 
- Những điều luật nào trong bài nêu lên - Điều 10,11
quyền của trẻ em Việt Nam? 
- Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 
 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn 
câu?
 phận học tập.
 Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải 
 trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. 
- Hãy nêu những bổn phận của trẻ em + Điều 21: bổn phận của trẻ em . 
được quy định trong luật. Tự liên hệ VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm 
xem mình đã thực hiện được những giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi 
bổn phận gì? người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. 
 Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện 
 chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm 
 môn toán chưa cao...
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một 
văn bản luật.
* Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt 
lớp tìm đúng giọng đọc. giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản 
 mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của 
 điều luật, ở những thông tin cơ bản và 
 quan trọng trong từng điều luật. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc - HS luyện đọc diễn cảm
 các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.
 - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
 cảm. 
 - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3 phút)
 - Tóm tắt những quyền và những bổn - HS nêu
 phận của trẻ em vừa học.
 - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS - HS nghe và thực hiện
 chú ý thực hiện tốt những quyền và 
 bổn phận của trẻ em với gia đình và xã 
 hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm 
 con lên bảy”.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------- 
 Chính tả
 TRONG LỜI MẸ HÁT (Nghe – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công 
ước về quyền trẻ em (BT2). 
b)Năng lực văn học : Nghe - ghi đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 
6 tiếng.
- Giảm: Chỉ viết 3 khổ thơ đầu
- Thêm phần nội dung nghe – ghi :
GV bình giảng khổ thơ thứ 3- HS nghe và tự ghi vào vở nội dung đó
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở, SGK 
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài một lượt. Giọng đọc - HS lắng nghe 
thong thả, rõ ràng.
+ Nêu nội dung của bài ? + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý 
 nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa 
 trẻ.
- GV cho HS tìm một số từ khó hay + chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời 
viết sai ru...
- Luyện viết từ khó - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp 
 viết vào vở nháp
- GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt - HS viết bài
- GV theo dõi tốc độ viết của HS để 
điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho 
phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế 
ngồi của HS.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:Nghe - ghi đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
-Gv bình giảng khổ thơ thứ 3 - HS tự nghe và ghi nội dung vào vở.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về 
quyền trẻ em (BT2).
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS làm bài - HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 Lời giải:
 Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc.
 Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
 Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
 Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
 Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
 Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
 Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Chú ý: về (dòng thứ 4), của (dòng thứ7) 
 không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, cả lớp theo dõi
 - Cho cả lớp làm bài vào vở - HS tự làm bài
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS chia sẻ kết quả
 nêu lại cách viết hoa tên các cơ quan, Công ước về quyền trẻ em (Tổ chức Nhi 
 tổ chức. đồng Liên hợp quốc; Tổ chức Quốc tế về 
 bảo vệ trẻ em; Liên minh Quốc tế Cứu 
 trợ trẻ em; Tổ chức Cứu trợ trẻ em của 
 Thuỵ Điển...
 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn 
 *Cách tiến hành: vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ 
 - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần phận tạo thành tên đó.
 ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ 
 quan, tổ chức, đơn vị. 
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe 
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả - HS nghe và thực hiện
 về nhà làm lại vào vở
 - Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ - HS nghe và thực hiện
 chức trong đoạn văn Công ước về 
 quyền trẻ em; chú ý học thuộc bài thơ 
 “Sang năm con lên bảy” cho tiết 
 chính tả tuần 34.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 5 tháng 5 năm2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG(Tr169)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi và 
 kết nối bài học. - HS hát
 *Cách tiến hành: - HS ghi vở
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
 - Muốn biết trên cả mảnh vườn đó - Biết diện tích của thửa ruộng đó và 
 người ta thu hoạch được bao nhiêu kg biết số rau thu được trên 1 mét vuông
 rau cần biết gì ?
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật 
 là: 
 160 : 2 = 80 (m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
 80 - 30 = 50 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 50 x 30 = 1500 (m2)
 Cả mảnh vườn đó thu được là: 
 15 : 10 x 1500 = 2250(kg)
 Đáp số: 2250 kg
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp theo dõi
 - HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải - HS thảo luận theo cặp
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
 - GV nhận xét chữa bài - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ 
 cách làm
 Lời giải :
 Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật 
 là:
 (60 + 40) x 2 = 200 (m)
 Chiều cao của hình hộp chữ nhật là : 6000 : 200 = 30 (m)
 Bài tập dành HSNK Đáp số : 30m
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả
 làm bài và chia sẻ kết quả Bài giải
 - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Chu vi mảnh đất là:
 thiết. 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật 
 ABCE là:
 50 x 25 = 1250(m2)
 Diện tích mảnh đất hình tam giác 
 vuông CDE là:
 30 x 40 : 2 = 600(m2)
 Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
 1250 + 600 = 1850(m2)
 Đáp số: 1850m2
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nêu:
 *Cách tiến hành: D. 27 lần
 - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh 
 của một hình lập phương gấp lên 3 lần 
 thì thể tích của hình lập phương đó gấp 
 lên mấy lần ?
 A. 3 lần C. 9 lần
 B. 6 lần D. 27 lần
 - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện
 hình lập phương của gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. . YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
 b)Năng lực văn học : Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ 
giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây 
dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu quý, biết ơn cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
 - HS: SGk, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc 
 bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và 
 trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK
 - Những điều luật nào trong bài nêu - Điều 15, 16, 17.
 lên quyền của trẻ em Việt Nam ? 
 - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? - Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm 
 sóc, bảo vệ sức khỏe.
 + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
 + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của 
 trẻ em.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ - HS ghi vở
 Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ 
 Đình Minh là lời của một người cha 
 nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. 
 Điều nhà thơ muốn nói là một phát 
 hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của 
 trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ.
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
 đọc
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết 
 lần 1. hợp luyện đọc từ khó.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết 
 lần 2 hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau 
 đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau
- 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ - Cả lớp theo dõi
nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với 
việc diễn tả tâm sự của người cha với 
con khi con đến tuổi tới trường. Hai 
dòng thơ đầu “Sang năm con lên 
bảy tới trường” đọc với giọng vui, 
đầm ấm
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi 
thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây 
dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo - HS thảo luận, báo cáo 
cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Những dòng thơ nào cho thấy thế - Giờ con đang lon ton
giới tuổi thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy
 Chỉ mình con nghe thấy
 Tiếng muôn loài với con
 - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về thế 
 giới của ngày mai theo cách ngược lại 
 với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu 
 về thế giới tuổi thơ. 
 + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào + Qua thời thơ ấu các em không còn 
khi ta lớn lên? sống trong thế giới tưởng tượng, thế 
 giới thần tiên của những câu chuyện 
 thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và 
 muôn thú biết nói, biết nghĩ như người. 
 Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế 
 giới của các em thay đổi, trở thành thế 
 giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim 
 không còn biết nói, gió chỉ còn biết 
 thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không 
 còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn 
 trong đời thật tiếng người nói.
+ Từ giã thế giới tuổi thơ, con người + Con người tìm thấy hạnh phúc trong 
tìm thấy hạnh phúc ở đâu? đời thật. 
- GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, + Con người phải giành lấy hạnh phúc 
con người tìm thấy hạnh phúc trong một cách khó khăn bằng chính 2 bàn 
đời thực. Để có được hạnh phúc, con tay; không dễ dàng như hạnh phúc có 
người phải rất vất vả, khó khăn vì phải được trong truyện thần thoại, cổ tích
giành lấy hạnh phúc bằng lao động, 
bằng hai bàn tay của mình, không 
giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ 
 sự giúp đỡ của bụt, của tiên 
 - GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui và 
 đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. 
 Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ 
 tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ 
 sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự 
 do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
 * Cách tiến hành:
 * Đọc diễn cảm 
 - Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài.
 - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng 
 bài phù hợp với việc diễn tả tâm sự của 
 người cha với con khi con sắp tới tuổi 
 tới trường
 - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn 
 cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện 
 đọc 
 + Gọi 1 HS đọc mẫu + 1 HS đọc mẫu 
 + Cho HS luyện đọc theo cặp + HS đọc theo cặp
 + Thi đọc + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 lượt)
 - Luyện học thuộc lòng bài thơ.
 + HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
 thơ
 + Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng
 - GV đánh giá, nhận xét
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nêu: Từ sức lao động của chính 
 *Cách tiến hành: mình.
 - Khi khôn lớn, con người gành được 
 hạnh phúc từ đâu ?
 - GV nhận xét tiết học - HS nghe
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện
 lòng bài thơ và đọc cho mọi người 
 trong gia đình cùng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------- 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc