Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx27 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 33
 Thứ năm, ngày 4 tháng 5 năm 2023
 Tập đọc
 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện 
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm chấp hành tốt luật pháp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Tranh ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể 
hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn bài Những cánh - HS thi đọc 
 buồm – Trả lời câu hỏi SGK:
 - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, 
 có ước mơ gì ? cây cối, con người ở phía chân trời xa. / 
 Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. 
 / Con ước mơ được khám phá những điều 
 chưa biết về biển, những điều chưa biết 
 trong cuộc sống.
 - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ư
 điều gì ? ớc mơ thuở nhỏ của mình.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động khám phá:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
 - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
 nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). 
 1 + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc - Một số học sinh đọc từng điều luật nối 
cho HS. tiếp nhau đến hết bài.
+ Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ sức 
thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm khỏe, sáu tuổi 
sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản 
sắc, 
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các - Học sinh đọc phần chú giải từ trong 
từ khó hiểu. SGK.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài. -2 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn - Lắng nghe.
cảm bài văn.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông 
báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng 
từng điều điều luật, từng khoản mục; 
nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở 
những thông tin cơ bản và quan trọng. 
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả 
lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
*GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa và TLCH, chia sẻ kết quả
theo các câu hỏi trong SGK. 
- Những điều luật nào trong bài nêu lên - Điều 10,11
quyền của trẻ em Việt Nam? 
- Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 câu?
 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn phận 
 học tập.
 Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải 
- Hãy nêu những bổn phận của trẻ em trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. 
được quy định trong luật. Tự liên hệ + Điều 21: bổn phận của trẻ em . 
xem mình đã thực hiện được những bổn VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm giúp 
phận gì? mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi ng-
 ười lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. 
 Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện chưa 
 tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm môn 
 toán chưa cao...
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn 
bản luật.
* Cách tiến hành:
 2 - Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt 
 tìm đúng giọng đọc. giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản 
 mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của 
 điều luật, ở những thông tin cơ bản và 
 quan trọng trong từng điều luật.
 - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các - HS luyện đọc diễn cảm
 bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.
 - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
 cảm. 
 - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Tóm tắt những quyền và những bổn - HS nêu
 phận của trẻ em vừa học.
 - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS chú - HS nghe và thực hiện
 ý thực hiện tốt những quyền và bổn 
 phận của trẻ em với gia đình và xã hội; 
 về nhà đọc trước bài “Sang năm con lên 
 bảy”.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 3 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp 
chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
bạn.
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Thể tích cái hộp đó là:
 10 x 10 x10 = 1000 (cm3)
 Cần dùng số giấy màu là
 10 x 10 x 6 = 600(cm2)
 Đáp số : 1000 cm3
 600 cm2
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
bạn. Bài giải
- GV nhận xét chữa bài Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật 
 là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3)
 Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
Bài tập chờ
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo kết 
làm bài và chia sẻ trước lớp. quả với GV
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải
thiết. Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2)
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27(m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2)
 Đáp số: 102,(m2
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 4 - Dặn HS chia sẻ công thức tính diện tích - HS nghe và thực hiện
 và thể tích các hình đã học.
 - Về nhà vận dụng tính diện tích, thể tích - HS nghe và thực hiện
 một số hình trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
thoái.
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
thoái.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 với nội dung các câu hỏi như sau:
 + Nêu một số hành động phá rừng ?
 + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ?
 + Rừng mang lại cho chúng ta những ích 
 lợi gì ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu 
 hẹp và suy thoái.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, 
 quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời 
 câu hỏi
 + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng 
 đất trồng vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát 
 5 + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa 
 nhu cầu sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về 
 - Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế
 - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn 
 đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu 
 hẹp là do dân số tăng nhanh, con người 
 cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, 
 khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống 
 con người nâng cao cũng cần diện tích 
 đất vào những việc khác như thành lập 
 các khu vui chơi giải trí, phát triển công 
 nghiệp, giao thông, 
 Hoạt động 2 : Thảo luận
 - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 
 137 luận, chia sẻ
 + Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón + Làm cho môi trường đất trồng bị suy 
 hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi tr- thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không còn 
 ường đất ? tơi xốp, màu mỡ như sử dụng phân .
 + Nêu những tác hại của rác thải đối với + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, 
 môi trường đất ? bị suy thoái.
 - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều 
 nguyên nhân làm cho đất trồng ngày 
 càng bị thu hẹp và suy thoái:
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu 
 hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng 
 năng suất cây trồng, trong đó có biện 
 pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc 
 trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm 
 đó khiến môi trường đất, nước bị ô 
 nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
 nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 đất.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường đất - HS nêu
 ?
 - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, - HS nghe và thực hiện
 thông tin về tác động của con người đến 
 môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn 
 bị trước bài “Tác động của con người 
 đến môi trường không khí và nước ”.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 6 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Chiều thứ 5, ngày 4 tháng 5 năm 2023
 Chính tả
 TRONG LỜI MẸ HÁT (Nghe – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
 - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ 
em (BT2).
 - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở, SGK 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài một lượt. Giọng đọc - HS lắng nghe 
 thong thả, rõ ràng.
 + Nêu nội dung của bài ? + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa 
 rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
 + chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời 
 - GV cho HS tìm một số từ khó hay ru...
 viết sai - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp 
 - Luyện viết từ khó viết vào vở nháp
 - HS viết bài
 - GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt
 - GV theo dõi tốc độ viết của HS để 
 điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho 
 phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế 
 ngồi của HS.
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
 7 *Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về 
quyền trẻ em (BT2).
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS làm bài - HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 Lời giải:
 Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc.
 Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
 Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
 Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
 Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
 Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
 Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
 Chú ý: về (dòng thứ 4), của (dòng thứ7) 
 không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, cả lớp theo dõi
- Cho cả lớp làm bài vào vở - HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS chia sẻ kết quả
nêu lại cách viết hoa tên các cơ quan, Công ước về quyền trẻ em (Tổ chức Nhi 
tổ chức. đồng Liên hợp quốc; Tổ chức Quốc tế về 
 bảo vệ trẻ em; Liên minh Quốc tế Cứu trợ 
 trẻ em; Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thuỵ 
 Điển...
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần - HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn 
ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ 
quan, tổ chức, đơn vị. phận tạo thành tên đó.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe 
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả - HS nghe và thực hiện
về nhà làm lại vào vở
- Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ - HS nghe và thực hiện
chức trong đoạn văn Công ước về 
quyền trẻ em; chú ý học thuộc bài thơ 
 8 “Sang năm con lên bảy” cho tiết chính 
 tả tuần 34.
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với - HS chơi trò chơi
 nội dung là tính diện tích của hình 
 vuông, thể tích của hình lập phương 
 trong trường hợp đơn giản, chẳng hạn:
 + Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 xung quanh, diện tích toàn phần, thể HLP (1) (2)
 tích của hình lập phương và hình hộp Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
 chữ nhật Sxq 576 cm2 49 cm2
 Stp 864 cm2 73,5 cm2
 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3
 b)
 9 HHCN (1) (2)
 Chiều cao 5 cm 0,6 m
 Chiều dài 8cm ,2 m
 Chiều rộng 6 cm ,5 m
 Sxq 140 cm2 2,04 m2
 Stp 236 m2 3,24 m2
 Thể tí h 240 cm3 0,36 m3
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở
 - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải :
 Diện tích đáy bể là :
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là :
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số : 1,5m
 Bài tập chờ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với 
 làm bài GV
 - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải
 thiết. Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập 
 phương là: 
 (10x 10) x 6 = 600(cm2)
 Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập 
 phương là: 
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện 
 tích toàn phần khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4(lần)
 Đáp số: 4 lần
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu:
 của một hình lập phương gấp lên 3 lần C. 9 lần
 thì diện tích toàn phần của hình lập 
 phương đó gấp lên mấy lần ?
 A. 3 lần C. 9 lần
 B. 6 lần D. 18 lần
 - Dặn về nhà làm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Tập làm văn
 10 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
- Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một - HS nhắc lại
 bài văn tả người.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã 
 lập.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài
 * Chọn đề bài
 - Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS phân tích từng đề
 dưới những từ quan trọng
 - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở 
 nhà
 - Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn - HS nối tiếp nhau nêu
 * Lập dàn ý
 - Gọi HS đọc gợi ý SGK - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK
 - GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ.
 - Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài mình - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý 
 đã chọn bài văn
 - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả:
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo
 chỉnh các dàn ý 1, Mở bài: 
 Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ 
 mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy em 
 hồi lớp 1
 2, Thân bài
 - Cô Hương còn rất trẻ
 11 - Dáng người cô tròn lẳn
 - Làn tóc mượt xoã ngang lưng
 - Khuôn mặt tròn, trắng hồng
 - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng
 - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng 
 ngà
 - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe
 - Cô kể chuyện rất hay
 - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng 
 nét chữ
 - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn 
 giấc ngủ.
 3, Kết bài
 - Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với 
 lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành 
 chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ 
 Bài 2: HĐ nhóm của cô.
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình - Tập nói theo dàn ý đã lập
 bày miệng bài văn tả người trong nhóm - Tập trình bày trong nhóm
 - Trình bày trước lớp
 - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách - Đại diện nhóm thi trình bày. 
 sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình 
 bày, diễn đạt.
 - GV nhận xét, chữa bài
 3.Hoạt động vận dụng, trải nhiệm:(3 phút)
 - Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả - HS nhắc lại
 người.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện
 nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh 
 bài văn tả người trong tiết TLV sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ 6, ngày 5 tháng 5 năm 2023
 Tập đọc
 SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con 
sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS HTT đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
 12 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu quý, biết ơn cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
 - HS: SGk, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc 
 bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và 
 trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK
 - Những điều luật nào trong bài nêu lên - Điều 15, 16, 17.
 quyền của trẻ em Việt Nam? 
 - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? - Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm 
 sóc, bảo vệ sức khỏe.
 + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
 + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của 
 trẻ em.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ Sang - HS ghi vở
 năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình 
 Minh là lời của một người cha nói với 
 đứa con đã đến tuổi tới trường. Điều nhà 
 thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị 
 về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em 
 hãy lắng nghe bài thơ.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
 đọc
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết 
 1. hợp luyện đọc từ khó.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết 
 2 hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.
 - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau đó 
 đổi lại và chỉnh sửa cho nhau
 - 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
 13 - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ - Cả lớp theo dõi
nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với 
việc diễn tả tâm sự của người cha với 
con khi con đến tuổi tới trường. Hai 
dòng thơ đầu “Sang năm con lên 
bảy tới trường” đọc với giọng vui, 
đầm ấm
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi 
thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng 
lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo cáo, - HS thảo luận, báo cáo 
chia sẻ trước lớp:
+ Những dòng thơ nào cho thấy thế giới - Giờ con đang lon ton
tuổi thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy
 Chỉ mình con nghe thấy
 Tiếng muôn loài với con
 - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về thế 
 giới của ngày mai theo cách ngược lại 
 với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về 
 thế giới tuổi thơ. 
 + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi + Qua thời thơ ấu các em không còn sống 
ta lớn lên? trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần 
 tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ 
 tích mà ở đó cây cỏ và muôn thú biết nói, 
 biết nghĩ như người. Các em nhìn đời 
 thực hơn. Vì vậy thế giới của các em thay 
 đổi, trở thành thế giới hiện thực. Trong 
 thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió 
 chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại 
 bàng không còn đậu trên cành khế nữa; 
 chỉ còn trong đời thật tiếng người nói.
 + Con người tìm thấy hạnh phúc trong 
+ Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm đời thật. 
thấy hạnh phúc ở đâu? + Con người phải giành lấy hạnh phúc 
- GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, một cách khó khăn bằng chính 2 bàn tay; 
con người tìm thấy hạnh phúc trong đời không dễ dàng như hạnh phúc có được 
thực. Để có được hạnh phúc, con người trong truyện thần thoại, cổ tích
phải rất vất vả, khó khăn vì phải giành 
lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai 
bàn tay của mình, không giống như 
hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các 
truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ 
của bụt, của tiên - HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui và 
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài. đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. 
 14 Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ 
 tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ 
 sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do 
 chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
 * Cách tiến hành:
 * Đọc diễn cảm 
 - Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài.
 - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù 
 bài hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha 
 với con khi con sắp tới tuổi tới trường
 - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn 
 cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện đọc 
 + Gọi 1 HS đọc mẫu + 1 HS đọc mẫu 
 + Cho HS luyện đọc theo cặp + HS đọc theo cặp
 + Thi đọc + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 lượt)
 - Luyện học thuộc lòng bài thơ.
 + HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài thơ + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
 + Thi học thuộc lòng
 - GV đánh giá, nhận xét - HS thi đọc thuộc lòng
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Khi khôn lớn, con người gành được - HS nêu: Từ sức lao động của chính 
 hạnh phúc từ đâu ? mình.
 - GV nhận xét tiết học - HS nghe
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện
 lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong 
 gia đình cùng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 15 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
 - Muốn biết trên cả mảnh vườn đó người - Biết diện tích của thửa ruộng đó và 
 ta thu hoạch được bao nhiêu kg rau cần biết số rau thu được trên 1 mét vuông
 biết gì ?
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật 
 là: 
 160 : 2 = 80 (m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
 80 - 30 = 50 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 50 x 30 = 1500 (m2)
 Cả mảnh vườn đó thu được là: 
 15 : 10 x 1500 = 2250(kg)
 Đáp số: 2250 kg
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp theo dõi
 - HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải - HS thảo luận theo cặp
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
 - GV nhận xét chữa bài - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ 
 cách làm
 Lời giải :
 Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật 
 là:
 (60 + 40) x 2 = 200 (m)
 16 Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
 6000 : 200 = 30 (m)
 Bài tập chờ Đáp số : 30m
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả
 làm bài và chia sẻ kết quả Bài giải
 - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Chu vi mảnh đất là:
 thiết. 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật 
 ABCE là:
 50 x 25 = 1250(m2)
 Diện tích mảnh đất hình tam giác 
 vuông CDE là:
 30 x 40 : 2 = 600(m2)
 Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
 1250 + 600 = 1850(m2)
 Đáp số: 1850m2
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu:
 của một hình lập phương gấp lên 3 lần D. 27 lần
 thì thể tích của hình lập phương đó gấp 
 lên mấy lần ?
 A. 3 lần C. 9 lần
 B. 6 lần D. 27 lần
 - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện
 hình lập phương của gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 HD CÁC TIẾT HỌC Ở NHÀ.
 Địa lí
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 Lịch sử
 ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
 17 Thứ sáu ngày... tháng... năm 2023
 18 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nắm được cách giải một số dạng toán đã học.
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, chia - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
 sẻ yêu cầu của bài
 + Tứ giác ABCD gồm những hình + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED 
 nào ? và tam giác BEC
 + Bài thuộc dạng toán gì ? + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai 
 số đó
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ
 Diện tích tam giác BEC là :
 13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABED là :
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABCD là :
 19 27,2 + 40,8 = 68 (cm2)
 Đáp số : 68 cm2
Bài 2: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc 
- Bài thuộc dạng toán gì ? - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai 
- Yêu cầu HS làm bài số đó
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ
 Bài giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ
 Lớp học đó có số học sinh nam là :
 35 : ( 3 + 4 ) x 3 = 15 (em)
 Lớp học đó có số học sinh nữ là :
 35 – 15 = 20 (em)
 Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là :
 20 -15 = 5 (em)
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số : 5 em
- HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc
- Bài thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về quan hệ tỉ lệ 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
Bài tập chờ Đáp số: 9 lít
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS làm bài, chia sẻ kết quả.
làm bài và chia sẻ trước lớp. Bài giải
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Tỉ số phần trăm HS khá của trường 
thiết. Thắng Lợi là:
 100% - 25% = 60%
 Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh.
 Số học sinh khối lớp 5 của trường là:
 120 : 60 x 100 = 200(học sinh)
 Số học sinh giỏi là:
 200 : 100 x 25 = 50(học sinh)
 Số học sinh trung bình là:
 200 : 100 x 15 = 30(học sinh)
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS nêu lại cách giải bài toán Tìm - HS nêu
hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của 
hai số đó.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx