Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc43 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 34
 Thứ hai, ngày 7 tháng 5 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Tìm hiểu về ngày thành lập Đội 15-5
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ
 - Biết ngày 15/5 ngày thành lập Đội TNTPHCM
 3. Năng lực vận dụng:
 - Nêu cảm nghĩ của em về ngày thành lập Đội.
 4. Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm
 II: Chuẩn bị: 
 - HS Ghế ngồi 
 - III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động 3:Giao lưu kỷ niệm ngày thành lập Đội.
 - GV nêu một số câu hỏi về hiểu biết của em về ngày thành lập Đội
 - Hs thảo luận, chia sẻ.
 - HS hát, đọc thơ về Đội viên
 - Vận dụng , liên hệ.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Tập đọc
 LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG(Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước 
ngoài.
b)Năng lực văn học : 
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. 
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo.
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS thi đọc 
 HS và kết nối bài mới.
 *Cách tiến hành: - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn 
 - Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con sống trong thế giới tưởng tượng, thế 
 lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc. giới thần tiên của những câu chuyện 
 - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, 
 ta lớn lên ? muông thú đều biết nói, biết nghĩ như 
 người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. 
 Thế giới của các em trở thành thế giới 
 hiện thực. Trong thế giới ấy, chim 
 không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, 
 cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về 
 đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong 
 đời thật tiếng người nói với con.
 - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì 
 đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi 
 lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích 
 - Bài thơ nói với các em điều gì ? đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống 
 một cuộc sống hạnh phúc thật sự do 
 chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
 - HS nghe
 - HS ghi vở
 - Gv nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong 
 những quyền của trẻ em là quyền được 
 học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em 
 nghèo không được hưởng quyền lợi 
 này. Rất may, các em lại gặp được 
 những con người nhân từ. Truyện Lớp 
 học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-
 mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ 
 sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li 
 trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
lần 1. đọc từ khó
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
lần 2. đọc câu khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể - HS nghe
nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi 
ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc 
(lúc khen con chó với ý chê trách Rê-
mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi 
Rê-mi có thích học không và nhận 
được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-
mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-
mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 
4).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận trong nhóm để trả - HS thảo luận và chia sẻ:
lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước 
lớp:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy 
 trò đi hát rong kiếm ăn.
+Lớp học của Rê- mi có gì ngộ + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là 
nghĩnh? những miếng gỗ mỏng khắc chữ được 
 cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.
- GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút 
là những chiếc que dùng để vạch chữ 
trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó 
Ca – pi. + Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
mi khác nhau như thế nào? những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí 
 nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những 
 cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen 
 sẽ biết đọc trước Rê - mi.
 + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – 
 pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, 
 bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết 
 quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang 
 học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ 
 viết” tên mình bằng cách rút những chữ 
 gỗ.)
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ 
là một câu bé rất hiếu học ? dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả 
 các chữ cái.
 + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc 
 trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao 
 nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc 
 được.
 + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, 
 đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
+ Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ - HS phát biểu tự do, VD:
gì về quyền học tập của trẻ em? + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
 + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ 
 em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được 
 học tập.
 + Để thực sự trở thành những chủ nhân 
 tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi 
 hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: - HS trả lời.
- GVKL: Câu chuyện này nói về Sự - HS nghe
quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và 
sự hiếu học của Rê-mi.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS nêu
bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - Cả lớp theo dõi
Cụ Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm 
hồn.
+ Gọi HS đọc - HS đọc
+ Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
+ Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền 
 *Cách tiến hành: được học tập/ được yêu thương chăm 
 - Qua bài tập đọc này em học được sóc/ được đối xử công bằng...
 điều gì ?
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
Buổi chiều:
 Chính tả
 SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết 
hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở 
địa phương (BT3).
b)Năng lực văn học : Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 
tiếng.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 
 *Cách tiến hành: bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức)
 - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi.
 nhanh, viết đúng" tên các tổ chức sau 
 : Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng, 
 Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại hội - HS nghe
 đồng Liên hợp quốc. - HS ghi vở - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ - HS theo dõi trong SGK
thơ
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm 
- Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - HS nêu
- Luyện viết những từ khó. - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết 
 sai
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ - HS nêu cách trình bày
thơ.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài chính tả
- GV theo dõi giúp đỡ HS - HS soát lại bài.
- GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu : Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng 
các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa 
phương (BT3).
* Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- Bài tập có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên 
 bảng lớp, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt 
 Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao 
 động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên 
 hiệp phụ nữ Việt Nam.
+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các - 1 HS nhắc lại cơ quan đơn vị ?
 Bài tập 3 : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ - Cả lớp làm vở
 quan, xí nghiệp, công ti, có ở địa - 2 HS lên bảng làm bài.
 phương.
 - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi
 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp 
 học vào cuộc sống. Hà Nội,....
 *Cách tiến hành:
 - Viết tên một số cơ quan, công ti ở 
 địa phương em. 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi - HS nghe và thực hiện
 nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ 
 quan vừa luyện viết.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Nắm được cách giải một số dạng toán đã học như tìm số trung bình cộng, tìm hai số 
biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Biết một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và 
hiệu của hai số đó.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
HS bước vào giờ học. - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã 
*Cách tiến hành: học là:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" + Tìm số trung bình cộng.
với nội dung là nêu một số dạng bài + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số 
toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một đó.
dạng) + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số 
 đó.
 + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số 
 đó.
 + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 + Bài toán về tỉ số phần trăm.
 + Bài toán về chuyển động đều.
 + Bài toán có nội dung hình học( chu 
 vi, diện tích, thể tích).
 - HS nghe
 - HS ghi vở
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng 
và hiệu của hai số đó.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
- Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Tìm trung bình cộng của nhiều số.
- Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp,
 Bài giải:
 Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng 
 đường là:
 ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
 Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
 (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
- Muốn tính tổng của nhiều số khi biết - Lấy trung bình cộng của chúng nhân 
trung bình cộng ta làm thế nào? với số số hạng.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi
- Bài toán này thuộc dạng nào? - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi 
 biết tổng và hiệu của 2 số đó ”.
- Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải
 Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 120 : 2 = 60 (m)
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 - 10 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 x 25 = 875 (m2)
 Bài tập dành HSNK Đáp số: 875 m2
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS làm bài sau đó báo cáo giáo viên
 làm bài và báo cáo GV. Cách 1:
 - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần 1cm3 kim loại cân nặng là:
 thiết. 22,4 : 3,2 = 7(g)
 4,5cm3 kim loại cân nặng là:
 7 x 4,5 = 31,5(g)
 Đáp số: 31,5g
 Cách 2:
 Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là:
 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(g)
 Đáp số: 31,5g
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nêu:
 *Cách tiến hành: A. 10,32kg 
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: 
 Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân 
 nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có 
 thể tích 8,6dm3 cân nặng là:
 A. 10,32kg B. 9,32kg
 C. 103,3kg D. 93,2kg
 - Về nhà luyện tập làm các dạng bài - HS nghe và thực hiện
 vừa ôn tập.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt yêu cầu sau:
 -Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô 
nhiễm.
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và 
không khí ở địa phương.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
 Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học. - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất 
 *Cách tiến hành: trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn thoái:
 tên": Nêu những nguyên nhân làm cho + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị 
 hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
 tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
 biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
 thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
 việc làm đó khiến môi trường đất, nước 
 bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
 nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 đất.
 - HS nghe
 - HS ghi vở
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và 
 không khí ở địa phương.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
 - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời - Các nhóm quan sát các hình trang 
 các câu hỏi : 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các 
 nhóm trình bày .
 + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : nhiễm không khí và nước ? khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao 
 thông và các nhà máy gây ra.
 - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn 
 nước : nước thải từ các thành phố, nhà 
 máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ 
 sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, 
 biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, 
 thải ra khí độc, dầu nhớt, 
+ Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm + Tàu biển bị đắm hoặc những đường 
hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ 
đại dương bị rò rỉ ? dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm 
 làm chết những động vật, thực vật sống 
 ở biển và chết cả những loài chim kiếm 
 ăn ở biển.
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang + Trong không khí có chứa nhiều khí 
139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa thải độc của các nhà máy, khu công 
ô nhiễm môi trường không khí với ô nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những 
nhiễm môi trường đất và nước. chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi 
 trường đất, nước, khiến cho cây cối ở 
 những vùng đó bị trụi lá và chết .
Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn 
đến ô nhiễm môi trường không khí và 
nước, trong đó phải kể đến sự phát triển 
của các ngành công nghiệp khai thác tài 
nguyên và sản xuất ra của cải vật chất
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm việc theo nhóm.
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày.
- Liên hệ những việc làm của người - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, 
dân địa phương em dẫn đến việc gây ô hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực 
nhiễm môi trường không khí và nước. tiếp ra sông, ao, 
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con 
khí và nước ? người; cây trồng và vật nuôi chậm 
 lớn, 
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu những tác động của người dân - HS nêu
địa phương em làm ảnh hưởng đến môi 
trường ?
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
các thông tin, tranh ảnh về các biện 
pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước 
bài “Một số biện pháp bảo vệ môi 
trường”.
- Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023
 Luyện từ và câu:
 VIẾT CÂU, ĐOẠN VĂN SỬ DỤNG CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Viết được câu,đoạn văn có sử dụng các dấu câu đã học
b)Năng lực văn học : Biết sử dụng dấu câu phù hợp với nội dung đoạn văn mình 
viết.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Học sinh: Vở ô li
 - GV: bảng phụ
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS kể lại các dấu câu đã học của - HS phát biểu
tiết học trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động:Thực hành (25’)
* Mục tiêu: Viết câu,đoạn văn có sử dụng dấu câu đã học.
* Cách tiến hành:
- Bài 1: Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc - HS đọc đề bài
kép dẫn lời nói trực tiếp - HS làm bài cá nhân vào vở sau đó 
- Đặt câu có sử dụng dấu hai chấm để chữa bài
liệt kê các sự việc.
Bài 2: Viết một đoạn văn theo đề tài tự 
chọn trong đó có sử dụng dấu gạch nối và 
dấu gạch ngang.
3. Hoạt động ứng dụng (3’)
- Qua tiết học này, em biết thêm điều gì ? - HS trả lời - Nhận xét tiết học - HS nghe
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã 
hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn 
tham gia công tác xã hội. 
b)Năng lực văn học : Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất:Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu 
nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
 - HS: SGK. vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS kể lại câu chuyện của tiết học - HS kể chuyện
trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia về việc gia đình, nhà 
trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em 
cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm Đề 1 : Kể một câu chuyện mà em biết 
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em về việc gia đình, nhà trường hoặc xã 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
tìm những câu chuyện ngoài SGK Đề 2 : Kể về một lần em cùng các bạn 
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ trong lớp hoặc trong chi đội tham gia kể công tác xã hội.
 - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ 
thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã 
hội.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động: Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc gợi ý - HS đọc tiếp nối các gợi ý trong SGK
của bài 
+ Kể những việc làm gia đình, nhà - Ông bà, cha mẹ, người thân chăm lo 
trường và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu cho em về ăn mặc, sức khoẻ học tập, 
nhi ? - Thầy cô giáo tận tuỵ dạy dỗ, giúp em 
 tiến bộ trong học tập.
+ Thiếu nhi tham gia công tác xã hội thể - Tham gia tuyên truyền, cổ động cho 
hiện bằng những việc làm cụ thể nào ? các phong trào; tham gia trồng cây, làm 
 vệ sinh đường làng ngõ xóm, 
- Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp câu - HS tiếp nối nhau giới thiệu
chuyện định kể.
* Hoạt động : HS thực hành kể chuyện, 
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện 
- GV và HS nhận xét đánh giá và bình 
chọn
3. Hoạt động ứng dụng (3’)
- Qua tiết học này, em có mong muốn - Em muốn trẻ em được mọi người 
điều gì ? quan tâm chăm sóc.
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP(Trang 171)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2. *Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung là nêu cách tính vận 
 tốc, quãng đường, thời gian.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Hướng dẫn HS phân tích đề
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, - HS tiếp nối nêu
 quãng đường, thời gian.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Tóm tắt:
 a. s = 120km
 t = 2giờ 30 phút
 v =?
 b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
 c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
 Bài giải
 a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến 
 xe ô tô là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c. Thời gian người đó cần để đi là;
 6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
Bài 2: HĐ cá nhân 1,2 giờ
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết - Biết vận tốc của xe máy
quãng đường AB ta phải biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải:
 Vận tốc của ô tô là:
 90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
 60:2= 30 ( km/giờ)
 Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
 90: 30 = 3 (giờ)
 Ô tô đến B trước xe máy:
 3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ
Bài tập dành HSNK:
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
- HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo 
- GVKL viên
 Giải
 Tổng vận tốc của hai xe là:
 180 : 2 = 90(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 - 54 = 36(km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ
 36km/giờ
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
học vào cuộc sống. - HS nêu
*Cách tiến hành:
- Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, 
quãng đường.
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên 
nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông 
nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu 
Nam Cực.
-Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
 - HS; SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS và kết nối - HS chơi trò chơi
bài mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả 
lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ? - HS nghe
+ Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á . - HS ghi vở
+ Kể tên một số nước ở châu Á ?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế 
của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam 
Cực. * Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm phiếu học tập - HS làm bài, 1 HS làm trên 
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. phiếu to, chia sẻ trước lớp.
 Phiếu học tập
Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới.
 ......................................
Câu 2 : Hoàn thành bảng sau
 Tên Thuộc 
 Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế
 nước châu lục
 Đa dạng và phong Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính 
 phú. Có cảnh biển, trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông 
 Việt 
 Châu Á rừng rậm nhiệt đới, nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp 
 Nam
 rừng ngập mặn, phát triển chủ yếu là khai thác khoáng 
 sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ, 
 Công nghiệp phát triển : các sản phẩm 
 nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương 
 Phong cảnh thiên tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, 
 Pháp Châu Âu
 nhiên đẹp : sông Xen, thực phẩm, dược phẩm
 diện tích đồng bằng Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa 
 lớn. mì, khoai tây, củ cải đường, nho, 
 Có sông Nin, là một Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. 
 con sông lớn; đồng Các ngành kinh tế : khai thác khoáng 
 Châu 
 Ai Cập bằng được sông Nin sản, trồng bông, du lịch, 
 Phi
 bồi đắp nên rất màu 
 mỡ.
 Khí hậu chủ yếu là ôn Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi 
 Hoa kì Châu Mĩ đới, diện tích lớn thứ tiếng về sản xuất điện, máy 
 3 thế giới móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản.
 Phần lớn diện tích là Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi 
 Lục địa hoang mạc và xa van. tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, 
 Châu 
 Ô- len, thịt bò và sữa. Các ngành công 
 Đại 
 xtrây- nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện 
 Dương
 li- a kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm 
 phát triển mạnh.
*Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp
- Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - HS gắn bài làm trên bảng 
- GV xác nhận kết quả đúng lớp
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các - Nhận xét, bổ sung bài làm 
châu lục, các nước trên bản đồ. của bạn
 - HS chữa bài của mình.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của - HS nghe và thực hiện Việt Nam với mọi người
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số nước - HS nghe và thực hiện
trên thế giới mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 10 .tháng 5 năm2023
 Tập đọc
 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, 
hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ
b)Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn 
đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu quý trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo không khí vui 
 tươi,hứng khởi cho HS bước vào giờ - HS thi đọc
 học.
 *Cách tiến hành: - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò 
 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học đi hát rong kiếm sống.
 trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài . - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / 
 - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ 
 thế nào ? em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được 
 - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ học tập. / Để thực sự trở thành những 
 gì về quyền học tập của trẻ em ? chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học 
 hành.
 - HS nghe
 - HS ghi vở
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục 
chủ điểm Những chủ nhân tương lai, 
bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của 
nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em 
hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, 
đáng yêu như thế nào, trẻ em quan 
trọng như thế nào đối với người lớn, 
đối với sự tồn tại của trái đất?
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 đọc câu khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp cho nhau nghe ở 
 trong nhóm.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với 
trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH - HS thảo luận TLCH: 
trong SGK, sau đó chia sẻ trước lớp
+ Nhân vật “tôi” và nhân vật “ Anh” + Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ Đỗ 
trong bài thơ là ai ? Vì sao “ Anh” lại Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô- 
được viết hoa? pốp. Chữ “ Anh” được viết hoa để bày 
 tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- 
 pốp đã hai lần được phong tặng danh 
 hiệu Anh hùng Liên Xô.
+ Cảm giác thích thú của vị khách về + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành 
phòng tranh được bộc lộ qua những chi của khách được nhắc lại vội vàng, háo 
tiết nào ? hức “Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn 
 xem”!
 + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc