Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx44 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 34
 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển Năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ 
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu 
 ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
 1.2. Năng lực văn học: Sử dụng dấu câu phù hợp
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự hoàn thành các yêu cầu của bài tập. Chia sẻ những hiểu biết của mình 
 với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt 
 động nhóm.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
 - HS: SGK, vở
 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là nêu các dấu câu đã 
học, nêu tác dụng của mỗi dấu câu(Mỗi 
bạn chỉ nêu 1 dấu câu).
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc 
kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhan
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - Dấu ngặc kép thường được dùng để dẫn lời 
 nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn 
 vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc 
 kép ta phải thêm dấu hai chấm.
 - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu 
 những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc 
 biệt. 
 Lời giải:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn và Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu trưởng. 
làm bài Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành một giáo 
- GV nhận xét chữa bài viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. 
 Em nghĩ : “ Phải nói ngay điều này để thầy 
 biết ”. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ 
 sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp thầy. 
 Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em vào phòng. 
 Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu 
 mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, dịu 
 dàng, ra vẻ người lớn: “ Thưa thầy, sau này 
 lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ 
 học ở trường này”.
Bài 2: HĐ cặp đôi - Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài theo cặp
- HS trao đổi theo cặp và làm bài. Lời giải:
- GV nhận xét chữa bài Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình chọn “ 
 Người giàu có nhất ”. Đoạt danh hiệu trong 
 cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của 
 tôi. Cậu ta có cả một “ gia tài ” khổng lồ về 
 các loại sách: sách bách khoa tri thức học 
 sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và 
Bài 3: HĐ nhóm tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. tập y- ô- ga, sách dạy chơi đàn oóc, ..
- HS suy nghĩ làm bài - Cả lớp theo dõi
- Trình bày kết quả - 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp viết vào 
- GV nhận xét chữa bài vở 
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - 2 HS làm bảng nhóm đọc bài làm của 
- GV nhận xét mình, chia sẻ kết quả với cả lớp
 - 3 HS trình bày
3.Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu hai - HS nêu
chấm.
- GV nhận xét về tiết học. - HS nghe
- Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc - HS nghe và thực hiện
kép để sử dụng cho đúng khi viết bài. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển Năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ 
 - Nắm được cấu tạo và cách viết bài văn tả người.
 1.2. Năng lực văn học: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. 
 Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự hoàn thành bài văn theo đúng yêu cầu. Cẩn thận, chăm chỉ khi làm 
 bài. Giáo dục học sinh yêu thích văn miêu tả.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra việc chuẩn bị vở của HS - HS chuẩn bị
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết học trư - HS ghi vở
ớc, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng 
bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các 
em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội 
dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. 
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc đề bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài trong 
 SGK
- GV nhắc HS : - HS lắng nghe
+ 3 đề là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em 
nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra 
lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, dựa vào dàn ý, 
viết hoàn chỉnh đoạn văn * HS làm bài
- GV theo dõi HS làm bài
- Thu bài 
 - Cả lớp làm bài 
3.Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS chia sẻ cách viết một bài văn tả - HS chia sẻ
người
- GV nhận xét tiết làm bài của HS - HS nghe
- Dặn HS về nhà viết lại bài cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 BUỔI CHIỀU
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù.
 - HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh ôn lại kiến thức về toán chuyển động. Thực hiện tốt nhiệm vụ 
 trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích 
 cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có 
 tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng 
đường, thời gian.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, quãng - HS tiếp nối nêu
đường, thời gian.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Tóm tắt:
 a. s = 120km
 t = 2giờ 30 phút
 v =?
 b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
 c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
 Bài giải
 a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến 
 xe ô tô là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c. Thời gian người đó cần để đi là;
 6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
Bài 2: HĐ cá nhân 1,2 giờ
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng - Biết vận tốc của xe máy
đường AB ta phải biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải:
 Vận tốc của ô tô là:
 90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
 60:2= 30 ( km/giờ)
 Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 90: 30 = 3 (giờ)
 Ô tô đến B trước xe máy:
 3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ
HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
- HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo 
- GVKL viên
 Giải
 Tổng vận tốc của hai xe là:
 180 : 2 = 90(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 - 54 = 36(km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ
 36km/giờ
3.Vận dụng:(2 phút)
- Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, - HS nêu
quãng đường.
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm - HS nghe và thực hiện
thêm.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
 thoái.
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
 thoái.
 - Lồng ghép: Đất.
 - Thu thập được một số thông tin, bằng chứng cho thấy con người có những tác 
 động tiêu cực và tích cực đến môi trường đất;
 - Nêu được nguyên nhân, tác hại của ô nhiễm, xói mòn đất và biện pháp chống 
 ô nhiễm, xói mòn đất.
 - Đề xuất và thực hiện được việc làm cụ thể giúp bảo vệ môi trường đất và vận 
 động những người xung quanh cùng thực hiện.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Làm việc cá nhân tìm hiểu tác động con người đến môi trường đất. Chia sẻ 
 những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục học sinh 
 ý thức bảo vệ môi trường.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK.
 - HS: SGK
 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội - HS chơi trò chơi
dung các câu hỏi như sau:
+ Nêu một số hành động phá rừng ?
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ?
+ Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì 
?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
thoái.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, 
 quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời 
 câu hỏi
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất + Để trồng trọt. Hiện nay, ... sử dụng 
trồng vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa 
cầu sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về 
- Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế
- GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến 
diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do 
dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện 
tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát 
triển, đời sống con người nâng cao cũng cần 
diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công 
nghiệp, giao thông, 
 Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 137
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 
học, thuốc trừ sâu đối với môi trường đất ? luận, chia sẻ
+ Nêu những tác hại của rác thải đối với môi + Làm cho môi trường đất trồng bị suy 
trường đất ? thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không 
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều nguyên nhân còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng 
làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy phân .
thoái: + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, 
+ Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu bị suy thoái.
lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, 
người ta phải tìm cách tăng năng suất cây 
trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, 
sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô 
nhiễm.
+ Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí 
rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên 
nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
- Tổ chức cho HS Đề xuất và thực hiện được - HS báo cáo trước lớp
việc làm cụ thể giúp bảo vệ môi trường đất và 
vận động những người xung quanh cùng thực 
hiện.
3.Vận dụng:(2 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường đất ? - HS nêu
- GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông - HS nghe và thực hiện
tin về tác động của con người đến môi trường 
đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác 
động của con người đến môi trường không khí 
và nước ”.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Thứ ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù.
 - Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức toán có nội dung hình học. Thực hiện tốt nhiệm 
vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. 
Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học 
tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ ghi BT1
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
điện" nêu cách tính diện tích các hình đã 
học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài.
+ Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính - Biết số viên gạch
được số tiền mua gạch ta cần biết gì?
+ Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 
- Yêu cầu HS thực hiện viên gạch
+ Tính chiều rộng nền nhà.
+ Tính diện tích nền nhà.
+ Tính diện tích một viên gạch.
+ Tính số viên gạch.
+ Tính số tiền mua gạch.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài giải
diện tích hình chữ nhật và diện tích hình Chiều rộng nền nhà là
vuông. 8 x 3 = 6 ( m)
 4
 Diện tích nền nhà là 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2
 Diện tích một viên gạch là
 4 x 4 = 16 ( dm2)
 Số viên gạch dùng để lát nền là
 4800 : 16 = 300 ( viên)
 Số tiền để mua gạch là
 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
 Đáp số 6 000 000 đồng.
 Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân - HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp làm vở
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết 
- GV nhận xét chữa bài quả
 Bài giải
 a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (84 + 28) x 2 = 224 (m)
 b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2)
 Đáp số: a) 224m
 b) 1568 m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài
- HS tự phân tích đề và làm bài - HS đọc đề
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS phân tích đề và tự làm bài báo 
- GVKL cáo kết quả với giáo viên
 Bài giải
 a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 2 = 24(m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông(hay 
 diện tích mảnh đất hình thang) là:
 24 x 24 = 576(m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16(m)
 b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72(m)
 Độ dài đáy lớn hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41(m)
 Độ dài đáy bé hình thang là:
 72 - 41 = 31(m)
 Đáp số: a) Chiều cao: 16m
 b) Đáy lớn: 41m
 Đáy bé: 31m
3.Vận dụng:(2 phút) - Về nhà tính diện tích nền nhà em và - HS nghe và thực hiện
 tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch.
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe 
 - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện - HS nghe và thực hiện
 tích một số hình đã học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Tập đọc
 LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển Năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
 - HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 
 4).
 - CV 3799: Đặt mình vào vai Rê mi, nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em; 
 2. Xung quanh em có ai gặp hoàn cảnh như Rê mi không? Em có có cảm nghĩ gì 
 về những bạn có hoàn cảnh đó? ...
 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li 
 và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của 
 bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục học sinh tinh thần 
 ham học hỏi. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo.
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con - HS thi đọc 
lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn sống 
ta lớn lên ? trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên 
 của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà 
 ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói, biết 
 nghĩ như người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. Thế giới của các em trở thành thế giới 
 hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn 
 biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là 
 cây, đại bàng chẳng về đậu trên cành khế 
 nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói 
- Bài thơ nói với các em điều gì ? với con.
 - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là 
 thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù 
- Gv nhận xét phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống 
những quyền của trẻ em là quyền được hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta 
học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em gây dựng nên.
nghèo không được hưởng quyền lợi - HS nghe
này. Rất may, các em lại gặp được - HS ghi vở
những con người nhân từ. Truyện Lớp 
học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-
mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ 
sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li 
trên quãng đường hai thầy trò hát rong 
kiếm sống
2. Khám phá
a. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc 
lần 1. từ khó
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc 
lần 2. câu khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể - HS nghe
nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi 
ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc 
(lúc khen con chó với ý chê trách Rê-
mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi 
Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-
mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. 
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
- HSNK phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận trong nhóm để trả - HS thảo luận và chia sẻ:
lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước 
lớp:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò đi 
 hát rong kiếm ăn.
+Lớp học của Rê- mi có gì ngộ + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là những 
nghĩnh? miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh 
 gỗ nhặt được trên đường.
- GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút 
là những chiếc que dùng để vạch chữ 
trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
Ca – pi. những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ 
+ Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã 
mi khác nhau như thế nào? vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc 
 trước Rê - mi.
 + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – pi 
 nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy 
 chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi 
 biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong 
 khi Ca- pi chỉ biết “ viết” tên mình bằng 
 cách rút những chữ gỗ.)
 + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp 
 nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ 
 cái.
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc 
là một câu bé rất hiếu học ? trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng 
 một phút nào nên ít lâu đã đọc được.
 + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, đã 
 trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
 - HS phát biểu tự do, VD:
 + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, 
+ Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
gì về quyền học tập của trẻ em? + Để thực sự trở thành những chủ nhân 
 tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn 
 cảnh phải chịu khó học hành.
 - HS trả lời.
 - HS nghe
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: 
- GVKL: Câu chuyện này nói về Sự 
quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và 
sự hiếu học của Rê-mi.
3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS nêu
bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - Cả lớp theo dõi
Cụ Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm 
hồn.
+ Gọi HS đọc - HS đọc
+ Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
+ Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm 
4. Vận dụng: (2phút)
- Qua bài tập đọc này em học được - HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền 
điều gì ? được học tập/ được yêu thương chăm sóc/ 
 được đối xử công bằng...
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Chính tả
 SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển Năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ 
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
 - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên 
 riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương 
 (BT3).
 1.2. Năng lực văn học: Viết đúng bài chính tả, trình bày sạch, đẹp
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập. Vận dụng kiến thức đã học làm 
bài tập ở phần vận dụng. Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. 
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Có 
tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(3 phút)
- GV cho HS chơi trò chơi "Viết nhanh, viết - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 
đúng" tên các tổ chức sau : Liên hợp quốc, Tổ bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức)
chức Nhi đồng, Tổ chức Lao động Quốc tế, - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi.
Đại hội đồng Liên hợp quốc.
 - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở 
2. Khám phá
a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - HS theo dõi trong SGK
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm
- Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - HS đọc thầm 
- Luyện viết những từ khó. - HS nêu
 - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết 
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ thơ. sai
 - HS nêu cách trình bày
b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài chính tả
- GV theo dõi giúp đỡ HS - HS soát lại bài.
- GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Luyện tập: (8 phút)
* Mục tiêu : Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên 
riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3).
* Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- Bài tập có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên 
 bảng lớp, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt 
 Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao 
 động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên 
 hiệp phụ nữ Việt Nam.
+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các cơ - 1 HS nhắc lại
quan đơn vị ?
Bài tập 3 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ quan, xí - Cả lớp làm vở
nghiệp, công ti, có ở địa phương. - 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi
4. Vận dụng:(2 phút)
- Viết tên một số cơ quan, công ti ở địa - HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp 
phương em. Hà Nội,....
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách - HS nghe và thực hiện
viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện 
viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ 
thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác 
xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung chính của câu chuyện. Biết trao đổi với 
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất
 Tự tìm và kể lại câu chuyện theo đúng yêu cầu. Chia sẻ trước lớp câu 
chuyện của mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn. Giáo dục học sinh ý 
thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ 
thiếu nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
 - HS: SGK. vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Khởi động (3’)
- Cho HS kể lại câu chuyện của tiết học - HS kể chuyện
trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia về việc gia đình, nhà 
trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em 
cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm Đề 1 : Kể một câu chuyện mà em biết 
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em về việc gia đình, nhà trường hoặc xã 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
tìm những câu chuyện ngoài SGK Đề 2 : Kể về một lần em cùng các bạn 
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ trong lớp hoặc trong chi đội tham gia 
kể công tác xã hội.
 - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. Luyện tập: (23 phút)
* Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ 
thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã 
hội.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành: * Hoạt động: Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc gợi ý - HS đọc tiếp nối các gợi ý trong SGK
của bài 
+ Kể những việc làm gia đình, nhà - Ông bà, cha mẹ, người thân chăm lo 
trường và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu cho em về ăn mặc, sức khoẻ học tập, 
nhi ? - Thầy cô giáo tận tuỵ dạy dỗ, giúp em 
 tiến bộ trong học tập.
+ Thiếu nhi tham gia công tác xã hội thể - Tham gia tuyên truyền, cổ động cho 
hiện bằng những việc làm cụ thể nào ? các phong trào; tham gia trồng cây, làm 
 vệ sinh đường làng ngõ xóm, 
- Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp câu - HS tiếp nối nhau giới thiệu
chuyện định kể.
* Hoạt động : HS thực hành kể chuyện, 
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện 
- GV và HS nhận xét đánh giá và bình 
chọn
3. Vận dụng (2’)
- Qua tiết học này, em có mong muốn - Em muốn trẻ em được mọi người 
điều gì? quan tâm chăm sóc.
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Đạo đức
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau:
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Từ tìm hiểu được cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Chia sẻ những hiểu 
biết của mình với các bạn. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Có ý thức giúp 
đỡ các bạn trong các hoạt động. Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để 
giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. §å dïng d¹y häc
- GV : + SGK Đạo đức 5 : Phấn màu.
 + Tranh trang 44 SGK phóng to. - HS: SGK, vở
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mât" với - HS chơi trò chơi
các câu hỏi:
+ Nước ta có những tài nguyên thiên nhiên gì?
+ Nêu tên một số vùng có tài nguyên thiên 
nhiên?
+ Tài nguyên thiên nhiên mang lại cho em và 
moi người điều gì?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên 
thiên nhiên.
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Khám phá:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- HS biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiênnhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- HS có thái độ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giữ tài nguyên thiên nhiên
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: HS giới thiệu về tài nguyên - HS giới thiệu có kèm tranh, ảnh minh 
thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương. hoạ.
+ Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như 
thế nào? - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Ví dụ: - Mỏ than Quảng Ninh - GV nhận xét, bổ sung và giới thiệu 
 - Dầu khí Vũng Tàu một số tài nguyên thiên nhiên của Việt 
 - Mỏ a- pa- tít ở Lào Cai Nam và địa phương.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo yêu cầu 
bài tập 5.
+ Thế nào là sử dụng tài nguyên tiết kiệm.
+ Tìm hiểu các việc làm có liên quan đến sử + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho 
dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. (Có từng nhóm HS thảo luận bài tập 5.
nhiều cách sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên + Các nhóm thảo luận.
nhiên). + Đại diện từng nhóm trình bày. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Các nhóm khác bổ sung.
+ Rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý 
hiếm (Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên 
nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp phù - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho 
hợp với khả năng của mình). các nhóm 
 - HS lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên 
 nhiên.
 - Từng nhóm thảo luận.
- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài - Từng nhóm lên trình bày.
nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các - Các nhóm khác bổ sung ý kiến và 
biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù thảo luận
hợp với khả năng của mình.
 - HS nghe
3.Vận dụng:(2 phút)
- Qua bài học, em biết được điều gì? - HS nêu:
 + Kể được một vài tài nguyên thiên 
 nhiên ở nước ta và ở địa phương.
 + Biết vì sao cần phải bảo vệ tài 
 nguyên thiên nhiên.
 + Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên 
 nhiên phù hợp với khả năng.
 + Đồng tình, ủng hộ những hành vi, 
 việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên 
 thiên nhiên.
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS nghe
học tốt, học tiến bộ. 
 - Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm - HS nghe và thực hiện
tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................
 Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2023
 Toán ( Lơp 5B - T1+5C- T3)
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù.
 - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
 - Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê 
 số liệu.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx