Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx34 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 34
 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Tìm hiểu về ngày thành lập Đội 15-5
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ
 - Biết ngày 15/5 ngày thành lập Đội TNTPHCM
 3. Năng lực vận dụng:
 - Nêu cảm nghĩ của em về ngày thành lập Đội.
 II: Chuẩn bị: 
 - HS Ghế ngồi 
 - III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động 3: Giao lưu kỷ niệm ngày thành lập Đội.
 - GV nêu một số câu hỏi về hiểu biết của em về ngày thành lập Đội
 - Hs thảo luận, chia sẻ.
 - HS hát, đọc thơ về Đội viên
 - Vận dụng, liên hệ.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................... 
 TẬP ĐỌC
 LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy và diễn cảm bài văn, hiểu ý nghĩa: Sự quan tâm tới trẻ em 
của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
2. Phát triển năng lực văn học: 
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được 
tính cách nhân vật, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
Giáo dục học sinh tinh thần vượt khó, ham học hỏi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động
- Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con - HS thi đọc và trả lời câu hỏi 
lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi 
ta lớn lên? - HS nghe
- Giáo viên nhận xét- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới
 a. Luyện đọc - 1 HS đọc bài
- Cho HS đọc toàn bài. - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 đọc câu khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS nghe
b.Tìm hiểu bài
- Cho HS thảo luận theo cặp, trả lời câu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi rồi 
hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: báo cáo kết quả trước lớp:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò 
 đi hát rong kiếm ăn.
+Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh? + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là những 
 miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ 
 mảnh gỗ nhặt được trên đường.
- GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút 
là những chiếc que dùng để vạch chữ 
trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó 
Ca – pi. 
+ Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi 
khác nhau như thế nào? + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
 những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí 
 nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những 
 cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ 
 biết đọc trước Rê - mi.
 + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – 
 pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, 
 bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết 
 quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang 
 học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ 
 viết” tên mình bằng cách rút những chữ 
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là gỗ.)
một câu bé rất hiếu học ? + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ 
 dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các 
 chữ cái.
 + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc 
 trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao 
 nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc 
 + Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ được.
 gì về quyền học tập của trẻ em?
 + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, 
 đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
 - HS phát biểu tự do, VD:
 + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
 + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ 
 - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: 
 em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được 
 - GV ghi nội dung lên bảng
 học tập.
 + Để thực sự trở thành những chủ nhân 
 tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn 
 - GV kết luận nội dung
 cảnh phải chịu khó học hành.
 3. Thực hành
 - HS trả lời.
 - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cả 
 - HS nghe
 theo vai.
 -HS nêu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ 
 - Tổ chức HS thi đọc
 em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-
 - GV nhận xét 
 mi.
 - Vài HS nhắc lại 
 4.Vận dụng.
 - Qua bài tập đọc này em học được 
 - 2 HS nối tiếp đọc bài
 điều gì ?
 - HS thi đọc
 - HS bình chọn, nhận xét bạn đọc tốt 
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho 
 nhất.
 mọi người cùng nghe.
 - Em biết được trẻ em có quyền được học 
 tập/ được yêu thương chăm sóc/ được đối 
 xử công bằng...
 - Lắng nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Toán
 MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Nắm được cách giải một số dạng toán đã học như tìm số trung bình cộng, tìm hai số 
biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và 
hiệu của hai số đó.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã 
 *Cách tiến hành: học là:
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với + Tìm số trung bình cộng.
 nội dung là nêu một số dạng bài toán đã + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số 
 học.(Mỗi bạn nêu tên một dạng) đó.
 + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số 
 đó.
 + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số 
 đó.
 + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 + Bài toán về tỉ số phần trăm.
 + Bài toán về chuyển động đều.
 + Bài toán có nội dung hình học( chu vi, 
 diện tích, thể tích).
 - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng 
 và hiệu của hai số đó.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
- Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Tìm trung bình cộng của nhiều số.
- Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp,
 Bài giải:
 Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng đường 
 là:
 ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
 Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
 (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
- Muốn tính tổng của nhiều số khi biết - Lấy trung bình cộng của chúng nhân 
trung bình cộng ta làm thế nào? với số số hạng.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi
- Bài toán này thuộc dạng nào? - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi 
 biết tổng và hiệu của 2 số đó ”.
- Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
 Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 120 : 2 = 60 (m)
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 - 10 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 x 25 = 875 (m2)
Bài tập dành HSNK Đáp số: 875 m2
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS làm bài sau đó báo cáo giáo viên
làm bài và báo cáo GV. Cách 1:
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần 1cm3 kim loại cân nặng là:
thiết. 22,4 : 3,2 = 7(g)
 4,5cm3 kim loại cân nặng là:
 7 x 4,5 = 31,5(g)
 Đáp số: 31,5g
 Cách 2:
 Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là:
 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(g)
 Đáp số: 31,5g
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
học vào cuộc sống. - HS nêu:
*Cách tiến hành: A. 10,32kg - Cho HS vận dụng làm bài sau: 
 Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân nặng 
 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể 
 tích 8,6dm3 cân nặng là:
 A. 10,32kg B. 9,32kg
 C. 103,3kg D. 93,2kg
 - Về nhà luyện tập làm các dạng bài vừa - HS nghe và thực hiện
 ôn tập.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 KHOA HỌC
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. NL nhận thức khoa học tự nhiên:
- Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
2.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí 
ở địa phương.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động. 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn -- HS chơi trò chơi
 tên": Nêu những nguyên nhân làm cho - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất 
 đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái:
 hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu 
 hẹp. 
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
 nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 đất.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hình thành kiến thức mới: + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - HS tự quan sát các hình trang 138, 
 nhiễm không khí và nước ? 139 SGK để trả lời. 
 - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : 
 khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao 
 thông và các nhà máy gây ra.
 - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn 
 nước : nước thải từ các thành phố, nhà 
 máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ 
 sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, 
 biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, 
 + Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm thải ra khí độc, dầu nhớt, 
 hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua 
 đại dương bị rò rỉ ? + Tàu biển bị đắm hoặc những đường 
 ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ 
 dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm 
 làm chết những động vật, thực vật sống 
 ở biển và chết cả những loài chim kiếm 
 + Tại sao một số cây trong hình 5 trang ăn ở biển.
 139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa + Trong không khí có chứa nhiều khí 
 ô nhiễm môi trường không khí với ô thải độc của các nhà máy, khu công 
 nhiễm môi trường đất và nước. nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những 
 chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi 
 trường đất, nước, khiến cho cây cối ở 
 Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn những vùng đó bị trụi lá và chết .
 đến ô nhiễm môi trường không khí và 
 nước, trong đó phải kể đến sự phát triển 
 của các ngành công nghiệp khai thác tài 
 nguyên và sản xuất ra của cải vật chất - HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
 3. Vận dụng.
 - Liên hệ những việc làm của người - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, hồ, 
 dân địa phương em dẫn đến việc gây ô cho nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra 
 nhiễm môi trường không khí và nước. sông, ao, 
 + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con 
 + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không người; cây trồng và vật nuôi chậm 
 khí và nước ? lớn, 
 - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội 
chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham 
gia công tác xã hội. 
b)Năng lực văn học : Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất:Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu 
nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
 - HS: SGK. vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Hoạt động Khởi động (3’)
 - Cho HS kể lại câu chuyện của tiết học - HS kể chuyện
 trước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
 * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia về việc gia đình, nhà 
 trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng 
 các bạn tham gia công tác xã hội.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
 - GV gạch chân những từ trọng tâm Đề 1 : Kể một câu chuyện mà em biết về 
 - GV nhắc HS một số câu chuyện các em việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội 
 đã học về đề tài này và khuyến khích HS chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
 tìm những câu chuyện ngoài SGK Đề 2 : Kể về một lần em cùng các bạn 
 - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể trong lớp hoặc trong chi đội tham gia 
 công tác xã hội.
 - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
 * Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ 
 thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã 
 hội.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 * Cách tiến hành: * Hoạt động: Hướng dẫn HS kể chuyện
 - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc gợi ý - HS đọc tiếp nối các gợi ý trong SGK
 của bài 
 + Kể những việc làm gia đình, nhà trường - Ông bà, cha mẹ, người thân chăm lo 
 và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi ? cho em về ăn mặc, sức khoẻ học tập, 
 - Thầy cô giáo tận tuỵ dạy dỗ, giúp em 
 + Thiếu nhi tham gia công tác xã hội thể tiến bộ trong học tập.
 hiện bằng những việc làm cụ thể nào ? - Tham gia tuyên truyền, cổ động cho 
 các phong trào; tham gia trồng cây, làm 
 - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp câu vệ sinh đường làng ngõ xóm, 
 chuyện định kể. - HS tiếp nối nhau giới thiệu
 * Hoạt động : HS thực hành kể chuyện, 
 trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
 - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý 
 - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp nghĩa câu chuyện.
 - GV và HS nhận xét đánh giá và bình - HS thi kể chuyện 
 chọn
 3. Hoạt động ứng dụng (3’)
 - Qua tiết học này, em có mong muốn điều - Em muốn trẻ em được mọi người quan 
 gì ? tâm chăm sóc.
 - Nhận xét tiết học - HS nghe
 - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân - HS nghe và thực hiện
 nghe.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 LỊCH SỬ
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: 
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
 + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng 
Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt 
Nam Dân chủ Cộng hoà.
 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc 
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây 
dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng 
thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống 
nhất. 
 1. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ảnh tư liệu
 - HS: SGK, vở
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 với nội dung: Em hãy nêu một số mốc 
 sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng 
 trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện 
 tiêu biểu)
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Thực hành * HS thảo luận làm bài, chia sẻ trước 
 * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sửa lại lớp.
 các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau đó 
 chia sẻ trước lớp: -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước 
 - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 1- 9 – 1858
 ta vào ngày 31- 08-1858. - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm 
 - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1897).
 (1885-1896) - Các phong trào yêu nước của Phan Bội 
 - Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa 
 Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám diễn ra vào cuối thế kỉ XIX.
 Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 
 - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3- 02 - 1930 
 02- 03-1930 - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 – 
 - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- 1931 
 1932. - Cách mạng tháng Tám thành công 
 - Cách mạng tháng Tám thành công tháng 8 năm 1945.
 tháng 9 năm 1945 - Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về sau’’
 - Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về trước’’ - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9-
 - Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên 1945
 ngôn độc lập 2-9-1945 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán 
 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng 
 kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hơn hai triệu đồng bào ta. 
 hai triệu đồng bào ta. - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, 
 - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải 
 chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt, giặc 
 đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt” ngoại xâm”
 - Chính quyền non trẻ của chúng ta 
 - Chính quyền non trẻ của chúng ta trong trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”.
 hoàn cảnh hết sức đặc biệt. - Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực dân 
 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí. - Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân - 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng 
 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí. súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
 - 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng - Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí 
 súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng 
 - Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí chiến.
 Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng 
 chiến. 
 - Sau gần hai tháng giam chân địch trong 
 lòng thành phố, các chiến sĩ trong trung 
 đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi thành 
 phố để bảo toàn lực lượng, tiếp tục củng 
 cố chuẩn bị kháng chiến lâu dài. * HS theo dõi
 * GVKL:
 3.Vận dụng
 - Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn 
 từ năm 1858 đến nay với mọi người. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023
 Luyện từ và câu:
 VIẾT CÂU, ĐOẠN VĂN SỬ DỤNG CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
A )Năng lực ngôn ngữ: Viết được câu,đoạn văn có sử dụng các dấu câu đã học
b) Năng lực văn học : Biết sử dụng dấu câu phù hợp với nội dung đoạn văn mình 
viết.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Học sinh: Vở ô li
 - GV: bảng phụ
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS kể lại các dấu câu đã học của tiết - HS phát biểu
 học trước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động:Thực hành (25’)
 * Mục tiêu: Viết câu,đoạn văn có sử dụng dấu câu đã học.
 * Cách tiến hành:
 - Bài 1: Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép - HS đọc đề bài
 dẫn lời nói trực tiếp - HS làm bài cá nhân vào vở sau đó chữa 
 - Đặt câu có sử dụng dấu hai chấm để liệt bài
 kê các sự việc.
 Bài 2: Viết một đoạn văn theo đề tài tự 
 chọn trong đó có sử dụng dấu gạch nối và 
 dấu gạch ngang.
 3. Hoạt động ứng dụng (3’)
 - Qua tiết học này, em biết thêm điều gì ? - HS trả lời 
 - Nhận xét tiết học - HS nghe
 - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân - HS nghe và thực hiện
 nghe.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
- Sử dụng kiến thức đã học để giải được các bài toán về chuyển động đều.
( làm bài 1, bài 2.)
2. Năng lực
 - Rèn kĩ năng giải được các bài toán về chuyển động đều(NL giải quyết vấn đề)
- Chia sẻ kết quả làm việc trước lớp (NL giao tiếp toán học) 
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho học sinh phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, 
hợp tác qua việc thực hành làm các bài tập, hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
- Học sinh: Vở, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động củaHS 2. Khởi động 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với nội dung là nêu cách tính vận tốc, 
quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Thực hành - Cả lớp theo dõi
 Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - HS tiếp nối nêu
- Hướng dẫn HS phân tích đề - Cả lớp làm vở
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
quãng đường, thời gian. Tóm tắt:
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ a. s = 120km
- GV nhận xét chữa bài t = 2giờ 30 phút
 v =?
 b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
 c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
 Bài giải
 a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến 
 xe ô tô là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c. Thời gian người đó cần để đi là;
 6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
Bài 2: 1,2 giờ
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết 
quãng đường AB ta phải biết gì? - Cả lớp làm vở
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải:
 Vận tốc của ô tô là:
 90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
 60:2= 30 ( km/giờ)
 Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
- GV nhận xét chữa bài 90: 30 = 3 (giờ)
 Ô tô đến B trước xe máy:
 3- 1,5 = 1,5 ( giờ ) Bài 3: Đáp số: 1,5 giờ
 - Cho HS đọc đề bài
 - HS tự phân tích đề và làm bài
 - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS đọc đề
 - GVKL - HS phân tích đề
 - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo 
 viên
 Giải
 Tổng vận tốc của hai xe là:
 180 : 2 = 90(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ)
 3.Vận dụng. Vận tốc ô tô đi từ A là:
 - Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, 90 - 54 = 36(km/giờ)
 quãng đường. Đáp số: 54 km/giờ
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự 36km/giờ
 để làm thêm. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Tiết đọc thư viện:
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 I. MỤC TIÊU:
 - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách.
 - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn.
 - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích.
 - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách.
 II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Sách đủ cho HS
 - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ.
 III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
 Hoạt động của gv Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi 
 đúng vị trí toàn lớp
 - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư viện
 - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu - HS nghe
 viện: Đọc cặp đôi
 2. Các hoạt động chính
 * Mục tiêu: Biết cùng bạn chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số 
 nét về nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc.
 * Cách tiến hành:
 2.1. Trước khi đọc - Hướng dẫn HS chon bạn để tạo thành - HS nghe và thực hiện 
cặp đôi và ngồi gần nhau
- Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp 
lớp mình. mình là (Màu vàng, xanh đậm)
- Cho 2HS lên thực hành cách lật sách - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả 
cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem.
- Mời lần lượt 4-5 nhóm lên chọn sách - HS nghe và thực hiện 
và về vị trí ngồi để đọc. 
2.2. Trong khi đọc
- GV di chuyển xung quanh phòng thư 
 - HS đọc theo cặp đôi trong khoảng thời 
viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi HS 
 gian 15 phút.
cần sự hỗ trợ.
- Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ 
lực của các em và nhắc nhở HS khoảng 
cách đọc từ sách đến mắt, cách lật 
sách, 
2.3. Sau khi đọc
- Cho HS mang sách về ngồi gần giáo - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi 
viên gần cô giáo
- Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về - 1HS điều hành các cặp đôi chia sẽ (3-4 
cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em vừa cặp)
đọc có tên gì? Có những nhân vật 
nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết 
nào trong cuốn sách em thích nhất? 
nội dung cuốn sách; Có thể đặt câu hỏi 
thắc mắc về nhân vật, cuốn sách nhóm 
bạn đọc, 
- Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ - HS lắng nghe
3. Hoạt động mở rộng
* Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách
* Cách tiến hành
- Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4-5 - HS lắng nghe
câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu 
thích trong cuốn sách mà các em vừa 
đọc vào giấy A4.
 - HS thực hành theo cặp đôi trong vòng 
- Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị tí 
 10 phút
ngồi và thực hành 
*GV di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ 
HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi 
sản phẩm của HS. Không bắt buộc HS 
vẽ đúng và hoàn chỉnh bức tranh. 
 - 1HS điều hành các cặp đôi chia sẽ (3-4 
 cặp)
- Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào 
 đọc chưa xong cuốn sách thì có thể 
 mượn cô phụ trách thư viên về nhà đọc 
 và trả đúng thời gian.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 HĐNGLL:
 THI ĐUA LẬP THÀNH TÍCH CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI 15-5.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Đội.
- Phát triển ở HS lòng tự tin và trách nhiệm.
2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất :
Năng lực chung :
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất : Trách nhiệm, tự tin.
II.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Khởi động : 
 - Cho cả lớp hát bài : 
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài : 
 2.Khám phá :
 HĐ 1 : Ý Nghĩa của ngày thành lập Đội.
 -Gv : Nêu ý nghĩa của ngày thành lập Đội 
 -Cho HS phát động phong trào thi đua dành nhiều thành tích trong học tập.
 -Lần lượt các tổ lên đăng kí thi đua, hứa trước lớp sẽ thực hiện tốt bản cam kết 
 thi đua.
 HĐ 2 : Biểu diễn văn nghệ hoặc đọc thơ về Ngày thành lập Đội
 - Chia lớp thành 3 nhóm theo sở thích
 - Nhóm 1 : Nhà thơ nhí (sưu tầm các bài thơ về đội sao)
 - Nhóm 2 : Ca sĩ nhí (Hát các bài hát về thiếu niên)
 - Nhóm 3 : Họa sĩ nhí (Vẽ các bức tranh về Thiếu nhi)
 Đại diện từng nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét.
 GV nhận xét. 3.Vận dụng :
 - Qua tiết học, em biết thêm được điều gì ?
 - Nhận xét giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................
 ĐỊA LÍ
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên 
nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông 
nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu 
Nam Cực.
2. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
 - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ tìm được các châu lục, đại dương và nước 
Việt Nam .
3. Phẩm chất: GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để - HS chơi trò chơi
 trả lời câu hỏi:
 + Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ?
 + Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu 
 Á .
 + Kể tên một số nước ở châu Á ? - HS nghe
 - GV nhận xét. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Thực hành - HS làm bài, 1 HS làm trên 
 * Hoạt động 1: Làm phiếu học tập phiếu to, chia sẻ trước lớp.
 - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu.
 Phiếu học tập
 Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới.
 ......................
 ................ Câu 2 : Hoàn thành bảng sau
 Tên Thuộc 
 Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế
 nước châu lục
 Đa dạng và phong Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính 
 phú. Có cảnh biển, trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông 
 Việt 
 Châu Á rừng rậm nhiệt đới, nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp 
 Nam
 rừng ngập mặn, phát triển chủ yếu là khai thác khoáng 
 sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ, 
 Công nghiệp phát triển : các sản phẩm 
 nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương 
 Phong cảnh thiên tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, 
 Pháp Châu Âu
 nhiên đẹp : sông Xen, thực phẩm, dược phẩm
 diện tích ồng bằng Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa 
 lớn. mì, khoai tây, củ cải đường, nho, 
 Có sông Nin, là một Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. 
 con sông lớn; đồng Các ngành kinh tế : khai thác khoáng 
 Châu 
 Ai Cập bằng được sông Nin sản, trồng bông, du lịch, 
 Phi
 bồi đắp nên rất màu 
 mỡ.
 Khí hậu chủ yếu là ôn Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi tiếng 
 Hoa kì Châu Mĩ đới, diện tích lớn thứ 3 về sản xuất điện, máy 
 thế giới móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản.
 Phần lớn diện tích là Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi 
 Lục địa hoang mạc và xa van. tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, 
 Châu 
 Ô- thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp 
 Đại 
 xtrây- năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế 
 Dương
 li- a tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển 
 mạnh.
 *Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp
 - Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - HS gắn bài làm trên bảng 
 - GV xác nhận kết quả đúng lớp
 - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của - Nhận xét, bổ sung bài làm 
 các châu lục, các nước trên bản đồ. của bạn
 3. Vận dụng: - HS chữa bài của mình.
 - Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng 
 của Việt Nam với mọi người - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng, đọc trôi chảy và diễn cảm bài thơ, hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân 
trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2Phát triển năng lực văn học: 
 - Biết được bài tập đọc thuộc thể loại thơ, đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được 
 ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
3. Phẩm chất: Giáo dục hs yêu quý trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động - HS thi đọc
 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học 
 trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài .
 - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như 
 thế nào? 
 - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ 
 gì về quyền học tập của trẻ em? 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng : 2. Hình - HS ghi vở
 thành kiến thức mới
 a.Luyện đọc
 - Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc.
 - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - HS chia từng khổ thơ:
 - Hs đọc nối tiếp trong nhóm
 - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn. + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: 
 - Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ 
 ngữ. Giáo viên ghi bảng. + Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó
 - GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa 
 các từ được chú giải sau bài.
 - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp .
 - Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài .
 - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm - HS lắng nghe.
 toàn bài
 b.Tìm hiểu bài
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH - HS đọc thầm bài, thảo luân theo cặp và 
 trong SGK, sau đó chia sẻ trước lớp trả lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp .
 + Nhân vật “tôi” và nhân vật “ Anh” + Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ Đỗ 
 trong bài thơ là ai ? Vì sao “ Anh” lại Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô- 
 được viết hoa? pốp. Chữ “ Anh” được viết hoa để bày tỏ 
 lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- pốp 
 đã hai lần được phong tặng danh hiệu 
 Anh hùng Liên Xô. + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành 
 + Cảm giác thích thú của vị khách về của khách được nhắc lại vội vàng, háo 
 phòng tranh được bộc lộ qua những chi hức “Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn 
 tiết nào ? xem”!
 + Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc 
 nghĩnh ? nhiên, vui sướng : “Có ở đâu đầu tôi 
 được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” thật 
 : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn 
 mặt..Các em tô lên một nửa số sao trời !”
 + Qua vẻ mặt : Vừa xem vừa sung sướng 
 mỉm cười.
 - Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn 
 vẽ đầu phi công Pô- pốp rất to- Đôi mắt 
 chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất 
 nhiều sao trời- Ngựa xanh nằm trên cỏ, 
 ngựa hồng phi trong lửa, 
 - HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối.
 + Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào - Nếu không có trẻ em mọi hoạt động 
 ? trên thế giới đều vô nghĩa ? Người lớn 
 làm mọi việc vì trẻ em.
 + Nội dung củg bài thơ ? - HS nêu
 - GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng 
 suốt, là tương lai của đất nước, của nhân 
 loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người 
 lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người 
 Luyện đọc diễn cảm lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những 
 - GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài đỉnh cao.
 - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của 
 bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS tìm giọng đọc
 - Thi đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm 
 - HDhọc thuộc lòng - HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét - HS tự nhẩm và luyện học thuộc lòng
 - HS thi học thuộc lòng
 -- Em cảm nhận được sự thương yêu 
 4.Vận dụng của mọi người dành cho trẻ em.
 - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều 
 gì ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP(Trang172)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx