Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 35 Thứ hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV:Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình trong bài. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác - HS xác định định yêu cầu của mỗi đề văn. - GV nhận xét- Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động chữa trả bài văn:(28phút) * Mục tiêu: - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. * Cách tiến hành: *GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. + Nhận xét về kết quả làm bài - GV đưa ra bảng phụ. - GV nhận xét chung : Một số em có bài làm tốt . Một số em có tiến bộ viết được một số câu văn hay giàu hình ảnh. Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng + Thông báo số điểm cụ thể * Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi - HS chữa lỗi chung. diễn đạt bài của một số đoạn ( đưa ra bảng phụ) + Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong - HS tự chữa lỗi trong bài. bài. + Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc bài làm của những em có - HS nghe bài văn của của một số bạn. điểm tốt. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn: - HS nghe và nêu nhận xét.Ví dụ: phát hiện cái hay trong đoạn văn, bài -Trong bài : từ ngữ hay, gợi tả, gợi văn của bạn. cảm : trăng sóng sánh trong đôi thùng gánh nước kĩu kịt của các anh chị gánh nước đêm trăng; trăng sà xuống nói chuyện làm ăn cùng các bác xã viên, thảm rơm vàng mềm mại, nâng từng bước chân của bọn trẻ nhỏ - Yêu cầu HS vết lại một đoạn văn cho - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đúng hoặc hay hơn. đạt viết lại cho hay hơn. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết lại của - HS đọc bài mình. - GV nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè - HS nghe và thực hiện trong lớp. - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp. - Dặn những HS viết bài chưa đạt về - HS nghe và thực hiện nhà viết lại bài văn để cho bài văn hay hơn. Cả lớp luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách tính và giải toán có lời văn. - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện a)1 5 x 3 = 12 x 3 = 12x3 = 4x3x3 = 9 các bước tính trong biểu thức 7 4 7 4 7x4 7x4 7 b) 10 : 1 1 = 10 : 4 = 10 x 3 = 10x3 11 3 11 3 11 4 11x4 = 2x5x3 = 15 11x2x2 22 c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6 Bài 2a: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất: - GV hướng dẫn HS cần tách được các mẫu sốvà tử số của phân số thành các - HS theo dõi tích và thực hiện rút gọn chúng - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm 21 22 68 21 22 68 8 11 17 63 11 17 63 3 Bài 3: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề - Cả lớp theo dõi + Muốn biết chiều cao của bể nước - HS điều khiển phân tích đề cần biết gì? + Biết được chiều cao mực nước hiện + Tìm chiều cao mực nước hiện có có trong bể trong bể bằng cách nào? + Lấy mực nước hiện có chia cho diện - Cho HS làm bài tích đáy - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời - Cả lớp làm vở giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m 2 ) Chiều cao của mực nước trtong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc bài - Cho HS đọc bài - HS phân tích đề bài - Cho HS phân tích đề bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV - Cho HS tự làm bài Bài giải - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 x 3,5 = 30,8(km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a) 30,8 km b) 5,5 giờ Bài 5: HĐ cá nhân - HS đọc - Cho HS đọc bài - HS nêu được Nhân một số cho một - Cho HS phân tích đề bài tổng là : (a + b) c = a c + b c. - Cho HS tự làm bài - HS vận dụng làm bài: - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần 8,75 x + 1,25 x = 20 (8,75 1,25) x = 20 10 x = 20 x = 20 : 10 x = 2 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài học vừa rồi em nắm được - HS nêu: Nắm được cách tính và giải điều gì ? toán có lời văn. - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện làm. - Chuẩn bị cho bài học sau. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. * Cách tiến hành: * Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 đọc. HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét câu hỏi - GV nhận xét trực tiếp HS * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ đã viết bảng mẫu - HS theo dõi. bảng tổng kết Ai là gì?: HS nhìn lên bảng, nghe hướng dẫn: - Tìm VD minh hoạ cho từng kiểu câu - HS lần lượt tìm ví dụ minh hoạ kể (Ai làm gì? Ai thế nào?) VD: Bố em rất nghiêm khắc. Cô giáo đang giảng bài - Cho HS hỏi đáp nhau lần lượt nêu - HS lần lượt nêu đặc điểm của: + VN và CN trong câu kể Ai thế nào? Kiểu câu Ai thế nào? + VN và CN trong câu kể Ai làm gì? TP câu - GV Gắn bảng phụ đã viết những nội Đ c Chủ ngữ Vị ngữ dung cần nhớ điểm - Yêu cầu HS đọc lại Ai (cái gì, Câu hỏi Thế nào? con gì)? - Danh từ - Tính từ (cụm danh (cụm tính từ) Cấu tạo từ) - Động từ - Đại từ (cụm động từ) Kiểu câu Ai là gì? TP câu Chủ ngữ Vị ngữ Đặc điểm Là gì (là con Ai (cái gì, Câu hỏi gì, là con con gì)? gì)? Danh từ Là + danh từ Cấu tạo (cụm (cụm danh danh từ) từ) 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV cho HS đặt câu theo 3 mẫu câu - HS đặt câu: đã học + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. + Chú ngựa đang thồ hàng. + Cánh đại bàng rất khoẻ. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học -HS nghe và thực hiện về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau. Khoa học MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. -Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 140, 141 SGK. - HS : SGK, sưu tầm thông tin, hình ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi hỏi đáp theo câu hỏi: - HS chơi + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: việc môi trường không khí và nước bị Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của ô nhiễm ? nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hóa học chảy ra sông, biển, + Sự đi lại của tàu thuyển trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không - HS nêu khí và nước ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1:Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát các hình và - HS làm việc cá nhân, quan sát hình đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng và làm bài với hình nào ? - Gọi HS trình bày. - Hình 1- b; hình 2 – a; hình 3 – e; hình 4- c; hình 5 – d. - Chốt : Em hãy nêu các biện pháp bảo - HS nhắc lại các biện pháp đã nêu vệ môi trường ? Mỗi biện pháp bảo vệ dưới mỗi hình. đó ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào? Liên hệ : + Bạn có thể làm gì để góp phần bảo - HS liên hệ- nhiều HS trả lời : giữ vệ vệ môi trường ? sinh môi trường; trồng cây xanh; Kết luận : Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. * Hoạt động 2 : Triển lãm - GV yêu cầu HS trình bày các biện - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh, thông pháp bảo vệ môi trường tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. - Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết - Nhận xét, tuyên dương nhóm thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. trình tốt. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi - HS nêu trường ? - Các em hãy viết một đoạn văn vận - HS nghe và thực hiện động mọi người cùng chung tay, góp sức bảo vệ môi trường. Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách tính và giải toán có lời văn. - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện a)1 5 x 3 = 12 x 3 = 12x3 = 4x3x3 = 9 các bước tính trong biểu thức 7 4 7 4 7x4 7x4 7 b) 10 : 1 1 = 10 : 4 = 10 x 3 = 10x3 11 3 11 3 11 4 11x4 = 2x5x3 = 15 11x2x2 22 c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6 Bài 2a: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất: - GV hướng dẫn HS cần tách được các mẫu sốvà tử số của phân số thành các - HS theo dõi tích và thực hiện rút gọn chúng - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm 21 22 68 21 22 68 8 11 17 63 11 17 63 3 Bài 3: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS điều khiển phân tích đề + Muốn biết chiều cao của bể nước + Biết được chiều cao mực nước hiện cần biết gì? có trong bể + Tìm chiều cao mực nước hiện có + Lấy mực nước hiện có chia cho diện trong bể bằng cách nào? tích đáy - Cho HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm giải đúng Bài giải Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m 2 ) Chiều cao của mực nước trtong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc bài - Cho HS đọc bài - HS phân tích đề bài - Cho HS phân tích đề bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV - Cho HS tự làm bài Bài giải - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 x 3,5 = 30,8(km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a) 30,8 km b) 5,5 giờ Bài 5: HĐ cá nhân - HS đọc - Cho HS đọc bài - HS nêu được Nhân một số cho một - Cho HS phân tích đề bài tổng là : (a + b) c = a c + b c. - Cho HS tự làm bài - HS vận dụng làm bài: - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần 8,75 x + 1,25 x = 20 (8,75 1,25) x = 20 10 x = 20 x = 20 : 10 x = 2 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài học vừa rồi em nắm được - HS nêu: Nắm được cách tính và giải điều gì ? toán có lời văn. - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện làm. - Chuẩn bị cho bài học sau. Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. - Yêu thích môn học - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. * Cách tiến hành: * Kiểm tra đọc : - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 đọc. HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét câu hỏi - GV nhận xét trực tiếp HS * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận theo - Cả lớp theo dõi, thảo luận câu hỏi: + Các số liệu về tình hình phát triển + 4 mặt : số trường ; số HS ; số GV ; tỉ GD tiểu học ở nước ta trong 1 năm lệ HS dân tộc thiểu số. học thống kê theo những mặt nào? + Bảng thống kê có mắy cột? Nội dung + Có 5 cột... mỗi cột là gì? + Bảng thống kê có mấy hàng? Nội + Có 6 hàng... dung mỗi hàng? - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ, chia sẻ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Nhận xét bài làm của bạn - Bảng thống kê có tác dụng gì? - Giúp người đọc dễ dàng tìm được số liệu để tính toán, so sánh 1 cách nhanh chóng, thuận tiện làm bài 2. Số 1. Năm họ 3. Số HS 4.Số giáo viên 5. Tỉ lệ HS thiểu số trường 2000 – 2001 13859 9 741 100 355 900 15,2% 2001 – 2002 13903 315 300 359 900 15,8% 2002 – 2003 14163 8 815 700 363 100 16,7% 2003 – 2004 14346 8 346 000 366 200 17,7% 2004 - 2005 14518 7 744 800 362 400 19,1% Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài a. Tăng b. Giảm c. Lúc tăng, lúc giảm d. Tăng nhanh 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số - HS nghe và thực hiện HS của từng lớp trong khối lớp 5: + Sĩ số + HS nữ + HS nam + Tỉ lệ % giữa nữ và nam - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống - HS nghe và thực hiện kê để biết lập bảng khi cần; đọc trước nội dung tiết 4, xem lại kiến thức cần ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học ở học kì I để chuẩn bị viết biên bản cuộc họp – bài Cuộc họp của chữ viết. BỔ SUNG Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách viết một biên bản. - Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi lập biên bản. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. * Cách tiến hành: * Thực hành lập biên bản - Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện - HS đọc thành tiếng trước lớp, thảo Cuộc họp chữ viết, thảo luận theo câu luận hỏi: + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? giúp đỡ Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc. + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ - Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu bạn Hoàng? Hoàng + Đề bài yêu cầu gì? - Viết biên bản cuộc họp của chữ viết. + Biên bản là gì? - Là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng. + Nội dung của biên bản gồm có - Nội dung biên bản gồm có những gì? * Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản. * Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. * Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản hoặc nhân chứng. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài - Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc biên bản của mình. - 3 HS đọc biên bản của mình - Nhận xét HS viết đạt yêu cầu - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Em nắm được cách viết một biên bản gồm có 3 phần: * Phần mở đầu: ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản. * Phần chính: ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. * Phần kết thúc: ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản hoặc nhân chứng. - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Hoàn chỉnh biên bản, đọc cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe và chuẩn bị bài sau. Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu - HS; SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả - HS chơi trò chơi lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ? + Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á . + Kể tên một số nước ở châu Á ? - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Làm phiếu học tập - HS làm bài, 1 HS làm - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. trên phiếu to, chia sẻ trước lớp. Phiếu học tập Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới. . ..................................... Câu 2 : Hoàn thành bảng sau Tên Thuộc Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế nước châu lục Đa dạng và phong Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính phú. Có cảnh biển, trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông Việt Châu Á rừng rậm nhiệt đới, nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp Nam rừng ngập mặn, phát triển chủ yếu là khai thá khoáng sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ, Công nghiệp phát triển : các sản phẩm nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương Phong cảnh thiên tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, Pháp Châu Âu nhiên đẹp : sông Xen, thực phẩm, dược phẩm diện tích đồng bằng Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa lớn. mì, khoai tây, củ cải đường, nho, Có sông Nin, là một Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. con sông lớn; đồng Các ngành kinh tế : khai thá kh áng Châu Ai Cập bằng được sông Nin sản, trồng bông, du lịch, Phi bồi đắp nên rất màu mỡ. Khí hậu chủ yếu là ôn Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi Hoa kì Châu Mĩ đới, diện tích lớn thứ tiếng về sản xuất điện, máy 3 thế giới móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản. Phần lớn diện tích là Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi Lục địa hoang mạc và xa van. tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, Châu Ô- len, thịt bò và sữa. Các ngành công Đại xtrây- nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện Dương li- a kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh. *Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp - Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - HS gắn bài làm trên bảng - GV xác nhận kết quả đúng lớp - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của - Nhận xét, bổ sung bài làm các châu lục, các nước trên bản đồ. của bạn - HS chữa bài của mình. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng - HS nghe và thực hiện của Việt Nam với mọi người - Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số - HS nghe và thực hiện nước trên thế giới mà em biết. BỔ SUNG BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. - Nghiêm túc ôn tập - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. * Cách tiến hành: * Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 đọc. HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét câu hỏi - GV nhận xét trực tiếp HS *Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng con ở Sơn Mỹ. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài - Trình bày kết quả - Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất - HS nêu những hình ảnh mình thích sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất? - Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban - Tác giả quan sát bằng những giá đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm quan: mắt, tai, mũi nhận của những giác quan nào? Hãy + Bằng mắt để thấy hoa xương rồng nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét thích trong bức tranh phong cảnh ấy? nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy. Võng dừa đưa sóng. Những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ. + Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru. Tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. + Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ giúp - Thấy được sự ngây thơ, trong sáng em cảm nhận được điều gì ? của tre em ở nơi đây. - Nhận xét tiết học - HS nghe - Học thuộc lòng những hình ảnh trong - HS nghe và thực hiện bài thơ mà em thích và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Hiểu về khái niệm môi trường. - Vận dụng kiến thức về môi trường để ứng dụng vào cuộc sống. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập, bảng nhóm - HS: SGK, vơ 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



