Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

doc36 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 4
 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát 
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) 
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
2. Kĩ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được 
bài văn.
3. Thái độ: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn 
học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2.Phương pháp kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , thảo luận nhóm 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả 
kịch. lời câu hỏi
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia 
 đoạn:
 + Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
 + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
 + Đ3: tiếp đến ..644 con.
 + Đ4: còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( 
 - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết 
nhóm trưởng điều khiển)
 hợp đọc từ khó trong nhóm
 - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết 
 hợp luyện đọc câu khó
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Cho HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi.
- Giáo viên đọc mẫu - HS theo dõi
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát 
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo - Học sinh đọc thầm bài thảo luận 
luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo nhóm 4 tìm câu trả lời.
giáo viên rồi chia sẻ trước lớp:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? - Từ khi Mĩ ném hai quả bom 
 nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu
+ Bom nguyên tử là gì? - Học sinh nêu
+ Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào 
nào? một truyền thuyết nói rằng nếu 
 gấp đủ một nghìn con sếu giấy 
 treo quanh phòng em sẽ khỏi 
 bệnh.
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà - Xa-da-cô chết, các bạn quyên 
bình? tiền xây tượng đài nhớ các nạn 
 nhân bị bom nguyên tử sát hại; 
 khắc chữ vào chân tượng đài: 
 “Mong muốn cho thế giới này mãi 
 mãi hoà bình”.
+ Nội dung chính của bài là gì ? - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt 
 nhân nói lên khát vọng sống, khát 
 vọng hoà bình của trẻ em toàn thế 
 giới.
- GV nhận xét, KL: - HS nghe
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng - Học sinh đọc nối tiếp bài 
đọc. (nhóm 4)
 - Lớp lắng nghe
 - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; 
 - Đoạn 2: trầm buồn.
 - Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc 
 động. 
 - Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
- GV và HS nhận xét giọng đọc - HS nhận xét
- GV treo bảng đoạn 3. - HS quan sát
- Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận 
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. xét.
4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
 - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì - HS trả lời
với Xa-da-cô?
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
Hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ - HS trả lời
đến trước tượng đài Xa-xa-cô trong câu chuyện 
Những con sếu bằng giấy, Em muốn nói gì với 
Xa-xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp 
năm châu và khát vọng thế giới được sống cuộc 
sống hòa bình? Hãy viết đoạn văn ghi lại những 
điều em muốn nói. 
 -----------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng 
cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt 
Nam .
2.Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể 
lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong 
truyện . Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên .
3.Thái độ: Thích kể chuyện.
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết 
hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con 
người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng 
- GV: Tranh minh họa truyện
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm - HS thi kể.
 tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của 
 một người em biết.
 - GV nhận xét chung - HS bình chọn bạn kể hay, đúng 
 yêu cầu.
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở
 2. HĐ nghe kể (10 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
 - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện 
 *Cách tiến hành:
 * Giáo viên kể mẫu:
 - Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh. - Học sinh nghe.
 - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh. - HS nghe
 + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng. + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ 
 Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam 
 + Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn với mong ước đánh một bản đàn 
 giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ. cầu nguyện cho linh hồn của 
 những người đã khuất ở Mỹ Lai .
 + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ 
 đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những 
 + Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. bằng chứng về vụ thảm sát.
 + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực 
 + Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. thăng củaTôm-xơn và đồng đội 
 đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp 
 cứu 10 người dân vô tội.
 + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu 
 anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn 
 vào chân mình để khỏi tham gia 
 tội ác.
 + Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố 
 cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước 
 công chúng.
 - Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại 
 Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ 
 thảm sát.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng - HS kể trong nhóm
đoạn nối tiếp trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể
- Lớp bình chọn người kể hay - HS bình chọn người kể hay
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển các 
chuyện. bạn trong nhóm thảo luận tìm ý 
 nghĩa câu chuyện:
 + Ca ngợi người Mĩ có lương 
 tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố 
 cáo tội ác của quân đội Mĩ trong 
- GVKL: chiến tranh xâm lược Việt Nam .
4. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu
- Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người - Nghe và thực hiện.
nghe.
 _________________________________________
 Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình 
chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi 
trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) .Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ .
 - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào .
 - HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ .
3. Thái độ: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với - HS chơi trò chơi
 nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con 
 sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành:
 - Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp theo dõi
 - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển
 + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, 
 câu khó.
 + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài.
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui 
 tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi 
 cảm.
 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
 *Mục tiêu Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình 
 chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi 
 trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) 
 *Cách tiến hành:
 - Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 thảo luận để trả lời câu hỏi: thảo luận trả lời câu hỏi rồi báo 
 cáo, chia sẻ trước lớp
 1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng 
 xanh bay giữa bầu trời xanh: có 
 tiếng chim bồ câu và những cánh 
 hải âu vờn sóng biển.
 2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng 
 nhưng loài hoa nào cũng quý 
 cũng thơm như mọi trẻ em trên 
 thế giới dù khác màu da nhưng 
 đều bình đẳng, đều đáng quý 
 đáng yêu.
3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái - Phải chống chiến tranh, chống 
đất? bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì 
 chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng 
 cười mới mang lại sự bình yên, 
 sự trẻ mãi không già cho trái đất.
 - Mọi người hãy sống vì hoà bình 
4. Nội dung chính của bài là gì ? chống chiến tranh, bảo vệ quyền 
 bình đẳng của các dân tộc
- Giáo viên tổng kết ý chính. - Học sinh đọc lại. 
- Nội dung: giáo viên ghi bảng.
4. HĐ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (8 phút)
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ
*Cách tiến hành:
- Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh chú ý.
- Hướng dẫn các em đọc đúng. - Học sinh luyện đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3. theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc - Học sinh nhẩm học thuộc lòng 
lòng. bài thơ.
 - HS thi học thuộc lòng
 - Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái 
 đất.
4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình - HS nghe
? - Lắng nghe và thực hiện
5. HĐ sáng tạo: ( 2 phút)
- Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng - HS nghe và thực hiện
tượng của em.
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 
hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, 
làm được toàn bộ bài BT4.
2. Kĩ năng: Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 
câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
3. Thái độ: Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết.
4. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1.Đồ dùng 
- GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài 1, 2, 3. Từ điển HS.
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các - Học sinh chơi trò chơi
 câu hỏi:
 + Thế nào là từ trái nghĩa ?
 + Từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
 + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ?
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành (27 phút)
 *Mục tiêu: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 
 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, 
 làm được toàn bộ bài BT4.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: - HS làm vở
 chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các + ít / nhiều; chìm / nổi
 câu thành ngữ. + Nắng / mưa; trẻ / già
 - Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ - HS nêu
 trên là gì ?
 - Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành - Học sinh nhẩm thuộc.
 ngữ, tục ngữ
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo 
 kết quả:
 - Giáo viên nhận xét - Các từ điền vào ô trống: lớn, 
 - Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền già, dưới, sống.
 Bài 3: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân - Học sinh làm bài
 - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Việc nhỏ nghĩa lớn.
 + Áo rách khéo vá hơn lành 
 vụng may
 Bài 4: HĐ nhóm + Thức khuya dậy sớm.
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận. - Các nhóm thảo luận viết vào 
- Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần. phiếu các cặp từ trái nghĩa theo 
 + Lưu ý: mỗi nhóm một phần. nội dung giáo viên yêu cầu.
- Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo a. Tả hình dáng : 
giống nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ + cao / thấp, cao vống / lùn tịt
ghép hay từ láy. + to / bé, to xù / bé tí...
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - Đại diện nhóm trình bày
Bài 5: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình 
- Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả đặt.
cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - HS nêu
 Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, 
 Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
4. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn tả cảnh chiều - Lắng nghe và thực hiện
tối có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
 ____________________________________
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. 
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo 
độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 
3. Thái độ: Thích học toán, giải toán. 
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo 
độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo 
đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. độ dài.
 - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận 
 xét.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối - 2HS nêu, lớp nhận xét
quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
Bài 2(a, c): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ
 1
- Gọi HS nhận nhận xét. 135m = 1350dm 1mm= cm
 GV đánh giá 342dm = 3420cm 10
 1
 15cm = 150mm 1cm = m
 100
 1
 1m = km
Bài 3: HĐ cá nhân 1000
- Gọi HS nêu đề bài - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ
- Yêu cầu HS nêu cách đổi. 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm
- Chữa bài, nhận xét bài làm. 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m
3. Hoạt động ứng dụng: (4 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán
tập sau: - HS làm bài
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có Giải:
chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều Đổi : 4 dam = 40 m.
rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình Nửa chu vi thửa ruộng là :
chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m)
 Chiều rộng thửa ruộng là :
 (240 – 40) : 2 = 100 (m)
 Chiều dài thửa ruộng là :
 100 + 40 = 140 (m)
 Diện tích thửa ruộng là :
 140 100 = 1400 (m2)
 Đáp số : 1400 m2 
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện.
 chiếc bàn học của em và tính diện tích 
mặt bàn đó.
 ___________________________________
 Lịch sử
 XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX; PHAN BỘI 
 CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế 
kỉ XX : Vê kinh tế về xã hội .
 + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
 + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
 - HS khá giỏi :
 + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách 
tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
 + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra 
các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội .
Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ 
XX : 
 + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh 
Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt 
lo tìm đường giải phóng dân tộc. 
 + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để 
trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du.
 - HS (M3,4): Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của 
thực dân Pháp với chính phủ Nhật.
2. Kĩ năng: Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX. 
Biết được ý nghĩa của phong trào đông du với cách mạng Việt Nam.
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà. 
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng:
 - GV: Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối 
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản 
công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885?
+ Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch 
sử nước ta?
+ Cuộc phản công này gắn với những 
nhân vật lịch sử nào ?
- Giáo viên nhận xét - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Những thay đổi của nền - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 
kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ minh hoạ để trả lời câu hỏi.
20.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công 
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là nghiệp cũng phát triển.
chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị - Xây nhà máy điện, nước, xi măng...
ở Việt Nam, chúng đã thi hành những - Cướp đất của nhân dân.
biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường 
tài nguyên của nước ta? Những việc làm ray xe lửa.
đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành 
kinh tế mới nào?
- Ai được thừa hưởng những quyền lợi do - Pháp
sự phát triển kinh tế?
- Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - HS phát biểu
- Giáo viên kết luận. - HS nghe
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội 
Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và 
đời sống của nhân dân.
- Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ 
hỏi: trước lớp
+Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và 
Việt Nam có những tầng lớp nào? nhân dân.
+ Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo 
Việt Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? theo sự thay đổi của xã hội.
Có thêm những tầng lớp mới nào? + Thành thị phát triển có tầng lớp mới: 
 viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp 
 công nhân.
+ Nêu những nét chính về đời sống của + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải 
công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế vào làm thuê trong các nhà máy, xí 
kỷ 19 đầu thế kỷ 20? nghiệp. Đời sống cực khổ.
- Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh - 2 HS nêu bài học.
trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học - HS làm việc theo nhóm 4.
Bài Phan Bội Châu và Phong trào Đông + Lần lượt từng HS trình bày thông tin 
Du của mình trước nhóm, cả nhóm cùng 
* Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu. theo dõi.
- GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ những - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các 
thông tin tìm hiểu được về Phan Bội nhóm khác bổ sung ý kiến.
Châu.
- GV tiểu kết, nêu một số nét chính về - Các nhóm thảo luận dưới sự điều 
tiểu sử của Phan Bội Châu. khiển của nhóm trưởng.
* Hoạt động 2 : Sơ lược về phong trào 
Đông du. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thuật lại - Phong trào Đông du được khởi xướng 
những nét chính về phong trào Đông du. từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh 
- Trình bày kết quả đạo.
- Phong trào Đông du diễn ra vào thời - Mục đích: đào tạo những người yêu 
gian nào? Ai là người lãnh đạo? nước có kiến thức về khoa học, kĩ 
 thuật... 
- Mục đích của phong trào là gì? - Nhật Bản trước kia là một nước 
 phong kiến lạc hâu như Việt Nam. 
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương Nhật bản đã cải cách trở thành một 
dựa vào Nhật để đánh Pháp? nước cường thịnh. Ông hi vọng sự giúp 
 đỡ của Nhật Bản để đánh giặc Pháp.
 - Lúc đầu có 9 người, 1907 có hơn 200 
 thanh niên sang Nhật học. Càng ngày 
- Nhân dân trong nước đặc biệt là thanh phong trào càng vận động được nhiều 
niên yêu nước hưởng ứng phong trào như người sang Nhật học. Để có tiền ăn 
thế nào ? học, họ đã phải làm nhiều nghề...
 - Phong trào Đông du phát triển làm 
 cho thực dân Pháp hết sức lo 
- Kết quả của phong trào Đông du ? ngại...Phong trào Đông du tan rã.
 - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông 
 du đã đào tạo được nhiều nhân tài cho 
- Phong trào Đông du đã có ý nghĩa như đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy 
thế nào? lòng yêu nước của nhân dân ta.
3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại 
của phong trào Đông du?
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 Sưu tầm những tư liệu lịch sử về Phan - HS nghe và thực hiện
 Bội Châu
 ________________________________
 Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, 
kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài 
văn.
3. Thái độ: Yêu thích làm văn.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK
 - HS : SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Thực hành, giảng giải,....
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - HS chuẩn bị bài
 - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Học sinh trình bày 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
 *Mục tiêu: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, 
 kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn HS làm bài:
 - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - HS đọc to đề bài
 Đề bài :
 1.Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) 
 trong một vườn cây (hay trong công viên, trên 
 đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)
 2.Tả một cơn mưa.
 3.Tả ngôi nhà của em ( căn hộ, phòng ở của 
gia đình em)
- Đề bài yêu cầu gì? - Học sinh nhắc lại yêu cầu bài, 
 chọn đề bài.
- Yêu cầu học sinh viết bài - Học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên quan sát, nhắc học sinh làm bài và - HS nghe và thực hiện
cách trình bày bài khoa học.
* Thu bài - Học sinh thu bài
3. HĐ ứng dụng: (3phút)
- Em viết mở bài theo kiểu nào ? Kết bài theo - HS nêu
kiểu nào ?
4. HĐ sáng tạo: ( 2 phút)
- Về nhà chọn một đề bài khác trong 3 đề trên - HS nghe và thực hiện.
để tả.
 ----------------------------------------------------------
 Tập đọc
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân 
Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu 
nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
3.Thái độ: Bồi dưỡng kĩ năng đọc.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn 
học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi
"Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
- GV đánh giá - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (15 phút)
* Mục tiêu:Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
- Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch- + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp 
xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / luyện đọc từ khó.
nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp 
mạnh và nói. luyện đọc câu khó.
- Yêu cầu HS đọc chú thích. - 1 học sinh đọc.
- Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi.
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, 
đắm thắm
+ Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (7 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân 
Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? - Ở công trường xây dựng 
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, 
biệt khiến anh Thuỷ chú ý? ửng lên như một mảng nắng, thân hình 
 chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công 
 nhân khuôn mặt to chất phát.
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp 
giả cảm nghĩ gì? rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng
 bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ - Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện 
nhất? Vì sao? ở công trường chân thực. Anh A-lếch-
 xây được miêu tả đầy thiện cảm.
+ Bài tập đọc nêu nên điều gì? - Tình cảm chân thành của một chuyên 
 gia nước bạn với một công nhân Việt 
 Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị 
 giữa các dân tộc trên thế giới.
- GVKL: - Học sinh nêu lại nội dung bài.
4. Hoạt động đọc diễn cảm:(7 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị 
của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS nối tiếp đọc hết bài
- Chọn đoạn 4 luyện đọc - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng 
 đọc cho phù hợp
- GV đọc mẫu : - Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng 
+ Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa chắc và nhấn giọng
đưa ra/ nắm lấy..... tôi
+ Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở.
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch- - Học sinh trả lời.
xây gợi cho em cảm nghĩ gì ?
6. Hoạt động sáng tạo
- Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu - HS nghe và thực hiện
nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các 
nước trên thế giới.
 --------------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng .
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối 
lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 .
3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS : SGK, bảng con...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi 
điện" nêu các dạng đổi: 
+ Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
+ Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
 + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
+ Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị 
đo.
- GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối 
lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, - Học sinh đọc, lớp lắng nghe.
yêu cầu HS đọc đề bài.
 a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg
 1kg = ? yến (GV ghi kết quả)
 - 1kg = 1 yến
 10
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập.
lại trong bảng
 b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn 
khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau 
 bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = 1 đơn 
bao nhiêu lần ? 10
 vị lớn hơn).
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài.
- GV quan sát, nhận xét
 a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến
 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ
 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn
- Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của 
phần c, d. c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g
 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg
 2kg 326g = 2000g + 326g 
 = 2326g
 9050kg = 9000kg + 50kg
 = 9 tấn + 50 kg 
Bài 4: HĐ cá nhân = 9tấn 50kg.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Giáo viên nhận xét . - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước 
 lớp.
 Giải
 Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
 300 x 2 = 600(kg)
 Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
 300 + 600 = 900(kg)
 Đổi 1 tấn = 1000kg
 Ngày thứ 3 bán được là :
 1000 - 900 = 100(kg)
 Đáp số: 100kg
3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài
Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là:
850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg)
nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là:
ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg)
hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn 
hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? Đáp số: 1 tấn
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện
đơn vị đo là hg, dag và gam
 ____________________
 Khoa học
 CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
 CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ?
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và 
trứng của mẹ.
Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. 
2. Kĩ năng: Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
 Giúp đỡ phụ nữ có thai.
3. Thái độ: Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh ảnh 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ 
 điện": Nêu một số VD về vai trò của vũ
 các bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và 
trứng của mẹ.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
*HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. 
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm
nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người 
giới tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng
gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
gì? - Bào thai được hình thành từ trứng gặp 
+ Bào thai được hình thành từ đâu? tinh trùng.
+ Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 
bé ra đời? tháng ở trong bụng mẹ
- Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra 
trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh 
trùng. Cơ thể mỗi người được hình 
thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với 
tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp 
với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng 
được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử 
phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng 
trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời.
*HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ 
tinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, - HS quan sát các hình SGK, thảo luận 
1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 nhóm đôi, trả lời.
thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ - 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ 
tinh. tinh.
 + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
 + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào 
 được trứng.
 + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết 
 hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
 2 HS mô tả tả lại.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh_d.doc