Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc47 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 4
 Thứ hai,, ngày 3 tháng 10 năm2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG CỦA EM.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ.
 - Biết Thầy cô giáo của nhà trường: Gồm Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên, 
bảo vệ.
 - Biết một số hoạt động trong ngày, trong tuần của trường.
 - Truyền thống của nhà trường. Kính trọng, lễ phép với Thầy cô. Yêu mến mái 
trường.
 3. Năng lực vận dụng:
 - Có ý thức chấp tốt các nội quy trường học.
 - Vẽ, viết về ngôi trường thân yêu của em.
 4. Phẩm chất: Tự hào, yêu trường lớp của em.
 II: Chuẩn bị: 
- HS Ghế ngồi 
- GV: Một số hình ảnh hoạt động về thầy cô và mái trường.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT)
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua 
và triển khai kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về Thầy cô và mái trường:
 HĐ cá nhân:
- Trường em có tên là gì? Nêu các hoạt động trong ngày của nhà trường?
- Trường em có bao nhiêu thầy, cô? Ban giam hiệu là ai?
- Hàng ngày đến trường, em cần làm gì để góp phần xây dựng môi trường xanh, 
 sạch đẹp và thân thiện hơn?
 - HS chia sẻ, các hs khác bổ sung.
 HĐVận dụng: Về nhà em hãy vẽ cảnh ngôi trường em đang học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ----------------------------------------------------------
 Tập đọc
 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY(Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
b) Năng lực văn học: 
 - Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, 
khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
- Vận dụng và sáng tạo: Hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước 
tượng đài Xa-xa-cô trong câu chuyện Những con sếu bằng giấy, Em muốn nói gì với 
Xa-xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: trung thực,trách nhiệm.Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn 
học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả 
 kịch. lời câu hỏi
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia 
 đoạn:
 + Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
 + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
 + Đ3: tiếp đến ..644 con.
 + Đ4: còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết 
nhóm trưởng điều khiển) hợp đọc từ khó trong nhóm
 - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết 
 hợp luyện đọc câu khó
 - 1 HS đọc
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đọc toàn bài - HS theo dõi
- Giáo viên đọc mẫu
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát 
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo - Học sinh đọc thầm bài thảo luận 
luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo nhóm 4 tìm câu trả lời.
giáo viên rồi chia sẻ trước lớp:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? - Từ khi Mĩ ném hai quả bom 
 nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu
+ Bom nguyên tử là gì? - Học sinh nêu
+ Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào 
nào? một truyền thuyết nói rằng nếu 
 gấp đủ một nghìn con sếu giấy 
 treo quanh phòng em sẽ khỏi 
 bệnh.
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà - Xa-da-cô chết, các bạn quyên 
bình? tiền xây tượng đài nhớ các nạn 
 nhân bị bom nguyên tử sát hại; 
 khắc chữ vào chân tượng đài: 
 “Mong muốn cho thế giới này mãi 
 mãi hoà bình”.
+ Nội dung chính của bài là gì ? - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt 
 nhân nói lên khát vọng sống, khát 
 vọng hoà bình của trẻ em toàn thế 
 giới.
- GV nhận xét, KL: - HS nghe
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng - Học sinh đọc nối tiếp bài 
 đọc. (nhóm 4)
 - Lớp lắng nghe
 - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; 
 - Đoạn 2: trầm buồn.
 - Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc 
 động. 
 - Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
 - GV và HS nhận xét giọng đọc - HS nhận xét
 - GV treo bảng đoạn 3. - HS quan sát
 - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh lắng nghe
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Luyện đọc theo cặp
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. xét.
 4. HĐ vận dụng,trải nghiệm: (4 phút)
 - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì - HS trả lời
 với Xa-da-cô?
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất 
 này ?
 Hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ 
 đến trước tượng đài Xa-xa-cô trong câu chuyện 
 Những con sếu bằng giấy, Em muốn nói gì với 
 Xa-xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp 
 năm châu và khát vọng thế giới được sống cuộc 
 sống hòa bình? Hãy viết đoạn văn ghi lại những 
 điều em muốn nói.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ----------------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU: 
 Chính tả
 ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh 
trong tiếng có ia iê(BT2,BT3) . 
b) Năng lực văn học: 
Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi 
với nội dung: bạn chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó 
+ Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này về vị trí đứng ở hàng của mình, 
mãi mãi hoà bình”. rồi tiếp tục đến bạn khác cho đến 
+ Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu khi hết thời gian chơi.
văn trên vào mô hình cấu tạo vần.
- Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét trò chơi
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
của câu văn trên gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, lớp đọc 
 thầm lại
- Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng - Vì ông nhận rõ tính chất phi 
ngũ quân đội ta? nghĩa của cuộc chiến tranh xâm 
 lược
- Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng 
đất nước Việt Nam ta? ông nhất định không khai.
- Bài văn có từ nào khó viết ? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, 
 chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - 3 học sinh viết bảng, lớp viết 
 nháp.
- Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 *Cách tiến hành:
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài
 - GV quan sát uốn nắn học sinh
 - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi.
 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng 
 bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bàng bút 
 - GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực.
 - Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe
 5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê 
 (BT2,BT3) 
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả 
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giống: 2 tiếng đều có âm chính 
 có 2 chữ cái (đó là nguyên âm 
 đôi)
 - Khác: 
 + tiếng nghĩa: không có âm 
 cuối.
 - Giáo viên nhận xét. + tiếng chiến: có âm cuối.
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo 
 hỏi: luận làm bài, trả lời câu hỏi:
 + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? - Dấu thanh được đặt trong âm 
 chính.
 + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng 
 “nghĩa” “chiến” có âm cuối nên dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên 
 âm đôi.
 “nghĩa” không có âm cuối dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của 
 nguyên âm đôi.
 6. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng - HS trả lời
 của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống 
cuống
- Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác - HS nghe và thực hiện
- Nhận xét giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ----------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng 
tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” 
hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực,chính xác.Thái độ: Thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi.
thuyền" với các câu hỏi sau: 
 + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
 + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
 + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống 
và khác nhau ?
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại 
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - 1 học sinh đọc.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, 
chẳng hạn như:
 + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 4km
 + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km
 + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần
 + 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp 2 lần
- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì - Gấp lên 2 lần.
quãng đường như thế nào ?
- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - Gấp lên 3 lần
như thế nào?
- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
thời gian và quãng đường đi được. 
- KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - 2 - 3 em nhắc lại.
thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
* Giáo viên ghi nội dung bài toán. - HS đọc
- Bài toán cho biết gì? 2 giờ đi 90km.
- Bài toán hỏi gì? 4 giờ đi ? km?
- Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải.
- Cho HS thảo luận tìm cách giải. 
 Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm - Lấy 90 : 2 = 45 (km)
như thế nào? - Lấy 45 x 4 = 180 (km)
 - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần 
 thì quãng đường cũng gấp lên bấy 
 nhiêu lần.
 Cách 2: Tìm tỉ số.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
 - Như vậy quãng đường đi được trong 4 - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? 
giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy 
mấy lần? Vì sao? nhiêu lần.
- 4 giờ đi được bao nhiêu km? - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần 
được gọi là bước tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. - Học sinh trình bày vào vở.
3. HĐ thực hành: (5 phút)
* Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút 
về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - HS phân tích đề, tìm cách giải
- Giáo viên nhận xét - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Giải
 Mua 1m vải hết số tiền là:
 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7m vải đó hết số tiền là:
 16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng 
4. Hoạt động vận dụng:(4 phút)
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: - HS làm bài
 + Cách 1:
30 sản phẩm: 6 ngày Bài giải
45 sản phẩm:...ngày ? 1 ngày làm được số sản phẩm là:
 30 : 6 = 5 ( sản phẩm)
 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là:
 45 : 5 = 9 ( ngày)
 Đ/S : 9 ngày
 + Cách 2:
 Bài giải
 45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì 
 bằng:
 30 : 45 = 3/2(lần)
 Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số 
 ngày là:
 6 x 3: 2 = 9(ngày)
 Đáp số: 9 ngày
 - Có phải bài nào của dạng toán này cũng - HS trả lời
 có thể giải bằng hai cách không ?
 -Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Khoa học
 TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực nhận thức khoa học:
 - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào?
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo
3.Phẩm chất:: Thích tìm hiểu về khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề khác 
nhau
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: bắt - Học sinh trả lời lên bảng bắt thăm về giai 
 thăm các hình 1, 2, 3, 5 của bài 6. Bắt đoạn phát triển của cơ thể mà bức ảnh bắt 
 được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi ấy. được.
 - Giáo viên nhận xét - Học sinh lắng nghe
 - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
 * Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến 
 tuổi già.
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Đặc điểm con người ở 
 từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng 
 thành, tuổi già.
- Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ - Học sinh thảo luận nhóm, quan sát tranh 
hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh và trả lời câu hỏi, sau đó cử đại diện báo 
quan sát trả lời câu hỏi: cáo kết quả.
+ Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con 
người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở 
giai đoạn đó?
+ Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát 
triển như thế nào?
+ Con người có thể làm những việc gì?
- Giáo viên nhận xét. 
 Hình
 Giai đoạn Đặc điểm
 minh họa
 - Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con => 
 Tuổi vị thành niên người lớn thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể 
 Từ 10 – 19 tuổi 1 chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. 
 Như vậy, tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu 
 của tuổi vị thành niên
 - Giai đoạn đầu: tầm vóc, thể lực phát triển 
 Tuổi trưởng thành
 nhất, các cơ quan trong cơ thể hoàn thiện. Lúc 
 Từ 20 – 60 tuổi 2 - 3
 này có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với 
 bản thân, gia đình và xã hội.
 - Cơ thể dần suy yếu: chức năng hoạt động của 
 Tuổi già 
 các cơ quan giảm dần. Có thể kéo dài tuổi thọ 
 Từ 60 - 65 tuổi trở lên 4
 bắng cách rèn luyện thân thể, sống điều độ và 
 tham gia các hoạt động xã hội.
*Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người 
trong ảnh.
- Giáo viên kiểm tra ảnh của HS chuẩn bị - Học sinh đưa ra các bức ảnh mà mình 
 chuẩn bị
- Chia nhóm 4: học sinh giới thiệu người - Học sinh giới thiệu người trong ảnh với 
trong ảnh mà mình sưu tầm được với các các bạn trong nhóm.
bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì?
 - Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, giai 
 đoạn này có đặc điểm gì?
 - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. - 5 -7 học sinh giới thiệu về người trong 
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. bức ảnh mà mình chuẩn bị.
 * Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được 
 các giai đoạn phát triển của con người.
 - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, thảo luận
 đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
 - Tổ chức cho học sinh trình bày.
 + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay 
 đời? tuổi dậy thì.
 + Việc biết từng giai đoạn phát triển của - Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp ta 
 con người có lợi ích gì? không e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ 
 thể, về thể chất, tinh thần tránh được sự lôi 
 kéo không lành mạnh, giúp ta có chế độ ăn 
 uống, làm việc, học tập phù hợp , để cơ thể 
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương phát triển toàn diện
 - Giáo viên kết luận về giai đoạn phát 
 triển của tuổi học sinh
 3. Hoạt động ứng dụng: (5 phút)
 - Giới thiệu với các bạn về những thành - HS nghe và thực hiện
 viên trong gia đình bạn và cho biết từng 
 thành viên đang ở vào giai đoạn nào của 
 cuộc đời ?
 - Em đã làm những gì để chăm sóc ông bà - HS nêu
 của em ?
 - Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Thứ ba,, ngày 4 tháng 10 năm2022
 Luyện từ và câu
 TỪ TRÁI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt 
cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
b)Năng lực văn học :
 Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh 
nhau.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục tính chăm chỉ,trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt.
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng 
miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn 
 đó.
 - Lớp nhận xét đoạn văn bạn 
 viết, nhận xét các từ đồng nghĩa 
 bạn đã dùng đúng đúng chưa.
 - HS nhận xét, bình chọn bạn 
- Giáo viên nhận xét. viết hay nhất.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
*Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa 
khi đặt cạnh nhau
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa 
nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa
- Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính 
 đáng cao cả.
- Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính 
nghĩa và phi nghĩa? - Hai từ đó có nghĩa trái ngược 
- Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và nhau
 “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ 
trái nghĩa.
- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa?
 - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái 
Bài 2, 3: HĐ cặp đôi ngược nhau
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? - Học sinh thảo luận nhóm, báo 
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? cáo kết quả:
 - Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh 
 giá cao; 
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? + nhục: bị khinh bỉ
 - Làm nổi bật quan niệm sống 
 của người Việt Nam ta. Thà chết 
 mà dược tiếng thơm còn hơn 
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? sống mà bị người đời khinh bỉ.
 - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng 
 làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt 
- Kết luận: Ghi nhớ SGK động trạng thái đối lập nhau.
 - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. HĐ Thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). 
- HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. quả:
 - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 lành; dở/ hay
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo 
 kết quả.
- Giáo viên nhận xét - HS nhận xét
Bài 3: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Nhóm trưởng điều khiển
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ - Học sinh trong nhóm thảo luận, 
trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, tìm từ trái nghĩa.
đoàn kết, giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, lớp 
 nhận xét
 - Hoà bình > < chiến tranh/ xung 
 đột
 - Thương yêu > < căm giận/ căm 
 ghét/ căm thù
 - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
Bài 4: HĐ cá nhân - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài - HS đặt câu
- Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình 
- Giáo viên nhận xét đặt
4. Hoạt động vận dụng :(3 phút)
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện
câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các 
cặp từ trái nghĩa.
 - Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Kể chuyện
 TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn 
chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam
b) Năng lực văn học: 
Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu 
chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện . Kết 
hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+.Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực.
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết 
hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con 
người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa truyện
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm - HS thi kể.
 tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của 
 một người em biết.
 - GV nhận xét chung - HS bình chọn bạn kể hay, đúng 
 yêu cầu.
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở
 2. HĐ nghe kể (10 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
 - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện 
 *Cách tiến hành:
* Giáo viên kể mẫu:
- Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh. - HS nghe
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng. + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ 
 Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam 
+ Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn với mong ước đánh một bản đàn 
giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ. cầu nguyện cho linh hồn của 
 những người đã khuất ở Mỹ Lai .
+ Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ 
 đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những 
+ Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. bằng chứng về vụ thảm sát.
 + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực 
+ Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. thăng củaTôm-xơn và đồng đội 
 đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp 
 cứu 10 người dân vô tội.
 + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu 
 anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn 
 vào chân mình để khỏi tham gia 
 tội ác.
 + Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố 
 cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước 
 công chúng.
 - Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại 
 Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ 
 thảm sát.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng - HS kể trong nhóm
đoạn nối tiếp trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể
- Lớp bình chọn người kể hay - HS bình chọn người kể hay
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển các 
chuyện. bạn trong nhóm thảo luận tìm ý 
 nghĩa câu chuyện:
 + Ca ngợi người Mĩ có lương 
 tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố 
 cáo tội ác của quân đội Mĩ trong 
- GVKL: chiến tranh xâm lược Việt Nam .
 4. HĐ vận dụng: (3 phút)
 - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu
 - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người - Nghe và thực hiện.
 nghe.
 - Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP (Tr19)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc 
“Tìm tỉ số”.
Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm 
tỉ số”. HS làm bài1, bài 3, bài 4
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào 
 ?
 + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ 
 cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách 
giải ? Đó là những cách nào? - HS nghe
- Giáo viên nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về 
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 
luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách hiện.
giải, chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng
+ Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng?
+ Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì 
nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần
vở mua được sẽ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Giải.
 1 quyển vở có giá tiền là:
 24 000 : 12 = 2 000 (đồng).
 30 quyển vở mua hết số tiền là:
 2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
 Đáp số: 60 000 đồng
- Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở.
gọi là bước rút về đơn vị?
Bài 3: HĐ cá nhân
- Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập Giải:
2. Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
- GV nhận xét, kết luận 120 : 3 = 40 (học sinh)
 160 học sinh cần số ô tô là:
 160 : 40 = 4 (ô tô)
 Đáp số: 4 ô tô.
Bài 4: HĐ cặp đôi
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm 
 để làm bài tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên
 Giải.
 Số tiền công được trả cho một ngày 
 làm là:
 72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
 Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
 - Giáo viên nhận xét 36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
 - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số Đáp số 180 000 đồng
 tiền công nhận được. Biết rằng mức trả - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi 
 công một ngày không đổi? thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao 
 nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng 
 gấp (giảm) bấy nhiêu lần
 3. HĐ vận dụng: (5phút)
 - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS giải
 Dự định làm 8 ngày : 9 người. Bài giải
 Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? Công việc phải làm trong số ngày là:
 8 - 6 = 2( ngày)
 8 ngày gấp 6 ngày số lần là:
 8 : 6 = 4/3( lần )
 Muốn làm công việc đó trong 6 ngày 
 cần số người là:
 9 x 4/3 = 12 ( người)
 Đáp số: 12 người.
 - Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: - HS nghe và thực hiện.
 Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg
 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng.
 Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ?
 - Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Địa lý
 SÔNG NGÒI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_m.doc