Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 4 Thứ hai ngày 3 háng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG CỦA EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ. - Biết Thầy cô giáo của nhà trường: Gồm Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên, bảo vệ. - Biết một số hoạt động trong ngày, trong tuần của trường. - Truyền thống của nhà trường. Kính trọng, lễ phép với Thầy cô. Yêu mến mái trường. 3. Năng lực vận dụng: - Có ý thức chấp tốt các nội quy trường học. - Vẽ, viết về ngôi trường thân yêu của em. 4. Phẩm chất: Tự hào, yêu trường lớp của em. II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi - GV: Một số hình ảnh hoạt động về thầy cô và mái trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: Tìm hiểu về Thầy cô và mái trường: HĐ cá nhân: - Trường em có tên là gì? Nêu các hoạt động trong ngày của nhà trường? - Trường em có bao nhiêu thầy, cô? Ban giam hiệu là ai? - Hàng ngày đến trường, em cần làm gì để góp phần xây dựng môi trường xanh, sạch đẹp và thân thiện hơn? • HS chia sẻ, các hs khác bổ sung. • Vận dụng: Về nhà em hãy vẽ cảnh ngôi trường em đang học. ----------------------------------------------------------- TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). 2.Năng lực chung: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. (Năng lực tư duy và lập luận toán học). -Trao đổi thảo luận tìm ra cách giải hợp lí nhất(năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) 3.Phẩm chất: ham thích học toán, trung thực,kỉ luật. II. ĐỒ DUNG DẠY – HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "chuyền - HS chơi trò chơi. thư" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng ? - HS nghe + Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi - HS ghi vở biết hiệu và tỉ số của chúng ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - 1 học sinh đọc ví dụ trước lớp 2. HĐ Khám phá: - HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về mối - HD Phân tích và khám phá quan hệ giữa thời gian và quãng đường *Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ (thuận). đi được - Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. HS trả lời HD hs tìm hiểu đề , phân tích ví dụ tìm mối - Gấp lên 3 lần quan hệ gấp –giảm giữa thời gian và quãng đường ... - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét. - Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - 2 - 3 em nhắc lại. như thế nào? - Qua ví dụ trên hãy nêu mqh gấp –giảm - HS đọc giữa thời gian và quãng đường đi được. 2 giờ đi 90km. -GV kết luận: Khi thời gian gấp lên bao 4 giờ đi ? km? nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải. nhiêu lần. * Giáo viên ghi nội dung bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Lấy 90 : 2 = 45 (km) - Bài toán hỏi gì? - Lấy 45 x 4 = 180 (km) - Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì - Cho HS thảo luận tìm cách giải. quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu Cách 1: Rút về đơn vị. lần. - Tìm số km đi được trong 1 giờ? - Tính số km đi được trong 4 giờ? - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần). - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? lần như thế nào? thì quãng đường cũng tăng lên bấy nhiêu lần. Cách 2: Tìm tỉ số. - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km) - So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - Như vậy quãng đường đi được trong 4 - Học sinh trình bày vào vở. giờ gấp quãng đường đi được trong 2 giờ mấy lần? Vì sao? - 4 giờ đi được bao nhiêu km? - Học sinh đọc đề - KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần - HS phân tích đề, tìm cách giải được gọi là bước tìm tỉ số. - HS nhắc lại, ghi nhớ KT - GV kết luận, chốt 2 cách giải 3. Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - HS làm bài cách 1 -Học sinh đọc đề, tóm tắt. - Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. Đáp số: 112000 đồng. - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc đề, tóm tắt, có thể giải Bài 2: Thảo luận cặp đôi bằng 2 cách . Học sinh đọc đề, tóm tắt. Đáp số: 4800 cây. Học sinh giải bằng cách 2. - HS thảo luận theo cặp trình bày. - GV nhận xét, chốt - Học sinh làm cá nhân Bài 3: HS K-G. Đáp số: a) 84 người. - Hướng dẫn học sinh làm cá nhân b) 60 người. - HS chia sẻ bài hoàn thành. - Chữa bài Gv nhận xét, chốt ý 4.Vận dụng: Xem lại bước giải tìm tỉ số Điều chỉnh - Bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------- KHOA HỌC VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên -Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. 2.Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. 3.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Hiểu được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ của bản thân trong từng giai đoạn của lứa tuổi 4. Phẩm chất: Yêu thương mọi người, tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề khác nhau III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: - Học sinh chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung sau: + Nêu các giai đoạn phát triển của con người ? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già? - HS nghe - Giáo viên nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời + Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? câu hỏi. + Thường xuyên tắm giặt gội đầu. - KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát + Thường xuyên thay quần lót. triển, nữ có kinh nguyệt, nam có hiện tượng + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và đúng cách - Phát phiếu học tập cho học sinh. Lưu ý phiếu của học sinh nam riêng, học sinh nữ riêng - Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Học sinh nhận phiếu - Trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét rút ra kết luận - Học sinh tự làm bài. - HS trình bày kết quả Hoạt động 2: Những việc nên làm và - 1 học sinh đọc mục: bạn cần biết không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Chia 4 nhóm: - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ - Thảo luận nhóm. sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy - Học sinh quan sát trang19 SGK và dựa vào thì? hiểu biết thực tế của mình trả lời - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả - GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập - HS nghe TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh - Giáo viên nhận xét, khen ngợi 4.Hoạt động ứng dụng - - Nếu bạn bè rủ em hút thuốc/chơi game.. thì em sẽ làm gì ? - HS trả lời Điều chỉnh - Bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù *. Phát triển năng lực ngôn ngữ -Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê(BT2,BT3) . * Phát triển năng lực văn học: - Hiểu được nội dung đoạn viết, nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê... 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: trả lời được các câu hỏi; Nêu được nội dung bài; hoàn thành bài tập 1, 2. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất: Thích viết chính tả, chăm chỉ, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DH - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi bạn với nội dung: chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó về vị trí + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi đứng ở hàng của mình, rồi tiếp tục đến mãi hoà bình”. bạn khác cho đến khi hết thời gian + Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn chơi. trên vào mô hình cấu tạo vần. - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét trò chơi - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của - Dấu thanh được đặt ở âm chính gồm: câu văn trên âm đệm, âm chính, âm cuối - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Khám phá: - HS ghi vở *Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - HS nêu - Bài văn có từ nào khó viết ? - 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp. - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét - Giáo viên HD cho học sinh về nhà viết 3. HĐ thực hành HĐ cá nhân- lớp Bài 1: - 1 HS đọc, Xác định yêu cầu bài tập - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - HS làm vào vở, - Xác định yêu cầu bài tập -Trình bày kết quả bài làm - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - HS nghe - GV nhận xét chữa bài - Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giáo viên nhận xét. chốt - Giống: 2 tiếng đều có âm chính có 2 chữ cái (đó là nguyên âm đôi) - Khác: + tiếng nghĩa: không có âm cuối. HĐ cặp đôi-lớp + tiếng chiến: có âm cuối. 1hs đọc to, cả lớp đọc thầm Bài 2: - GV gọi hs đọc BT2 -Xác định yêu cầu BT - Học sinh thảo luận cặp đôi theo 3 - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu hỏi: bước -CN suy nghĩ, làm bài + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? -Thảo luận cặp đôi thống nhất ý kiến +Chữa bài:Yêu cầu hs lên trình bày, lớp nhận xét, bổ -Đại diện trình báy kết quả bài làm sung. -GV nhận xét, kết luận khắc sâu KT -Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - Dấu thanh được đặt trong âm chính. - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng “chiến” có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên âm đôi. “nghĩa” không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của nguyên âm đôi. HS nêu quy tắc đánh dấu thanh trong 4 Vận dụng. tiếng có ia, iê... - HS nghe để chuẩn bị cho bài sau. -Qua bài học, em biết thêm được điều gì? - Về nhà tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác Điều chỉnh - Bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1: Phát triển năng lực đặc thù *Năng lực ngôn ngữ Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam . * Năng lực văn học Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện . Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp: trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, năng lực thẩm mĩ... 3. Phẩm chất: Thích kể chuyện. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh minh họa truyện - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc - HS thi kể. làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người em biết. - GV nhận xét chung - HS bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 2.HĐ khám phá: - Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh. - HS lắng nghe và quan sát tranh minh - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh. hoạ + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng. - Học sinh nghe. + Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- cơ, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh lính Mỹ. một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai . + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những bằng chứng về + Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. vụ thảm sát. + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng + Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. củaTôm-xơn và đồng đội đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội. + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể chậm, khỏi tham gia tội ác. nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của + Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3 thảm sát Mỹ Lai trước công chúng. * Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh minh - Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát. bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó - HS nêu - Câu chuyện có những nhân vật nào? - HSTL 3. Hoạt động thực hành kể chuyện - Tổ chức hoạt động nhóm - HS kể trong nhóm . Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể - Lớp bình chọn người kể hay - HS bình chọn người kể hay - Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa -TLN4- hs chia sẻ trước lớp câu chuyện. + Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam - GV nhận xét, chốt nội dung 4. HĐ vận dụng: - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi - Nghe và thực hiện. người nghe. Điều chỉnh - Bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ LỊCH SỬ XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực nhận thức lịch sử : Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX : Vê kinh tế về xã hội . + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. - HS khá giỏi : + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội . 2. Năng lực giao tiếp: Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX. 3.Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà. II. ĐỒ DÙNG - GV:Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Khởi động: - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885? + Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch sử nước ta? + Cuộc phản công này gắn với những nhân vật lịch sử nào ? - HS lắng nghe - Giáo viên nhận xét dẫn dắt vào bài - HS ghi vở 2. HĐ Khám phá: Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20. - Học sinh đọc SGK, quan sát hình minh -Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền hoạ để trả lời câu hỏi. kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu? - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công - Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở nghiệp cũng phát triển. Việt Nam, chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét tài - Xây nhà máy điện, nước, xi măng... nguyên của nước ta? Những việc làm đó - Cướp đất của nhân dân. đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường ray tế mới nào? xe lửa. - Ai được thừa hưởng những quyền lợi do sự phát triển kinh tế? - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Pháp - Giáo viên kết luận. Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội - HS phát biểu Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và đời - HS nghe sống của nhân dân. - Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu hỏi: +Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ trước Việt Nam có những tầng lớp nào? lớp + Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? Có nhân dân. thêm những tầng lớp mới nào? + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo theo sự thay đổi của xã hội. + Thành thị phát triển có tầng lớp mới: + Nêu những nét chính về đời sống của công viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ 19 công nhân. đầu thế kỷ 20? + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải vào - Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh làm thuê trong các nhà máy, xí nghiệp. trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học Đời sống cực khổ. 3. HĐ Vận dụng: - 2 HS nêu bài học. - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta? - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta. - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20. - HS nghe và thực hiện Điều chỉnh - Bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù : Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 2.Năng lực: Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - HS làm bài1, bài 3, bài 4”.(NLtư duy sang tạo, NL giải quyết vấn đề toán học) 3.Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu: Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi TLCH với các câu hỏi: + Tiết trước ta học giải dạng toán nào ? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? - HS nghe - Giáo viên nhận xét- Giới thiệu bài 2. HĐ thực hành Bài 1: HĐ nhóm - Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách hiện. giải, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng + Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng? + Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần vở mua được sẽ như thế nào? - Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giải. 1 quyển vở có giá tiền là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng). 30 quyển vở mua hết số tiền là: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng). Đáp số: 60 000 đồng - Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở. gọi là bước rút về đơn vị? Bài 3: HĐ cá nhân - Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài 2. Giải: - GV nhận xét, kết luận Mỗi ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) 160 học sinh cần số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Bài 4: HĐ cặp đôi Đáp số: 4 ô tô. - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên Giải. Số tiền công được trả cho một ngày làm là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) - Giáo viên nhận xét Số tiền công trả cho 5 ngày làm là: - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số 36 000 x 5 = 180 000 (đồng) tiền công nhận được. Biết rằng mức trả Đáp số 180 000 đồng công một ngày không đổi? - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi thì GV nhận xét, chốt KT khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao Cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng gấp một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc (giảm) bấy nhiêu lần “Tìm tỉ số”. 3. HĐ ứng dụng - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS giải Dự định làm 8 ngày : 9 người. Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? - HS nghe và thực hiện. Điều chỉnh - Bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù * Phát triển năng lực ngôn ngữ Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau * Phát triển năng lực văn học Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ... 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DH - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Khởi động: - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn - HS thi đọc, nêu các từ đồng nghĩa đã sử văn miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. dụng trong đoạn văn đó. - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng chưa. - HS nhận xét, bình chọn bạn viết hay - Giáo viên nhận xét,dẫn dắt giới thiệu bài nhất. 2. HĐ Khám phá: - HS ghi vở HĐ1:Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau Bài 1: HĐ cặp đôi - Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so - Học sinh thảo luận tìm nghĩa của từ phi sánh nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa, chính nghĩa nghĩa. - Hai từ đó có nghĩa trái ngược nhau - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa? - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược gọi là từ trái nghĩa. nhau - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái -HS nhắc lại nghĩa? Bài 2, 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm, báo cáo kết - Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái quả: nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? - Làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam ta. .. - Tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, - Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? hoạt động trạng thái đối lập nhau. - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ - Kết luận: Ghi nhớ SGK 3. HĐ Thực hành - Học sinh đọc yêu cầu. Bài 1: HĐ cặp đôi - HS TL theo cặp, chia sẻ kết quả: - Gọi HS đọc yêu cầu - Lớp nhận xét. - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên tổng kết - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả. Bài 2: HĐ cá nhân - HS nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhóm trưởng điều khiển - Học sinh trong nhóm thảo luận, tìm từ - Giáo viên nhận xét, chốt ý trái nghĩa. - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét - Hoà bình > < chiến tranh/ xung đột Bài 3: HĐ nhóm - Thương yêu > < căm giận/ căm ghét/ - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm căm thù làm bài - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái - Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá từ trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương - Học sinh đọc yêu cầu yêu, đoàn kết, giữ gìn” - HS đặt câu - Giáo viên nhận xét - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình đặt Bài 4: HĐ cá nhân - Học sinh tự làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu - Trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét 4. Hoạt động ứng dụng - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - HS nghe và thực hiện Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. Điều chỉnh - Bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _____________________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết đọc thư viện: ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích. 2: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ... 3. Phẩm chất: Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách. II. CHUẨN BỊ. - GV chuẩn bị đầy đủ sách có trình độ phù hợp với HS (đủ cho tất cả các cặp đôi) - Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN. 1. Giới thiệu. (2 – 3 phút) - Các em có thích vào thư viện không? Vì sao? ( 2 – 3 HS trả lời) - Ai có thể nhắc lại cho thầy nội quy thư viện? ( 2 – 3 HS trả lời) - Cảm ơn các em! Các em đã nắm rất tốt nội quy thư viện. Thầy hi vọng chúng ta thực hiện tốt những nội quy này. - Hôm nay chúng ta sẽ tham gia tiết: ĐỌC CẶP ĐÔI. 2. Đọc cặp đôi a, Trước khi đọc. (5 – 6 phút) - Bây giờ chúng ta sẽ chọn bạn để tạo thành cặp đôi và cùng đọc: các em có thể chọn bạn ngồi cạnh mình hoặc người bạn mà các em yêu thích. - Mời các cặp các em ngồi cạnh nhau. Ngồi lại gần với thầy. - Các em có nhớ mã màu phù hợp với lớp mình là những mã màu nào không? (Màu trắng, xanh dương, màu vàng) - Còn cách lật sách như thế nào là đúng? Mời 1 bạn lên làm lại cho cả lớp cùng xem. - Bây giờ thầy giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các cặp đôi hãy lên chọn 1 quyển sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn sách xong, các em có thể chọn vị trí ngồi thoải mái trong phòng để ngồi đọc. Nếu nhóm nào cần giúp đỡ thì các em giơ tay lên. Chúng ta sẽ có 15 phút để đọc cặp đôi. b, Trong khi đọc. (12 – 15 phút) - GV di chuyển xung quanh phòng thư viện để kiểm tra xem các đôi có thực sự đọc cùng nhau hay không. - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nỗ lực của học sinh. - Nếu có HS gặp khó khăn khi đọc, GV sử dụng quy tắc 5 ngón tay để hướng dẫn HS thực hiện. - Quan sát cách HS lật sách, hướng dẫn lại cho HS cách lật sách đúng. c, Sau khi đọc. (6 – 7 phút) - Thời gian đọc đã hết. Nếu các em chưa đọc xong, sau tiết học này các em có thể mượn sách về nhà tiếp tục đọc. - Bây giờ các em mang theo sách và di chuyển về gần thầy. Cặp đôi nào muốn chia sẻ quyển sách mà các em vừa đọc. - GV mời một số nhóm lên chia sẻ. * Câu hỏi chia sẻ: - Các em có thích quyển sách mình vừa đọc không? Tại sao? - Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? - Câu chuyện xẩy ra ở đâu? - Điều gì em thấy thú vị nhất trong quyển sách mình vừa đọc? - Đoạn nào trong quyển sách làm em thích nhất? Tại sao? - Các em có định giới thiệu quyển sách này cho các bạn cùng đọc không? - Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển sách này không? Tại sao? - Cảm ơn các em đã chia sẽ về quyển sách của mình! Bây giờ mời các em mang sách trả lại đúng vị trí. 2. Hoạt động mở rộng. a, Trước hoạt động. (12 – 15 phút) - Thầy thấy các em đọc và chia sẻ với các bạn rất nhiều câu chuyện hay. Bây giờ chúng ta sẽ thực hiện hoạt động viết và vẽ. - Thầy chia lớp ta thành các nhóm đôi. Mỗi nhóm cử ra 1 bạn làm nhóm trưởng. Mời nhóm trưởng lên nhận vật phẩm. - GV vừa cầm tờ giấy lên vừa hướng dẫn: Bây giờ các em hãy theo dõi và lắng nghe thầy hướng dẫn để chúng ta cùng thực hiện. + Đầu tiên các em ghi đầy họ tên và đơn vị lớp vào phía trên tờ giấy. + Tiếp đến các em vẽ 1 nhân vật em yêu thích trong quyển sách mà các em vừa đọc vào khung hình này. + Sau đó, hãy viết 3 – 4 câu về bức tranh đó. - Mời các em tiến hành viết và vẽ tranh trong vòng 10 phút. b, Trong hoạt động. - GV di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ HS, đặt câu hỏi: + Em đang vẽ về nhân vật nào vậy? + Tại sao em vẽ về nhân vật này? + Em có hài lòng về bức tranh mình vẽ không? + Cảm nhận của em về bức tranh này? - Động viên, khen ngợi sản phẩm của HS. Không bắt buộc HS vẽ đúng và hoàn chỉnh bức tranh. - Hướng dẫn HS chia sẽ trong nhóm với nhau (Nếu có thời gian) c, Sau hoạt động. - Mời nhóm trưởng mang vật phẩm lên bàn GV. - Mời các em cầm bức tranh và lại ngồi gần phía thầy. - Ai xung phong lên chia sẽ với cả lớp về bức tranh của mình (3 – 4 HS) - Mời cả lớp cùng đặt câu hỏi về bức tranh đối với bạn. ---------------------------------------- ĐỊA LÍ SÔNG NGÒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. 2. Năng lực tìm hiểu Địa lí- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). * GD sử dụng NLTK&HQ : - Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị An. 3. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc . + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta . - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 4.Phẩm chất :Yêu quý, bảo vệ sông ngòi. II. ĐỒ DÙNG - GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Khởi động: - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động khám phá: *Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt Nam, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm giao nhiệm vụ cho HS quan sát, thảo luận quan sát, trả lời câu hỏi sau đó chia nhóm trả lời câu hỏi: sẻ trước lớp. + Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để làm + Lược đồ sông ngòi Việt Nam dùng gì ? để nhận xét về sông ngòi của nước ta + Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở + Nước ta có nhiều sông, phân bố ở đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông ngòi khắp đất nước. ở Việt Nam? - Các sông lớn: - Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày +Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, đặc, phân bố ở khắp đất nước. sông Thái Bình. + Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các +Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, con sông? sông Đồng Nai. - Giáo viên lưu ý học sinh dùng que chỉ các +Miền Trung: sông Mã, sông Cả, con sông theo dòng chảy từ nguồn tới biển sông Đà Rằng (không chỉ vào 1 điểm) + Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì? - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp + Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc điểm ngang, địa hình có độ đốc lớn. đó? - Địa phương em có dòng sông nào? - Sông Hồng, ... - Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam? - Dày đặc, phân bố khắp đất nước - Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận *Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa - Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận - Các nhóm thảo luận, hoàn thành nhóm hoàn thành bảng thống kê bảng: - Giáo viên sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày, nhóm của học sinh. khác bổ sung. - Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố - Phụ thuộc vào lượng mưa. nào của khí hậu? - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to, - Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có khác nước sông dâng cao. nhau không? Tại sao? - Mùa khô: ít mưa, nước sông hạ thấp, trơ lòng. Mùa mưa nước sông có màu đỏ đó * Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi. là phù sa. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức kể - HS chơi trò chơi tiếp sức về vai trò của sông ngòi? - GV theo dõi, sửa sai . -HS nêu 4. HĐ ứng dụng - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào - HS nghe và thực hiện bồi đắp? - Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước ta? - Tìm hiểu đặc điểm cảu các con sông có thể xây dựng thủy điện. Điều chỉnh - Bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ HĐNGLL: TỔ CHỨC TRÒ CHƠI DÂN GIAN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Rèn luyện thể chất, tính nhanh nhẹn, hoạt bát qua trò chơi : Kéo co. 2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất : - Năng lực chung : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất : Đoàn kết, yêu thương. Biết yêu thích các trò chơi dân gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Dây thừng ,chiếc khăn. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5phút) - Lớp xếp thành vòng tròn hát. - Cho HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Gv nhận xét - Giới thiệu bài: - HS lắng nghe và thực hiện. 2.HĐ thực hành:(26 phút) - Cử 1 quản trò. HĐ 1: Chuẩn bị - Yêu cầu HS chuẩn bị 1 dây thừng to,chắc chắn,1 dây vải đỏ. HĐ 2: Tiến hành trò chơi -HS lắng nghe,chọn cử người tham - Gv hướng dẫn cách chơi - Chia thành 4 đội : 2 đội nam,2 gia chơi. đội nữ. *Cách chơi: Hai bên nắm chặt dây,chân choãi ra. - HS lắng nghe. - Nghe phát lệnh ,hai bên cùng kéo. -Các bạn cổ vũ cho các đội. -Quy định số lượt chơi: 3 lượt.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.docx



