Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 5 Thứ 2 ngày 11tháng10 năm 2021 _ Toán HÉC TA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . - HS cả lớp hoàn thành bài 1a (hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích học toán 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 - HS : SGK, bảng con... 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì 7ha = m2 1 ha = m2 chiến thắng. 10 16ha = m2 1 ha = m2 4 1km2 = ha 1 km2 = ha 100 40km2 = ha 2 km2 = ha 5 - GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút) * Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . * Cách tiến hành: * Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha. - Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... người ta thường dùng đơn vị đo héc ta. - 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - Học sinh nghe và viết: - 1hm2 = ?m2 - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2 1ha = 10.000m2 - Vậy 1ha = ?m2 - Yêu cầu học sinh nhắc lại - HS nhắc lại 3. Hoạt động thực hành: (20 phút) * Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . * Cách tiến hành: Bài 1a,b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp + 4ha = 40 000m2 - GV nhận xét chữa bài. Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2 - Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số nên 4ha = 40 000m2 phần. 3 + km2 =....... ha 4 Vì 1km2 =100ha 3 3 nên km2 =100ha x = 75ha 4 4 3 Vậy km2 = 75ha 4 + 800 000m2 = ...... ha Vì 1ha = 10 000m2 nên: 800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha Vậy 800 000m2 = 80ha Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề. - Gọi HS đọc đề bài. - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. 22 200ha = 222km2 - GV nhận xét chữa bài Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2 Bài 3: HĐ nhóm - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe. - Cho HS thảo luận tìm ra cách làm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo - Yêu cầu HS làm bài luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo cáo kết quả trước lớp - GV nhận xét chữa bài a) 85km2 < 850ha Ta có 85km2 = 8500ha. Vậy ta điền vào ô trống chữ S + 51ha > 60.000m2 51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ 7 + 4dm27cm2 = 4 dm2 10 7 7 4dm27cm2 = 4dm2 dm2- = 4 dm2 10 10 Nên điền vào ô trống chữ S 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe + Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2) + Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) + Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 công đất = 1000m2) _____________________________________ Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH; CÓ CHÍ THÌ NÊN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội 2. Kĩ năng: Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình; Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. 3. Thái độ: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác; Có ý chí vươn lên trong cuộc sống và học tập. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: SGK - Học sinh: SGK,VBT 1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi sau: + Em đã làm được những việc gì để xứng đáng là HS lớp 5? + Việc làm đó của em mang lại kết quả như thế nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. * Cách tiến hành: *HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn - HS hoạt động nhóm 4(nhóm Đức” trưởng điều khiển) - GV cho HS thảo luận nhóm 4, đọc truyện - HS lần lượt đọc”Chuyện của bạn và trả lời câu hỏi: Đức” + Đức đã gây ra chuyện gì? + Đức sút bóng trúng bà Doan đang gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng + Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như + Đức cảm thấy cần phải chịu trách thế nào? nhiệm việc mình đó làm + Đức nên làm gì? Vì sao? + Đến gặp bà Doan, xin lỗi - GV nhận xét + Có trách nhiệm về việc mình đó - Kết luận : Mỗi người phải chịu trách làm nhiệm về việc làm của mình. * HĐ2: Làm bài tập 1 trang 7 - GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu - HS nghe cầu: Cần đánh dấu + trước những biểu hiện - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK của người sống có trách nhiệm, dấu - trước - HS thảo luận theo nhóm rồi trình biểu hiện của người sống vô trách nhiệm bày kết quả: Dấu +: a,b,d,g Dấu -: c, đ,e - GV nhận xét, kết luận - Các nhóm khác nhận xét *HĐ 3: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và - HS lắng nghe yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách : - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa + Đưa thẻ đỏ nếu tán thành , đưa thẻ xanh thẻ. nếu phản đối. -Kết luận : + Tán thành ý kiến :a, đ - HS trả lời + Phản đối ý kiến :b,c,d - HS lắng nghe HĐ 4: Xử lí tình huống (Bài tập 3) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. *HD về nhà Tự liên hệ bản thân Có chí thì nên: *Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. * Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về - HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng. cùng nghe. - Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo - HS đọc câu hỏi trong SGK và trả Đồng trong SGK lời - Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi trong SGK. - Nhà nghèo, đông anh em, cha hay + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì đau ốm, hàng ngày còn phải gúp mẹ trong cuộc sống và trong học tập? bán bán bánh mì. - Đồng đã sử dụng thời gian hợp lí + Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để vươn và phương pháp học tập tốt. Nên lên như thế nào? suốt 12 năm học Đồng luôn luôn là học sinh giỏi. Đỗ thủ khoa, được nhận học bổng Nguyễn Thái Bình, - Em học tập được ở Đồng ý chí + Em học tập được những gì từ tấm gương vượt khó trong học tập, phấn đấu đó? vươn lên trong mọi hoàn cảnh . - KL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp được gia đình mọi việc. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV chia lớp thành nhóm 4. Mỗi nhóm thảo - Các nhóm thảo luận luận 1 tình huống - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến + Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn của nhóm bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến - Lớp nhận xét bổ sung. em không thể đi được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? + Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học. - GV: Trong những tình huống trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học... biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. * Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2 Trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình Bài 1: Những trường hợp dưới đây là biểu hiện của người có ý chí? + Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả 2 tay, phải dùng chân để viết mà vẫn học giỏi. + Dù phải trèo đèo lội suối, vượt đường xa để đến trường nhưng mai vẫn đi học đều. + Vụ lúa này nhà bạn Phương mất mùa nên có khó khăn, Phương liền bỏ học. + Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau 2 năm kiên trì rèn luyện chữ viết, nay Hiếu viết vừa đẹp, vừa nhanh. Bài 2: Em có nhận xét gì về những ý kiến dưới đây? + Những người khuyết tật dù cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì. + "Có công mài sắt có ngày nên kim" + Chỉ con nhà nghèo mới cần có chí vượt khó, còn con nhà giàu thì không cần. + Con trai mới cần có chí. + Kiên trì sửa chữa bằng được một khiếm khuyết của bản thân (nói ngọng, nói lắp...) cũng là người có chí. - KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. - Ghi nhớ: SGK 3.Hoạt động ứng dụng: (3’) - Qua câu bài học trên em học được điều gì ? - HS trả lời 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Về nhà mỗi tổ chuẩn bị đóng vai để xử lý 1 - HS lắng nghe và thực hiện tình huống ở bài tập 3. __________________________________________ Tập đọc Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) . 2.Kĩ năng: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. 3. Thái độ: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK. - GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. * Cách tiến hành: - Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu. - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi. Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài. - Giới thiệu về Nam Phi. - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn: + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác- thai. + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào. + Đoạn 3: còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển: nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó. - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải. từ khó. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) . * Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả: + Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ. + Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc chế độ phân biệt chủng tộc? đấu tranh được nhiều người ủng hộ và giành được chiến thắng. - Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh + Vì họ không chấp nhận chính sách chống chế độ a-pác-thai được đông phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này đảo người ủng hộ? - Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da. - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất cần xoá bỏ. - Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Học sinh nêu. đê-la ? - Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. - KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da - HS nghe đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài đoạn 3. + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp. theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng + GV nhận xét, tuyên dương hay. 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu xong bài tập đọc này ? ____________________________________ Chính tả CHÍNH TẢ ÂM-VẦN(TUẦN 5,6) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 . Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. 2.Kĩ năng: Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do (GV HD Thực hiện viết chính tả ở nhà) 3. Thái độ: Bồi dưỡng quy tắc chính tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, vở viét 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào - HS đội HS thi điền bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: -Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 . -Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. * Cách tiến hành: • Bài chính tả tuần 5 - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. Bài 2: HĐ cá nhân - Lớp làm vở. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, tập muốn, - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Các tiếng có chứa ua: của; múa - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính ua là chữ u. - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thứ 2 của âm chính uô là chữ ô. thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. được? - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - GV nhận xét, đánh giá + Muôn người như một (mọi người đoàn kết một lòng) Bài 3: HĐ nhóm + Chậm như rùa (quá chậm chạp) - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm nói chuyện, khó thống nhất ý kiến) - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý ruộng đồng) chưa đúng. * Bài chính tả tuần 6 - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. Bài 2: HĐ cá nhân - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập. - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, - Yêu cầu học sinh tự làm bài. ngược. - Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, có chứa ưa/ươ. giữa. - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh ngang . - Em hãy nhận xét về cách ghi dấu giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của thanh ở các tiếng ấy? âm chính. - Các tiếng tương, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Tiếng "tươi" mang thanh ngang. *GV kết luận về cách ghi dấu thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ - HS đọc yêu cầu Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu cặp. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó - GV gợi ý: khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. con người) + Tìm tiếng còn thiếu. + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. - 2 học sinh đọc thuộc lòng - GV nhận xét - HS theo dõi. - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ. - GV nhận xét, đánh giá. 3. HĐ viết bài chính tả ở nhà. *Mục tiêu: -Viết đúng bài chính tả, -- Học sinh tự viết bài ở nhà trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài Một chuyên gia máy xúc - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do bài Ê-mi- li, con 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS nêu của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa; Trước, người, lướt, đứa, nướng, người, lựa, nướng. ________________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng10 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 2. Kĩ năng: Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu. âm. - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài. bài tập. - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, - GV nhận xét chữa bài bạn hữu. + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi - GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực. + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài - Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu. - GV nhận xét chữa bài Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4. của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ đó? + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực đoàn kết như người trong một gia đình cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại để cùng gánh vác, giải quyết công việc - Yêu cầu HS đặt câu với các thành - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở. ngữ - Trình bày kết quả - 1 số HS đọc câu vừa đặt. - GV nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông nghị hợp tác. cũng cạn. + Chia ngọt sẻ bùi. + Đồng cam cộng khổ. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. 2. Kĩ năng: - Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a ,d ) , bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích học toán 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội nhanh, ai đúng" với nội dung: Hãy xếp chơi, mối đội 4 bạn thi tiếp sức, đội nào các phân số sau theo thứ tự từ lớp đến đúng và nhanh hơn thì giành chiến bé: thắng: a) 47 ; 57 ; 59 ; 53 a) 59 ; 57 ; 53 ; 47 60 60 60 60 60 60 60 60 b) 4 ; 4 ; 12 ; 11 5 3 30 15 - GV nhận xét b) 4 ; 4 ; 11 ; 12 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 3 5 15 30 - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a ,d ) , bài 4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK. - Để xếp được các phân số theo thứ tự - So sánh các phân số đó. từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Hãy nêu cách so sánh các phân - HS nêu số? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ cách làm 18 28 31 32 - GV nhận xét, kết luận a) 35 35 35 35 2 8 3 9 5 10 1 b) ; ; ; xếp 3 12 4 12 6 12 12 1 8 9 10 1 2 3 5 nên 12 12 12 12 12 3 4 6 Bài 2(a,d): HĐ cá nhân, cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Gọi HS nêu cách cộng trừ, nhân, chia - 4 HS nêu, lớp nhận xét phân số. - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính - 1 HS nêu. trong biểu thức? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở (chú ý rút gọn) 3 2 5 9 8 5 22 11 - GV nhận xét chữa bài a) 4 3 12 12 12 12 12 6 15 3 3 15 8 3 15 d) x x x 16 8 4 16 3 4 8 Bài 4: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm làm bài, báo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo cáo kết quả luận, tìm cách giải và giải bài toán sau đó chia sẻ kết quả - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét, kết luận - HS làm vở, chia sẻ kết quả Giải Hiệu số phần bằng nhau: 4 -1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30: 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 + 30 = 40 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi 40 tuổi 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cho HS về nhà vận dụng kiến thức - HS nghe và thực hiện làm bài sau: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ? _______________________________________ Địa lí SÔNG NGÒI; VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. 2. Kĩ năng: - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven bển nổi tiếng :Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu . . .trên bản đồ ( lược đồ ) . * GD sử dụng NLTK&HQ : - Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị An. - HS (M3,4): + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc . + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta . - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. - Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước. - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 3.Thái độ: Bồi dưỡng kiến thức về sông ngòi. Bảo vệ, giữ vệ sinh sông, biển. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Máy chiếu - GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) Sông ngòi : * Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Giáo viên trình chiếu lược đồ sông ngòi Việt Nam và giới thiệu: Lược đồ sông ngòi Việt Nam dùng để nhận xét về sông ngòi của nước ta + Nước ta có nhiều sông, phân bố ở + Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở khắp đất nước. đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông - Các sông lớn: ngòi ở Việt Nam? +Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, - Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày sông Thái Bình. đặc, phân bố ở khắp đất nước. +Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, + Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các sông Đồng Nai. con sông? +Miền Trung: sông Mã, sông Cả, - Giáo viên lưu ý học sinh dùng que chỉ các sông Đà Rằng con sông theo dòng chảy từ nguồn tới biển (không chỉ vào 1 điểm) - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp + Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì? ngang, địa hình có độ đốc lớn. + Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc điểm đó? - Sông Hồng, ... - Địa phương em có dòng sông nào? - Dày đặc, phân bố khắp đất nước - Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam? - Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận *Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa - Các nhóm thảo luận, hoàn thành - Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận bảng: nhóm hoàn thành bảng thống kê - Đại diện nhóm trình bày, nhóm - Giáo viên sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời khác bổ sung. của học sinh. - Phụ thuộc vào lượng mưa. - Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to, nào của khí hậu? nước sông dâng cao. - Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có - Mùa khô: ít mưa, nước sông hạ khác nhau không? Tại sao? thấp, trơ lòng. Mùa mưa nước sông có màu đỏ đó là phù sa. * Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi. - HS chơi trò chơi tiếp sức - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức 1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. kể về vai trò của sông ngòi? 2. Cung cấp nước sinh hoạt và sản - GV theo dõi, sửa sai . xuất. 3. Là nguồn thuỷ điện 4. Là đường giao thông. 5. Là nơi cung cấp thuỷ sản: tôm, cá 6. Là nơi phát triển nuôi trồng thuỷ sản Vùng biển nước ta * Mục tiêu: Học sinh nêu được một số đặc - Học sinh quan sát. điểm và vai trò của vùng biển nước ta. - Học sinh nghe *Hoạt động 1: Vùng biển nước ta -GV trình chiếu khu vực biển đông và giới thiệu Đây là khu vực biển Đông. Giúp ta biết đặc điểm của biển Đông, giới hạn, các nước có chung biển Đông. - GV chỉ cho HS vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu. Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông. - Phía Đông, phía Nam và Tây - Biển Đông bao bọc ở những phía nào của Nam. phần đất liền Việt Nam? - 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng biển của nước ta trên lược đồ SGK. - GV kết luận: Vùng biển của nước ta là một - 2 HS chỉ trên lược đồ trên bảng. bộ phận của biển Đông. * Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta - Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm đôi để : - Học sinh đọc SGK theo cặp ghi - Tìm đặc điểm của biển Việt Nam? ra đặc điểm của biển: - Nước không bao giờ đóng băng - Miền Bắc và miền Trung hay có bão. - Tác động của biển đến đời sống và sản xuất - Hàng ngày, nước biển có lúc dâng của nhân dân? lên, có lúc hạ xuống. - Biển không đóng băng nên thuận lợi cho giao thông và đánh bắt thuỷ hải sản... - GV nhận xét chữa bài, hoàn thiện phần trình - Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu bày thuyền nhà cửa, dân những vùng * Hoạt động 3: Vai trò của biển ven biển - Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi vào - Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề giấy vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống làm muối. và sản xuất của nhân dân. - Học sinh thảo luận, tìm câu trả - Tác động của biển đối với khí hậu lời, viết ra giấy, báo cáo. - Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào? - Biển giúp điều hoà khí hậu. - Các loại tài nguyên này có đóng góp gì vào - Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên đời sống sản xuất của nhân dân? liệu cho công nghiệp, cung cấp - Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông? muối, hải sản cho đời sống và - Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp góp phần ngành sản xuất chế biến hải sản. phát triển ngành kinh tế nào? - Biển là đường giao thông quan - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời. trọng. - Rút ra kết luận về vai trò của biển - Là nơi du lịch, nghỉ mát, góp phần đáng kể để phát triển ngành du lịch. - Học sinh đọc. 4. HĐ ứng dụng: (5 phút) - - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tập làm hướng dẫn viên du lịch 5. HĐ sáng tạo: ( 2 phút) - Về nhà vẽ một bức tranh về cảnh biển mà - HS nghe và thực hiện. em thích. ____________________________ Thứ 4 ngày 13 tháng10 năm 2021 Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). 2.Kĩ năng: Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật. 3. Thái độ: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự - HS thi đọc và TLCH. sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút) * Mục tiêu: : -Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học * Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh - Học sinh quan sát tranh SGK. của ông. - Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời. + Đoạn 3: còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài: + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong TLCH, chia sẻ trước lớp nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ trước lớp. 1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. bực tức với ông cụ người Pháp. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức. 2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế. người Pháp đánh giá như thế nào? 3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ người Đức và tiếng Đức như thế nào? nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. 4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các ngụ ý gì? người là bọn cướp. Các người không xứng đáng với Si- le. - Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung - Học sinh đọc lại phần nội dung. bài. - Học sinh đọc lại 4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được đoạn từ “Nhận thấy .... đến hết bài” * Cánh tiến hành: - Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy - 4 học sinh đọc diễn cảm. .... đến hết bài” - HS theo dõi - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Chú ý đọc đúng lời ông cụ. - Học sinh thi đọc diễn cảm. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Em học tập được điều gì từ cụ già - HS nêu trong bài tập đọc trên ? _______________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) . - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) . 3. Thái độ: Thích luyện tập tả cảnh.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh_d.docx