Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương

doc38 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 5
 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Luyện từ và câu
 TỪ ĐỒNG ÂM
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).
 2. Kĩ năng: Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để 
phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ 
đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
3.Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức chăm chỉ, yêu thích môn học tìm từ đồng âm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: SGK, vở Luyện từ và câu. 
- HS: SGK, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả vẻ - HS thi đọc
thanh bình của nông thôn đã làm ở tiết 
trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu - HS ghi vở
của tiết học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cả lớp
Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá - HS đọc câu văn
 Đoạn văn này có 5 câu.
- Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? + Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. mỗi 
 câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng 
 khác nhau
- Nghĩa của từng câu trên là gì? Em hãy + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá 
chọn lời giải thích đúng ở bài tập 2 tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây.
- Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và + Từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là 
cách phát âm các từ câu trên đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một 
 chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một 
 dấu ngắt câu.
- KL: Những từ phát âm hoàn toàn + Hai từ câu có phát âm giống nhau 
giống nhau song có nghĩa khác nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
được gọi là từ đồng âm.
+ Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ
3. Hoạt động thực hành:(15 phút)
* Mục tiêu: Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để 
phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ 
đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1em đọc yêu cầu bài
- Tổ chức HS làm việc theo cặp - HS trao đổi làm bài, chia sẻ
- Nhận xét, kết luận a) Đồng trong cánh đồng: là khoảng đất 
 rộng bằng phẳng dùng để cày cấy trồng 
 trọt.
 + Đồng trong tượng đồng: là kim loại có 
 màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi dùng 
 làm dây điện và chế hợp kim.
 + Đồng trong 1 nghìn đồng: đơn vị tiền 
 VN.
 b) c) HS nêu 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu - HS đọc yêu cầu và mẫu của BT
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét - HS đọc bài của mình
 + Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp.
 + Họ đang bàn về việc sửa đường.
 + Nhà cửa ở đây được xây dựng hình 
 bàn cờ. 
Bài 3: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển -HS làm bài theo cặp đôi, trả lời câu hỏi
sang làm việc tại ngân hàng? + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng 
- GV nhận xét lời giải đúng. âm là tiền tiêu
 - tiền tiêu: chi tiêu
 - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí 
 canh gác ở phía trước khu vực trú quân 
Bài 4: HĐ cả lớp hướng về phía địch
- Gọi HS đọc câu đố - HS đọc
- Yêu cầu HS thi giải câu đố nhanh - Cả lớp thực hiện
 a) con chó thui b)cây hoa súng và khẩu súng
- Trong 2 câu đố trên, người ta có thể - từ chín trong câu a là nướng chín chứ 
nhầm lẫn từ đồng âm nào? không phải là số 9.
- Nhận xét khen ngợi HS - khẩu súng còn đc gọi là cây súng.
4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Cho HS tìm từ đồng âm trong hai câu - HS nêu
sau: 
- Con bò sữa đang gặm cỏ.
- Em bé đang bò ra chỗ mẹ.
5. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ - HS nghe và thực hiện
đồng âm.
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần 
thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
2. Kĩ năng: Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, 
trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
3. Phẩm chất: Tập làm đơn đúng mẫu.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng 
 - GV: + Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
 + Viết ra những điều chú ý trên bảng lớp SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả - HS đọc
 cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả 
 cảnh cuối tuân)
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, 
trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên 
 bày sắc cầu vồng”
- Chất độc màu da cam là gì ? - Chất độc đựng trong thùng chứa có
 đánh dấu phân biệt bằng màu da cam.
- Yêu cầu HS TL nhóm đôi để TLCH: - Các nhóm thảo luận- trình bày 
+ Chất độc màu da cam gây ra những - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói 
hậu quả gì cho con người ? mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều 
 loài muông thú gây ra những bệnh nguy 
 hiểm cho người nhiễm độc và con cái 
 của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu 
 đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện 
 nay có khoảng 70.000 người lớn và 
 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân 
 của chất độc màu da cam.
+ Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật 
đau cho những nạn nhân chất độc màu chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động 
da cam? viên họ
+ Địa phương em có người bị nhiễm - Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm 
chất độc màu da cam không ? Cuộc chất độc màu da cam. Cuộc sống của họ 
sống của họ ra sao? vô cùng khó khăn về vật chất, tinh thần. 
 Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời 
 chỉ nằm la hét, thần kinh.
+ Em biết tham gia phong trào nào để - Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện 
giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da 
màu da cam? cam trường em đã tham gia.
- GV tóm tắt kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? - Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...da 
 cam.
- Nơi nhận đơn em viết gì ? - Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã...
- Phần lý do viết đơn em viết gì ? - Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức 
 hoạt động, em thấy việc làm của Đội 
 thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy 
 mình có thể tham gia tốt các hoạt động 
 của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện 
 vọng muốn được là thành viên của Đội 
 đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau... da 
 cam.
- Yêu cầu HS viết đơn - HS viết đơn theo yêu cầu.
- Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng 
tâm phải nêu bật sự đồng tình của mình với hoạt động đội tình nguyện.
 - Gọi HS đọc bài. - 5 em đọc đơn trước lớp.
 - GV nhận xét.
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Nêu các nội dung cần có của một lá - HS nêu
 đơn?
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ - HS nghe và thực hiện
 học.
 Toán
 HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tên các hàng của số thập phân 
2. Kĩ năng: - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa 
phân số thập phân .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) .
 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng ham mê học toán.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung: Chuyển thành 
phân số thập phân:
 0,5; 0,03; 7,5
 0,92; 0,006; 8,92
- GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
* Mục tiêu: Biết tên các hàng của số thập phân, mối quan hệ giữa các hàng của số 
thập phân.
* Cách tiến hành:
* Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị 
của hai hàng liền nhau của số thập 
phân. 
- GV nêu : Có số thập phân 375,406. 
Viết số thập phân 375,406 vào bảng 
phân tích các hàng của số thập phân 
thì ta được bảng như sau.
- GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có : - HS theo dõi thao tác của GV.
 Số thập 
 3 7 5 , 4 0 6
 phân 
 Phần Phần Phần 
 Hàng Trăm Chục Đơn vị
 mười trăm nghìn
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng - HS đọc thầm.
phân tích trên.
- Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của - Phần nguyên của số thập phân gồm các 
phần nguyên , các hàng của phần thập hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,..
phân trong số thập phân
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị 
nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền của hàng thấp hơn liền sau. 
sau? Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 
 phần trăm bằng 10 phần nghìn.
 1 1 1 10
 ; 
 10 100 100 1000
 1
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 
phần mấy đơn vị của hàng cao hơn 10
liền trước ? 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - 
 1
 - Ví dụ: 1 phần trăm bằng của 1 phần 
- Cho ví dụ : 10
 mười.
- Em hãy nêu rõ các hàng của số - HS trao đổi với nhau và nêu :
375,406? + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn 
 vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần 
 nghìn.
- Phần nguyên của số này gồm những - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 
gì ? đơn vị.
- Phần thập phân của số lớn này gồm - Phần thập phân của số này gồm 4 phần 
những gì ? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- Em hãy viết số thập phân gồm 3 - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 vào giấy nháp.
phần trăm. 6 phần nghìn. 375,406
- Em hãy nêu cách viết số của mình? - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết 
 phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy 
 rồi viết đến phần thập phân.
- Em hãy đọc số này? - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy 
 bốn trăm linh sáu..
- Em đã đọc số thập phân này theo thứ - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc 
tự nào ? phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy 
 rồi đọc đến phần thập phân.
- GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu - HS nêu: 
cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của + Số 0,1985 có :
từng phần trong số thập phân trên. Phần nguyên gồm có 4 đơn vị.
 Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 
 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục 
 nghìn.
- GV yêu cầu HS đọc số thập phân - HS đọc: không phẩy một nghìn chín 
trên. trăm tám mươi lăm.
3. Hoạt động thực hành:(15 phút)
* Mục tiêu: - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa 
phân số thập phân .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng phần a. 2,35 và yêu - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.
cầu học sinh đọc.
- Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS làm bài
- GV nhận xét .
Bài 2(a, b): HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV yêu cầu HS làm bài cặp đôi. - HS làm bài cặp đôi rồi đổi vở để kiểm 
 tra chéo, sau đó báo cáo kết quả
 a) 5,9 b) 24,18 
- GV nhận xét HS. - HS nghe
4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức phân tích - HS nêu
cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 a) 3,45 gồm 3 đơn vị, 4 phần mười và 5 
;0,072 ; 3,003. phần trăm
 b) 42,05 gồm 42 đơn vị, 0 phần mười và 5 
 phần trăm
 c) 0,072 gồm 0 đơn vị, 0 phần mười, 7 
 phần trăm và 2 phần nghìn.
 d) 3,003 gồm 3 đơn vị, 0 phần mười, 0 phần trăm và 3 phần nghìn.
 Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
2. Kĩ năng: HS cả lớp vận dụng kiến thức làm được bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 
2,3,4), bài 3 .
3. Phẩm chất: Giáo dục Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên": Chuyển thành phân số thập 
 phân:
 0,8; 0,005; 47,5
 0,72; 0,06; 8,72 - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi bảng
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:- Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 2,3,4), bài 3 .
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài trong SGK 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các 
 phân số thập phân thành hỗn số sau đó 
 chuyển hỗn số thành số thập phân.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm - HS trao đổi cặp đôi và tìm cách chuyển. 
cách chuyển HS có thể làm như sau :
 162 162 160 2 2 2
- GV viết lên bảng phân số và * 16 16
 10 10 10 10 10 10
yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số 
thành hỗn số.
- GV cho HS trình bày các cách làm - HS trình bày các cách chuyển từ phân 
của mình, nếu có HS làm bài như mẫu số thập phân sang hỗn số của mình.
SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể 
từng bước làm.
Bài 2:HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS dựa theo cách làm - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
bài tập 1 để làm bài tập 2. quả
 - Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, 
- GV theo dõi, nhận xét HS. không cần viết hỗn số.
 45 834
 4,5 ; 83,4
 10 10
 1954 2167
 19,45 ; = 2,167.
Bài 3: HĐ nhóm 100 1000
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trong SGK.
- GV viết lên bảng
 2,1 m = ...dm 
- Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền - Nhóm trưởng điều khiển HS trao đổi 
vào chỗ chấm. với nhau để tìm số
- GV gọi HS nêu kết quả và cách làm - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi 
của mình trước lớp. và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất 
 cách làm như sau:
 1
 2,1m = 2 m = 2m 1dm = 21dm
 10
- GV giảng lại cho HS cách làm như - HS cả lớp làm bài vào vở.
 5,27m = ...cm
trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm 
 27
 5,27m = 5 m = 5m27cm = 527 cm
tiếp các phần còn lại. 100
 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 cm
3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Chuyển các số thập phân sau thành - HS làm bài
hỗn số:
 15 7
4,15 4 81,07 81
 100 100 7 12
 6,7 6 20,012 20
 10 1000
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các 
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. 
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
 - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
2. Kĩ năng: Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập
3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh
 - HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu.
 âm.
 - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
 * Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các 
 nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. 
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
 - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài.
 bài tập. 
 - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, 
 quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, 
 - GV nhận xét chữa bài bạn hữu. + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu 
 hiệu, hữu tình, hữu dụng.
 - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung.
 - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi
 - GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn 
 hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
 + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu 
 đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp 
 - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài
 - Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu.
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài 4: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
 - Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4.
 của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ 
 đó?
 + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực 
 đoàn kết như người trong một gia đình cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng 
 thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc quan 
 trọng.
 + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại 
 để cùng gánh vác, giải quyết công việc
 - Yêu cầu HS đặt câu với các thành - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở.
 ngữ
 - Trình bày kết quả - 1 số HS đọc câu vừa đặt.
 - GV nhận xét 
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông 
 nghị hợp tác. cũng cạn.
 + Chia ngọt sẻ bùi.
 + Đồng cam cộng khổ.
 Địa lí
 ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I - MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Học xong bài học này, HS :
 - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện 
tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. *HS (M3,4) biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông 
nam, cánh cung.
 - Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu 
mỏ, khí tự nhiên, 
 - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn, 
Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền 
Trung.
 - Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ): than ở Quảng Ninh, 
sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía 
Nam.
 * Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
 - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta 
hiện nay.
 - Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường.
 + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
 + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; 
miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt.
 + Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
 +Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh 
hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh 
hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán .
2. Kĩ năng: Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó 
có than, dầu mỏ, khí đốt.
3. Phẩm chất: Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
- HS: SGK
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
 - Kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí và giới hạn - HS thi 
của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ.
- GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chính của địa hình phần đất liền của Việt Nam 
cũng như khoáng sản của nước ta.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
 a. Địa hình: (làm việc cá nhân). 
- GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong - HS đọc thầm mục 1 và 
SGK rồi trả lời câu hỏi : quan sát hình 1 SGK.
 + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta ? - HS chỉ lược đồ
 + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng 
bằng của nước ta ? - Diện tích đồi núi lớn hơn 
 + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước ta ? Trong các đồng bằng nhiều lần
dãy đó, dãy núi nào có hướng Tây Bắc - Đông Nam, - Một số HS trả lời trước 
dãy núi nào có hình cánh cung ? lớp.
 + Dãy núi hình cánh 
- Kết luận : Phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích cung : Sông Gâm, Ngân 
là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. Một số dãy Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, 
núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. Trường Sơn Nam.
b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi): + Dãy núi hướng Tây Bắc 
 - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong SGK và vốn - Đông Nam: Hoàng Liên 
hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: Sơn, Trường Sơn Bắc
+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? Loại 
khoáng sản nào có nhiều nhất? 
+ Hoàn thành bảng sau:
 Tên khoáng Kí hiệu Nơi phân Công dụng - HS thảo luận nhóm đôi., 
 sản bố chính báo cáo kết quả
 Than
 A- pa- tít +Dầu mỏ, khí tự nhiên, 
 Sắt than, sắt, thiếc, đồng, bô- 
 Bô- xit xít, vàng 
 Dầu mỏ + Mỏ than: Cẩm Phả- 
 - GV treo bản đồ Khoáng sản Việt Nam yêu cầu lần Quảng Ninh
lượt từng HS lên chỉ nơi có các mỏ : than, a- pa- tit, + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái 
dầu mỏ Nguyên, Hà Tĩnh
 - Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản được + Mỏ a- pa- tít: Cam 
phân bố ở nhiều nơi Đường ( Lào Cai)
c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: (làm việc cả + Mỏ bô- xít có nhiều ở 
lớp): Tây Nguyên
 - Nêu những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang + Dầu mỏ ở biển Đông
lại cho nước ta ? - 4- 5 HS lên thi chỉ bản 
 đồ theo yêu cầu của GV. 
 HS khác nhận xét.
 - 1- 2 HS nêu kết luận 
 chung của bài.
 - 1 học sinh đọc kết luận 
 SGK. 
 + Các đồng bằng châu thổ 
 thuận lợi cho phát triển 
 ngành nông nghiệp.
 + Nhiều loại khoáng sản 
 thuận lợi cho ngành công 
 nghiệp khai thác khoáng 
 sản
* HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi nêu 
đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa? - Quan sát quả địa cầu, hình 
- Hoàn thành bảng: 1 SGK
Thời gian Hướng gió chính - Thảo luận nhóm 4 để hoàn 
giómùa thành bản, lập sơ đồ như đã 
thổi nêu 
Tháng1 
 - Kết luận: nước ta có khí 
 .
 hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt 
Tháng 7 
 độ cao, gió mưa thay đổi 
 .
 theo mùa
* HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác nhau .
- Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh 
hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc như thế 
nào?
- Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh 
hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam ra sao?
 - Dựa vào bản số liệu trang 
 72 SGK. Thảo luận nhóm 2 
 để trả lời câu hỏi.Trình bày 
* HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu
 trước lớp.Nhận xét bổ sung 
- Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện tượng 
 + MB: có mùa động lạnh, 
gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì?
 mưa phùn.
 + MN: nắng nóng quanh năm 
 với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
 - Hoạt động cả lớp với SGK
 - Trao đổi nhóm để trả lời 
 câu hỏi rồi trình bày trước 
 lớp
 - Trả lời : thường hay có bão 
 lớn, mưa lớn gây ra lũ lụt, có 
 năm lại xảy ra hạn hán.
4. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì đối với việc phát - HS nêu 
triển nông nghiệp ? 
 Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021
 Toán
 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ 
chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số 
thập phân không thay đổi.
 - HS cả lớp làm được bài 1,2.
2. Kĩ năng: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở 
tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân 
không thay đổi.
3. Phẩm chất: Yêu thích học toán
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 
nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và 
các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng
3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
* Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ 
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập 
phân không thay đổi.
* Cách tiến hành:
Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả :
thích hợp vào chỗ trống :
 9dm = ...cm 9dm = 90cm
 9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS 
sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của 
bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 
0,90m. Giải thích kết quả so sánh của 
em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em 
luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét.
 Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
 Nên 0,9m = 0,90 m
- Biết 0,9m = 0,90m
- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90.
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập 
0,90. phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số 
 vào bên phải phần thập phân của số 
 0,90 thì ta được số 0,90.
* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
0,9. phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số 
thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90.
như thế nào so với số này ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc.
các nhận xét.
3. Hoạt động thực hành:(15 phút) 
* Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2.
(HS (M3,4) làm thêm bài tập 3) * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
 - GV nhận xét, kết luận quả.
 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 
 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 
 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS (M3,4)nêu.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, chữa bài quả
 a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
 Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
 - Bạn Hùng viết sai
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện
 Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập 
 phân:
 7,5 = 2,1 = 4,36 = 
 60,3 = 1,04 = 72 = 
 Tập đọc 
 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT- 
 TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo 
với con người.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà 
cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi 
công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ).
2. Kĩ năng: Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích, yêu mến thiên 
nhiên.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: Đọc trước bài, SGK
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi 
bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít 
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS nghe
- Nêu chủ điểm sẽ học. - HS nghe
- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với 
con người. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, 
 sau đó báo cáo kết quả:
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với 
A- ri- ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở 
 ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông.
 Ông xin được hát bài hát mình yêu thích
 nhất và nhảy xuống biển. 
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say 
tiếng hát giã biệt cuộc đời? sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá 
 heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống 
 biển và đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu.
 + Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, 
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ 
heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn.
 + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng 
 tham lam độc ác, không biết chân trọng tài 
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, 
đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ tình nghĩa ....
A-ri-ôn? + Những đồng tiền khắc hình một con heo 
 cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu 
- Những đồng tiền khắc hình một con quý của con người với loài cá heo thông 
heo cõng người trên lưng có ý nghĩa minh.
gì? + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình 
 cảm gắn bó của loài cá heo đối với con 
- Em có thể nêu nội dung chính của người .
bài? - Vài HS nhắc lại + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú 
- GV ghi nội dung lên bảng bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết 
những chuyện thú vị nào về cá heo?
 - Cho HS thảo luận nhóm, TLCH sau - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, 
 đó báo cáo kết quả trước lớp: thảo luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả:
 1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. 
 lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh Những tháp khoan nằm nghỉ.
 mịch, vừa sinh động trên sông Đà? - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì 
 có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông lấp 
 loáng dưới ánh trăng.
 2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ - Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với 
 thể hiện sự gắn bó giữa con người với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên 1 
 thiên nhiên trong đêm trăng bên sông hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà 
 Đà. quyện giữa con người với thiên nhiên giữa 
 ánh trăng với dòng sông.
 3. Những câu thơ nào trong bài sử - Cả công trường say ngủ. Những tháp 
 dụng phép nhân hoá? khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
 - Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm 
 nghỉ đi muôn ngả.
 - Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - HS nêu ND bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công 
 trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng 
 đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước 
 mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình 
 hoàn thành.
 4. Hoạt động ứng dụng: (10 phút)
 * Mục tiêu: Về nhà Học thuộc lòng 2 khổ thơ
 - Em hãy nêu tên những công trình do - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội)
 chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - nin...
 dựng ?
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (Vế ý, bố cục, dùng từ, 
 đặt câu, )
 2. Kĩ năng: Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
 3.Phẩm chất: giáo dục các em cách viết văn Yêu thích văn tả cảnh.
 4. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Chấm bài, nhận xét, thống kê lỗi. - Học sinh: Sách ,vở.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - GV kiểm tra bảng thống kê : Bài tập - HS chuẩn bị
 2(trang 9)
 - GV nhận xét bài làm của học sinh - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (27 phút)
 * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (Vế ý, bố cục, dùng từ, 
 đặt câu, )
 * Cách tiến hành:
 - GV nhận xét bài làm của HS - Học sinh lắng nghe
 *Ưu điểm:
 - Nhìn chung học sinh hiểu đề viết 
 được bài văn tả cơn mưa theo đúng yêu 
 cầu của đề bài.
 + Bố cục, mở bài, thân bài, kết luận.
 - Diễn đạt khá trôi chảy, viết câu đúng 
 ngữ pháp, xếp ý hợp lôgíc.
 - Bài viết có sáng tạo biết sử dụng một 
 số biện pháp nghệ thuật so sánh, dùng 
 từ gợi tả âm thanh, hình ảnh để miêu 
 tả.
 - Nhìn chung chữ viết khá rõ ràng, đẹp, 
 trình bày khá khoa học.
 *Nhược điểm:
 - Một số bài viết dùng từ còn chưa 
 chính xác
 - Trình bày chưa khoa học
 - Một vài em còn mắc nhiều lỗi chính 
 tả - Học sinh thảo luận nhóm 4, sửa lỗi sai:
 - Chữ viết xấu, cẩu thả.
 - GV viết bảng phụ lỗi phổ biến: + Tiếng mưa đập bùng bùng vào tàu lá 
 + Lỗi dùng từ. chuối.
 - Tiếng mưa đập bùng bùng vào lá xoài - Nước chảy lênh láng khắp sân.
 - Gió thổi càng mạnh.
 - Mưa chảy bốn bề sân - Con gà ngật ngưỡng chạy tìm chỗ 
 - Gió thổi càng xiết. tránh mưa.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.doc