Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

docx51 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 5
 Thứ 2 ngày 10 tháng10 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:MẸ VÀ CÔ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ.
 - Học sinh thấy được nỗi khó khăn vất vả của mẹ và cô dành cho mình.
 - Biết đếnngày 20/10 là ngày liên hiệp Hội phụ nữ Việt Nam.
 - Truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
 3. Năng lực vận dụng:
 - Nêu những việc làm thể hiện lòng yêu quý mẹ và cô 
 4. Phẩm chất:Yêu quý,kính trọng,hiếu thảo.
 II: Chuẩn bị: 
- HS Ghế ngồi 
- GV: Một số hình ảnh hoạt động về mẹ và cô.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT)
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua 
và triển khai kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu một số hoạt động về chủ đề mẹ và cô
 HĐ cá nhân:
 1. Ngày Phụ nữ Việt Nam được tổ chức vào ngày nào? ( ngày 8/3 hoặc 20/10)
 2. Hãy đọc một bài thơ về mẹ hoặc về cô giáo mà em biết.
 3. Hãy hát một bài hát về mẹ hoặc về cô giáo mà em biết.
 4. Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau 
 Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như .. (nước trong nguồn chảy ra)
 5. Hãy kể 3 việc mà em đã giúp đỡ mẹ ở nhà (quét nhà, trông em, gấp quần 
 áo, nhặt rau, )
 6. Hãy đặt một câu có từ “yêu thương” để nói về mẹ hoặc cô giáo. 
 - HS chia sẻ, các hs khác bổ sung.
Hoạt động 4: Ý nghĩa của việc yêu quý mẹ và cô giáo:
- Hỏi: Em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu quý mẹ và cô giáo? (Làm thiệp, mua hoa tặng mẹ 
và cô, giúp đỡ mẹ làm việc nhà, giúp mẹ trông em, Ở lớp em vâng lời cô, chăm chỉ học 
bài, nghe cô giáo giảng, học giỏi để mẹ và cô vui lòng.)
- GV kết luận: Có rất nhiều việc làm để thể hiện lòng yêu quý mẹ và cô giáo. Các con thấy 
đấy, lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo, khi đến trường cô giáo như mẹ hiền. Mẹ và cô luôn 
quan tâm, chăm sóc, yêu thương chúng ta. Cho nên các con phải biết giúp đỡ mẹ trong 
 cuộc sống hàng ngày, biết vâng lời các cô khi đến lớp. Điều đó sẽ thể hiện rằng các con là 
những đứa con ngoan, những người trò giỏi.
 HĐVận dụng: Về nhà em hãy viết đoạn văn ngẵn nói về người mẹ kính yêu của 
 mình.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ----------------------------------------------------------
 Tập đọc
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC (Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ: : Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình 
bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn .
b)Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với 
công nhân Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất : chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn 
học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi
"Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
 - GV đánh giá - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (15 phút)
* Mục tiêu:Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp 
 - Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch- luyện đọc từ khó.
xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp 
nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc luyện đọc câu khó.
mạnh và nói. - 1 học sinh đọc.
- Yêu cầu HS đọc chú thích. - Học sinh luyện đọc theo cặp 
- Luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, 
đắm thắm
+ Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (7 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân 
Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi rồi 
lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp chia sẻ trước lớp
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? - Ở công trường xây dựng 
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, 
biệt khiến anh Thuỷ chú ý? ửng lên như một mảng nắng, thân hình 
 chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công 
 nhân khuôn mặt to chất phát.
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp 
giả cảm nghĩ gì? rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng
 bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ - Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện 
nhất? Vì sao? ở công trường chân thực. Anh A-lếch-
 xây được miêu tả đầy thiện cảm.
+ Bài tập đọc nêu nên điều gì? - Tình cảm chân thành của một chuyên 
 gia nước bạn với một công nhân Việt 
 Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị 
 giữa các dân tộc trên thế giới.
- GVKL: - Học sinh nêu lại nội dung bài.
4. Hoạt động đọc diễn cảm:(7 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị 
của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS nối tiếp đọc hết bài
- Chọn đoạn 4 luyện đọc - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng 
 đọc cho phù hợp
- GV đọc mẫu : - Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng 
+ Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa chắc và nhấn giọng
đưa ra/ nắm lấy..... tôi
+ Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở.
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch- - Học sinh trả lời.
xây gợi cho em cảm nghĩ gì ?
- Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu - HS nghe và thực hiện
nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các 
nước trên thế giới.
- Nhận xét giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 --------------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học HS cần đạt yêu cầu sau: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. 
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ 
dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 
 *Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lựcchung: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
 Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực,trách nhiệm. Thích học toán, giải toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo 
độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo 
đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. độ dài.
 - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận 
 xét.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối - 2HS nêu, lớp nhận xét
quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
Bài 2(a, c): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ
 1
- Gọi HS nhận nhận xét. 135m = 1350dm 1mm= cm
 GV đánh giá 342dm = 3420cm 10
 1
 15cm = 150mm 1cm = m
 100
 1
 1m = km
Bài 3: HĐ cá nhân 1000
- Gọi HS nêu đề bài - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ
- Yêu cầu HS nêu cách đổi. 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm
- Chữa bài, nhận xét bài làm. 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m
3. Hoạt động ứng dụng: (5 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán
tập sau: - HS làm bài
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có Giải:
chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều Đổi : 4 dam = 40 m.
rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình Nửa chu vi thửa ruộng là :
chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m)
 Chiều rộng thửa ruộng là :
 (240 – 40) : 2 = 100 (m)
 Chiều dài thửa ruộng là :
 100 + 40 = 140 (m)
 Diện tích thửa ruộng là :
 140 100 = 1400 (m2)
 Đáp số : 1400 m2 
- Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện.
chiếc bàn học của em và tính diện tích 
mặt bàn đó.
- Nhận xét giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 --------------------------------------------------------------
 Chính tả: 
 Nghe - viết : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. YÊU CẦU CẦNĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ: Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm 
được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp 
có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm 
được đầy đủ bài tập 3 .
b)Năng lực văn học : Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất : chăm chỉ, cẩn thận
II. ĐỒ ĐÙNGẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn mầu.
 - HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào - HS đội HS thi điền
bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, 
biển, bìa, mía.
- GV đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc toàn bài.
- Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì - Học sinh đọc thầm bài chính tả.
đặc biệt? - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một 
 mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn 
 mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân 
 mật.
 *Hướng dẫn viết từ khó : 
- Trong bài có từ nào khó viết ? - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, 
 công trường, khoẻ, chất phác, giản dị.
- GV đọc từ khó cho học sinh viết. - 3 em viết bảng, lớp viết nháp
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
*Cách tiến hành:
- GV đọc lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 cho HS viết bài. - HS viết bài
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
 - GV đọc soát lỗi - Học sinh soát lỗi.
- Chấm 7-10 bài, chữa lỗi - Đổi vở soát lỗi.
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
*Mục tiêu: Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh 
dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô 
hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ 
bài tập 3 .
*Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp.
tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở.
 - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, 
 muốn,
 - Các tiếng có chứa ua: của; múa
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái 
thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? đầu âm chính ua là chữ u.
- GV nhận xét, đánh giá - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái 
 thứ 2 của âm chính uô là chữ ô.
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Muôn người như một (mọi người đoàn
- GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý kết một lòng)
chưa đúng. + Chậm như rùa (quá chậm chạp)
 + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó 
 nói chuyện, khó thống nhất ý kiến)
 + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc 
 ruộng đồng)
6. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời
của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 --------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
 Khoa học
 VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực khoa học:
 - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi 
dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
 Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể
 * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với 
môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó 
phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Hình minh hoạ trang 18, 19 SGK; phiếu học tập
- Học sinh: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - Học sinh chơi trò chơi
tên" với nội dung sau:
+ Nêu các giai đoạn phát triển của con 
người ?
+ Nêu đặc điểm của con người trong 
giai đoạn vị thành niên?
+ Nêu đặc điểm của con người trong 
giai đoạn trưởng thành? 
+ Nêu đặc điểm của con người trong 
giai đoạn tuổi già?
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức 
khoẻ ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Những việc nên làm để 
giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
 - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời 
hỏi: câu hỏi.
+ Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? + Thường xuyên tắm giặt gội đầu.
 + Thường xuyên thay quần lót.
 + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục
- KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát 
triển, nữ có kinh nguyệt, nam có hiện 
tượng xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và 
đúng cách
- Phát phiếu học tập cho học sinh. Lưu ý - Học sinh nhận phiếu
phiếu của học sinh nam riêng, học sinh nữ 
riêng
- Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Học sinh tự làm bài.
- Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét rút ra kết luận - 1 học sinh đọc mục: bạn cần biết
Hoạt động 2: Những việc nên làm và 
không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi 
dậy thì.
 - Chia 4 nhóm: 
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những - Thảo luận nhóm.
việc nên làm và không nên làm để bảo - Học sinh quan sát trang19 SGK và dựa vào 
vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi hiểu biết thực tế của mình trả lời
dậy thì?
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả
thảo luận.
- GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần - HS nghe
ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập 
TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; 
tuyệt đối không sử dụng các chất gây 
nghiện như thuốc lá, rượu ; không 
xem phim ảnh hoặc sách báo không 
lành mạnh
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
4.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Em cần làm gì để giữ vệ sinh cá nhân? - HS trả lời
- Hãy viết một đoạn văn để tuyên - HS nghe và thực hiện
truyền, vận động các bạn trong lớp biết 
phòng tránh các bệnh do vi khuẩn gây 
ra.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 --------------------------------------------------------------
 LuyệnToán:
 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép tính với phân số và vận dụng để tìm x
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo.
+ Phẩm chấtchăm chỉ.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) 
*Mục tiêu:Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào tiết học và ôn lại kiến thức đã học 
cho HS, kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành
- Tổ chức trò chơi Bắn tên, tính - HS chơi trò chơi.
nhanh kết quả một số phép nhân 
nhẩm, chia nhẩm
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài. - HS lắng nghe, ghi vở.
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Thực hiện đúng các phép tính về phân số và vận dụng để tìm x
*Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết 
sau GV hướng dẫn HS làm các bài quả
tập sau
Bài 1 : Tính 
 2 3 4
a) b) 3 - 
 3 10 5
 9 4 2 6
c) d) : =
 5 7 5 7
Bài 2 : Tính 
 2 3
a. + 
 3 4
 4 3
b. - 
 5 7
 1 2 1
c. + d. 
 2 3 4
 5 1 1
 - : 
2 3 2
Bài 3 :Tìm x biết 
 3 1
a. x - = 
 4 2
 2 1
b. x = 
 3 6
Bài 4 : Tính nhanh 
 6 9 5 14 33 30
 + + 1
 5 13 19 5 19 13
* Nhận xét, kết thúc tiết học
III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT TỰ DO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
+Học sinh biết viết đúng đẹp , theo mẫu chữ quy định và kiểu chữ tự chọn.
+Biết trình bày 1 bài văn xuôi hoặc 1 bài thơ khoảng 90 chữ .
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác (Hoạt động nhóm); 
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ,cẩn thận
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:-Bảng chữ mẫu theo quy định.Một số kiểu chữ viết tự do.
 HS: Vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động: (5phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào tiết học và ôn lại kiến thức đã học cho HS, 
kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - HS thực hiện
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. HĐ luyện tập. 
*Mục tiêu: +Học sinh biết viết đúng đẹp , theo mẫu chữ quy định và kiểu chữ tự chọn.
 +Biết trình bày 1 bài văn xuôi hoặc 1 bài thơ tự chọn(Tốc độ viết khoảng 90 
chữ/15 phút)
*Cách tiến hành:
1. Giới thiệu cho học sinh 1 số bài viết đẹp 
của những học sinh năm trước
 -Cho học sinh quan sát – trả lời câu hỏi:
 +Bài viết trình bày như thế nào? - HS nối tiếp nhau trả lời
 +Độ cao của các chữ có đúng quy định 
không?
 +Khoảng cách giữa các con chữ bằng bao 
nhiêu?
 -Giáo viên nhận xét .
2.Yêu cầu học sinh tự chọn 1 văn xuôi - Học sinh tự chọn kiểu chữ.
hoặc1 bài thơ có khoảng từ 90 chữ để trình 
bày vào vở. -HS viết bài vào vở
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài, nhận xét, 
chữa lỗi.
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
GV nhận xét, dặn dò.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 __________________________________________________
 Thứ 3 ngày 11 tháng10 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 a)Năng lực ngôn ngữ:Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng 
nghĩa với từ hòa bình (BT2)
 b)Năng lực văn học: Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một 
miền quê hoặc thành phố(BT3).
 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
 Năng lực chung :
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất : Chăm chỉ,trung thực,trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": - Học sinh thi đặt câu.
Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết 
?
- GV đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe
- Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
- Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm 
hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ 
đồng nghĩa với từ hoà bình và thực 
hành viết đoạn văn.
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa 
bình (BT2).
-Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành 
phố(BT3).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài
- Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ - Đáp án: 
cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ + ý b : trạng thái không có chiến tranh
“hoà bình”
- Vì sao em chọn ý b mà không phải ý - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải 
a? mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ 
- GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả trạng thái tinh thần của con người.
là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết 
của con người. 
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - 2 học sinh thảo luận làm bài :
- GV nhận xét chữa bài - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ 
 sung. 
 - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là 
 "bình yên, thanh bình, thái bình."
- Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu
đó - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh 
 bình yên.
 - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại.
 - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà.
 - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
 - Đất nước thái bình.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
- Trình bày kết quả - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến:
điều gì ? ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ----------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 a)Năng lực ngôn ngữ: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, 
chống chiến tranh.
 b)Năng lực văn học: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
 Năng lực chung :
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
- HS: SGK, vở....
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ - HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu 
cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện
chuyện
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến 
tranh.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca - HS nghe và quan sát
ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS 
tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
 -Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
3. Hoạt động vận dụng: (3’)
- Em có thể đưa ra những giải pháp gì để - HS nêu
trái đất luôn hòa bình, không có chiến 
tranh ?
 - Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho - HS nghe và thực hiện
mọi người ở nhà cùng nghe.
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng .
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả 
lớp làm được bài 1, 2, 4 .
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
Phẩm chất:Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi 
điện" nêu các dạng đổi: 
+ Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
+ Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
+ Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
+ Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị 
đo.
- GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối 
lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 .
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, - Học sinh đọc, lớp lắng nghe.
yêu cầu HS đọc đề bài.
 a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg
 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) 1
 - 1kg = yến
 10
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập.
lại trong bảng
 b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn 
khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau 1
 bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = đơn 
bao nhiêu lần ? 10
 vị lớn hơn).
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài.
- GV quan sát, nhận xét
 a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến
 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ
 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn
- Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của 
phần c, d. c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g
 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg
 2kg 326g = 2000g + 326g 
 = 2326g
 9050kg = 9000kg + 50kg
 = 9 tấn + 50 kg 
Bài 4: HĐ cá nhân = 9tấn 50kg.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Giáo viên nhận xét . - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước 
 lớp.
 Giải
 Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
 300 x 2 = 600(kg)
 Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
 300 + 600 = 900(kg)
 Đổi 1 tấn = 1000kg
 Ngày thứ 3 bán được là :
 1000 - 900 = 100(kg)
 Đáp số: 100kg
3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài
Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là:
850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg)
nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là:
 ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg)
hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn 
hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? Đáp số: 1 tấn
- Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện
đơn vị đo là hg, dag và gam
- Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 Địa lí
 VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
 + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
 + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
 + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp 
nguồn tài nguyên to lớn.
Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven bển nổi tiếng :Hạ Long, Nha Trang, 
Vũng Tàu . . .trên bản đồ ( lược đồ ) .
 - HS( M3,4) : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . 
Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai 
 * GD sử dụng NLTK&HQ : 
 - Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
 - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta 
hiện nay.
 - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không 
khí, nước.
 - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 
2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lựcchung:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 Phẩm chất: Bảo vệ, giữ vệ sinh biển.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình 1 trong SGK, bản đồ địa lý tự 
nhiên Việt Nam.
- HS: SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi
điện": kể tên các con sông của nước ta. 
- GV đánh giá,nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu: Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
* Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Vùng biển nước ta
- Treo lược đồ khu vực biển đông - Học sinh quan sát.
- Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng để - Lược đồ khu vực biển Đông. Giúp ta 
làm gì? biết đặc điểm của biển Đông, giới hạn, 
 các nước có chung biển Đông.
- GV chỉ cho HS vùng biển của Việt - Học sinh nghe
Nam trên biển Đông và nêu. Nước ta có 
vùng biển rộng, biển của nước ta là một 
bộ phận của biển Đông.
- Biển Đông bao bọc ở những phía nào - Phía Đông, phía Nam và Tây Nam.
của phần đất liền Việt Nam? - 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng biển 
 của nước ta trên lược đồ SGK.
 - 2 HS chỉ trên lược đồ trên bảng.
- GV kết luận: Vùng biển của nước ta là 
một bộ phận của biển Đông.
* Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng 
biển nước ta
- Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm - Học sinh đọc SGK theo cặp ghi ra đặc 
đôi để : điểm của biển:
- Tìm đặc điểm của biển Việt Nam? - Nước không bao giờ đóng băng
 - Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
 - Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, 
 có lúc hạ xuống.
- Tác động của biển đến đời sống và sản - Biển không đóng băng nên thuận lợi 
xuất của nhân dân? cho giao thông và đánh bắt thuỷ hải sản...
 - Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu 
 thuyền nhà cửa, dân những vùng ven 
 biển
- GV nhận xét chữa bài, hoàn thiện - Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề làm 
phần trình bày muối.
* Hoạt động 3: Vai trò của biển
- Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi - Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, viết 
vào giấy vai trò của biển đối với khí ra giấy, báo cáo.
hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân.
- Tác động của biển đối với khí hậu - Biển giúp điều hoà khí hậu.
- Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào? - Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên liệu 
 - Các loại tài nguyên này có đóng góp cho công nghiệp, cung cấp muối, hải sản 
gì vào đời sống sản xuất của nhân dân? cho đời sống và ngành sản xuất chế biến 
- Biển mang lại thuận lợi gì cho giao hải sản.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_m.docx