Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 5. Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MẸ VÀ CÔ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ. - Biết yêu quí mẹ và cô giáo thông qua việc làm, cách cư xử. 3. Năng lực vận dụng: - Viết cảm nghĩ của em về mẹ hoặc cô giáo em. 4. Phẩm chất: Tự hào, kính trọng cô và mẹ của em. II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi - GV: Một số hình ảnh hoạt động về mẹ hoặc cô giáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: - Biết yêu quí mẹ và cô giáo thông qua việc làm, cách cư xử. GV: Em biết những bài thơ nào nói về mẹ hoặc cô giáo? Công lao của họ có ảnh hưởng gì đến bản thân em? Để tỏ lòng biết ơn mẹ và cô, em có thể làm gì để tỏ lòng kính trong? - HS chia sẻ. • Tổ chức cho Hs làm bưu thiếp tại lớp. HĐ Vận dụng: Về nhà viết cảm nghĩ của em về mẹ hoặc cô giáo em. -------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . * Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 1 * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. độ dài. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối - 2HS nêu, lớp nhận xét quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng. Bài 2(a, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ trống - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ - Gọi HS nhận nhận xét. 135m = 1350dm 1 1mm= cm GV đánh giá 342dm = 3420cm 10 15cm = 150mm 1 1cm = m 100 1 1m = km Bài 3: HĐ cá nhân 1000 - Gọi HS nêu đề bài - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ - Yêu cầu HS nêu cách đổi. 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm - Chữa bài, nhận xét bài làm. 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m 3. Hoạt động ứng dụng: (4 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán tập sau: - HS làm bài Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu Giải: vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là Đổi : 4 dam = 40 m. 4 dam. Tìm diện tích hình chữa nhật. Nửa chu vi thửa ruộng là : 480 : 2 = 240 (m) Chiều rộng thửa ruộng là : (240 – 40) : 2 = 100 (m) Chiều dài thửa ruộng là : 2 100 + 40 = 140 (m) Diện tích thửa ruộng là : 140 100 = 1400 (m2) Đáp số : 1400 m2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1 phút) - Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện. chiếc bàn học của em và tính diện tích mặt bàn đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) KHOA HỌC VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên -Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. 2.Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. 3.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Hiểu được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ của bản thân trong từng giai đoạn của lứa tuổi 4. Phẩm chất: Yêu thương mọi người, tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề khác nhau III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: - Học sinh chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung sau: + Nêu các giai đoạn phát triển của con người ? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già? - HS nghe 3 - Giáo viên nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời + Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? câu hỏi. + Thường xuyên tắm giặt gội đầu. - KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát + Thường xuyên thay quần lót. triển, nữ có kinh nguyệt, nam có hiện tượng + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và đúng cách - Phát phiếu học tập cho học sinh. Lưu ý phiếu của học sinh nam riêng, học sinh nữ riêng - Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Học sinh nhận phiếu - Trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét rút ra kết luận Hoạt động 2: Những việc nên làm và - Học sinh tự làm bài. không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi - HS trình bày kết quả dậy thì. - 1 học sinh đọc mục: bạn cần biết - Chia 4 nhóm: - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì? - Thảo luận nhóm. - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả - Học sinh quan sát trang19 SGK và dựa vào thảo luận. hiểu biết thực tế của mình trả lời - GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập - HS báo cáo kết quả TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện - HS nghe như thuốc lá, rượu ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh - Giáo viên nhận xét, khen ngợi 4.Hoạt động ứng dụng - - Nếu bạn bè rủ em hút thuốc/chơi game.. thì em sẽ làm gì ? - HS trả lời Điều chỉnh - Bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU 4 Chính tả Nghe - viết : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng có chứa uô; ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); * Năng lực ngôn ngữ: tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 - Nghiêm túc, yêu thích viết chính tả. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn mầu. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào - HS đội HS thi điền bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. HĐ khám phá: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - GV đọc toàn bài. - Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì - Học sinh đọc thầm bài chính tả. đặc biệt? - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân mật. *Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, công trường, khoẻ, chất phác, giản dị. - GV đọc từ khó cho học sinh viết. - 3 em viết bảng, lớp viết nháp 5 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . *Cách tiến hành: - GV đọc lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 cho HS viết bài. - HS viết bài 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV đọc soát lỗi - Học sinh soát lỗi. - Chấm 7-10 bài, chữa lỗi - Đổi vở soát lỗi. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 . *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở. - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muốn, - Các tiếng có chứa ua: của; múa - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm đầu âm chính ua là chữ u. được? - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái - GV nhận xét, đánh giá thứ 2 của âm chính uô là chữ ô. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Muôn người như một (mọi người đoàn - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý kết một lòng) chưa đúng. + Chậm như rùa (quá chậm chạp) + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến) + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc ruộng đồng) 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Luyện Tiếng Việt 6 LUYỆN TẬP CHUNG. I Yêu cầu cần đạt: 1 Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Củng cố về từ đông nghĩa; * Năng lực ngôn ngữ: - Luyện viết đúng chính tả với âm g/gh; ng/ngh. Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. 2: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ... 3. Phẩm chất: giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Khởi đông: - 3 nhóm HS chơi trò chơi: Bắn tên N1: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh. N2: màu đỏ. N3: màu trắng. -Giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Thực hành- Luyện tập Hoạt động1: GV cho1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8). - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? - HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với âm g/gh; ng/ngh; k/c. - GV nhận xét. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS lần lượt làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Nhóm 4 Lời giải: H: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau: a) Tổ quốc, giang sơn a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ b) Đất nước Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. c) Sơn hà b) Việt Nam đất nước ta ơi! d) Non sông. Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà. d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió 7 Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông Lời giải: Bài 2: Cá nhân a) Bé bỏng H: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: b) Bé con Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn. c) Nhỏ nhắn a) Còn . gì nữa mà nũng nịu. d) Nhỏ con. b) .. lại đây chú bảo! c) Thân hình d) Người .. nhưng rất khỏe. Lời giải: Bài 3: Nhóm 2 Gió bấc thật đáng ghét H: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; Cái thân gầy khô đét ng/ngh vào đoạn văn sau: Chân tay dài nghêu ngao Gió bấc thật đáng ét Chỉ gây toàn chuyện dữ Cái thân ầy khô đét Vặt trụi xoan trước ngõ Chân tay dài êu ao Rồi lại ghé vào vườn Chỉ ây toàn chuyện dữ Xoay luống rau nghiêng ngả Vặt trụi xoan trước ..õ Gió bấc toàn nghịch ác Rồi lại é vào vườn Nên ai cũng ngại chơi. Xoay luống rau iêng ả Gió bấc toàn ịch ác - HS lắng nghe và thực hiện. Nên ai cũng ại chơi. 3. Vận dụng. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa. Điều chỉnh: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Năng lực ngôn ngữ - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 2 Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3 Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình. - HS: SGK, vở.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) 8 - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ - HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện chuyện - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động thực hành: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - HS nghe và quan sát ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 3. Hoạt động luyện tập, thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: -Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Em có thể đưa ra những giải pháp gì để - HS nêu trái đất luôn hòa bình, không có chiến tranh ? - Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho - HS nghe và thực hiện mọi người ở nhà cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 9 * Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nghĩa của từ “hoà bình” (BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). * Năng lực văn học: - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). 2 Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo., năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng vốn từ. Yêu thích cảnh làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": - Học sinh thi đặt câu. Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ? - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe - Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình. - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn. 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). -Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ - Đáp án: cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ + ý b : trạng thái không có chiến tranh “hoà bình” - Vì sao em chọn ý b mà không phải ý - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải a? mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả trạng thái tinh thần của con người. là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - 2 học sinh thảo luận làm bài : - GV nhận xét chữa bài - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ sung. 10 - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình - Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ yên, thanh bình, thái bình." đó - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên. - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại. - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà. - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. Bài 3: HĐ cá nhân - Đất nước thái bình. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu. - Trình bày kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, sửa chữa. - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến: điều gì ? ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4. * Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 - HS: SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi điện" nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị 11 + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, - Học sinh đọc, lớp lắng nghe. yêu cầu HS đọc đề bài. a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) 1 - 1kg = yến 10 - Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập. lại trong bảng b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn bằng khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau 1 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = đơn vị lớn bao nhiêu lần ? 10 hơn). Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài. - GV quan sát, nhận xét a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn - Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của phần c, d. c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg 2kg 326g = 2000g + 326g = 2326g 9050kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn + 50 kg Bài 4: HĐ cá nhân = 9tấn 50kg. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm - Giáo viên nhận xét . - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. Giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600(kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900(kg) Đổi 1 tấn = 1000kg 12 Ngày thứ 3 bán được là : 1000 - 900 = 100(kg) Đáp số: 100kg 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là: 850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg) nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là: ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg) hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối Đáp số: 1 tấn ? - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện đơn vị đo là hg, dag và gam IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Lịch sử PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực hiểu biết về Lịch sử. - Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX : + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. 2. Năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử. - HS HTT: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. - Biết được ý nghĩa của phong trào đông du với cách mạng Việt Nam. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. 3. Năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 4. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động tình yêu thương quê hương đất nước, yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh trong SGK phóng to. Bản đồ thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) 13 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi mật" với các câu hỏi sau: + Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá:(25 phút) * Mục tiêu: Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu. - GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ - HS làm việc theo nhóm 4. những thông tin tìm hiểu được về Phan + Lần lượt từng HS trình bày thông tin Bội Châu. của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo dõi. - GV tiểu kết, nêu một số nét chính về - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các tiểu sử của Phan Bội Châu. nhóm khác bổ sung ý kiến. * Hoạt động 2 : Sơ lược về phong trào Đông du. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thuật lại - Các nhóm thảo luận dưới sự điều khiển những nét chính về phong trào Đông của nhóm trưởng. du. - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Phong trào Đông du diễn ra vào thời - Phong trào Đông du được khởi xướng gian nào? Ai là người lãnh đạo? từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. - Mục đích: đào tạo những người yêu - Mục đích của phong trào là gì? nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật... - Nhật Bản trước kia là một nước phong - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương kiến lạc hâu như Việt Nam. Nhật bản đã dựa vào Nhật để đánh Pháp ? cải cách trở thành một nước cường thịnh. Ông hi vọng sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh giặc Pháp. - Lúc đầu có 9 người, 1907 có hơn 200 - Nhân dân trong nước đặc biệt là thanh thanh niên sang Nhật học. Càng ngày niên yêu nước hưởng ứng phong trào phong trào càng vận động được nhiều như thế nào ? người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, họ đã phải làm nhiều nghề... - Phong trào Đông du phát triển làm cho - Kết quả của phong trào Đông du ? thực dân Pháp hết sức lo ngại...Phong trào Đông du tan rã. - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông - Phong trào Đông du đã có ý nghĩa như du đã đào tạo được nhiều nhân tài cho thế nào ? đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. 14 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút ) - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại - HS nêu của phong trào Đông du? - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về Phan - HS nghe và thực hiện Bội Châu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Địa lí VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực hiểu biết về Địa lí: - Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. 2.Năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven bển nổi tiếng - HS HTT : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai - Kể lại câu chuyện về Hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa. Sưu tầm truyện, thơ về biển đảo. Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp. - Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp. * Năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước. - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. - Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi tr ường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình 1 trong SGK, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - HS: SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 15 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi điện": kể tên các con sông của nước ta. - GV đánh giá,nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Hoạt động khám phá: (25 phút) * Mục tiêu: Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Vùng biển nước ta - Treo lược đồ khu vực biển đông - Học sinh quan sát. - Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng để - Lược đồ khu vực biển Đông. Giúp ta làm gì? biết đặc điểm của biển Đông, giới hạn, các nước có chung biển Đông. - GV chỉ cho HS vùng biển của Việt - Học sinh nghe Nam trên biển Đông và nêu. Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông. - Biển Đông bao bọc ở những phía nào - Phía Đông, phía Nam và Tây Nam. của phần đất liền Việt Nam? - 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng biển của nước ta trên lược đồ SGK. - 2 HS chỉ trên lược đồ trên bảng. - GV kết luận: Vùng biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông. * Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta - Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm - Học sinh đọc SGK theo cặp ghi ra đặc đôi để : điểm của biển: - Tìm đặc điểm của biển Việt Nam? - Nước không bao giờ đóng băng - Miền Bắc và miền Trung hay có bão. - Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. - Tác động của biển đến đời sống và sản - Biển không đóng băng nên thuận lợi xuất của nhân dân? cho giao thông và đánh bắt thuỷ hải sản... - Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu thuyền nhà cửa, dân những vùng ven biển - GV nhận xét chữa bài, hoàn thiện phần - Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề làm trình bày muối. * Hoạt động 3: Vai trò của biển - Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi - Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, viết vào giấy vai trò của biển đối với khí ra giấy, báo cáo. hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân. - Tác động của biển đối với khí hậu - Biển giúp điều hoà khí hậu. - Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào? - Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên liệu cho công nghiệp, cung cấp muối, hải sản 16 - Các loại tài nguyên này có đóng góp cho đời sống và ngành sản xuất chế biến gì vào đời sống sản xuất của nhân dân? hải sản. - Biển mang lại thuận lợi gì cho giao - Biển là đường giao thông quan trọng. thông? - Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp góp - Là nơi du lịch, nghỉ mát, góp phần đáng phần phát triển ngành kinh tế nào? kể để phát triển ngành du lịch. - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời. - Học sinh đọc. - Rút ra kết luận về vai trò của biển 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tập - Chọn 3 học sinh tham gia. làm hướng dẫn viên du lịch - Nhận xét bình chọn bạn giới thiệu hay - Về nhà vẽ một bức tranh về cảnh biển - HS nghe và thực hiện mà em thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY BUỔI CHIỀU Hoạt động thư viện: ĐỌC CÁ NHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐAT: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích. - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách. II. CHUẨN BỊ. - GV: Sách đủ cho HS - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi đúng vị trí toàn lớp - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư viện - HS nghe 17 - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu viện: Đọc cá nhân 2. Các hoạt động chính * Mục tiêu: Biết chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc. * Cách tiến hành: 2.1. Trước khi đọc - Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp lớp mình. mình là (Màu vàng, xanh đậm) - Cho 2HS lên thực hành cách lật sách - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem. - Mời lần lượt 6-8 HS lên chọn sách - HS nghe và thực hiện và tìmvị trí thoải mái để ngồi đọc. 2.2. Trong khi đọc - GV di chuyển xung quanh phòng thư viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi HS cần sự hỗ trợ. - HS đọc cá nhân trong khoảng thời gian 15 phút. - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em và nhắc nhở HS khoảng cách đọc từ sách đến mắt, cách lật sách, 2.3. Sau khi đọc - Cho HS mang sách về ngồi gần giáo viên - Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em vừa đọc có tên gì? Có những nhân vật - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết gần cô giáo nào trong cuốn sách em thích nhất? nội dung cuốn sách; Có thể đặt câu - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS) hỏi thắc mắc về nhân vật, cuốn sách cho bạn, - HS lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ 18 3. Hoạt động mở rộng * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách * Cách tiến hành - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4- - HS lắng nghe 5 câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu thích trong cuốn sách mà các em vừa đọc vào giấy A4. - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị trí ngồi và thực hành - HS thực hành trong vòng 10-12 phút *GV di chuyển đến các bàn để hỗ trợ HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi sản phẩm của HS. Không bắt buộc HS vẽ đúng và hoàn chỉnh bức tranh. - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS) đọc chưa xong cuốn sách thì có thể mượn cô phụ trách thư viên về nhà đọc và trả đúng thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................ ................................................... Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố cộng trừ, nhân chia PS. - Giải toán; viết số đo dưới dạng hỗn số - Vận dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1,2,3,4. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp, giải quyết vấn đề toán học 3 Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II.Chuẩn bị : 19 - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Khởi đông: 2. Luyện tập- thực hành : Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nêu các đơn vị trong bảng đơn - HS nêu vị đo độ dài từ lớn đến bé ? Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : Cá nhân Đáp án : 8 3 5 2 19 11 Tính a) b) a) b) 5 10 6 9 10 18 1 1 1 1 35 28 c) 3 5 d) 2 :1 c) d) 3 4 3 4 2 15 Bài 2: Viết các số đo theo mẫu: Đáp án : 7 7 5 250 5m7dm 5m m 5 m a) 8 m c)5 kg. 10 10 10 1000 75 a) 8m 5dm b) 4 m b) 4m 75cm. 100 c) 5kg 250g Bài 3 : Nhóm 4: So sánh hỗn số: Lời giải : 1 6 2 5 1 6 a) 5 .......2 ; b) 3 ........3 a) 5 2 vì 5 > 2 7 7 7 7 7 7 6 3 7 7 2 5 2 5 c) 8 ......8 ; d) 4 ......5 b) 3 3 vì 10 5 12 8 7 7 7 7 6 3 6 3 c) 8 8 vì ; 10 5 10 5 7 7 d) 4 5 vì 4 5 Bài 4 : (HSKG) 12 8 Lời giải : Người ta hòa 1 lít nước si- rô vào 7 lít 2 4 Phân số chỉsố lít nước nho đã pha là : 1 7 9 nước lọc để pha nho. Rót đều nước nho đó (lít) 2 4 4 vào các cốc chứa 1 lít. Hỏi rót được mấy 4 Số cốc nước nho có là : 9 1 cốc nước nho? : 9 (cốc) 4 4 4.Vận dụng. Đ/S : 9 cốc. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, - HS lắng nghe và thực hiện. chia phân số HĐNGLL 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.docx



