Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx45 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 5.
 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MẸ VÀ CÔ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ.
 - Biết yêu quí mẹ và cô giáo thông qua việc làm, cách cư xử.
 3. Năng lực vận dụng:
 - Viết cảm nghĩ của em về mẹ hoặc cô giáo em.
 4. Phẩm chất: Tự hào, kính trọng cô và mẹ của em.
 II: Chuẩn bị: 
- HS Ghế ngồi 
- GV: Một số hình ảnh hoạt động về mẹ hoặc cô giáo.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT)
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển 
khai kế hoạch tuần tới.
Hoạt động 3: - Biết yêu quí mẹ và cô giáo thông qua việc làm, cách cư xử.
GV: Em biết những bài thơ nào nói về mẹ hoặc cô giáo?
 Công lao của họ có ảnh hưởng gì đến bản thân em?
 Để tỏ lòng biết ơn mẹ và cô, em có thể làm gì để tỏ lòng kính trong?
- HS chia sẻ.
 • Tổ chức cho Hs làm bưu thiếp tại lớp.
HĐ Vận dụng: Về nhà viết cảm nghĩ của em về mẹ hoặc cô giáo em.
 --------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. 
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. 
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 .
 * Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 1 * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
 * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo 
 độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo 
 đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. độ dài.
 - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận 
 xét.
 - Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối - 2HS nêu, lớp nhận xét
 quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
 Bài 2(a, c): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ trống
 - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ
 - Gọi HS nhận nhận xét. 135m = 1350dm 1
 1mm= cm
 GV đánh giá 342dm = 3420cm 10
 15cm = 150mm 1
 1cm = m
 100
 1
 1m = km
 Bài 3: HĐ cá nhân 1000
 - Gọi HS nêu đề bài - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ
 - Yêu cầu HS nêu cách đổi. 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm
 - Chữa bài, nhận xét bài làm. 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m
 3. Hoạt động ứng dụng: (4 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán
 tập sau: - HS làm bài
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu Giải:
 vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là Đổi : 4 dam = 40 m.
 4 dam. Tìm diện tích hình chữa nhật. Nửa chu vi thửa ruộng là :
 480 : 2 = 240 (m)
 Chiều rộng thửa ruộng là :
 (240 – 40) : 2 = 100 (m)
 Chiều dài thửa ruộng là :
 2 100 + 40 = 140 (m)
 Diện tích thửa ruộng là :
 140 100 = 1400 (m2)
 Đáp số : 1400 m2 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1 phút)
 - Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện.
 chiếc bàn học của em và tính diện tích 
 mặt bàn đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 KHOA HỌC
 VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên
-Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 2.Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh
Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi 
dậy thì.
Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
3.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
 Hiểu được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ 
của bản thân trong từng giai đoạn của lứa tuổi 
 4. Phẩm chất: Yêu thương mọi người, tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề khác 
nhau
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động: - Học sinh chơi trò chơi
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" 
 với nội dung sau:
 + Nêu các giai đoạn phát triển của con 
 người ?
 + Nêu đặc điểm của con người trong giai 
 đoạn vị thành niên?
 + Nêu đặc điểm của con người trong giai 
 đoạn trưởng thành? 
 + Nêu đặc điểm của con người trong giai 
 đoạn tuổi già? - HS nghe
 3 - Giáo viên nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
 2. Hoạt động khám phá:
 Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ 
 vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
 - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời 
 + Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? câu hỏi.
 + Thường xuyên tắm giặt gội đầu.
 - KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát + Thường xuyên thay quần lót.
 triển, nữ có kinh nguyệt, nam có hiện tượng + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục
 xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và đúng cách
 - Phát phiếu học tập cho học sinh. Lưu ý 
 phiếu của học sinh nam riêng, học sinh nữ 
 riêng
 - Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Học sinh nhận phiếu
 - Trình bày kết quả
 - Giáo viên nhận xét rút ra kết luận
 Hoạt động 2: Những việc nên làm và - Học sinh tự làm bài.
 không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi - HS trình bày kết quả
 dậy thì. - 1 học sinh đọc mục: bạn cần biết
 - Chia 4 nhóm: 
 - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những 
 việc nên làm và không nên làm để bảo vệ 
 sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy 
 thì? - Thảo luận nhóm.
 - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả - Học sinh quan sát trang19 SGK và dựa vào 
 thảo luận. hiểu biết thực tế của mình trả lời
 - GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần 
 ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập - HS báo cáo kết quả
 TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt 
 đối không sử dụng các chất gây nghiện - HS nghe
 như thuốc lá, rượu ; không xem phim 
 ảnh hoặc sách báo không lành mạnh
 - Giáo viên nhận xét, khen ngợi
 4.Hoạt động ứng dụng
 - - Nếu bạn bè rủ em hút thuốc/chơi game.. 
 thì em sẽ làm gì ?
 - HS trả lời
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
 4 Chính tả 
 Nghe - viết : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học:
 - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. 
 - Tìm được các tiếng có chứa uô; ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu 
thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2);
* Năng lực ngôn ngữ: tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 
trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 
 - Nghiêm túc, yêu thích viết chính tả.
2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn mầu.
 - HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào - HS đội HS thi điền
 bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, 
 biển, bìa, mía.
 - GV đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
 2. HĐ khám phá:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
 - GV đọc toàn bài.
 - Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì - Học sinh đọc thầm bài chính tả.
 đặc biệt? - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một 
 mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn 
 mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân 
 mật.
 *Hướng dẫn viết từ khó: 
 - Trong bài có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, 
 công trường, khoẻ, chất phác, giản dị.
 - GV đọc từ khó cho học sinh viết. - 3 em viết bảng, lớp viết nháp
 5 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 cho HS viết bài. - HS viết bài
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc soát lỗi - Học sinh soát lỗi.
 - Chấm 7-10 bài, chữa lỗi - Đổi vở soát lỗi.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 *Mục tiêu: Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh 
 dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô 
 hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy 
 đủ bài tập 3 .
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp.
 tập
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở.
 - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, 
 muốn,
 - Các tiếng có chứa ua: của; múa
 - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái 
 thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm đầu âm chính ua là chữ u.
 được? - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái 
 - GV nhận xét, đánh giá thứ 2 của âm chính uô là chữ ô.
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
 - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Muôn người như một (mọi người đoàn
 - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý kết một lòng)
 chưa đúng. + Chậm như rùa (quá chậm chạp)
 + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó 
 nói chuyện, khó thống nhất ý kiến)
 + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc 
 ruộng đồng)
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời
 của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 Luyện Tiếng Việt 
 6 LUYỆN TẬP CHUNG.
I Yêu cầu cần đạt:
1 Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học:
- Củng cố về từ đông nghĩa;
 * Năng lực ngôn ngữ:
- Luyện viết đúng chính tả với âm g/gh; ng/ngh.
 Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
2: Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, 
năng lực thẩm mĩ...
3. Phẩm chất: giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị: 
Nội dung bài tập, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1 Khởi đông: - 3 nhóm HS chơi trò chơi: Bắn tên 
 N1: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh.
 N2: màu đỏ.
 N3: màu trắng.
 -Giới thiệu bài. - HS thực hiện.
 2. Thực hành- Luyện tập
 Hoạt động1: GV cho1 HS đọc phần ghi 
 nhớ SGK (8).
 - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho 
 VD?
 - HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với âm 
 g/gh; ng/ngh; k/c.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 - HS lần lượt làm các bài tập 
 - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
 - GV chấm một số bài 
 - Chữa chung một số lỗi mà HS thường 
 mắc phải.
 Bài 1: Nhóm 4 Lời giải:
 H: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau: a) Tổ quốc, giang sơn
 a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ b) Đất nước
 Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. c) Sơn hà
 b) Việt Nam đất nước ta ơi! d) Non sông.
 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
 c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
 Hai tay xây dựng một sơn hà.
 d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
 7 Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non 
 sông Lời giải:
 Bài 2: Cá nhân a) Bé bỏng
 H: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: b) Bé con
 Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn. c) Nhỏ nhắn
 a) Còn . gì nữa mà nũng nịu. d) Nhỏ con.
 b) .. lại đây chú bảo!
 c) Thân hình 
 d) Người .. nhưng rất khỏe. Lời giải:
 Bài 3: Nhóm 2 Gió bấc thật đáng ghét
 H: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; Cái thân gầy khô đét
 ng/ngh vào đoạn văn sau: Chân tay dài nghêu ngao
 Gió bấc thật đáng ét Chỉ gây toàn chuyện dữ
 Cái thân ầy khô đét Vặt trụi xoan trước ngõ
 Chân tay dài êu ao Rồi lại ghé vào vườn
 Chỉ ây toàn chuyện dữ Xoay luống rau nghiêng ngả
 Vặt trụi xoan trước ..õ Gió bấc toàn nghịch ác
 Rồi lại é vào vườn Nên ai cũng ngại chơi.
 Xoay luống rau iêng ả
 Gió bấc toàn ịch ác - HS lắng nghe và thực hiện.
 Nên ai cũng ại chơi.
 3. Vận dụng.
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.
Điều chỉnh: 
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học:
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Năng lực ngôn ngữ
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
2 Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
3 Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
 - HS: SGK, vở....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: (3’)
 8 - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ - HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu 
 cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện chuyện
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2.Hoạt động thực hành: (8’)
 * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến 
 tranh.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
 - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - HS nghe và quan sát
 ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
 - GV nhắc HS một số câu chuyện các em 
 đã học về đề tài này và khuyến khích HS 
 tìm những câu chuyện ngoài SGK
 - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành kể chuyện:(23 phút)
 * Mục tiêu:
 -Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
 * Cách tiến hành:
 - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
 - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
 - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu 
 chuyện hay nhất.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 - Nhận xét. mình kể.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 
 phút)
 - Em có thể đưa ra những giải pháp gì để - HS nêu
 trái đất luôn hòa bình, không có chiến 
 tranh ?
 - Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người ở nhà cùng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 9 * Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu nghĩa của từ “hoà bình” (BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2).
* Năng lực văn học:
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3).
2 Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo., năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng vốn từ. Yêu thích cảnh làng quê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 
 - HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": - Học sinh thi đặt câu.
 Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết 
 ?
 - GV đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe
 - Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
 - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm 
 hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ 
 đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành 
 viết đoạn văn.
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa 
 bình (BT2).
 -Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài
 - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ - Đáp án: 
 cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ + ý b : trạng thái không có chiến tranh
 “hoà bình”
 - Vì sao em chọn ý b mà không phải ý - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải 
 a? mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ 
 - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả trạng thái tinh thần của con người.
 là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết 
 của con người. 
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - 2 học sinh thảo luận làm bài :
 - GV nhận xét chữa bài - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ 
 sung. 
 10 - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình 
 - Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ yên, thanh bình, thái bình."
 đó - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu
 - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình 
 yên.
 - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại.
 - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà.
 - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
 Bài 3: HĐ cá nhân - Đất nước thái bình.
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Trình bày kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét, sửa chữa. - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
 - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến:
 điều gì ? ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4.
 * Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS: SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi 
 điện" nêu các dạng đổi: 
 + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
 + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
 + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
 11 + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị 
đo.
- GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối 
lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, - Học sinh đọc, lớp lắng nghe.
yêu cầu HS đọc đề bài.
 a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg
 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) 1
 - 1kg = yến
 10
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập.
lại trong bảng
 b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn bằng 
khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau 1
 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = đơn vị lớn 
bao nhiêu lần ? 10
 hơn).
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài.
- GV quan sát, nhận xét
 a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến
 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ
 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn
- Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của 
phần c, d. c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g
 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg
 2kg 326g = 2000g + 326g 
 = 2326g
 9050kg = 9000kg + 50kg
 = 9 tấn + 50 kg 
Bài 4: HĐ cá nhân = 9tấn 50kg.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Giáo viên nhận xét . - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước 
 lớp.
 Giải
 Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
 300 x 2 = 600(kg)
 Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
 300 + 600 = 900(kg)
 Đổi 1 tấn = 1000kg
 12 Ngày thứ 3 bán được là :
 1000 - 900 = 100(kg)
 Đáp số: 100kg
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
 - GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài
 Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là:
 850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg)
 nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là:
 ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg)
 hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn 
 hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối Đáp số: 1 tấn
 ?
 - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện
 đơn vị đo là hg, dag và gam
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 Lịch sử
 PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực hiểu biết về Lịch sử.
- Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ 
XX : 
 + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh 
Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo 
tìm đường giải phóng dân tộc. 
 + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để 
trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du.
 2. Năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử.
 - HS HTT: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của thực dân 
Pháp với chính phủ Nhật.
 - Biết được ý nghĩa của phong trào đông du với cách mạng Việt Nam.
 - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 3. Năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 4. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 tình yêu thương quê hương đất nước, yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Ảnh trong SGK phóng to. Bản đồ thế giới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 13 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Nêu những thay đổi về kinh tế và xã 
hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt 
ách thống trị.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá:(25 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt 
Nam đầu thế kỉ XX.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu.
- GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ - HS làm việc theo nhóm 4.
những thông tin tìm hiểu được về Phan + Lần lượt từng HS trình bày thông tin 
Bội Châu. của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo 
 dõi.
- GV tiểu kết, nêu một số nét chính về - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các 
tiểu sử của Phan Bội Châu. nhóm khác bổ sung ý kiến.
* Hoạt động 2 : Sơ lược về phong trào 
Đông du.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thuật lại - Các nhóm thảo luận dưới sự điều khiển 
những nét chính về phong trào Đông của nhóm trưởng.
du.
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Phong trào Đông du diễn ra vào thời - Phong trào Đông du được khởi xướng 
gian nào? Ai là người lãnh đạo? từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo.
 - Mục đích: đào tạo những người yêu 
- Mục đích của phong trào là gì? nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật... 
 - Nhật Bản trước kia là một nước phong 
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương kiến lạc hâu như Việt Nam. Nhật bản đã 
dựa vào Nhật để đánh Pháp ? cải cách trở thành một nước cường thịnh. 
 Ông hi vọng sự giúp đỡ của Nhật Bản để 
 đánh giặc Pháp.
 - Lúc đầu có 9 người, 1907 có hơn 200 
- Nhân dân trong nước đặc biệt là thanh thanh niên sang Nhật học. Càng ngày 
niên yêu nước hưởng ứng phong trào phong trào càng vận động được nhiều 
như thế nào ? người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, 
 họ đã phải làm nhiều nghề...
 - Phong trào Đông du phát triển làm cho 
- Kết quả của phong trào Đông du ? thực dân Pháp hết sức lo ngại...Phong 
 trào Đông du tan rã.
 - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông 
- Phong trào Đông du đã có ý nghĩa như du đã đào tạo được nhiều nhân tài cho 
thế nào ? đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng 
 yêu nước của nhân dân ta.
 14 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút )
 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại - HS nêu
 của phong trào Đông du?
 - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về Phan - HS nghe và thực hiện
 Bội Châu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 Địa lí
 VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1 Năng lực hiểu biết về Địa lí:
 - Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
 + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
 + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
 + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp 
nguồn tài nguyên to lớn.
 2.Năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí 
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven bển nổi tiếng - HS HTT : Biết 
những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . Thuận lợi : khai thác thế 
mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai 
 - Kể lại câu chuyện về Hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa. Sưu tầm 
truyện, thơ về biển đảo. Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày 
một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – 
đẹp.
 - Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về 
môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp.
 * Năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
 - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta 
hiện nay.
 - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không 
khí, nước.
 - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 
 - Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi tr
ường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình 1 trong SGK, bản đồ địa 
lý tự nhiên Việt Nam.
 - HS: SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 15 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi
điện": kể tên các con sông của nước ta. 
- GV đánh giá,nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
2. Hoạt động khám phá: (25 phút)
* Mục tiêu: Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
* Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Vùng biển nước ta
- Treo lược đồ khu vực biển đông - Học sinh quan sát.
- Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng để - Lược đồ khu vực biển Đông. Giúp ta 
làm gì? biết đặc điểm của biển Đông, giới hạn, 
 các nước có chung biển Đông.
- GV chỉ cho HS vùng biển của Việt - Học sinh nghe
Nam trên biển Đông và nêu. Nước ta có 
vùng biển rộng, biển của nước ta là một 
bộ phận của biển Đông.
- Biển Đông bao bọc ở những phía nào - Phía Đông, phía Nam và Tây Nam.
của phần đất liền Việt Nam? - 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng biển 
 của nước ta trên lược đồ SGK.
 - 2 HS chỉ trên lược đồ trên bảng.
- GV kết luận: Vùng biển của nước ta là 
một bộ phận của biển Đông.
* Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển 
nước ta
- Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm - Học sinh đọc SGK theo cặp ghi ra đặc 
đôi để : điểm của biển:
- Tìm đặc điểm của biển Việt Nam? - Nước không bao giờ đóng băng
 - Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
 - Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, 
 có lúc hạ xuống.
- Tác động của biển đến đời sống và sản - Biển không đóng băng nên thuận lợi 
xuất của nhân dân? cho giao thông và đánh bắt thuỷ hải sản...
 - Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu 
 thuyền nhà cửa, dân những vùng ven 
 biển
- GV nhận xét chữa bài, hoàn thiện phần - Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề làm 
trình bày muối.
* Hoạt động 3: Vai trò của biển
- Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi - Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, viết 
vào giấy vai trò của biển đối với khí ra giấy, báo cáo.
hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân.
- Tác động của biển đối với khí hậu - Biển giúp điều hoà khí hậu.
- Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào? - Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên liệu 
 cho công nghiệp, cung cấp muối, hải sản 
 16 - Các loại tài nguyên này có đóng góp cho đời sống và ngành sản xuất chế biến 
 gì vào đời sống sản xuất của nhân dân? hải sản.
 - Biển mang lại thuận lợi gì cho giao - Biển là đường giao thông quan trọng.
 thông?
 - Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp góp - Là nơi du lịch, nghỉ mát, góp phần đáng 
 phần phát triển ngành kinh tế nào? kể để phát triển ngành du lịch.
 - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời. - Học sinh đọc.
 - Rút ra kết luận về vai trò của biển
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
 (5 phút)
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tập - Chọn 3 học sinh tham gia.
 làm hướng dẫn viên du lịch - Nhận xét bình chọn bạn giới thiệu hay
 - Về nhà vẽ một bức tranh về cảnh biển - HS nghe và thực hiện
 mà em thích.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 BUỔI CHIỀU
 Hoạt động thư viện:
 ĐỌC CÁ NHÂN
 I.YÊU CẦU CẦN ĐAT:
 - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách.
 - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn.
 - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích.
 - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách.
 II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Sách đủ cho HS
 - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ.
 III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
 Hoạt động của gv Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi 
 đúng vị trí toàn lớp
 - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư viện
 - HS nghe
 17 - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu 
viện: Đọc cá nhân
2. Các hoạt động chính
* Mục tiêu: Biết chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về 
nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc.
* Cách tiến hành:
 2.1. Trước khi đọc
- Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp 
lớp mình. mình là (Màu vàng, xanh đậm)
- Cho 2HS lên thực hành cách lật sách - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả 
cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem.
- Mời lần lượt 6-8 HS lên chọn sách - HS nghe và thực hiện 
và tìmvị trí thoải mái để ngồi đọc. 
2.2. Trong khi đọc
- GV di chuyển xung quanh phòng thư 
viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi HS 
cần sự hỗ trợ. - HS đọc cá nhân trong khoảng thời gian 
 15 phút.
- Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ 
lực của các em và nhắc nhở HS 
khoảng cách đọc từ sách đến mắt, cách 
lật sách, 
2.3. Sau khi đọc
- Cho HS mang sách về ngồi gần giáo 
viên
- Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về 
cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em vừa 
đọc có tên gì? Có những nhân vật 
 - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi 
nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết 
 gần cô giáo
nào trong cuốn sách em thích nhất? 
nội dung cuốn sách; Có thể đặt câu - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS)
hỏi thắc mắc về nhân vật, cuốn sách 
cho bạn, 
 - HS lắng nghe
- Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ
 18 3. Hoạt động mở rộng
 * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách
 * Cách tiến hành
 - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4- - HS lắng nghe
 5 câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu 
 thích trong cuốn sách mà các em vừa 
 đọc vào giấy A4.
 - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị trí 
 ngồi và thực hành - HS thực hành trong vòng 10-12 phút
 *GV di chuyển đến các bàn để hỗ trợ 
 HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi 
 sản phẩm của HS. Không bắt buộc HS 
 vẽ đúng và hoàn chỉnh bức tranh. 
 - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ.
 - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS)
 đọc chưa xong cuốn sách thì có thể 
 mượn cô phụ trách thư viên về nhà 
 đọc và trả đúng thời gian.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................
 ...................................................
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I Yêu cầu cần đạt: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Củng cố cộng trừ, nhân chia PS.
- Giải toán; viết số đo dưới dạng hỗn số 
- Vận dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.
 2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1,2,3,4.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham 
gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp, giải quyết vấn đề toán học
3 Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II.Chuẩn bị :
 19 - Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1 Khởi đông:
 2. Luyện tập- thực hành : 
 Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
 - Cho HS nêu các đơn vị trong bảng đơn - HS nêu 
 vị đo độ dài từ lớn đến bé ?
 Hoạt động 2: Thực hành
 - HS làm các bài tập 
 - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
 - GV chấm một số bài 
 - Chữa chung một số lỗi mà HS thường 
 mắc phải.
 Bài 1 : Cá nhân Đáp án : 
 8 3 5 2 19 11
 Tính a) b) a) b) 
 5 10 6 9 10 18
 1 1 1 1 35 28
 c) 3 5 d) 2 :1 c) d) 
 3 4 3 4 2 15
 Bài 2: Viết các số đo theo mẫu: Đáp án : 
 7 7 5 250
 5m7dm 5m m 5 m a) 8 m c)5 kg.
 10 10 10 1000
 75
 a) 8m 5dm b) 4 m
 b) 4m 75cm. 100
 c) 5kg 250g
 Bài 3 : Nhóm 4: So sánh hỗn số: Lời giải :
 1 6 2 5 1 6
 a) 5 .......2 ; b) 3 ........3 a) 5 2 vì 5 > 2 
 7 7 7 7 7 7
 6 3 7 7 2 5 2 5
 c) 8 ......8 ; d) 4 ......5 b) 3 3 vì 
 10 5 12 8 7 7 7 7
 6 3 6 3
 c) 8 8 vì ; 
 10 5 10 5
 7 7
 d) 4 5 vì 4 5
 Bài 4 : (HSKG) 12 8
 Lời giải :
 Người ta hòa 1 lít nước si- rô vào 7 lít 
 2 4 Phân số chỉsố lít nước nho đã pha là :
 1 7 9
 nước lọc để pha nho. Rót đều nước nho đó (lít)
 2 4 4
 vào các cốc chứa 1 lít. Hỏi rót được mấy 
 4 Số cốc nước nho có là :
 9 1
 cốc nước nho? : 9 (cốc)
 4 4
 4.Vận dụng. Đ/S : 9 cốc.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, - HS lắng nghe và thực hiện.
 chia phân số 
 HĐNGLL
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.docx