Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

docx38 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 6
 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc 
 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo 
với con người.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
2. Kĩ năng: Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
3. Thái độ: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi 
 bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít 
 và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Nêu chủ điểm sẽ học. - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (10phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài.
 * Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
 - HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống 
 dòng là 1 đoạn)
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nhóm đọc:
 + 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó
 + 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 đọc câu khó
- Nêu chú giải. - HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp . - HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo 
với con người. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong 
 SGK, sau đó báo cáo kết quả:
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với 
A- ri- ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu 
 chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông.
 Ông xin được hát bài hát mình yêu thích
 nhất và nhảy xuống biển. 
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, 
tiếng hát giã biệt cuộc đời? say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. 
 Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy 
 xuống biển và đưa ông về đất liền 
 nhanh hơn tàu.
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá + Cá heo là con vật thông minh tình 
heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát 
 của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi 
 gặp nạn.
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô 
đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ cùng tham lam độc ác, không biết chân 
A-ri-ôn? trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng 
 thông minh, tình nghĩa ....
- Những đồng tiền khắc hình một con + Những đồng tiền khắc hình một con 
heo cõng người trên lưng có ý nghĩa heo cõng người trên lưng thể hiện tình 
gì? cảm yêu quý của con người với loài cá 
 heo thông minh.
- Em có thể nêu nội dung chính của + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh 
bài? tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người .
 - GV ghi nội dung lên bảng - Vài HS nhắc lại 
 - Ngoài câu chuyện trên em còn biết + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các 
 những chuyện thú vị nào về cá heo? chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - 4 HS đọc 
 - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm
 - GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS thi đọc - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét 
 chọn ra nhóm đọc hay nhất
 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 - Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào - HS nêu
 ?
 6. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
 - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài -HS nêu
 cá heo cũng như các loài sinh vật biển 
 khác ?
 __________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
2. Kĩ năng: HS cả lớp vận dụng kiến thức làm được bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 
2,3,4), bài 3 .
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên": Chuyển thành phân số thập 
 phân:
 0,8; 0,005; 47,5
 0,72; 0,06; 8,72 - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi bảng
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:- Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 2,3,4), bài 3 .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài trong SGK 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các 
 phân số thập phân thành hỗn số sau đó 
 chuyển hỗn số thành số thập phân.
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm - HS trao đổi cặp đôi và tìm cách chuyển. 
 cách chuyển HS có thể làm như sau :
 162 162 160 2 2 2
 - GV viết lên bảng phân số và * 16 16
 10 10 10 10 10 10
 yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số 
 thành hỗn số.
 - GV cho HS trình bày các cách làm - HS trình bày các cách chuyển từ phân 
 của mình, nếu có HS làm bài như mẫu số thập phân sang hỗn số của mình.
 SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể 
 từng bước làm.
 Bài 2:HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
 - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
 bài tập 1 để làm bài tập 2. quả - Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, 
 - GV theo dõi, nhận xét HS. không cần viết hỗn số.
 45 834
 4,5 ; 83,4
 10 10
 1954 2167
 19,45 ; = 2,167.
 Bài 3: HĐ nhóm 100 1000
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trong SGK.
 - GV viết lên bảng
 2,1 m = ...dm 
 - Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền - Nhóm trưởng điều khiển HS trao đổi 
 vào chỗ chấm. với nhau để tìm số
 - GV gọi HS nêu kết quả và cách làm - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi 
 của mình trước lớp. và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất 
 cách làm như sau:
 1
 2,1m = 2 m = 2m 1dm = 21dm
 10
 - GV giảng lại cho HS cách làm như - HS cả lớp làm bài vào vở.
 5,27m = ...cm
 trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm 27
 5,27m = 5 m = 5m27cm = 527 cm
 tiếp các phần còn lại. 100
 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 cm
 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Chuyển các số thập phân sau thành - HS làm bài
 hỗn số:
 15 7
 4,15 4 81,07 81
 100 100
 7 12
 6,7 6 20,012 20
 10 1000
 _____________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2021
Toán
 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ 
chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số 
thập phân không thay đổi.
 - HS cả lớp làm được bài 1,2. 2. Kĩ năng: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở 
tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân 
không thay đổi.
3. Thái độ: Yêu thích học toán
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 
 nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và 
 các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng
 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 * Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ 
 số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập 
 phân không thay đổi.
 * Cách tiến hành: Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả :
thích hợp vào chỗ trống :
 9dm = ...cm 9dm = 90cm
 9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS 
sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của 
bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 
0,90m. Giải thích kết quả so sánh của 
em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em 
luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét.
 Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
 Nên 0,9m = 0,90 m
- Biết 0,9m = 0,90m
- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90.
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập 
0,90. phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số 
 vào bên phải phần thập phân của số 
 0,90 thì ta được số 0,90.
* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
0,9. phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số 
thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90.
như thế nào so với số này ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc.
các nhận xét.
3. Hoạt động thực hành:(15 phút) 
* Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2.
(HS (M3,4) làm thêm bài tập 3)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
- GV nhận xét, kết luận quả. 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 
 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 
 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS (M3,4)nêu.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, chữa bài quả
 a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
 Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
 - Bạn Hùng viết sai
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện
 Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập 
 phân:
 7,5 = 2,1 = 4,36 = 
 60,3 = 1,04 = 72 = 
 ___________________________________
 Tập đọc
 TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện 
sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai 
tươi đẹp khi công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 
khổ thơ).
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
 - HS( M3,4) thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài .
3. Thái độ: Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công 
trình lớn cho đất nước.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
 - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi đọc - HS thi đọc
truyện “Những người bạn tốt” và trả 
lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút)
* Mục tiêu: : - Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
 - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
 - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 nhóm đọc:
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 1 
 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 2 
 kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ - HS nghe
chưa có trong phần chú thích: cao 
nguyên, trăng chơi với.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài - HS nghe
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS nghe
 3. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện 
sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai 
tươi đẹp khi công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 
khổ thơ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, TLCH sau - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, 
đó báo cáo kết quả trước lớp: thảo luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả:
1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh Những tháp khoan nằm nghỉ.
mịch, vừa sinh động trên sông Đà? - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động 
 vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông 
 lấp loáng dưới ánh trăng.
2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ - Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với 
thể hiện sự gắn bó giữa con người với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên 
thiên nhiên trong đêm trăng bên sông 1 hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà 
Đà. quyện giữa con người với thiên nhiên giữa 
 ánh trăng với dòng sông.
3. Những câu thơ nào trong bài sử - Cả công trường say ngủ. Những tháp 
dụng phép nhân hoá? khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
 - Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm 
 nghỉ đi muôn ngả.
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - HS nêu ND bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công 
 trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng 
 đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước 
 mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình 
 hoàn thành.
4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
* Mục tiêu: Học thuộc lòng 2 khổ thơ
* Cánh tiến hành:
- Giáo viên chọn khổ thơ cuối để đọc - Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
diễn cảm.
- Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối 
liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, 
lớn, đầu tiên.
- Luyện học thuộc lòng. - Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ và 
 cả bài thơ.
- Thi đọc. - Thi đọc thuộc lòng.
5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Em hãy nêu tên những công trình do - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội)
chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - nin...
dựng ?
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, 
BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa 
chuyển trong các câu ở BT3 .
2. Kĩ năng: - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ 
BT4 
 - HS (M3,4) biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 .
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập1.
 - HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc 1 
 nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu câu rồi chỉ định 1 HS trả lời, cứ như vậy 
 sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào lại chuyển sang HS khác cho đến khi 
 mang nghĩa chuyển? hết câu hỏi thì dừng lại. 
 a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
 b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
 c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.
 d) Thằng bé đã đến tuổi đi học.
 e) Nó chạy còn tôi đi.
 g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
 h) Ghế thấp quá, không đi với bàn 
 được.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, 
 BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 .
 - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ 
BT4 
 - HS (M3,4) biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 .
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét , kết luận:
 ( 1) Bé chạy lon ton trên sân a) Hoạt động của máy móc
 2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những 
 đường ray. điều không may sắp xảy ra.
 (3) Đồng hồ chạy đúng giờ c) Sự di chuyển nhanh của 
 phương tiện giao thông
 1- d; 2- c; 3- a; 4- b.
Bài 2: HĐ cả lớp
- (4)Gọi Dân HS đọclàng yêu khẩn cầu trương chạy - HS đọcd. Sự di chuyển nhanh bằng 
- lũTừ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa - HS làmchân bài.
của từ chạy có nét gì chung ? các em 
cùng làm bài 2
- Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy - Nét nghĩa chung của từ chạy có trong 
được nêu trong bài 2 tất cả các câu trên là: Sự vận động 
 nhanh.
- Gọi HS trả lời câu hỏi
+ Hoạt động của đồng hồ có thể coi là + Hoạt động của đồng hồ là hoạt động 
sự di chuyển được không? của máy móc tạo ra âm thanh.
+ Hoạt động của tàu trên đường ray có + Hoạt động của tàu trên đường ray là 
thể coi là sự di chuyển được không? sự di chuyển của phương tiện giao 
*Kết luận: Từ chạy là từ nhiều nghĩa thông.
các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa 
gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất 
cả các câu trên là sự vận động nhanh 
Bài 3: HĐ cá nhâh
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - HS tự làm bài tập - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét chữa bài a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn 
 chân.
 b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi 
 tàu vào cảng ăn than.
 c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi 
 cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui 
 vẻ.
 + Nghĩa gốc của từ ăn là gì? + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn 
 - GV: từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc vào miệng.
 của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào 
 miệng
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - HS tự làm bài - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét.
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng - HS nghe và thực hiện
 từ thích hợp:
 a) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp: Hợp nhau
 b) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua
 c) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp: Thuộc về
 d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam? - Từ thích hợp: Bằng 
 ______________________________________________________________
 Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh 
sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu
3. Thái độ:Yêu thích văn tả cảnh
+
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm.
 - HS: SGK, vở
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài văn - HS thi đọc dàn ý.
miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS bình chọn dàn ý hay, chi tiết
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông 
nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS lắng nghe
 - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý.
 - 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần thân - 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp làm 
bài. bài vào vở.
- Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và đọc - 2 HS lần lượt trình bày bài của mình.
bài.
- GV nhận xét, bổ sung - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - 5 HS đọc bài mình viết.
- GV nhận xét.
Ví dụ:
 Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ 
sông ì oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn 
mảnh đất xứ Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên những 
bãi đồi ven sông ngô lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ bên này 
có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre xanh của làng bên. 
 Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn thuyền 
của bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân thiết với 
chúng tôi, nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người.
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
+ Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, - HS nêu không gian hay cảm nhận của từng giác 
quan) ?
+ Nêu những chi tiết nổi bật, những liên 
tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em.
 __________________________________
 Tập đọc
 KÌ DIỆU RỪNG XANH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng 
 mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
 * HD học sinh học ở nhà bài Trước cổng trời
 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .
 3.Thái độ: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT 
 4. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:( 5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", -HS chơi trò chơi
 mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài 
 “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, 
 bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê 
 trong bài.
 * Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn
 + Đ 1: Loang quanh trong rừng lúp 
 xúp dưới chân.
 + Đ 2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần 
 bí.
 + Đ3: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc 
nhóm nối tiếp đoạn trong nhóm
 + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ 
 khó, câu khó 
 + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ 
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). 
(HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi)
* Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó 
TLCH báo cáo kết quả:
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào + Những sự vật được tác giả miêu tả là: 
của rừng? nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con 
 thú, màu sắc của rừng, âm thanh của 
 rừng.
- Những cây nấm rừng khiến tác giả + Tác giả liên tưởng đây như là một 
liên tưởng thú vị gì? thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một 
 lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm 
 giác như mình là một người khổng lồ đi 
 lạc vào kinh đô của vương quốc những 
 người tí hon với những đền đài miếu 
 mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho 
đẹp thêm như thế nào? cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, 
 thần bí như trong truyện cổ tích.
- Những muông thú trong rừng được + Những con vượn bạc má ôm con gọn 
miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những 
 con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp 
 vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. 
 Những con mang vàng đang ăn cỏ non, 
 những chiếc chân vàng giẫm trên thảm 
 lá vàng...
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của 
gì cho cảnh rừng ? muông thú làm cho cảnh rừng trở lên 
 sống động, đầy những điều bất ngờ kì 
 thú.
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc + Đoạn văn làm em háo hức muốn có 
đoạn văn? dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh 
 đẹp của thiên nhiên.
- Bài văn cho ta thấy gì? + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu 
 mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ 
 đẹp kì thú của rừng.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng 
* Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - HS theo dõi.
 - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe
 - GV đọc mẫu. - HS nghe
 - Gọi HS đọc. - HS cá nhân.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm.
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc.
 - GV cùng cả lớp nhận xét - HS nhận xét
 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho 
 con người ? Chúng ta cần phải làm gì con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ 
 để bảo vệ rừng ? lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... 
 Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây 
 * HD học sinh học ở nhà bài Trước rừng.
 cổng trời
 ____________________________________
 Toán
 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết so sánh hai số thập phân .
2. Kĩ năng: - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2.
3. Thái độ : Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi
điện". Một bạn đọc một số TP bất kì 
sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn 
đó phải đọc ngay một số TP bằng với 
số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như 
vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào 
không nêu được thì thua cuộc. 
- GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân .
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
*Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có 
phần nguyên khác nhau
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
- Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh
- GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
- Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m
 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm 
 Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
- Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 
7,9? - 8,1 > 7,9
- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - Phần nguyên 8 > 7
7,9
- Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh 
sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần 
 nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và 
 ngược lại.
- GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe
- Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu 
*Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần 
nguyên bằng nhau
- Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m
- Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng 
sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau
- Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu:
nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh. + So sánh 2 phần thập phân với nhau.
- GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu 
HS so sánh phần thập phân của 2 số 
đó.
- Gọi HS trình bày cách so sánh. - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
- GV giới thiệu cách so sánh như 
SGK: 
+ Phần thập phân của 35,7m là
 7 m = 7dm =700mm
10
+ Phần thập phân của 35,698m là 
 698 m = 698mm
1000
 Mà 700mm > 698mm 
 nên 7 m >698 m
 10 1000
Do đó 35,7m > 35,698m
Từ kết quả trên hãy so sánh:
 35,7 ... 35,698 35,7 > 35,698
- Hãy so sánh hàng phần mười của Hàng phần mười 7 > 6
35,7 và 35,698
- Em hãy nêu cách so sánh ở trường 
hợp này? - 1 HS đọc kết luận SGK
- GV tóm tắt, kết luận. - Học sinh đọc.
*Ghi nhớ: - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS đọc.
3. Hoạt động thực hành:(17 phút)
*Mục tiêu: - HS cả lớp làm được bài 1, 2.
 - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
-Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP
- Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51
nêu cách so sánh b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3
 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6
Bài 2: HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài toán - Xếp thứ tự từ bé đến lớn

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh_d.docx