Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 6
 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu 
mở đoạn .(BT2,BT3)
2.Kĩ năng: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 
3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêuthiên nhiên, ham thích văn học.
* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập ( 
Vịnh Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường 
thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK. 
 - HS; SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS thi đọc 
một cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 
Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn 
(BT2,BT3)
* Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc
- Tổ chức HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo 
 luận nhóm, chia sẻ kết quả
+ Xác định phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng 
bài của bài văn trên? cảnh có một không hai của đất nước 
 Việt Nam.
 + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... 
 theo gió ngân lên vang vọng.
 + Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi 
 mãi giữ gìn.
+ Phần thân bài gồm có mấy đoạn? - Phần thân bài gồm 3 đoạn:
mỗi đoạn miêu tả những gì? + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên 
 trên Hạ Long
 + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh 
 Hạ Long
 + Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn 
 lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
+ Những câu văn in đậm có vai trò gì - Những câu văn in đậm là câu mở đầu 
trong mỗi đoạn và cả bài? của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao 
 trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn 
 nêu một đặc điểm của cảnh vật được 
 tả, đồng thời liên kết các đoạn trong 
 bài với nhau.
- GVKL: - HS nghe
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận, chia sẻ kết quả
để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu 
văn được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây 
 Nguyên có núi cao và rừng dày.
 + Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu 
 được ý chung của đoạn: Tây Nguyên 
 có những thảo nguyên rực rỡ muôn 
 màu sắc.
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh đã hoàn chỉnh.
 Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao 
 chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần 
 phía Nam ...in dấu chân người.
 Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên 
 những ngọn đồi. Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc
 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng 
 - HS tự làm bài nhóm
 - HS làm bảng nhóm đọc bài
 - Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn 
 bảng và đọc bài - 3 HS đọc 
 - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của 
 mình.
 - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 
 4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả - HS nghe và thực hiện
 một danh thắng mà em biết.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả 
 cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu
 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêuthiên nhiên, ham thích văn học.
 Yêu thích văn tả cảnh
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm.
 - HS: SGK, vở
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài - HS thi đọc dàn ý. văn miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS bình chọn dàn ý hay, chi tiết
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh 
sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS lắng nghe
 - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý.
 - 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần - 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp làm 
thân bài. bài vào vở.
- Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và đọc - 2 HS lần lượt trình bày bài của mình.
bài.
- GV nhận xét, bổ sung - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - 5 HS đọc bài mình viết.
- GV nhận xét.
Ví dụ:
 Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ 
sông ì oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn 
mảnh đất xứ Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên 
những bãi đồi ven sông ngô lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ 
bên này có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre xanh của làng bên. 
 Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn 
thuyền của bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân 
thiết với chúng tôi, nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người.
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
+ Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, - HS nêu
không gian hay cảm nhận của từng giác 
quan) ?
+ Nêu những chi tiết nổi bật, những liên 
tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 --------------------------------------------------
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN- 
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn 
giản).
 - HS cả lớp làm được bài Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 2,(tr45), 
( Bài 1, 3,4 tr45 về nhà làm)
2. Kĩ năng: Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân
3. Phẩm chất: Giáo dục hs tínhTỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi
 nhanh,tìm đúng".
 - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh 
 các số TP có chữ số 5 ở các hàng 
 sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của 
 chữ số đó.
 -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567...
 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên - HS nghe 
 dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở
 lên bảng
 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết được mối quan hệ của bảng đơn vị đo độ dài 
 *Cách tiến hành:
 * Bảng đơn vị đo độ dài:
 - Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét
 dài.
 - Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết.
 độ dài từ bé đến lớn. - Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị 
đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn)
* Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
liền kề.
 1
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam 1m = dam = 10dm
và m? m và dam? (học sinh nêu GV 10
ghi bảng)
- Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng 
đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn 
bị). - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp 
- Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn hoặc kém nhau 10 lần.
vị đo độ dài liền kề nhau?
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng - Học sinh lần lượt nêu:
- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ 1
 1000m = 1km 1m = km
giữa m với km, cm, mm? 1000
 1
 1m = 100cm 1cm = m
 100
 1
 1m = 1000mm ; 1mm= m
 1000
* Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân
* VD1: 
- GV nêu bài toán: Viết STP thích 
hợp vào chỗ chấm:
 6m4dm= ... m - Học sinh thảo luận và nêu cách làm
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả và 
cách tìm STP để điền - Lớp theo dõi và nhận xét
 4
- GV nhận xét và nhắc lại cách làm. + B1: 6m4dm = 6 m (chuyển 6m4dm 
- GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ 10
sau: thành hỗn số có đơn vị là m)
 4
 4 + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị 
 Hỗn số 6 10
 10 4
 là m: 6m4dm = 6 m = 6,4m
 10
 - HS theo dõi.
 Phần nguyên Phần phân số
 Phần nguyên Phần thập phân
Số thập phân 6,4 5
 - HS làm 3m 5cm = 3 m = 3,05m.
* VD 2: Làm tương tự như VD 1 100
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn 
giản).
 HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS cả lớp làm vở
 6
 8m 6dm = 8 m = 8,6m
- GV chấm một số bài 10
 2
- GV nhận xét 2dm 2cm = 2 dm = 2,02dm
 100
 7
 3m 7cm = 3 m = 3,07m
 100
 13
 23m 13cm = 23 m = 23,13m
 100
 4
 - 3m 4dm = 3 m = 3,4m
Bài 2: HĐ cá nhân 100
- Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = - HS nêu
?m
- GV nêu và hướng dẫn lại. - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả
- Yêu cầu HS làm bài - Đáp án:
- GV chấm bài nhận xét. 2m 5cm = 2,05m
 21m 36cm = 21,36m
 8dm 7cm = 8,7dm
 4dm 32mm = 4,32dm
 73mm = 0,73dm
Bài 3: HĐ cá nhân - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ 
- Gọi HS nêu đề bài. chấm
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ a. 5km 203m = 5,203km
- Nhận xét chữa bài. b. 5km 75m = 5,075km
 c. 302m = 0,203km
Bài 2 LT: HĐ nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- GV gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số 
- GV viết lên bảng: 315cm = .... m HS nêu ý kiến trước lớp.
và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách 
viết 315 thành số đo có đơn vị là - Nghe GV hướng dẫn cách làm.
mét. - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 làm như SGK đã giới thiệu. 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm
 34
 - GV yêu cầu HS làm bài. = 2 m = 2,34m
 - GV nhận xét, kết luận 100
 506cm = 500cm + 6cm 
 = 5m6cm = 5,06m
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm 
 bài: Viết STP thích hợp vào chỗ - HS làm bài 
 chấm: 72m 5cm =72,05m
 72m 5cm =.......m 10m 2dm =10,2m
 10m 2dm =.......m 50km 200m = 50.2km
 50km 200m = .....km 15m 50cm = 15,5m
 15m 50cm = .....m
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................
 -------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.( HS cả lớp 
làm đựơc Bài 1, Bài 2 (a),
( Bài 3 tr 46 về nhà làm)
2. Kĩ năng: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
3.Phẩm chất: Yêu thích học toán, nhanh, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS nhắc lại cách viết số đo - HS nhắc lại
 độ dài dưới dạng STP
 - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở
 chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn 
 vị đo khối lượng và học cách viết 
 các số đo khối lượng dưới dạng số 
 thập phân- Ghi bảng
 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút)
 *Mục tiêu:- Nêu được tên các đơn vị đo khối lượng.
 - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
 *Cách tiến hành:
 *Ôn tập về các đơn vị đo khối 
 lượng
 + Bảng đơn vị đo khối lượng
 - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến và bổ sung ý kiến.
 lớn. - HS viết để hoàn thành bảng.
 - GV gọi 1 HS lên bảng viết các 
 đơn vị đo khối lượng vào bảng các 
 đơn vị đo đã kẻ sẵn.
 + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền - HS nêu :
 1
 kề - 1kg = 10hg = yến
 - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối 10
 quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-
 gam, giữa ki-lô-gam và yến.
 - GV viết lên bảng mối quan hệ trên 
 vào cột ki-lô-gam.
 - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. 
 sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo 
 để hoàn thành bảng đơnvị đo khối * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần 
 lượng như phần đồ dùng dạy học. đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
 1
 - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn 
 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. 10
 vị tiếp liền nó.
 + Quan hệ giữa các đơn vị đo - 1 tấn = 10 tạ 1
thông dụng - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 10
giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - tấn = 1000kg
 1
tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. - 1 kg = tấn = 0,001 tấn
 1000
 - 1 tạ = 100kg
* Hướng dẫn viết các số đo khối - HS nghe yêu cầu của ví dụ.
lượng dưới dạng số thập phân.
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân 
thích hợp điền vào chỗ chấm : - HS thảo luận, sau đó một số HS trình 
 5tấn132kg = .... tấn bày cách làm của mình trước lớp, HS cả 
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm lớp cùng theo dõi và nhận xét.
số thập phân thích hợp điền vào chỗ - HS cả lớp thống nhất cách làm.
 132
trống. 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t
 1000
- GV nhận xét các cách làm mà HS Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
đưa ra.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3
 - HS( M3,4) làm các bài còn lại
*Cách tiến hành:
 Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả
- GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn
 b. 3tấn 14kg = 3,014kg
 c. 12tấn 6kg = 12,006kg
 d. 500kg = 0,5kg
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV kết luận về bài làm đúng . quả
 50
 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg
 1000
 23
 45kg23g = 45 kg = 45,023kg
Bài 3: HĐ cá nhân 1000
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - GV nhận xét - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 
 ngày là:
 9 x 6 = 54 (kg)
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 
 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,62 tấn
 Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân Đáp số : 1,62tấn
 - Cho HS làm bài
 - GV hướng dẫn nếu HS gặp khó - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 khăn 2 tạ 50kg = 2,5 tạ
 3 tạ 3kg = 3,03 tạ
 34kg = 0,34 tạ
 450kg = 4,5 tạ
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm
 Điền số thập phân thích hợp vào 
 chỗ chấm:
 24kg500g =.......kg
 6kg20g = ..........kg
 5 tạ 40kg =.....tạ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ........................
 Luyện từ và câu
 TỪ NHIỀU NGHĨA- LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ).
Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu 
nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển 
trong các câu ở BT3
2. Kĩ năng: Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các 
câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển 
nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 - HS làm được toàn bộ BT2 (mục III) Bài tập 2 tr 67 chỉ làm: Lưỡi, miệng, cổ
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4 
 - HS biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 về nhà làm. Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu 
nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển 
trong các câu ở BT3 .
3. Phẩm chất : Giúp HS Biết sử dụng từ phù hợp với văn cảnh.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho 
các nghĩa của từ nhiều nghĩa. 
 - HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, 
"Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa 
 với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho 
 người khác, cứ như vậy cho đến khi trò 
 chơi kết thúc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả 
- Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: 
 Răng - b; mũi - c; tai- a.
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại Bài 2: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. 
- Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay 
 nhiều nghĩa chuyển.
+ Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
+ Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được 
 suy ra từ nghĩa gốc.
- Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ
2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các 
câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển 
nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to
 - Quả na mở mắt
 - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
 - Bé đau chân
 - Khi viết em đừng ngoẹo đầu
 - Nước suối đầu nguồn rất trong
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo 
- GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả
- Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý:
 - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,...
 - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng 
 hố,...
Bài 4: tr 74. HĐ cá nhân - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,...
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét.
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS làm bài và lần lượt trình bày:
bằng từ thích hợp:
a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng.
b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn
d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................
 ---------------------------------------------------
 Lịch sử
 QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
 I. MỤC TIÊU: 
 Gộp thành 1 tiết.
 - Tập trung vào ý chí quyết tâm của Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu quốc.
 - Tập trung vào Việc thành lập Đảng
 Tích hợp lịch sử địa phương: giới thiệu về Trần Phú - Tổng bí thư đầu 
 tiên của Đảng
1. Kiến thức: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng 
yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi 
tìm đường cứu nước .
 - Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để 
cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó 
. Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là 
người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam
2. Kĩ năng: Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí 
Minh), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
: Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
3. Phẩm chất: Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng :
- GV:
 + Bản đồ hành chính Việt Nam.
 + Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX.
- HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi.
 quà bí mật" với các câu hỏi:
 + Bạn biết gì về Phan Bội Châu ?
 + Hãy thuật lại phong trào Đông 
 Du?
 + Vì sao phong trào Đông Du thất - HS nghe
 bại? - HS ghi vở
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
 * Mục tiêu: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng 
 yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi 
 tìm đường cứu nước .
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Quê hương và thời - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH
 niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. Sau đó báo cáo kết quả
 - Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 
 thời niên thiếu của Nguyễn Tất 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam 
 Thành? Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn 
 - GV nhận xét, kết luận Sinh Sắc một nhà nho yêu nước. Mẹ là 
 Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, 
 chăm lo cho chồng con hết mực.
 - HĐ cả lớp
 *Hoạt động2: Mục đích ra nước 
 ngoài của Nguyễn Tất Thành. - Để tìm con đường cứu nước cho phù 
 - Mục đích ra nước ngoài của hợp.
 Nguyễn Tất Thành là gì? - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển 
 *Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ 
 tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất trước lớp
 Thành. - Ở nước ngoài một mình là rất mạo 
 - Anh lường trước những khó khăn gì hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó 
 khi ở nước ngoài? người cũng không có tiền.
 - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công 
 - Anh làm thế nào để có thể kiếm việc nặng nhọc.
 sống và đi ra nước ngoài? - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba 
 - Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, đã ra đi tìm đường cứu nước mới trên vào ngày nào? tàu Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
 - Học sinh quan sát và xác định.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và 
xác định vị trí Thành phố Hồ Chí 
Minh trên bản đồ. - Học sinh nối tiếp đọc.
- Giáo viên nhận xét chốt lại nội 
dung. *Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 
*Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng 
1929 và yêu cầu thành lập Đảng sản Việt Nam
Cộng sản Việt Nam - Học sinh thảo luận theo cặp
- Học sinh thảo luận theo cặp + Theo em, nếu để lâu dài tình hình 
+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong 
mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới 
lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam?
cách mạng Việt Nam? + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu 
+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
gì? + Ai là người có thể đảm đương việc 
+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong 
hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước thành một tổ chức duy nhất? Vì 
nước thành một tổ chức duy nhất? Vì sao?
sao? - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - GV kết luận.
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Hội nghị thành lập - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm 
 Đảng Cộng sản Việt Nam: TLCH, báo cáo kết quả
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
hỏi:
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí 
Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
thời gian nào? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là 
nào? Do ai chủ trì? Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường 
+ Nêu kết quả của hội nghị? lối cho cách mạng Việt Nam.
 - Đảm bảo an toàn. 
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội 
nghị ở nước ngoài và làm việc trong 
hoàn cảnh bí mật ?
- KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội 
nghi thành lập Đảng cộng sản Việt 
Nam ở Hồng Công - Cách mạng Việt Nam có người lãnh *Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất 
 thành lập Đảng cộng sản Việt Nam lực lượng...
 - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản - Giành được thắng lợi vẻ vang. 
 thành Đảng CSVN đã đáp ứng được 
 yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
 + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam 
 phát triển thế nào?
 - Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN 
 ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có 
 Đảng lãnh đạo và giành được những 
 thắng lợi vẻ vang.
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Qua bài học, em học tập được điều - HS nêu
 gì từ Bác Hồ ? 
 - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi 
 về Đảng cộng sản VN.
 4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)
 - Về nhà sưu tầm những tài liệu nói - HS nghe và thực hiện
 về Bác Hồ trong những năm tháng 
 hoạt động ở Pháp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................
 Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
2. Kĩ năng: Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân
3. Phẩm chất: Giáo dục hs Nghiêm túc học tập.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng mét vuông.
 - HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi nhắc lại mối quan - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một 
 hệ giữa các đơn vị đo khối hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ 
 lương và cách viết đơn vị đo số)
 khối lượng dưới dạng STP.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
 *Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống 
 đơn vị đo diện tích
 a) Giáo viên cho học sinh nêu km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 lại lần lượt các đơn vị đo diện 
 tích đã học. - HS nêu
 b) Cho học sinh nêu quan hệ 
 1
 giữa các đơn vị đo kề liền. 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = 
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo 100
 2
 diện tích: km2; ha với m2, giữa 0,01km
 1
 km2 và ha. 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2
 100
 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2
 1
 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 
 100
 km2
 * Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện 
 tích gấp 100 lần đơn vị liền sau 
 nó và bằng 0,01 đơn vị liền - Học sinh phân tích và nêu cách giải.
 trước nó.
 5
 * Hoạt động 2: 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 
 100
 a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số 
 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2.
 thập phân vào chỗ chấm. 3 m2 5dm2 = m2
- Giáo viên cần nhấn mạnh:
 1
Vì 1 dm2 = m2 
 100
 5
nên 5 dam2 = m2 - Học sinh nêu cách làm.
 100 42
 42 dm2 = m2 = 0,42 m2
b) Giáo viên nêu ví dụ 2: 100
 2 2
42 dm = m Vậy 42 dm2 = 0,42 m2.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
 - HS(M3,4) làm đực tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả
- Cho học sinh đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2.
- Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2.
 c) 23 cm2 = 0,23 dm2.
 d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Giáo viên cho học sinh thảo - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày 
luận rồi lên viết kết quả. kết quả.
- GV nhận xét chữa bài a) 1654 m2 = 0,1654 ha.
 b) 5000 m2 = 0,5 ha.
 c) 1 ha = 0,01 km2.
 d) 15 ha = 0,15 km2.
Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV có thể hướng dẫn HS khi a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha
gặp khó khăn b) 16,5m2 = 16m2 50dm2
 c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha
 d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- GV cho HS vận dụng kiến - HS làm
thức làm bài sau: Viết số thập 5000m2 = 0,5 ha
phân thích hợp vào chỗ chấm: 4 ha = 0,04km2
 5000m2 = ....ha 400 cm2 = 0,04 m2 
 4 ha =.....km2 610 dm2 = 6,1 m2 400 cm2 = ..... m2 
 610 dm2 = .... m2
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................
 Tập đọc
 KÌ DIỆU RỪNG XANH- TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, 
ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 
,4).Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và 
cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu 
hỏi 1, 3, 4; 
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn, bài thơ với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ 
đẹp của rừng .
3.Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức Tự 
hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.BVMT 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:( 5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", -HS chơi trò chơi
mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong 
bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông 
Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx