Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 6 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn .(BT2,BT3) 2.Kĩ năng: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêuthiên nhiên, ham thích văn học. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập ( Vịnh Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK. - HS; SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS thi đọc một cảnh sông nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,BT3) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc - Tổ chức HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả + Xác định phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng bài của bài văn trên? cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam. + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... theo gió ngân lên vang vọng. + Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi mãi giữ gìn. + Phần thân bài gồm có mấy đoạn? - Phần thân bài gồm 3 đoạn: mỗi đoạn miêu tả những gì? + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long + Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. + Những câu văn in đậm có vai trò gì - Những câu văn in đậm là câu mở đầu trong mỗi đoạn và cả bài? của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau. - GVKL: - HS nghe Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận, chia sẻ kết quả để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu văn được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày. + Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh đã hoàn chỉnh. Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người. Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên những ngọn đồi. Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng - HS tự làm bài nhóm - HS làm bảng nhóm đọc bài - Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn bảng và đọc bài - 3 HS đọc - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình. - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả - HS nghe và thực hiện một danh thắng mà em biết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả . 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêuthiên nhiên, ham thích văn học. Yêu thích văn tả cảnh 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài - HS thi đọc dàn ý. văn miêu tả cảnh sông nước. - GV nhận xét - HS bình chọn dàn ý hay, chi tiết - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả . * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS lắng nghe - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý. - 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long. - Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần - 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp làm thân bài. bài vào vở. - Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và đọc - 2 HS lần lượt trình bày bài của mình. bài. - GV nhận xét, bổ sung - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - 5 HS đọc bài mình viết. - GV nhận xét. Ví dụ: Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ sông ì oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn mảnh đất xứ Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên những bãi đồi ven sông ngô lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ bên này có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre xanh của làng bên. Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn thuyền của bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân thiết với chúng tôi, nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người. 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) + Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, - HS nêu không gian hay cảm nhận của từng giác quan) ? + Nêu những chi tiết nổi bật, những liên tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... -------------------------------------------------- Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). - HS cả lớp làm được bài Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 2,(tr45), ( Bài 1, 3,4 tr45 về nhà làm) 2. Kĩ năng: Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân 3. Phẩm chất: Giáo dục hs tínhTỉ mỉ, chính xác 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài. - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi nhanh,tìm đúng". - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó. -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567... - Giáo viên nhận xét chung, tuyên - HS nghe dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở lên bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút) *Mục tiêu: Biết được mối quan hệ của bảng đơn vị đo độ dài *Cách tiến hành: * Bảng đơn vị đo độ dài: - Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét dài. - Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết. độ dài từ bé đến lớn. - Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn) * Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề. 1 - Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam 1m = dam = 10dm và m? m và dam? (học sinh nêu GV 10 ghi bảng) - Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị). - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp - Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn hoặc kém nhau 10 lần. vị đo độ dài liền kề nhau? * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - Học sinh lần lượt nêu: - Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ 1 1000m = 1km 1m = km giữa m với km, cm, mm? 1000 1 1m = 100cm 1cm = m 100 1 1m = 1000mm ; 1mm= m 1000 * Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân * VD1: - GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm= ... m - Học sinh thảo luận và nêu cách làm - Yêu cầu học sinh nêu kết quả và cách tìm STP để điền - Lớp theo dõi và nhận xét 4 - GV nhận xét và nhắc lại cách làm. + B1: 6m4dm = 6 m (chuyển 6m4dm - GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ 10 sau: thành hỗn số có đơn vị là m) 4 4 + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị Hỗn số 6 10 10 4 là m: 6m4dm = 6 m = 6,4m 10 - HS theo dõi. Phần nguyên Phần phân số Phần nguyên Phần thập phân Số thập phân 6,4 5 - HS làm 3m 5cm = 3 m = 3,05m. * VD 2: Làm tương tự như VD 1 100 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS cả lớp làm vở 6 8m 6dm = 8 m = 8,6m - GV chấm một số bài 10 2 - GV nhận xét 2dm 2cm = 2 dm = 2,02dm 100 7 3m 7cm = 3 m = 3,07m 100 13 23m 13cm = 23 m = 23,13m 100 4 - 3m 4dm = 3 m = 3,4m Bài 2: HĐ cá nhân 100 - Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = - HS nêu ?m - GV nêu và hướng dẫn lại. - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả - Yêu cầu HS làm bài - Đáp án: - GV chấm bài nhận xét. 2m 5cm = 2,05m 21m 36cm = 21,36m 8dm 7cm = 8,7dm 4dm 32mm = 4,32dm 73mm = 0,73dm Bài 3: HĐ cá nhân - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - Gọi HS nêu đề bài. chấm - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ a. 5km 203m = 5,203km - Nhận xét chữa bài. b. 5km 75m = 5,075km c. 302m = 0,203km Bài 2 LT: HĐ nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số - GV viết lên bảng: 315cm = .... m HS nêu ý kiến trước lớp. và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơn vị là - Nghe GV hướng dẫn cách làm. mét. - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả làm như SGK đã giới thiệu. 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm 34 - GV yêu cầu HS làm bài. = 2 m = 2,34m - GV nhận xét, kết luận 100 506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm = 5,06m 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết STP thích hợp vào chỗ - HS làm bài chấm: 72m 5cm =72,05m 72m 5cm =.......m 10m 2dm =10,2m 10m 2dm =.......m 50km 200m = 50.2km 50km 200m = .....km 15m 50cm = 15,5m 15m 50cm = .....m ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................ ------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.( HS cả lớp làm đựơc Bài 1, Bài 2 (a), ( Bài 3 tr 46 về nhà làm) 2. Kĩ năng: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 3.Phẩm chất: Yêu thích học toán, nhanh, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn. - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS nhắc lại cách viết số đo - HS nhắc lại độ dài dưới dạng STP - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút) *Mục tiêu:- Nêu được tên các đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề. - Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. *Cách tiến hành: *Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng + Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến và bổ sung ý kiến. lớn. - HS viết để hoàn thành bảng. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn. + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền - HS nêu : 1 kề - 1kg = 10hg = yến - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối 10 quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô- gam, giữa ki-lô-gam và yến. - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam. - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần lượng như phần đồ dùng dạy học. đơn vị bé hơn tiếp liền nó. 1 - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. 10 vị tiếp liền nó. + Quan hệ giữa các đơn vị đo - 1 tấn = 10 tạ 1 thông dụng - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 10 giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - tấn = 1000kg 1 tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. - 1 kg = tấn = 0,001 tấn 1000 - 1 tạ = 100kg * Hướng dẫn viết các số đo khối - HS nghe yêu cầu của ví dụ. lượng dưới dạng số thập phân. - GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm : - HS thảo luận, sau đó một số HS trình 5tấn132kg = .... tấn bày cách làm của mình trước lớp, HS cả - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm lớp cùng theo dõi và nhận xét. số thập phân thích hợp điền vào chỗ - HS cả lớp thống nhất cách làm. 132 trống. 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t 1000 - GV nhận xét các cách làm mà HS Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn đưa ra. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3 - HS( M3,4) làm các bài còn lại *Cách tiến hành: Bài 1:HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả - GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn b. 3tấn 14kg = 3,014kg c. 12tấn 6kg = 12,006kg d. 500kg = 0,5kg Bài 2a: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV kết luận về bài làm đúng . quả 50 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg 1000 23 45kg23g = 45 kg = 45,023kg Bài 3: HĐ cá nhân 1000 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - GV nhận xét - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân Đáp số : 1,62tấn - Cho HS làm bài - GV hướng dẫn nếu HS gặp khó - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên khăn 2 tạ 50kg = 2,5 tạ 3 tạ 3kg = 3,03 tạ 34kg = 0,34 tạ 450kg = 4,5 tạ 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 24kg500g =.......kg 6kg20g = ..........kg 5 tạ 40kg =.....tạ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................ Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA- LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 2. Kĩ năng: Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS làm được toàn bộ BT2 (mục III) Bài tập 2 tr 67 chỉ làm: Lưỡi, miệng, cổ - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4 - HS biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 về nhà làm. Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 . 3. Phẩm chất : Giúp HS Biết sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, "Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: Răng - b; mũi - c; tai- a. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to - Quả na mở mắt - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Bé đau chân - Khi viết em đừng ngoẹo đầu - Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo - GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả - Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý: - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,... - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,... Bài 4: tr 74. HĐ cá nhân - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,... - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS làm bài và lần lượt trình bày: bằng từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................ --------------------------------------------------- Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU: Gộp thành 1 tiết. - Tập trung vào ý chí quyết tâm của Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu quốc. - Tập trung vào Việc thành lập Đảng Tích hợp lịch sử địa phương: giới thiệu về Trần Phú - Tổng bí thư đầu tiên của Đảng 1. Kiến thức: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước . - Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó . Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam 2. Kĩ năng: Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. : Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng : - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi. quà bí mật" với các câu hỏi: + Bạn biết gì về Phan Bội Châu ? + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? + Vì sao phong trào Đông Du thất - HS nghe bại? - HS ghi vở - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước . * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quê hương và thời - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. Sau đó báo cáo kết quả - Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày thời niên thiếu của Nguyễn Tất 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Thành? Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn - GV nhận xét, kết luận Sinh Sắc một nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. - HĐ cả lớp *Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. - Để tìm con đường cứu nước cho phù - Mục đích ra nước ngoài của hợp. Nguyễn Tất Thành là gì? - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển *Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất trước lớp Thành. - Ở nước ngoài một mình là rất mạo - Anh lường trước những khó khăn gì hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó khi ở nước ngoài? người cũng không có tiền. - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công - Anh làm thế nào để có thể kiếm việc nặng nhọc. sống và đi ra nước ngoài? - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba - Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, đã ra đi tìm đường cứu nước mới trên vào ngày nào? tàu Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin. - Học sinh quan sát và xác định. - Giáo viên cho học sinh quan sát và xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. - Học sinh nối tiếp đọc. - Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung. *Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước *Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng 1929 và yêu cầu thành lập Đảng sản Việt Nam Cộng sản Việt Nam - Học sinh thảo luận theo cặp - Học sinh thảo luận theo cặp + Theo em, nếu để lâu dài tình hình + Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam? cách mạng Việt Nam? + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? gì? + Ai là người có thể đảm đương việc + Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước thành một tổ chức duy nhất? Vì nước thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? sao? - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - GV kết luận. - GV kết luận. *Hoạt động 2: Hội nghị thành lập - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm Đảng Cộng sản Việt Nam: TLCH, báo cáo kết quả - Cho HS thảo luận nhóm theo câu - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông hỏi: + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. thời gian nào? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là nào? Do ai chủ trì? Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường + Nêu kết quả của hội nghị? lối cho cách mạng Việt Nam. - Đảm bảo an toàn. + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật ? - KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở Hồng Công - Cách mạng Việt Nam có người lãnh *Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất thành lập Đảng cộng sản Việt Nam lực lượng... - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản - Giành được thắng lợi vẻ vang. thành Đảng CSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thế nào? - Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Qua bài học, em học tập được điều - HS nêu gì từ Bác Hồ ? - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về Đảng cộng sản VN. 4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) - Về nhà sưu tầm những tài liệu nói - HS nghe và thực hiện về Bác Hồ trong những năm tháng hoạt động ở Pháp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................ Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . 2. Kĩ năng: Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân 3. Phẩm chất: Giáo dục hs Nghiêm túc học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng mét vuông. - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi nhắc lại mối quan - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một hệ giữa các đơn vị đo khối hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ lương và cách viết đơn vị đo số) khối lượng dưới dạng STP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích a) Giáo viên cho học sinh nêu km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2 lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học. - HS nêu b) Cho học sinh nêu quan hệ 1 giữa các đơn vị đo kề liền. 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = - Quan hệ giữa các đơn vị đo 100 2 diện tích: km2; ha với m2, giữa 0,01km 1 km2 và ha. 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2 100 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2 1 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 100 km2 * Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền - Học sinh phân tích và nêu cách giải. trước nó. 5 * Hoạt động 2: 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 100 a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2. thập phân vào chỗ chấm. 3 m2 5dm2 = m2 - Giáo viên cần nhấn mạnh: 1 Vì 1 dm2 = m2 100 5 nên 5 dam2 = m2 - Học sinh nêu cách làm. 100 42 42 dm2 = m2 = 0,42 m2 b) Giáo viên nêu ví dụ 2: 100 2 2 42 dm = m Vậy 42 dm2 = 0,42 m2. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . - HS(M3,4) làm đực tất cả các bài tập. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả - Cho học sinh đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2. - Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2. c) 23 cm2 = 0,23 dm2. d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Giáo viên cho học sinh thảo - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày luận rồi lên viết kết quả. kết quả. - GV nhận xét chữa bài a) 1654 m2 = 0,1654 ha. b) 5000 m2 = 0,5 ha. c) 1 ha = 0,01 km2. d) 15 ha = 0,15 km2. Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV có thể hướng dẫn HS khi a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha gặp khó khăn b) 16,5m2 = 16m2 50dm2 c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - GV cho HS vận dụng kiến - HS làm thức làm bài sau: Viết số thập 5000m2 = 0,5 ha phân thích hợp vào chỗ chấm: 4 ha = 0,04km2 5000m2 = ....ha 400 cm2 = 0,04 m2 4 ha =.....km2 610 dm2 = 6,1 m2 400 cm2 = ..... m2 610 dm2 = .... m2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................ Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH- TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn, bài thơ với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng . 3.Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.BVMT 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:( 5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", -HS chơi trò chơi mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx