Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc42 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 6 
 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ.
 - Biết ơn mẹ và cô giáo
 - Biết một số hoạt động trong ngày, trong tuần của trường.
 - Hiểu được ý nghĩa của Ngày Phụ nữ Việt Nam.
 3. Năng lực vận dụng:
 - Nêu những việc nên làm để tỏ lòng kính trọng mẹ và cô giáo.
 4. Phẩm chất:Nhân ái,trung thực,trách nhiệm.
 II: Chuẩn bị: 
- HS Ghế ngồi .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT)
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua 
và triển khai kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10:
 - GV cho cả lớp hát bài: Bàn tay mẹ.
 - Nêu ý nghĩa của ngày phụ nữ Việt Nam.
 - Cho HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ 
 - HS chia sẻ, các hs khác bổ sung.
 HĐVận dụng: Về nhà em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về lòng biết ơn của 
 mình đối với mẹ..
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 Tập đọc
 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI (Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu 
thống kê trong bài. b)Năng lực văn học: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và 
cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. .(Trả lời các câu hỏi trong 
SGK) .
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về 
nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn 
cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi
 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời 
 câu hỏi SGK.
 - GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ 
 đối xử bất công với người da đen và da 
 màu.
 - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi.
 Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh 
 minh hoạ trong bài.
 - Giới thiệu về Nam Phi.
 - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn:
 + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-
 thai.
 + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào.
 + Đoạn 3: còn lại
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển:
 nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp 
 luyện đọc từ khó.
 + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
 - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp 
 luyện đọc câu khó.
 - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải.
 từ khó.
 - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp 
 - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu 
tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời 
hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có 
 nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn 
 phân biệt chủng tộc.
 + Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng 
 không được hưởng tự do, dân chủ.
+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc 
chế độ phân biệt chủng tộc? đấu tranh được nhiều người ủng hộ và 
 giành được chiến thắng.
- Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh + Vì họ không chấp nhận chính sách 
chống chế độ a-pác-thai được đông phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này
đảo người ủng hộ? - Vì người dân nào cũng có quyền bình 
 đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn 
 ngữ, màu da.
 - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất 
 cần xoá bỏ.
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Học sinh nêu.
đê-la ?
- Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca 
 ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở 
 Nam Phi.
- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da - HS nghe
đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn 
không có quyền tự do, bị coi như công 
cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài 
đường như hàng hoá.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
đoạn 3.
 + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
 + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng 
 + GV nhận xét, tuyên dương hay.
 5. Hoạt động vận dụng: (3phút)
 - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu
 xong bài tập đọc này ? 
 BUỔI CHIỀU:
 Chính tả
 NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON...
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh 
theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành 
ngữ, tục ngữ ở BT3.
b)Năng lực văn học:Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự 
do. 
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : trách nhiệm,cẩn thận viết chữ đẹp. 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở viét
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho học sinh thi viết một số tiếng có - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các 
 nguyên âm đôi uô/ ua. tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, 
 buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được 
 nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng.
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm 
 thanh ở các tiếng trên bảng cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 
 của âm chính.
 - Các tiếng có nguyên âm ua không có 
 âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái 
 đầu mỗi âm chính.
 - GV nhận xét - đánh giá - Học sinh lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với 
khi từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
 *Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn 
 lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn 
 sáng loà...
- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
khó.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
*Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở học sinh viết - Học sinh tự viết bài.
- GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu:Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Học sinh thu vở
- Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi.
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu 
cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục 
ngữ ở BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, 
có chứa ưa/ươ. ngược.
 - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, 
 giữa.
- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh 
thanh ở các tiếng ấy? ngang .
 giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của 
 âm chính.
 - Các tiếng tương, nước, ngược dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
*GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
trong các tiếng có nguyên âm đôi 
ưa/ươ
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài.
cặp.
- GV gợi ý: - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
 + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó + Tìm tiếng còn thiếu. khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện 
 + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. con người)
 - GV nhận xét
 - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu - 2 học sinh đọc thuộc lòng
 tục ngữ, thành ngữ. - HS theo dõi.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - HS nêu
 thanh của các từ: Trước, người, lướt, 
 đứa, nướng, người, lựa, nướng. 
 - Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 -Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài 
toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), 
bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 Phẩm chất:Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các phép toán sau:
 6cm2 = .mm2
 30km2 = hm2
 8m2 = ..cm2
 200mm2 = cm2
 4000dm2 = .m2
 34 000hm2 = km2 - GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và 
giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b 
(2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1a,b: HĐ cặp đôi
- GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
 35 35
 6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2
 100 100
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
- GV nhận xét, kết luận
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án 
 cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
 - Đáp án nào đúng? Vì sao? - Đáp án B đúng vì :
 - GV nhận xét phần trả lời của học sinh 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.
 Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp
 - Nêu yêu cầu của đề bài? - So sánh các số đo rồi viết dấu thích 
 hợp vào....
 - Để so sánh các số đo diện tích chúng - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi 
 ta phải làm gì? mới so sánh.
 - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở 
 - GV yêu cầu học sinh giải thích làm. 2dm27cm2 = 207cm2
 - GV nhận xét - Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
 = 207cm2
 Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
 300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2
 3m248dm2 < 4m2
 348dm2 < 400dm2
 61km2 > 620hm2
 Bài 4: HĐ cá nhân 6100hm2 > 610hm2
 - Gọi học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét. Giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 40 x 40 = 1600 (cm2)
 Diện tích của một căn phòng là:
 1600 x 150 = 240.000 (cm2)
 240.000 (cm2) = 24m2 Đáp số: 24m2
 3. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(5 phút)
 - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu và thực hiện
 diện tích đã học, làm các câu sau:
 71dam2 25m2 .. 7125m2
 801cm2 .8dm2 10cm2
 12km2 60hm2 .1206hm2
 - Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện
 Để lát một căn phòng, người ta đã 
 dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ 
 nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 
 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích 
 là bao nhiêu m2 ?
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Khoa học
 DÙNG THUỐC AN TOÀN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng khoa học: 
 - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn 
 - Xác định khi nào nên dùng thuốc.
 - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
* Phần Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc 
thông dụng.
 - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng 
liều, an toàn.
2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phẩm chất: Cẩn thận an toàn khi sử dụng thuốc
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên:
 - Những vỏ thuốc thường gặp Amiixilin, Pênixilin... Phiếu ghi sẵn từng câu hỏi và 
câu trả lời tách rời cho hoạt động 2, các tấm thẻ, giấy khổ to, bút dạ.
 - Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
* Học sinh: Sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma túy ?
- GV nhận xét - HS khác nhận xét
- Bài mới: Dùng thuốc an toàn. - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
* Mục tiêu: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn 
 - Xác định khi nào nên dùng thuốc.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em 
làm Bác sĩ"
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét 
kịch bản chuẩn bị Mẹ: Chào Bác sĩ
 Bác sĩ: Con chị bị sao?
 Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
 Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào 
 ...Họng cháu sưng và đỏ.
 Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì 
 rồi?
 Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
 Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu 
 uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống 
 kháng sinh mới khỏi được.
 - GV hỏi: 
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và -HS trả lời
dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em - Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...
biết?
- GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần 
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu 
sử dụng thuốc không đúng có thể làm 
bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết 
người
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập 
trong SGK (Xác định khi nào dùng 
thuốc và tác hại của việc dùng thuốc 
không đúng cách, không đúng liều 
lượng)
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Sửa bài -HS nêu kết quả 
-GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
 -Lắng nghe
GV kết luận : + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng 
 đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. 
 Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, 
 đặc biệt là thuốc kháng sinh .
 + Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in 
 trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo 
 để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác 
 dụng và cách dùng thuốc . 
 -GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản 
 hướng dẫn sử dụng thuốc
 * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng - Hoạt động lớp
 thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh 
 dưỡng của thức ăn 
 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
 - GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị - HS trình bày sản phẩm của mình 
 chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 - Lớp nhận xét
 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng 
 tiêm và dạng uống?
 GV nhận xét - chốt 
 - GV hỏi:
 + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta- - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
 min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên 
 chọn loại nào?
 + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu 
 nên chọn cách nào? có thuốc uống cùng loại
 - GV chốt - ghi bảng
 - GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các - HS nghe
 chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min 
 dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên 
 không có tác dụng phụ.
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh - HS nêu
 như thế nào ? 
 - Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp 
các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. 
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
 - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4. 
b) Năng lực văn học: Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực.Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu.
âm.
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
* Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các 
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. 
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
 - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài.
bài tập. 
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, 
quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, 
 - GV nhận xét chữa bài bạn hữu.
 + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu 
 hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi
- GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn 
 hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
 + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu 
 đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp 
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài
 - Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu.
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài 4: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
 - Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4.
 của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ 
 đó?
 + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực 
 đoàn kết như người trong một gia đình cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng 
 thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc quan 
 trọng.
 + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại 
 để cùng gánh vác, giải quyết công việc
 - Yêu cầu HS đặt câu với các thành - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở.
 ngữ
 - Trình bày kết quả - 1 số HS đọc câu vừa đặt.
 - GV nhận xét 
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông 
 nghị hợp tác. cũng cạn.
 + Chia ngọt sẻ bùi.
 + Đồng cam cộng khổ.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Kể chuyện
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN DIỄN CẢM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 
b) Năng lực văn học: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực.Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (5’)
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện về ca ngợi - HS thi kể lại câu chuyện
hòa bình chống chiến tranh và nêu ý nghĩa 
câu chuyện 
 - Nhận xét. - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
 - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi 
hòa bình, chống chiến tranh. 
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã 
đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. 
 - Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ? - HS nối tiếp nhau kể .VD:
 + Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
 + Những con sếu bằng giấy; 
 - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã - HS nghe
học về đề tài này và khuyến khích HS tìm 
những câu chuyện ngoài SGK
 - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 3.Hoạt động thực hành kể chuyện: (20’)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến 
tranh. 
* Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
 - Cho HS thi kể chuyện diễn cảm trước lớp - Thi kể chuyện diễn cảm trước lớp
 - Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 - Nhận xét. mình kể.
4.Hoạt động ứng dụng:(5’)
 - Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe - HS nêu
câu chuyện trên ?
 - Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình - HS nghe và thực hiện
cùng nghe câu chuyện của em.
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Toán
 HÉC TA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
 - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận 
dụng để giải các bài toán có liên quan.
 *Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi 
 "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì 
 7ha = m2 1 ha = m2 chiến thắng.
 10
 16ha = m2 1 ha = m2
 4
 1km2 = ha 1 km2 = ha
 100
 40km2 = ha 2 km2 = ha
 5
 - GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
 * Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
 - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
 * Cách tiến hành: * Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.
- Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe
một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... 
người ta thường dùng đơn vị đo héc ta.
- 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - Học sinh nghe và viết:
 - 1hm2 = ?m2 - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2
 1ha = 10.000m2
 - Vậy 1ha = ?m2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
 - HS nhắc lại
3. Hoạt động thực hành: (20 phút)
* Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc 
ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
* Cách tiến hành:
 Bài 1a,b: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
 + 4ha = 40 000m2
 - GV nhận xét chữa bài. Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số nên 4ha = 40 000m2
phần.
 + 3 km2 =....... ha
 4
 Vì 1km2 =100ha 
 nên 3 km2 =100ha x 3 = 75ha
 4 4
 Vậy 3 km2 = 75ha
 4
 + 800 000m2 = ...... ha
 Vì 1ha = 10 000m2 nên:
 800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha
 Vậy 800 000m2 = 80ha
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Học sinh đọc đề.
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
 22 200ha = 222km2
 - GV nhận xét chữa bài
 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 
 222km2
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe. - Cho HS thảo luận tìm ra cách làm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Yêu cầu HS làm bài luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo 
 cáo kết quả trước lớp
 - GV nhận xét chữa bài
 a) 85km2 < 850ha
 Ta có 85km2 = 8500ha.
 Vậy ta điền vào ô trống chữ S
 + 51ha > 60.000m2
 51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ
 + 4dm27cm2 = 4 7 dm2
 10
 4dm27cm2 = 4dm2 7 dm2- = 4 7 dm2
 10 10
 Nên điền vào ô trống chữ S
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe
 + Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 
 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
 + Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 
 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 
 497m2) 
 + Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 
 công đất = 1000m2)
 - Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ________________________________________
 Địa lí
 ĐẤT VÀ RỪNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít .
 - Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
 + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở 
đồng bằng.
 + Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng 
đồi núi. 
 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 +Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
 + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và 
rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố 
chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập 
mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều 
hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ .
 2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
 Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
Phẩm chất: Yêu quê hương Việt Nam
II. ĐỒ ĐÙNGẠY HỌC:
- GV: 
 + Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. 
 + Lược đồ phân bố rừng Việt Nam các hình minh hoạ SGK. 
 + Sưu tầm thông tin về rừng Việt Nam.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi - Học sinh chơi trò chơi
thuyền" với các câu hỏi sau:
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển 
nước ta?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với 
đời sống và sản xuất của con người?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi 
tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước ta?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm 
nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt 
đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng 
bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều 
hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ .
* Cách tiến hành:
 *Hoạt động1: Các loại đất chính ở - HĐ cá nhân
nước ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ - Học sinh đọc SGK và làm bài
đồ về các loại đất chính ở nước ta.
- Trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả làm việc. - Một vài em chỉ trên bảng đồ: Địa lí tự 
 nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai loại 
 đất chính ở nước ta .
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
- GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí 
nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải 
đi đôi với bảo vệ cải tạo.
- Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải - Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, 
tạo đất. thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê... để 
 đất không bị sạt lở.
- Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ cải - Bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm 
tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? mặn...
- GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận. - Học sinh nêu
*Hoạt động 2: Rừng ở nước ta. - HĐ cá nhân
- HS quan sát hoàn thành bài tập. - HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn 
 thành bài tập.
- Yêu cầu học sinh trả lời :
- Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là - 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng 
những loại rừng nào? ngập mặn.
- Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở - Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại 
đâu có đặc điểm gì? cây rừng nhiều tầng có tầng cao thấp.
- Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? - Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên 
Có đặc điểm gì? xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là 
 cây sú vẹt... cây mọc vượt lên mặt nước.
- Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố - HS chỉ.
rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn 
trên lược đồ.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV rút ra kết luận
*Hoạt động 3: Vai trò của rừng.
- Chia nhóm 4: thảo luận trả lời. - HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu 
 hỏi.
- Vai trò của rừng đối với đời sống và - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ.
sản xuất của con người? - Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ 
 đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn 
 hạn chế lũ lụt, chống bão...
- Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng - Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không 
hợp lý. khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài 
 nguyên; ảnh hưởng đến môi trường
- Nêu thực trạng rừng nước ta hiện - Học sinh nêu. 
nay? - Nhà nước và địa phương làm gì để - Giao đất, giao rừng cho dân, tăng 
bảo vệ? cường lực lượng bảo vệ, giáo dục ý thức 
 cho mọi người...
3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
 - GV liên hệ thực trạng đất và rừng - HS nghe
 hiện nay trên cả nước.
 - HS nghe và thực hiện
 - Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt 
 và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở.
 - Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022
 Tập đọc
 TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn 
cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật. 
b)Năng lực văn học :
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống 
hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : trách nhiệm,chăm chi.Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm 
chống lại kẻ xâm lược
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự - HS thi đọc và TLCH.
sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút)
* Mục tiêu: : -Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh - Học sinh quan sát tranh SGK. 
của ông.
- Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. 
 + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời.
 + Đoạn 3: còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:
 + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + 
 luyện đọc từ khó
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ 
 giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức 
hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
TLCH, chia sẻ trước lớp nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ 
 trước lớp.
1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. 
bực tức với ông cụ người Pháp. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo 
 đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức.
2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế.
người Pháp đánh giá như thế nào?
3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ 
người Đức và tiếng Đức như thế nào? nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những 
 tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không 
 ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm 
 ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các 
ngụ ý gì? người là bọn cướp. Các người không xứng 
 đáng với Si- le.
- Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung - Học sinh đọc lại phần nội dung.
bài. - Học sinh đọc lại
4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được đoạn từ “Nhận thấy .... đến hết bài”

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_m.doc