Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 6 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20- 10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ. - Biết yêu quí mẹ và cơ giáo thơng qua việc làm, cách cư xử. 3. Năng lực vận dụng: - Viết cảm nghĩ của em về mẹ hoặc cơ giáo em. 4. Phẩm chất: Tự hào, kính trọng cơ và mẹ của em. II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi - GV: Một số hình ảnh hoạt động về mẹ hoặc cơ giáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: - Biết yêu quí mẹ và cơ giáo thơng qua việc làm, cách cư xử. __________________________ TỐN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài tốn cĩ liên quan. 2. Năng lực chung: - Nắm được mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích và giải các bài tốn cĩ liên quan. ( Giải quyết vấn đề tốn học) - Thể hiện được sự tự tin khi trả lời.trình bày thảo luận các tình huống tốn học (giao tiếp tốn học) 3. Phẩm chất: Gĩp phần hình thành và phát triển tính trung thực trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh chơi trị chơi "Bắn tên" - HS chơi trị chơi với các phép tốn sau: 6cm2 = .mm2 30km2 = hm2 8m2 = ..cm2 200mm2 = cm2 4000dm2 = .m2 34 000hm2 = km2 - GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: HĐ cặp đơi - HS đọc đề bài. - GV viết bài mẫu lên bảng. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi 35 35 - Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. 6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2 100 100 - GV nhận xét, kết luận - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. - Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án - Hướng dẫn học sinh tự làm bài. cho phù hợp, chia sẻ trước lớp - Đáp án B đúng vì : - Đáp án nào đúng? Vì sao? 3cm25mm2=300mm2+5mm2 = - GV nhận xét phần trả lời của học sinh 305mm2. Bài 3: HĐ cả lớp - Nêu yêu cầu của đề bài? - So sánh các số đo rồi viết dấu thích - Để so sánh các số đo diện tích chúng hợp vào.... ta phải làm gì? - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo - Yêu cầu học sinh làm bài. rồi mới so sánh. - GV yêu cầu học sinh giải thích làm. - HS làm vở - GV nhận xét 3. Vận dụng Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét. Giải Diện tích của một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phịng là: 1600 x 150 = 240.000 (cm2) 240.000 cm2 = 24m2 Đáp số: 24m2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ KHOA HỌC DÙNG THUỐC AN TỒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. - Nêu tác hại của việc dùng khơng đúng thuốc, khơng đúng cách và khơng đúng liều lượng. 2.Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an tồn đúng cách từ đĩ biết được dùng thuốc an tồn để bảo vệ sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. - Hình 24 , 25 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Yêu cầu HS làm việc theo cặp để hỏi - Một số cặp hỏi và trả lời nhau trước và trả lời câu hỏi sau: lớp. - Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? - GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc khơng đúng cĩ thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí cĩ thể gây chết người. Bài học hơm nay giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an tồn. 2. Thực hành. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. * Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK * Bước 2 : Chữa bài Đáp án: 1 - d 2 - c 3- a 4 -b GV kết luận: + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh + Khi mua thuốc cần đọc kĩ thơng tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc . - GV cho HS xem một số vỏ đựng và - HS xem và đọc trước lớp. bản hướng dẫn sử dụng thuốc * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng - HS chơi Trị chơi “Ai nhanh, ai thuốc an tồn và tận dụng giá trị dinh đúng” dưỡng của thức ăn - Quản trị lần lượt đọc từng câu hỏi GV nhận xét, tổng kết trị chơi trong mục trị chơi trang 25 các nhĩm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chọn - GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các của nhĩm mình vào thẻ rồi giơ lên. chất tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn. 3. Vận dụng - Về nhà trao đổi cùng bố mẹ về sự cần thiết dùng thuốc an tồn ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ CHÍNH TẢ NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ - Nhớ - viết chính xác; trình bày đúng hình thức khổ thơ 3 và 4 của bài.. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. 2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu được nội dung đoạn viết, nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng cĩ ưa, ươ. 3. Phẩm chất: Thích viết chính tả, chăm chỉ, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DH - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. II. Hoạt động dạy học: GV HS 1. HĐ Mở đầu:Khởi động: - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các - Cho học sinh thi viết một số tiếng cĩ tiếng .Đội nào viết được nhiều hơn và nguyên âm đơi uơ/ ua. đúng thì đội đĩ thắng. - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Em cĩ nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng cĩ nguyên âm đơi uơ cĩ âm thanh ở các tiếng trên. cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. - Các tiếng cĩ nguyên âm ua khơng cĩ âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu mỗi âm chính. - Học sinh lắng nghe - GV nhận xét - đánh giá - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới: - 3 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ cần - Yêu cầu HS đọc thuộc lịng đoạn thơ. viết. - Chú Mo-ri-xơn nĩi với con điều gì - Chú muốn nĩi với Ê-mi-li về nĩi với khi từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. *Hướng dẫn viết từ khĩ - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, - Đoạn thơ cĩ từ nào khĩ viết? ngọn lửa nĩi giùm, Oa-sinh-tơn, hồng hơn sáng lồ... - Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp. khĩ. 3. Thực hành: - HS viết bài - HS viết bài chính tả - HS làm bài tập Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, - Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng tươi, ngược. cĩ chứa ưa/ươ. - Các tiếng cĩ chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa. - Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh ở các tiếng ấy? thanh ngang . giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. - Các tiếng tương, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Tiếng "tươi" mang thanh ngang. - HS đọc yêu cầu - Học sinh thảo luận nhĩm đơi, làm Bài 3: HĐ cặp đơi bài. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Các nhĩm trình bày, mỗi nhĩm 1 câu cặp. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khĩ - GV gợi ý: khăn là điều kiện thử thách và rèn + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. luyện con người) + Tìm tiếng cịn thiếu. + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. - GV nhận xét 4. Vận dụng. -Qua bài học, em biết thêm được điều gì? - Về nhà tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN DIỄN CẢM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngơn ngữ: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh. b) Năng lực văn học: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: +Năng lựcchung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. +Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực.Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hồ bình. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (5’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện về ca ngợi - HS thi kể lại câu chuyện hịa bình chống chiến tranh và nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: HS lựa chọn được câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hịa bình, chống chiến tranh. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình chống chiến tranh. - Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ? - HS nối tiếp nhau kể .VD: + Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. + Những con sếu bằng giấy; - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã - HS nghe học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngồi SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 3.Hoạt động thực hành kể chuyện: (20’) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS luyện kể theo nhĩm đơi - HS kể theo cặp - Cho HS thi kể chuyện diễn cảm trước lớp - Thi kể chuyện diễn cảm trước lớp - Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn cĩ câu hỏi hay nhất, bạn cĩ câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nĩi ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4.Hoạt động ứng dụng:(5’) - Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe - HS nêu câu chuyện trên ? - Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình - HS nghe và thực hiện cùng nghe câu chuyện của em. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................ LỊCH SỬ QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử: - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lịng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đĩ) ra đi tìm đường cứu nước . - HS Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : khơng tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đĩ 2. Năng lực tìm hiểu Lịch sử: Nêu được sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. 3. Phẩm chất: Giáo dục lịng kính yêu Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Hộp - HS chơi. quà bí mật" với các câu hỏi: + Nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra ? + Vì sao các phong trào đĩ thất bại? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ khám phá: Hoạt động 1:Tìm hiểu về gia đình, quê - HĐ cặp đơi, 2 bạn thảo luận và hương và thời niên thiếu của Nguyễn TLCH. Sau đĩ báo cáo kết quả Tất Thành. -Nguyễn Tất Thành sinh ngày - Nêu 1 số nét chính về quê hương và 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện thời niên thiếu của Nguyễn Tất Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Thành? Nguyễn Sinh Sắc một nhà nho yêu - GV nhận xét, kết luận nước. Mẹ là Hồng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. - NTT Yêu nước, thương dân, cĩ ý chí đánh đuổi thực dân Pháp. - NTT khơng tán thành con đường cứu nước của các nhà tiền bối. Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích ra - HĐ nhĩm 4: Nhĩm trưởng điều khiển nước ngồi của Nguyễn Tất Thành và nhĩm đọc bài và TLCH sau đĩ chia sẻ ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu trước lớp nước của Nguyễn Tất Thành. - Mục đích ra nước ngồi của Nguyễn - Để tìm con đường cứu nước đúng Tất Thành là gì? đắn. - Anh lường trước những khĩ khăn gì - Ở nước ngồi một mình là rất mạo khi ở nước ngồi? hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đĩ người cũng khơng cĩ tiền. - Anh làm thế nào để cĩ thể kiếm sống - Anh làm phụ bếp trên tàu, một cơng và đi ra nước ngồi? việc nặng nhọc. - Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, - Làm việc cả lớp vào ngày nào? - Giáo viên cho học sinh quan sát và - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh đã ra đi tìm đường cứu nước mới trên trên bản đồ. tàu Đơ đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin. - Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung: - HS đọc lại phần ghi nhớ. 3.Vận dụng - Về nhà sưu tầm những tài liệu nĩi về - HS nghe và thực hiện Bác Hồ trong những năm tháng hoạt động ở Pháp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ: Mở rộng, hệ thống hĩa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nới về tình hữu nghị, hợp tác. 2. Năng lực văn học: Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. 3.Phẩm chất: Yêu quý, đồn kết với bạn bè, mọi người. Vun đắp tình hữu nghị với bạn bè các nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu. âm. - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Bài 1: HĐ cặp đơi - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm 2 để làm - HS thảo luận nhĩm làm bài. bài tập. - Yêu cầu một số nhĩm trình bày kết + "Hữu" cĩ nghĩa là bạn bè: hữu nghị, quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng - GV nhận xét chữa bài hữu, bạn hữu. + "Hữu" cĩ nghĩa là "cĩ": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ Bài 2: HĐ cặp đơi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đơi - GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Cĩ nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực. + "Hợp" cĩ nghĩa là đúng với yêu cầu địi hỏi nào đĩ : hợp tình, phù hợp, hợp - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài - Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu. - GV nhận xét chữa bài Bài 4: HĐ nhĩm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Chia nhĩm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhĩm 4. của thành ngữ, đặt câu cĩ thành ngữ đĩ? + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực đồn kết như người trong một gia đình cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng thống nhất một mối. chung sức gánh vác một cơng việc quan trọng. + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau - Yêu cầu HS đặt câu với các thành lại để cùng gánh vác, giải quyết cơng ngữ việc - Trình bày kết quả - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở. - GV nhận xét 3. Vận dụng - 1 số HS đọc câu vừa đặt. - Tìm thành ngữ nĩi về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển nghị hợp tác. Đơng cũng cạn. + Chia ngọt sẻ bùi. + Đồng cam cộng khổ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ TỐN HÉC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuơng . 2. Năng lực: -Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài tốn cĩ liên quan. ( Giải quyết vấn đề tốn học) - Thể hiện được sự tự tin khi trả lời.trình bày thảo luận các tình huống tốn học (giao tiếp tốn học) 3. Phẩm chất: Gĩp phần hình thành và phát triển tính trung thực trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS nhắc lại tên các đơn - HS nêu nối tiếp vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Giới thiệu bài 2. Hđ khám phá: Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha. - Học sinh lắng nghe - Thơng thường để đo diện tích ruộng đất người ta thường dùng đơn vị héc ta. Héc – ta viết tắt là ha 1ha = 1hm2 - Học sinh nghe và viết: 1ha = 10 000m2 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - HS nhắc lại - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS nêu đề bài. - GV nhận xét chữa bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp - Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số + 4ha = 40 000m2 phần. Vì 4ha = 4hm2 mà 4hm2 = 40 000m2 nên 4ha = 40000m2 3 + km2 =....... ha 4 Vì 1km2 =100ha 3 3 nên km2 =100ha x = 75ha 4 4 3 Vậy km2 = 75ha 4 + 800 000m2 = ...... ha Vì 1ha = 10 000m2 nên: 800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha Bài 2: HĐ cá nhân Vậy 800 000m2 = 80ha - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. - Học sinh đọc đề. - GV nhận xét chữa bài - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả 22 200ha = 222km2 Bài 3: Điền Đ, S Vậy diện tích rừng Cúc Phương là - Gọi học sinh đọc đề bài. 222km2 - Yêu cầu HS làm bài a) 85km2 < 850ha - GV nhận xét chữa bài + 51ha > 60.000m2 4. Vận dụng: 7 + 4dm27cm2 = 4 dm2 Bài 4: 10 - HS làm bài cá nhân vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích. - Giúp học sinh xây dựng thĩi quen đọc sách. II. CHUẨN BỊ. - GV: Sách đủ cho HS - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi đúng vị trí tồn lớp - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu viện viện: Đọc cá nhân - HS nghe 2. Các hoạt động chính * Mục tiêu: Biết chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc. * Cách tiến hành: 2.1. Trước khi đọc - Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp với lớp mình. mình là (Màu vàng) - Cho 2HS lên thực hành cách lật - 2HS lên thực hành cách lật sách cho sách cho cả lớp cùng xem. cả lớp cùng xem. - Mời lần lượt 6-8 HS lên chọn sách - HS nghe và thực hiện và tìmvị trí thoải mái để ngồi đọc. 2.2. Trong khi đọc - GV di chuyển xung quanh phịng - HS đọc cá nhân trong khoảng thời thư viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ gian 15 phút. khi HS cần sự hỗ trợ. - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em và nhắc nhở HS khoảng cách đọc từ sách đến mắt, cách lật sách, 2.3. Sau khi đọc - Cho HS mang sách về ngồi gần giáo viên - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi gần cơ giáo - Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em HS) vừa đọc cĩ tên gì? Cĩ những nhân vật nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết nào trong cuốn sách em thích nhất? nội dung cuốn sách; Cĩ thể đặt câu hỏi thắc mắc về nhân - HS lắng nghe vật, cuốn sách cho bạn, - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ 3. Hoạt động mở rộng * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách * Cách tiến hành - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết - HS lắng nghe 4-5 câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu thích trong cuốn sách mà các em vừa đọc vào giấy A4. - HS thực hành trong vịng 10-12 phút - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị trí ngồi và thực hành *GV di chuyển đến các bàn để hỗ trợ HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi sản phẩm của HS. Khơng bắt - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 buộc HS vẽ đúng và hồn chỉnh bức HS) tranh. - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào đọc chưa xong cuốn sách thì cĩ thể mượn cơ phụ trách thư viên về nhà đọc và trả đúng thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... ....... ĐỊA LÝ ĐẤT VÀ RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít; rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Biết vai trị của đất, rừng đối với đời sống của con người. 2. Năng lực tìm hiểu địa lí: - Chỉ được trên bản đồ vùng phân bố của đất phù sa và đất phe-ra-lít; rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. 3. Năng lực vận dụng kiến thức đã học: Nêu được một số biện pháp bảo vệ đất và rừng. 4. Phẩm chất: - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho học sinh tổ chức trị chơi "Gọi - Học sinh chơi trị chơi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? + Biển cĩ vai trị như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? + Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước ta? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới *Hoạt động1: Các loại đất chính ở - HĐ cá nhân nước ta. - Yêu cầu HS đọc SGK hồn thành sơ - Học sinh đọc SGK và làm bài đồ về các loại đất chính ở nước ta. - Trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả làm việc. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. - Một vài em chỉ trên bảng đồ: Địa lí - GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí tự nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai nhưng chỉ cĩ hạn; việc sử dụng đất phải loại đất chính ở nước ta . đi đơi với bảo vệ cải tạo. - Bĩn phân hữu cơ, làm ruộng bậc - Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải thang, thay chua rửa mặn, đĩng cọc tạo đất. đắp đê... để đất khơng bị sạt lở. - Nếu chỉ sự dụng mà khơng bảo vệ cải - Bạc mầu, xĩi mịn, nhiễm phèn, tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? nhiễm mặn... - GV tĩm tắt nội dung ; rút ra kết luận. *Hoạt động 2: Rừng ở nước ta. - HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hồn - HS quan sát hồn thành bài tập. thành bài tập. - Yêu cầu học sinh trả lời : - 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng - Nước ta cĩ mấy loại rừng ? Đĩ là ngập mặn. những loại rừng nào? - Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở - Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại đâu cĩ đặc điểm gì? cây rừng nhiều tầng cĩ tầng cao thấp. - Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? - Vùng đất ven biển cĩ thuỷ triều lên Cĩ đặc điểm gì? xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là cây sú vẹt... cây mọc vượt lên mặt nước. - Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố - HS chỉ. rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. *Hoạt động 3: Vai trị của rừng. - Chia nhĩm 4: thảo luận trả lời. - Vai trị của rừng đối với đời sống và - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ. sản xuất của con người? - Rừng cĩ tác dụng điều hồ khí hâu, giữ đất khơng bị xĩi mịn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, chống bão... - Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng - Tài nguyên rừng cĩ hạn; vì thế khơng hợp lý. khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài nguyên; ảnh hưởng đến mơi trường - Nêu thực trạng rừng nước ta hiện - Học sinh nêu. nay? - Nhà nước và địa phương làm gì để - Giao đất, giao rừng cho dân, tăng bảo vệ? cường lực lượng bảo vệ, giáo dục ý thức cho mọi người... 3.Vận dụng: Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt - HS nghe và thực hiện và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ HĐNGLL: VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được ý nghĩa của ngày 20/10. - Nhận thức được nét đẹp,nét đáng mến của người phụ nữ Việt nam trong cuộc sống. - Biết kính trọng quý mến mẹ và cơ giáo - Biết cách thể hiện sự biết ơn của mình đối với người phụ nữ Việt Nam. 2.Gĩp phần phát triển năng lực và phẩm chất : - Năng lực : Năng lực tự chủ,tự học,năng lực giao tiếp và hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất : Nhân ái, trung thực và trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Học sinh : Ghế ngồi - GV :Bộ câu hỏi hái hoa dân chủ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) -GV mở bài hát : Cơ và mẹ - HS nghe và vận động chủ điểm : Văn nghệ chào mừng - Bài hát nĩi đến mẹ và cơ. 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) HĐ1: Hái hoa dân chủ - Cĩ - Trị chơi của cơ cĩ tên là Hái hoa dân chủ. - Câu 1. Kỉ niệm thành lập Hội Liên - Là ngày 20/10 hiệp phụ nữ Việt Nam là ngày nào? - Câu 2: Trong cơng cuộc khánh chiến chống giặc ngoại xâm, cĩ biết -Chị Võ Thị Sáu bao nhiêu người phụ nữ đã hi sinh, em hãy nêu một vài gương nữ anh hùng? - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Câu 3: Vào mùa xuân năm 40, nước ta diễn ra cuộc khởi nghĩa nào? - Câu 4: Các câu thơ sau: Đi giữa hai hàng lính Vẫn ung dung mỉm cười Ngắt một đố hoa tươi - Chị Võ Thị Sáu Chị cài lên mái tĩc Là ai? - Câu 5: Để ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ, Bác Anh hùng,bất khuất,trung hậu,đảm đang. Hồ đã dành tặng phụ nữ Việt Nam 8 chữ vàng. Đĩ là những chữ gì? - Cả lớp khen bạn nào! - HS nghe và thực hiện HĐ2: Thể hiện năng khiếu - Cơ đã chuẩn bị các nhĩm thi như - HS nghe và thực hiện sau: nhĩm yêu thơ, nhĩm những nốt nhạc vui, nhĩm khéo tay hay làm, nhĩm họa sĩ tí hon. - - Trong thời gian 1 phút các em hãy lựa chọn nhĩm phù hợp với năng khiếu của bản thân, sau đĩ các em hãy đi đến nhĩm mình đã chọn để chuẩn bị cho phần thi năng khiếu Các em đã lựa chọn nhĩm cho mình chưa? Phần thi năng khiếu với thời gian 5 phút, bắt đầu. GV: Vừa rồi cơ thấy các em thể hiện phần năng khiếu của mình rất tốt, cơ khen cả lớp HĐ3: Kể cho nhau nghe - HS thể hiện năng khiếu theo sở trường - Mời chia sẻ cho cả lớp nghe câu của mình. chuyện của em? - HS khác nhận xét,bổ sung - Tiếp đến là em nào? - Cơ rất tị mị về câu chuyện của em. Em cĩ thể bât mí một chút được khơng? - Cả lớp thấy câu chuyện của bạn cĩ hay khơng? - Cho bạn một tràng pháo tay nào? - Qua phần hoạt động cặp đơi cơ HS thảo luận cặp đơi kể cho nhau nghe thấy các em đã biết thể hiện tình đơi điều về người phụ nữ mà mình yêu cảm của mình đối với phụ nữ thân quý. thương, cơ cảm ơn phần chia sẻ của các em. - Bây giờ cơ mời cả lớp lắng nghe một bài hát rất hay và ý nghĩa nĩi về mẹ và cơ giáo: Bơng hồng tặng mẹ và cơ. 3.Vận dụng: - Về nhà sưu tầm các bài hát,bài thơ ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. - Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Thứ 4 ngày 19 tháng 10 năm 2022 TẬP ĐỌC TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi cụ già người Pháp thơng minh biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay. - Đọc đúng các tên người nước ngồi trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật. 2. Phát triển năng lực văn học: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược. 3. Phẩm chất: Kính trọng, biết ơn người lao động, người cĩ cơng với quê hương, đất nước; tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với những người cĩ cơng với quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi đọc bài “Sự sụp - HS thi đọc và TLCH. đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ khám phá: HĐ1. Luyện đọc - Giáo viên giới thiệu về Si- le - Học sinh quan sát tranh SGK. - Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời. + Đoạn 3: cịn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhĩm - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc bài: + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khĩ - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Đọc tồn bài - HS đọc tồn bài - Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài. - HS nghe HĐ2: HDHS tìm hiểu bài văn theo câu hỏi ở SGK - Nhĩm trưởng điều khiển các bạn - Cho HS đọc bài, thảo luận nhĩm trong nhĩm đọc bài, TLCH rồi cử đại TLCH, chia sẻ trước lớp diện chia sẻ trước lớp. - Nêu ý nghĩa câu chuyện 3. Thực hành - Gọi HS đọc nối tiếp. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - 3 học sinh đọc nối tiếp bài. theo cặp. - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. + GV nhận xét, tuyên dương - Luyện đọc theo cặp. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng 4.Vận dụng: Về nhà kể lại câu chuyện hay. cho người thân nghe TỐN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích 2. Năng lực chung: - Nắm được mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích và giải các bài tốn cĩ liên quan. ( Giải quyết vấn đề tốn học) - Thể hiện được sự tự tin khi trả lời.trình bày thảo luận các tình huống tốn học (giao tiếp tốn học)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.docx



