Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 7 Thứ Hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA; MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). 2. Kĩ năng : Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS(M3,4) biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3; hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. 3. Phẩm chất : Chăm chỉ,trách nhiệm.Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ - HS thi lấy ví dụ đồng âm và đặt câu. - GV nhận xét, hỏi thêm: + Thế nào là từ đồng âm? - HS trả lời + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: : - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 .. - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) - HS(M3,4) biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trả lời a. Chín a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến - Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) mức thu hoạch được - Tổ em có chín học sinh (1) - Chín 3: suy nghĩ kĩ càng - Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) - Chín 2: số 9 - Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2 b. Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt (1) - Đường 2: vật nối liền 2 đầu - Các chú công nhân đang chữa đường - Đường 3: chỉ lối đi lại. dây điện thoại (2) - Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều - Ngoài đường mọi người đã đi lại nghĩa đồng âm với từ đường 1 nhộn nhịp (3) c. Vạt - Vạt nương (1) c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên - Vạt nhọn đầu gậy tre (2) đồi núi - Vạt áo choàng (3) - vạt 2: xiên đẽo - GV nhận xét kết luận bài đúng - vạt 3: thân áo - Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm Bài 2: HĐ nhóm với từ vạt 2 - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS trao đổi thảo luận tìm ra nghĩa - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trao đổi của từ xuân và trình bày kết quả thảo luận, trình bày kết quả - GV nhận xét KL a) Mùa xuân .: nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm. . Càng xuân: nghĩa chuyển chỉ sự tươi đẹp b) Bẩy mươi xuân: nghĩa chuyển: chỉ tuổi, năm Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả + Bạn Nga cao nhất lớp tôi. Mẹ tôi thường mua hàng VN chất lượng cao. + Bố tôi nặng nhất nhà. Bà nội ốm rất nặng. + Cam đầu mùa rất ngọt. Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe. Tiếng đàn thật ngọt. *MRVT: Thiên nhiên Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài, chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài + Chọn ý b: tất cả những gì không do - GV nhận xét và KL bài đúng con người tạo ra. Bài 2: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả - Gọi HS lên làm + Lên thác xuống ghềnh - GV nhận xét kết luận bài đúng + Góp gió thành bão +Qua sông phải luỵ đò +Khoai đất lạ, mạ đất quen - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp - HS thảo luận nhóm 4 - Lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát các từ HS bổ sung lên bảng ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút.. + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, Bài 4: Trò chơi - HS đọc - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS thi - HS thi tìm từ + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì - GV nhận xét chữa bài. rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn lên, bò lên, .. + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp.. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ cao với nghĩa sau: - HS đặt câu a) Có chiều cao lớn hơn mức bình a) Cây cột cờ cao chót vót. thường b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất hẳn mức bình thường lượng cao. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI, SỐ ĐO KHÓI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). - HS cả lớp làm được bài 1a,c, 2b,3(trang 44); BT 1b,d.2a (tr 46) - Hướng dẫn học sinh làm ở nhà BT còn lại của tr44;46 và BT phần luyện tập 2. Kĩ năng: Viết được số đo độ dài,số đo khối lượng dưới dạng số thập phân 3. Thái độ: Tỉ mỉ, chính xác 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài. - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi nhanh,tìm đúng". - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó. -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567... - Giáo viên nhận xét chung, tuyên - HS nghe dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở lên bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút) *Mục tiêu: Biết được mối quan hệ của bảng đơn vị đo độ dài *Cách tiến hành: * Bảng đơn vị đo độ dài: - Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét dài. - Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết. độ dài từ bé đến lớn. - Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn) * Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam 1m = 1 dam = 10dm và m? m và dam? (học sinh nêu GV 10 ghi bảng) - Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị). - Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp đo độ dài liền kề nhau? hoặc kém nhau 10 lần. * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - Học sinh lần lượt nêu: giữa m với km, cm, mm? 1000m = 1km 1m = 1 km 1000 1m = 100cm 1cm = 1 m 100 1m = 1000mm ; 1mm= 1 m * Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 1000 dạng số thập phân * VD1: - GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm= ... m - Yêu cầu học sinh nêu kết quả và - Học sinh thảo luận và nêu cách làm cách tìm STP để điền - GV nhận xét và nhắc lại cách làm. - Lớp theo dõi và nhận xét - GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ + B1: 6m4dm = 6 4 m (chuyển 6m4dm sau: 10 thành hỗn số có đơn vị là m) 4 4 Hỗn số 6 + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị là 10 10 m: 6m4dm = 6 4 m = 6,4m 10 Phần nguyên Phần phân số - HS theo dõi. Phần nguyên Phần thập phân Số thập phân 6,4 * VD 2: Làm tương tự như VD 1 - HS làm 3m 5cm = 3 5 m = 3,05m. 100 Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi + Bảng đơn vị đo khối lượng và bổ sung ý kiến. - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - HS viết để hoàn thành bảng. khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn. - HS nêu : 1 + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - 1kg = 10hg = yến - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan 10 hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến. - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam. - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng đơn vị bé hơn tiếp liền nó. như phần đồ dùng dạy học. 1 - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn 10 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. vị tiếp liền nó. - 1 tấn = 10 tạ + Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 1 dụng - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn 10 - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ - tấn = 1000kg giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - 1 kg = 1 tấn = 0,001 tấn tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. 1000 - 1 tạ = 100kg - HS nghe yêu cầu của ví dụ. * Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân - HS thảo luận, sau đó một số HS trình thích hợp điền vào chỗ chấm : bày cách làm của mình trước lớp, HS cả 5tấn132kg = .... tấn lớp cùng theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số - HS cả lớp thống nhất cách làm. thập phân thích hợp điền vào chỗ 5 tấn 132kg = 5 132 tấn = 5,132t trống. 1000 Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn - GV nhận xét các cách làm mà HS đưa ra. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. *Cách tiến hành: Bài 1a,c(tr44); b,d(tr45) HĐ cá nhân - HS đọc đề - Gọi HS đọc đề bài - HS cả lớp làm vở, HS nêu kết quả. - Yêu cầu học sinh làm bài. a,8m 6dm = 8 6 m = 8,6m 10 - GV chấm một số bài c,3m 7cm = 3 7 m = 3,07m - GV nhận xét 100 b,3tấn 14kg = 3,014kg d, 500kg = 0,5kg Bài 2b(tr 44),2a,(tr46) HĐ cá nhân - Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả - GV nêu và hướng dẫn lại. - Đáp án: 2b(tr 44 - Yêu cầu HS làm bài 8dm 7cm = 8,7dm - GV chấm bài nhận xét. 4dm 32mm = 4,32dm 73mm = 0,73dm 2a)(tr46): 50 2kg 50g = 2 kg = 1000 2,050kg 45kg23g = 45 23 kg = 1000 45,023kg - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - Gọi HS nêu đề bài. a. 5km 203m = 5,203km b. 5km 75m = 5,075km - Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ c. 302m = 0,203km - Nhận xét chữa bài. Bài 3( tr 46): HĐ dẫn về nhà - GV 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài 72m 5cm =.......m 72m 5cm =72,05m 10m 2dm =.......m 10m 2dm =10,2m 15m 50cm = .....m 50km 200m = 50.2km *34kg5g =.......kg 15m 50cm = 15,5m 6kg20g = ..........kg 5 tạ 40kg =.....tạ 72m 5cm =72,05m 10m 2dm =10,2m 50km 200m = 50.2km 15m 50cm = 15,5m ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN . I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: -Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV : SGK - HS: vở BT Đạo đức, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi kể: Hãy kể những - HS thi kể việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: - Em đã làm được những việc gì? - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng - HS nghe - ghi vở họ của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: - Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ - GV kể chuyện Thăm mộ - HS nghe - Yêu cầu HS kể : - 1->2 HS kể lại - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội, làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông... - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên gì khi kể về tổ tiên? và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng mẹ? biết ơn tổ tiên. - Qua câu chuyên trên, các em có suy - Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà? vì sao? tổ tiên, ông bà, hát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc VN ta. - Kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm. - Gọi HS trả lời - Đại diện lên trình bày ý kiến về từng a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành việc làm và giải thích lí do người có ích cho gia đình, quê hương, đất - Lớp nhận xét nước. b. Không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ. c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình. d. Thăm mộ tổ tiên ông bà. đ. Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng. - GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. * Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH lòng biết ơn tổ tiên. - GV gọi HS trả lời - HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi những em đã - HS cả lớp nhận xét biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng - VD: Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học ông bà tập theo bạn. Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ Góp tiền cho các đền chùa gìn giữ nền nếp gia đình Ước mơ trở thành người có ích cho gia đình, đất nước. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương. - HS treo tranh ảnh, các bài báo mình - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. sưu tầm được lên bảng. - Y/c các nhóm cử đại diện lên giới thiệu - Đại diện nhóm lên trình bày. các tranh ảnh, thông tin các em đã tìm hiểu được. + Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào - Ngày 10-3 âm lịch hàng năm ngày nào? + Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các - ở Phú Thọ Hùng Vương đã có công lao gì với nước - Các vua Hùng đã có công dựng nước ta? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: + Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin về ngày giỗ tổ Hùng - HS tự nêu Vương, em có những cảm nghĩ gì? + Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Vương hàng năm đã thể hiện điều gì? Hùng Vương hàng năm đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, ăn - GV nhận xét và kết luận: quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Tìm nhữ câu ca dao, tục ngữ nói về các - Giấy rách phải giữ lấy lề. truyền thống tốt đẹp của các gia đình - Nghèo cho sạch rách cho thơm. dòng họ - Khôn ngoan đối (đá) đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chới hoài đá nhau. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con - Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo - HS nghe và thực hiện nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Khoa học VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. Bổ sung YCCĐ nội dung“Vi khuẩn” của CT 2018. Biết một số kiến thức về vi khuản như: kích thước,hình dạng,nơi sống.... - Biết các biện pháp phòng bệnh do vi khuẩn gây ra. - Kể được tên bệnh về đường tiết niệu ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh. - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. -Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Hình minh hoạ trang 18, 19 SGK; phiếu học tập - Học sinh: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - Học sinh chơi trò chơi tên" với nội dung sau: + Nêu các giai đoạn phát triển của con người ? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời hỏi: câu hỏi. + Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? + Thường xuyên tắm giặt gội đầu. + Thường xuyên thay quần lót. + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục - KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển, nữ có kinh nguyệt, nam có hiện tượng xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và đúng cách - Phát phiếu học tập cho học sinh. Lưu ý - Học sinh nhận phiếu phiếu của học sinh nam riêng, học sinh nữ riêng - Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Học sinh tự làm bài. - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét rút ra kết luận - 1 học sinh đọc mục: bạn cần biết Hoạt động 2: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Chia 4 nhóm: - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những - Thảo luận nhóm. việc nên làm và không nên làm để bảo - Học sinh quan sát trang19 SGK và dựa vào vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi hiểu biết thực tế của mình trả lời dậy thì? - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần - HS nghe ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh - Giáo viên nhận xét, khen ngợi Hoạt động 3:Vi khuẩn - Gv giới thiệu kích thước, hình dạng, nơi sống,....của vi khuẩn Vi khuẩn là những vật đơn bào không có - Kể được tên bệnh về đường tiết niệu nhân điển hình, có đầy đủ đặc điểm của một ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được vi sinh vật có khả năng tổng hợp chất dinh nguyên nhân gây bệnh và cách phòng dưỡng để sinh trưởng và nhân lên tránh. -Hình cầu,que,hạt, xoắn. - Nêu được những việc nên và không - Nhỏ bé mắt thường không nhìn thấy nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ được. ở tuổi dậy thì. -Vi khuẩn có trong : đất, nước ,khôn - Biết các biện pháp phòng bệnh do vi khí,cây,cơ thể người lành, động vật,thực khuẩn gây ra. vật và trên rất nhiều đồ vật khác. HS nêu một số bệnh -Nêu cách phòng bệnh do vi khuẩn gây ra. 4.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Nếu bạn bè rủ em hút thuốc thì em sẽ - HS trả lời làm gì ? 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Hãy viết một đoạn văn để tuyên - HS nghe và thực hiện truyền, vận động các bạn trong lớp tránh xa các chất kích thích, gây nghiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:(NẾU CÓ) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 Kiểm tra định kì giữa kì 1 Môn Toán và môn Tiếng Việt Thứ Tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021 Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT; CHÍNH TẢ ÂM VẦN (TR 86-87) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: -Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 . - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Làm được BT2,3 phần chính tả. - Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất:Bồi dưỡng đọc diễn cảm. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở cầu bài 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Một hôm... được không ? + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ - GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý nhất trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất. - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý...” - GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất - Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, Người lao động là quý nhất.... - Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất . 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp luyện đọc - GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai - HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, - GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc - Các vai thể hiện theo nhóm - HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn - HS đọc bài. 5. HD HS làm BT phần chính tả - HS đọc yêu cầu Bài 2(a): HĐ nhóm - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập nhóm - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn + La- na: la hét- nết na, con na- quả na, thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết lê la- nu na nu nống... quả + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt - GV nhận xét chữa bài đơn lẻ- nẻ toác... + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê lo sợ- ngủ no mắt ... + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa lở mồm- nở mặt nở mày Bài 3(a): HĐ trò chơi - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS tham gia trò chơi dưới sự điều - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. khiển của trưởng trò Chia lớp thành 2 đội: - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Tổng kết cuộc thi 6. Hoạt động ứng dụng: (3phút) -Về nhà đọc lại bài: - Ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi - Em sử dụng thời gian như thế nào tiết quan trọng vào sổ tay cho hợp lí ? - HS nêu -HD về nhà viết bài chính tả: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1) - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2). b) Năng lực văn học: - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: +Năng lựcchung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. +Phẩm chất: Chăm chỉ ,trách nhiệm. Yêu thích viết văn tả cảnh. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước - HS: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp của địa phương 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm,trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS tổ chức chơi trò chơi tên" với những cauu hỏi sau: + Thế nào là mở bài trực tiếp trong + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực văn tả cảnh? tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả + Thế nào là mở bài gián tiếp? + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả + Thế nào là kết bài không mở rộng? + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh + Thế nào là kết bài mở rộng? + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật định tả. - GV nhận xét - GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động. Hôm nay các em cùng thực hành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh - GV viết bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1) - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2), - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu - HS đọc bài - HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi - HS trình bày - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe - Đoạn nào mở bài trực tiếp? + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì - Đoạn nào mở bài gián tiếp? giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên Nguyễn Trường Tộ + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu con đường định tả. - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn? hấp dẫn hơn. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS đọc - HS HĐ nhóm 4. - HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm vào bảng nhóm - Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên gắn bảng - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL: + Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. - Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp người đọc hơn. dẫn hơn. Bài 3: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình - HS đọc bài của mình - GV nhận xét - Phần kết bài thực hiện tương tự 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài - HS nghe và thực hiện cho hay hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác , năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất:chăm chỉ,tự giác,tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng mét vuông. - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một giữa các đơn vị đo khối lương và hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ cách viết đơn vị đo khối lượng dưới số) dạng STP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2 lượt các đơn vị đo diện tích đã học. b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các - HS nêu đơn vị đo kề liền. 1 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha. 100 0,01km2 1 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2 100 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2 1 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 100 km2 * Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. * Hoạt động 2: a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập - Học sinh phân tích và nêu cách giải. phân vào chỗ chấm. 5 3 m2 5dm2 = m2 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 100 2 2 2 - Giáo viên cần nhấn mạnh: Vậy 3 m 5 dm = 3,05 m . 1 Vì 1 dm2 = m2 100 5 nên 5 dam2 = m2 100 b) Giáo viên nêu ví dụ 2: 42 dm2 = m2 - Học sinh nêu cách làm. 42 42 dm2 = m2 = 0,42 m2 100 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . - HS(M3,4) làm đực tất cả các bài tập. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả - Cho học sinh đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2. - Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2. c) 23 cm2 = 0,23 dm2. d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày lên viết kết quả. kết quả. - GV nhận xét chữa bài a) 1654 m2 = 0,1654 ha. b) 5000 m2 = 0,5 ha. c) 1 ha = 0,01 km2. d) 15 ha = 0,15 km2. Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV có thể hướng dẫn HS khi gặp a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha khó khăn b) 16,5m2 = 16m2 50dm2 c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_m.doc ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_m.doc




