Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc43 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 7 
 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022
 HĐTT:
 TÂM LÍ HỌC ĐƯỜNG: EM LÀ NGƯỜI LỊCH SỰ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
- HS biết trong giao tiếp hằng ngày, ngoài việc chú ý tới nội dung nói chuyện thì ánh 
mắt, nét mặt, tư thế, cử chỉ, điệu bộ thể hiện khi nói chuyện cũng rất quan trọng.
- Thể hiện được ngôn ngữ không lời một cách lịch sự và hợp lí sẽ giúp xây dựng 
được mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè và mọi người xung quanh
2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: Thật thà,chăm chỉ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Khởi động :
 - Cho cả lớp hát bài :Em yêu trường em.
 - Giới thiệu bài.
2. Khám phá. 
* HĐ1. Thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu.
- Các nhóm thảo luận những vấn đề sau:
+ Trong giao tiếp, ngoài việc chú ý tới nội dung trò chuyện thì cách nói và cử chỉ, 
điệu bộ có quan trong không ? Tại sao ?
+ Hãy viết những điều nên và không nên trong cách thể hiện cử chỉ, điệu bộ của 
bản thân khi giao tiếp vào phiếu.
 Giao tiếp không lời Nên Không nên
Gương mặt
Ánh mắt
Giọng nói và tốc độ nói
Dáng đứng
Cử chỉ điệu bộ khác
Trang phúc
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý : trong giao tiếp hằng ngày, ngoài việc chú ý tới nội dung nói 
chuyện thì ánh mắt, nét mặt, tư thế, cử chỉ, điệu bộ thể hiện khi nói chuyện cũng rất 
quan trọng.
* HĐ2. Cách giao tiếp của em
- GV phát cho mỗi HS một phiếu, yêu cầu HS điền Đ, S vào đáp án.
 STT Hành vi, cử chỉ giao tiếp, ứng xử Đáp án
 1 Nói quá to
 2 Tập trung lắng nghe
 3 Chỉ tay vào người khác khi nói chuyện
 4 Thỉnh thoảng gật đầu 5 Vừa nói vừa nhai thức ăn nhồm nhoàm
 6 Gác chân lên bàn khi nói chuyện
 7 Nhìn hướng khác khi người khác đang nói với mình
 8 Mỉm cười
 9 Vừa nghe vừa nhíu mày
 10 Nói đủ nghe và tốc độ nói vừa phải
- HS nối tiếp nêu ý kiến của mình. GV nhận xét, định hướng cho HS những hành vi, 
cử chỉ giao tiếp lịch sự.
* HĐ3. Hát theo lời bài hát
- GV cho HS làm việc theo 3 nhóm.
+ Em hãy cùng bạn trong nhóm hát và làm theo lời bài hát vui nhộn sau :
Nhìn mặt nhau đi
Nhìn mặt nhau đi, xem ai có giận hờn gì.
Nhìn mặt nhau đi, xem ai có giận hờn chi
Mình là anh em, có chi đâu mà giận hờn
Nhìn mặt nhau đi, hãy nhìn mặt nhau đi.
- Lần lượt các nhóm lên bảng biểu diễn. GV yêu cầu các nhóm thay cụm từ chỉ hành 
động trong lời bài hát là « nhìn mặt nhau đi » thành các hành động vui nhộn khác 
như « cầm tay nhau đi », « quàng vai nhau đi », « vỗ lưng nhau đi »,..để bài hát thêm 
hài hước.
- Tuyên dương nhóm hát và làm theo lời bài hát hay nhất.
3. Vận dụng: (3 phút)
- GV và học sinh hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học. 
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Tập đọc 
 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT(Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ:
 Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
b) Năng lực văn học: 
Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( 
Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
- Vận dụng : Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
+Năng lựcchung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: Thật thà,chăm chỉ. Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi 
 bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít 
 và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Nêu chủ điểm sẽ học. - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (10phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài.
 * Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
 - HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống 
 dòng là 1 đoạn)
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 nhóm nhóm đọc:
 + 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó
 + 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 đọc câu khó
 - Nêu chú giải. - HS đọc chú giải.
 - Yêu cầu HS đọc theo cặp . - HS đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo 
 với con người. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong 
 SGK, sau đó báo cáo kết quả:
 - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với 
 A- ri- ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu 
 chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông.
 Ông xin được hát bài hát mình yêu thích
 nhất và nhảy xuống biển. 
 - Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, tiếng hát giã biệt cuộc đời? say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. 
 Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy 
 xuống biển và đưa ông về đất liền 
 nhanh hơn tàu.
 - Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá + Cá heo là con vật thông minh tình 
 heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát 
 của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi 
 gặp nạn.
 - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô 
 đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ cùng tham lam độc ác, không biết chân 
 A-ri-ôn? trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng 
 thông minh, tình nghĩa ....
 - Những đồng tiền khắc hình một con + Những đồng tiền khắc hình một con 
 heo cõng người trên lưng có ý nghĩa heo cõng người trên lưng thể hiện tình 
 gì? cảm yêu quý của con người với loài cá 
 heo thông minh.
 - Em có thể nêu nội dung chính của + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh 
 bài? tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với 
 con người .
 - GV ghi nội dung lên bảng - Vài HS nhắc lại 
 - Ngoài câu chuyện trên em còn biết -HS tự nghe và ghi nooijdung vào vở.
 những chuyện thú vị nào về cá heo? + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các 
 chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - 4 HS đọc 
 - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm
 - GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS thi đọc - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét 
 chọn ra nhóm đọc hay nhất
 5. Hoạt động ứng dụng: (4phút)
 - Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào - HS nêu
 ?
 -Về nhà kể lại câu chuyện cho người 
 thân nghe.
 - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài -HS nêu
 cá heo cũng như các loài sinh vật biển 
 khác ?
 - Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ:
 -Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực 
hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
 - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3.
b) Năng lực văn học: 
-Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: Thật thà,chăm chỉ. Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi 
nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh hơn 
thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng thì giành chiến thắng.
tượng, quả dứa... 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu nội dung bài 
- Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết. 
- Gọi HS đọc phần chú giải - HS đọc chú giải. 
- Những hình ảnh nào cho thấy dòng + Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, 
kinh rất thân thuộc với tác giả? có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, 
 giọng hát ru em ngủ.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết. - HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc 
 ngủ..
 - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó. - HS đọc và viết từ khó.
 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 * Mục tiêu:- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ 
 (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
 - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu - HS đọc yêu cầu bài tập
 cầu bài tập
 - Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ 
 điền xong trước và đúng là nhóm điền 1 từ vào chỗ trống
 thắng cuộc.
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm.
 - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài của bạn
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng - HS nghe
 6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho - HS nghe và thực hiện
 các tiếng chứa ia và iê
 - Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: 1 1 1 1 1
 - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
 10 10 100 100 1000
- Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số.
 - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
 - HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 .
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Năng lực:
 Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm.Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho 2 HS lên bảng thi làm bài ( mỗi - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 
bạn làm 1 phép tính) theo dõi và nhận xét.
a) 4 + 2 - 28 = ..
 9 5 45
b) 24 : 8 x 10 = ..
 75 15 9
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
 1 1 1 1 1
* Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
 10 10 100 100 1000
 - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số.
 - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
 - HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài - HS đọc 
- Yêu cầu HS làm bài cặp đôi - HS làm bài miệng theo cặp sau đó làm 
 bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra chéo, 
- GV nhận xét. chẳng hạn:
 a) 1 gấp 1 số lần: 1 : 1 = 10 ( lần )
 10 10
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x
- GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
 quả
 5 1 2 2
- GV nhận xét, kết luận a. x b. x 
-Yêu cầu HS giải thích cách tìm số 2 2 5 7
hạng chưa biết trong phép cộng, số bị 1 2 2 2
trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số x x 
chưa biết trong phép nhân, số bị chia 2 5 7 5
chưa biết trong phép chia 1 24
 x x 
- GV nhận xét HS. 10 35
 3 9 1
 c. x d. x : 14
 4 20 7
 9 3
 x :
 1
 20 4 x 14 
 3 7
 x 
 5
 x = 2
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm 
Bài 3: HĐ nhóm bài, báo cáo kết quả.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được 
 là:
 2 1 1
 ( ) : 2 = (bể nước)
 15 5 6
 1
 Đáp số : bể nước
 6
 - HS nghe
 - Trung bình cộng của các số bằng tổng 
- GV nhận xét các số đó chia cho số các số hạng.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung 
bình cộng.
3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài:
bài tập sau: Giải:
 Một đội sản xuât ngày thứ nhất làm đc Số phần công việc hai ngày đầu làm 
 3 1
 công việc, ngày thứ hai làm được được là:
 3 1 1
 10 5 + = (công việc)
công việc đó. Hỏi trong hai ngày đầu, 10 5 2
trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã Số phần công việc trung bình mỗi ngày 
làm được bao nhiêu phần công việc? đầu làm được là:
 1 1
- Nhận xét giờ học. : 2 = (công việc)
 2 4
 1
 Đáp số: công việc
 4
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Khoa học BỆNH LÂY TRUYỀN QUA MUỖI:
 PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực khoa học:
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
 - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
 -Nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng tránh sốt xuất huyết.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với 
môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi 
trường sạch sẽ không có muỗi và các ccôn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có 
ý thức BVMT chính là BV con người.
* Phần Lồng ghép GDKNS :Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con 
đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 phóng to. 
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật " với câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét ? + Do kí sinh trùng gây ra
+ Bện sốt rét gây ra tác hại gì ?
+ Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát 
thành? quang bụi rậm,...
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất - HS ghi vở
huyết 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
* Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
 Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - HS làm việc nhóm
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Quan sát và đọc lời thoại của các 
nhóm nhân vật trong các hình 1 trang 28 
 trong SGK
 - Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp 
 nhận xét, bổ sung 
 1) Do một loại vi rút gây ra
 2) Muỗi vằn 
 3) Trong nhà
 4) Các chum, vại, bể nước
 5) Tránh bị muỗi vằn đốt
 Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình 
bày
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa 
bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm có thuốc đặc trị.
không? Tại sao?
- GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút 
gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền 
bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể 
gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có 
thuốc đặc trị để chữa bệnh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống - Hoạt động lớp, cá nhân 
bệnh sốt xuất huyết
 Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các 
hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời 
câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn 
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong nam đang khơi thông cống rãnh (để 
từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
xuất huyết? -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả 
 ban ngày (để ngăn không cho muỗi 
 đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban 
 ngày và ban đêm )
 -Hình 4:Chum nước có nắp đậy 
 (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
 - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ 
 gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý 
 các nơi chứa nước...)
 - Nhiều HS trả lời các câu hỏi
 - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là 
 vật trung gian truyền bệnh 
 Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu 
hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường sốt xuất huyết? xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, 
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để chống muỗi đốt...
diệt muỗi, bọ gậy ?
- GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất 
huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi 
trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy 
và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ 
màn, kể cả ban ngày .
Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức - Học sinh chơi trò chơi đóng vai cán 
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? bộ tuyên truyền phòng bệnh sốt xuất 
- Cách phòng bệnh tốt nhất? huyết.
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Về nhà tuyên truyền mọi người về căn - HS nghe và thực hiện
bệnh sốt xuất huyết, cách phòng và tránh 
bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm2022
 Luyện từ và câu
 TỪ NHIỀU NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ : Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi 
nhớ).
b)Năng lực văn học : Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển 
trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự 
chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III)
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : trung thực,trách nhiệm,chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các 
nghĩa của từ nhiều nghĩa. 
 - HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, 
 "Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa 
 với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho 
 người khác, cứ như vậy cho đến khi trò 
 chơi kết thúc.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả 
 - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: 
 Răng - b; mũi - c; tai- a.
 - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại 
 Bài 2: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc 
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. 
 - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày.
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay 
 nhiều nghĩa chuyển.
 + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
 + Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được 
 suy ra từ nghĩa gốc.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK
 - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ
 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
 * Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các 
 câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển 
 nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III)
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to
 - Quả na mở mắt
 - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
 - Bé đau chân
 - Khi viết em đừng ngoẹo đầu
 - Nước suối đầu nguồn rất trong
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề.
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo 
 - GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả
 - Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý:
 - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,...
 - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng 
 hố,...
 - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,...
 - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,...
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS làm bài và lần lượt trình bày:
 bằng từ thích hợp:
 a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng.
 b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn
 c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn
 d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính
 - Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ : Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và 
bước đầu kể toàn bộ câu chuyện.
b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu 
chuyện.
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : trung thực,trách nhiệm,chăm chỉ. yêu quê hương.Thái độ: Yêu thiên 
nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
 + Tranh minh hoạ truyện in sgk.
 + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS lên thi kể lại câu chuyện - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước
tuần trước 
- Nhận xét. - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ 
chú giải.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh - HS lắng nghe.
minh hoạ 
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
 - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK
1, 2, 3 của bài tập
+ Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ 
 nước Nam.
+ Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị 
 chống quân Nguyên.
+ Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho 
 nước ta.
+ Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men 
 cho cuộc chiến đấu.
+ Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho 
 binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc 
 nam.
- Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành: - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nêu 
theo nhóm ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu 
 quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân 
 trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- GV nhận xét. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp
5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Yêu cầu kể những cây thuốc nam và - HS kể
tác dụng của từng cây mà HS biết, ví 
dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh 
dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây 
ngải cứu ăn đỡ đau đầu,.... 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện
người trong gia đình cùng nghe.
- Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Toán
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
 - HS cả lớp làm được bài 1,2 .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác , năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
- Phẩm chất:. Chăm chỉ,trung thực.Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung chuyển các số đo 
độ dài sau thành đơn vị đo là mét:
1dm 5dm 1mm
1cm 7cm 9mm
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. *Cách tiến hành:
* Ví dụ a:
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm.
số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
và cho cô (thầy) biết có mấy mét, 
mấy đề-xi-mét ?
- GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. 
- 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? - 1dm bằng một phần mười mét.
- GV viết lên bảng 1dm = 1 m.
 10
- GV giới thiệu : 1dm hay 1 m ta 
 10
viết thành 0,1m. 
 - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng - HS theo dõi thao tác của GV.
với 1 m để có :
 10
 1dm = 1 m = 0,1.
 10
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có - Có 0m 0dm 1cm.
mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-
ti-mét ?
- GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có - 1cm bằng một phần trăm của mét.
1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của 
mét ?
- GV viết lên bảng : 1cm = 1 m.
 100
- GV giới thiệu :1cm hay 1 m ta 
 100
 - HS theo dõi thao tác của GV.
viết thành 0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng 
hàng với 1 để có :
 100
 1cm = 1 m = 0,01m.
 100
- GV tiến hành tương tự với dòng thứ 
ba để có : 1mm = 1 m = 0,01m.
 1000
- 1 m được viết thành bao nhiêu mét 
 10 - 1 m được viết thành 0,1m.
? 10
- Vậy phân số thập phân 1 được viết 
 10 - 1 được viết thành 0,1.
thành gì ? 10
- 1 m được viết thành bao nhiêu 
 100 - 1 m được viết thành 0.01m.
mét ? 100 - Vậy phân số thập phân 1 được 
 100
viết thành gì ? - Phân số thập phân được viết thành 
- 1 m được viết thành bao nhiêu 0,01.
 1000
mét?
 - 1 m được viết thành 0,001m.
- Vậy phân số 1 được viết thành 1000
 1000
gì ?
 - 1 được viết thành 0,001.
- GV nêu : Các phân số thập phân 1 , 1000
 10
 1 , 1 được viết thành 0,1; 0,01, 
 100 1000
0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 
0,1 đọc là không phẩy một. - HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
- Biết 1 m = 0,1m, em hãy cho biết 
 10 - 0,1 = 1 .
0,1 bằng phân số thập phân nào ? 10
- GV viết lên bảng 0,1 = 1 và yêu 
 10
cầu HS đọc. - HS đọc : không phẩy một bằng một 
- GV hướng dẫn tương tự với các phần mười.
phân số 0,01 ; 0,001. - HS đọc và nêu :
 - 0,01: đọc là không phẩy không một.
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,01 = 1 .
0,001 được gọi là các số thập phân. 100
* Ví dụ b: - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để 
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví rút ra:
dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví 0,5 = 5 ; 0,07 = 7 ;
dụ a 10 100
 - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập 
 phân.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
 - HS quan sát và tự đọc các phân số thập 
 phân, các số thập phân trên tia số cho 
- GV gọi 1HS đọc trước lớp. nhau nghe, báo cáo giáo viên
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng :
7dm = ...m = ...m 7
 a) 7dm = m = 0,7m; 
- 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 10 - 7 m có thể viết thành số thập phân 
 10
 như thế nào ?
 - GV nêu : Vậy 7dm = 7 m = 0,7m
 10 9
 b) 9cm = m = 0,09m
 - GV hướng dẫn tương tự với 100
 9 5
 9cm = m = 0,09m. 5dm = m = 0,5m; 
 100 10
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 3
 3cm = = 0,03m
 còn lại của bài. 100
 - GV chữa bài cho HS. 2
 2mm = m = 0,002m;
 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 1000
 8
 8mm = m = 0,008m
 1000
 4
 4g = kg = 0,004kg;
 1000
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện
 a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 ; 7,5 = 75
 b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100 10
 - Nhận xét giờ học. b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ; 
 100 1000
 8,92 = 892
 100
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Địa lí
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn 
giản
 - Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc 
điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, rừng.. Nêu tên 
và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước 
ta trên bản đồ.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK.
- HS: SGK, vở viết 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi
 quà bí mật" với các câu hỏi sau:
 + Em hãy trình bày về các loại đất 
 chính ở nước ta.
 + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm 
 nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 + Nêu một số tác dụng của rừng đối 
 với đời sống của nhân dân ta.
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) 
* Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn 
giản : đặc điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, 
rừng.. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, 
quần đảo của nước ta trên bản đồ.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động1: Thực hành một số kĩ 
năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa 
lí tự nhiên Việt Nam
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp, - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một
cùng làm các bài tập thực hành, sau đó cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS
GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa 
khó khăn. cho bạn nếu bạn sai.
- Trình bày kết quả - HS trình bày
- GV nhận xét
*Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của 
các yếu tố địa lí tự nhiên VN
- GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận - HS hoạt động theo nhóm.
để hoàn thành bảng thống kê.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động, - HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV 
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. giúp đỡ, nếu có.
- GV gọi một nhóm lên trình bày. - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các 
 nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV sửa chữa hoàn chỉnh câu trả lời 
cho HS.
 Các yếu tố 
 Đặc điểm chính
 tự nhiên
 3 1
 Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: DT là đồi núi, DT là ĐB
 4 4
 Khoáng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất .
 Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi 
 theo mùa.
 Khí hậu Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc 
 có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai 
 mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn.
 Sông ngòi
 Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
 Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng 
 Đất
 tập trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở ĐB.
 Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính:
 Rừng Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới.
 Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn, - HS nêu
 phát triển các đảo và quần đảo ở nước 
 ta, trân trọng chủ quyền biển đảo của 
 quốc gia ?
 - Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm2022
 Tập đọc
 TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
 - HS( M3,4) thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài .
b) Năng lực văn học: 
Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng 
với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công 
trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ).
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: chăm chỉ,trách nhiệm.Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức 
xây dựng những công trình lớn cho đất nước. 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_m.doc