Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 7
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
 HĐTT: CHÀO CỜ.
 TÂM LÍ HỌC ĐƯỜNG: EM LÀ NGƯỜI LỊCH SỰ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
- Thực hiện lễ chào cờ nghiêm túc
- HS biết trong giao tiếp hằng ngày, ngoài việc chú ý tới nội dung nói chuyện 
thì ánh mắt, nét mặt, tư thế, cử chỉ, điệu bộ thể hiện khi nói chuyện cũng rất 
quan trọng.
- Thể hiện được ngôn ngữ không lời một cách lịch sự và hợp lí sẽ giúp xây dựng 
được mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè và mọi người xung quanh
2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: Thật thà,chăm chỉ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Thực hiện lễ chào cờ đầu tuần :
 -Liên Đội trưởng điều hành
2. Tâm lí học đường. 
* HĐ1. Thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu.
- Các nhóm thảo luận những vấn đề sau :
+ Trong giao tiếp, ngoài việc chú ý tới nội dung trò chuyện thì cách nói và cử 
chỉ, điệu bộ có quan trong không ? Tại sao ?
+ Hãy viết những điều nên và không nên trong cách thể hiện cử chỉ, điệu bộ 
của bản thân khi giao tiếp vào phiếu.
 Giao tiếp không lời Nên Không nên
 Gương mặt
 Ánh mắt
 Giọng nói và tốc độ nói
 Dáng đứng
 Cử chỉ điệu bộ khác
 Trang phúc
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý : trong giao tiếp hằng ngày, ngoài việc chú ý tới nội dung 
nói chuyện thì ánh mắt, nét mặt, tư thế, cử chỉ, điệu bộ thể hiện khi nói chuyện 
cũng rất quan trọng.
* HĐ2. Cách giao tiếp của em
- GV phát cho mỗi HS một phiếu, yêu cầu HS điền Đ, S vào đáp án.
 STT Hành vi, cử chỉ giao tiếp, ứng xử Đáp án 1 Nói quá to
 2 Tập trung lắng nghe
 3 Chỉ tay vào người khác khi nói chuyện
 4 Thỉnh thoảng gật đầu
 5 Vừa nói vừa nhai thức ăn nhồm nhoàm
 6 Gác chân lên bàn khi nói chuyện
 7 Nhìn hướng khác khi người khác đang nói với 
 mình
 8 Mỉm cười
 9 Vừa nghe vừa nhíu mày
 10 Nói đủ nghe và tốc độ nói vừa phải
- HS nối tiếp nêu ý kiến của mình. GV nhận xét, định hướng cho HS những 
hành vi, cử chỉ giao tiếp lịch sự.
* HĐ3. Hát theo lời bài hát
- GV cho HS làm việc theo 3 nhóm.
+ Em hãy cùng bạn trong nhóm hát và làm theo lời bài hát vui nhộn sau :
Nhìn mặt nhau đi
Nhìn mặt nhau đi, xem ai có giận hờn gì.
Nhìn mặt nhau đi, xem ai có giận hờn chi
Mình là anh em, có chi đâu mà giận hờn
Nhìn mặt nhau đi, hãy nhìn mặt nhau đi.
- Lần lượt các nhóm lên bảng biểu diễn. GV yêu cầu các nhóm thay cụm từ chỉ 
hành động trong lời bài hát là « nhìn mặt nhau đi » thành các hành động vui 
nhộn khác như « cầm tay nhau đi », « quàng vai nhau đi », « vỗ lưng nhau 
đi »,..để bài hát thêm hài hước.
- Tuyên dương nhóm hát và làm theo lời bài hát hay nhất.
3. Vận dụng: (3 phút)
- GV và học sinh hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học. 
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-1.Phát triển năng lực đặc thù:
 1 1 1 1 1
 Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
 10 10 100 100 1000
- Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số; Giải bài toán liên quan 
đến số trung bình cộng.
 - HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 . * Năng lực chung:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
* Phẩm chất:Yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho 2 HS lên bảng thi làm bài ( - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 
 mỗi bạn làm 1 phép tính) dõi và nhận xét.
 a) 4 + 2 - 28 = ..
 9 5 45
 b) 24 : 8 x 10 = ..
 75 15 9
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
 2. Thực hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - GV yêu cầu HS đọc các đề bài - HS đọc 
 - Yêu cầu HS làm bài cặp đôi - HS làm bài miệng theo cặp sau đó làm 
 bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra chéo, 
 - GV nhận xét. chẳng hạn:
 a) 1 gấp 1 số lần: 1 : 1 = 10 ( lần )
 10 10
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x
 - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
 - GV nhận xét, kết luận quả
 -Yêu cầu HS giải thích cách tìm số 
 hạng chưa biết trong phép cộng, số 
 bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa 
 số chưa biết trong phép nhân, số bị 
 chia chưa biết trong phép chia 
 - GV nhận xét HS.
 Bài 3: HĐ nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm bài, 
 - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm báo cáo kết quả.
 4 Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được 
 là:
 2 1 1
 ( ) : 2 = (bể nước)
 - GV nhận xét 15 5 6
 1
 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số Đáp số : bể nước
 trung bình cộng. 6
 - HS nghe
 - Trung bình cộng của các số bằng tổng 
 các số đó chia cho số các số hạng.
 3. Vận dụng
 - GV cho HS vận dụng kiến thức - HS làm bài:
 làm bài tập sau: 
 Một đội sản xuât ngày thứ nhất làm 
 đc 3 công việc, ngày thứ hai làm 
 10
 được 1 công việc đó. Hỏi trong hai 
 5
 ngày đầu, trung bình mỗi ngày đội 
 sản xuất đã làm được bao nhiêu 
 phần công việc?
 TẬP ĐỌC
 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con 
người.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
*Phát triển năng lực văn học:
Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn
 Năng lực chung: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
3. Phẩm chất: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi 
bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít 
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS nghe
- Nêu chủ điểm sẽ học. - HS nghe
- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới
a.HĐ luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
 - HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống 
 dòng là 1 đoạn)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
nhóm trong nhóm đọc:
 + 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó
 + 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 đọc câu khó
- Nêu chú giải. - HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp . - HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
b. Tìm hiểu bài: 
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: trong nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi 
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài trong SGK, sau đó báo cáo kết quả:
ba A- ri- ôn? - Vài HS nhắc lại 
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất 
tiếng hát giã biệt cuộc đời? 
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các 
heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của 
đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ 
sĩ A-ri-ôn?
- Những đồng tiền khắc hình một con 
heo cõng người trên lưng có ý nghĩa 
gì?
- Em có thể nêu nội dung chính của 
bài?
- GV ghi nội dung lên bảng - Ngoài câu chuyện trên em còn biết 
 những chuyện thú vị nào về cá heo?
 3. Thực hành: Luyện đọc diễn cảm:
 - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - 4 HS đọc 
 - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm
 - GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS thi đọc - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét 
 chọn ra nhóm đọc hay nhất
 4.Vận dụng
 - Em thấy A-ri-ôn là người như thế - HS nêu
 nào ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................
 -----------------------------------------------------------
 Khoa học
 BỆNH DO MUỖI TRUYỀN
 PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. NL nhận thức khoa học:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
2. NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:
- Vận dụng được kiến thức đã học vào cuộc sống
3. Phẩm chất: Nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng tránh sốt xuất huyết.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người 
với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi 
trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các ccôn trùng gây bệnh cho 
người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
* Phần Lồng ghép GDKNS :Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và 
con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 phóng to. 
 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật " với câu hỏi:
 + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét ? + Do kí sinh trùng gây ra
 + Bện sốt rét gây ra tác hại gì ?
 + Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát 
 thành? quang bụi rậm,...
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất - HS ghi vở
 huyết 
 2. Hình thành kiến thức mới:
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
  Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - HS làm việc nhóm
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Quan sát và đọc lời thoại của các 
 nhóm nhân vật trong các hình 1 trang 28 
 trong SGK
 - Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp 
 nhận xét, bổ sung 
 1) Do một loại vi rút gây ra
 2) Muỗi vằn 
 3) Trong nhà
 4) Các chum, vại, bể nước
 5) Tránh bị muỗi vằn đốt
  Bước 2: Làm việc cả lớp
 - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo 
 bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa 
 Tại sao? có thuốc đặc trị.
 - GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút 
 gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền 
 bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể 
 gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có 
 thuốc đặc trị để chữa bệnh.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống 
 bệnh sốt xuất huyết - Hoạt động lớp, cá nhân 
  Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các 
 hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời 
 câu hỏi.
 - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn 
 từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt nam đang khơi thông cống rãnh (để 
 xuất huyết? ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
 -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả 
 ban ngày (để ngăn không cho muỗi 
 đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban 
 ngày và ban đêm )
 -Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn 
 không cho muỗi đẻ trứng)
 - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy 
 (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi 
 chứa nước...)
 - Nhiều HS trả lời các câu hỏi
 - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là 
  Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi vật trung gian truyền bệnh 
 :
 + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt 
 xuất huyết? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung 
 + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi 
 diệt muỗi, bọ gậy ? đốt...
 - GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất 
 huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi 
 trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và 
 tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, 
 kể cả ban ngày .
 Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức
 - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? - Học sinh chơi trò chơi đóng vai cán 
 - Cách phòng bệnh tốt nhất? bộ tuyên truyền phòng bệnh sốt xuất 
 huyết.
 3. Vận dụng
 - Về nhà tuyên truyền mọi người về căn bệnh - HS nghe và thực hiện
 sốt xuất huyết, cách phòng và tránh bệnh sốt 
 xuất huyết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 *Phát triển năng lực đặc thù:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; 
thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
 - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3. 
Năng lực chung: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả.
 - GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của 
dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi 
 nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh 
 thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng hơn thì giành chiến thắng.
 tượng, quả dứa... 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Thực hành:
 *Tìm hiểu nội dung bài 
 - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết. 
 - Gọi HS đọc phần chú giải - HS đọc chú giải. 
 - Những hình ảnh nào cho thấy dòng + Trên dòng kinh có giọng hò ngân 
 kinh rất thân thuộc với tác giả? vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em 
 nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
 *Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết. - HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh, 
 quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc 
 ngủ..
 - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó. - HS đọc và viết từ khó.
 HĐ viết bài chính tả. 
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 . HĐ chấm và nhận xét bài
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 HĐ làm bài tập: Bài 2: HĐ nhóm
 - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu - HS đọc yêu cầu bài tập
 cầu bài tập
 - Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ 
 điền xong trước và đúng là nhóm điền 1 từ vào chỗ trống
 thắng cuộc.
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc 
 bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm.
 - Nhận xét bài làm của bạn trên - HS nhận xét bài của bạn
 bảng. - HS nghe
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng
 3.Vận dụng
 - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho - HS nghe và thực hiện
 các tiếng chứa ia và iê
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................
 Kể chuyện
 CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
*. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện .
*. Phát triển năng lực văn học:
-Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ 
câu chuyện.
2Năng lực chung: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
3.Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: 
 + Tranh minh hoạ truyện in sgk.
 + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: - Cho HS lên thi kể lại câu chuyện - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước
tuần trước 
- Nhận xét. - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Thực hành
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số 
từ chú giải.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh - HS lắng nghe.
minh hoạ 
 - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK
cầu 1, 2, 3 của bài tập
+ Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây 
 cỏ nước Nam.
+ Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị 
 chống quân Nguyên.
+ Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho 
 nước ta.
+ Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc 
 men cho cuộc chiến đấu.
+ Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho 
 binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây 
 thuốc nam.
- Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện.
 HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: 
- Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận 
chuyện theo nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người 
 ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và 
 biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- GV nhận xét. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp
3. Vận dụng:
- Yêu cầu kể những cây thuốc nam - HS kể
và tác dụng của từng cây mà HS 
biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, 
làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải 
cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu,.... ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................ 
 Lịch sử
 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. NL nhận thức lịch sử:
- Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là 
người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
- Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
2. NL tìm hiểu lịch sử:
Biết tra cứu tài liệu để tìm hiểu thông tin
3. NL vận dụng KT đã học:
- Nhận xét được ở mức dộ đơn giản về nhân vật lịch sử
4.Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
 1. Khởi động: 
 - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp - HS chơi trò chơi
 quà bí mật" với các câu hỏi sau:
 + Hãy nêu những khó khăn của 
 Nguyễn Tất Thành khi dự định ra 
 nước ngoài?
 + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí 
 ra đi tìm đường cứu nước?
 + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường 
 cứu nước vào ngày tháng năm nào ?
 + Anh đi trên con tàu nào ?
 + Trên tàu anh làm công việc gì ? - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 
1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng 
sản Việt Nam
- Học sinh thảo luận theo cặp - HS hoạt động cặp đôi
+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình - Lực lượng cách mạng Việt Nam 
mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong phân tán và không đạt thắng lợi.
lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới 
cách mạng Việt Nam?
+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu - Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
gì?
+ Ai là người có thể đảm đương việc - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người 
hợp nhất các tổ chức cộng sản trong có uy tín trong phong trào cách mạng.
nước thành một tổ chức duy nhất? Vì 
sao?
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. -3 học sinh lần lượt nêu ý kiến
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Hội nghị thành lập
 Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Nhóm trưởng nhóm điều khiển 
 nhóm TLCH, báo cáo kết quả
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời 
gian nào?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí 
nào? Do ai chủ trì? mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
+ Nêu kết quả của hội nghị? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành
 một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên 
 là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra 
 đường lối cho cách mạng Việt Nam.
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội - Đảm bảo an toàn. 
nghị ở nước ngoài và làm việc trong 
hoàn cảnh bí mật ?
- KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi 
thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở 
Hồng Công
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành 
lập Đảng cộng sản Việt Nam
- Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản - Cách mạng Việt Nam có người lãnh 
thành Đảng CSVN đã đáp ứng được đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất 
yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? lực lượng...
+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam - Giành được thắng lợi vẻ vang. 
phát triển thế nào? - Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra 
 đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có 
 Đảng lãnh đạo và giành được những 
 thắng lợi vẻ vang.
 3. Vận dụng
 - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu 
 Đảng cộng sản VN.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022
 Toán
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
 - HS cả lớp làm được bài 1,2 .
- Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
2.Năng lực:
- Thể hiện sự tự tin khi trả lời nội dung toán học 
Năng lực chung: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
3. Phẩm chất:Thích làm toán
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung chuyển các số đo 
 độ dài sau thành đơn vị đo là mét:
 1dm 5dm 1mm
 1cm 7cm 
 9mm - HS nghe
 - GV nhận xét - HS viết vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hình thành kiến thức mới * Ví dụ a:
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm.
số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc - Hs trả lời
và cho cô (thầy) biết có mấy mét, 
mấy đề-xi-mét ?
- GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. 
- 1dm bằng mấy phần mấy của mét - 1dm bằng một phần mười mét.
?
 1
- GV viết lên bảng 1dm = m.
 10
 1
- GV giới thiệu : 1dm hay m ta 
 10
viết thành 0,1m. - HS theo dõi thao tác của GV.
 - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng 
 1
với m để có :
 10
 1
 1dm = m = 0,1.
 10 - Có 0m 0dm 1cm.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có 
mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-
ti-mét ? - 1cm bằng một phần trăm của mét.
- GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 
1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của 
mét ?
 1
- GV viết lên bảng : 1cm = m.
 100
 1
- GV giới thiệu :1cm hay m ta - HS theo dõi thao tác của GV.
 100
viết thành 0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng 
 1
hàng với để có :
 100
 1
 1cm = m = 0,01m.
 100
- GV tiến hành tương tự với dòng 
 1
thứ ba để có : 1mm = m = 
 1000 .- Phân số thập phân được viết thành 
0,01m. 0,01.
 1
 - m được viết thành 0,001m.
 1000 1 1
- GV nêu : Các phân số thập phân - được viết thành 0,001.
 10 1000
 1 1
, , được viết thành 0,1; 
 100 1000
0,01, 0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 
0,1 đọc là không phẩy một.
 1 - HS đọc số 
- Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 
 10
 1
0,1 bằng phân số thập phân nào ? - 0,1 = .
 1 10
- GV viết lên bảng 0,1 = và yêu 
 10
cầu HS đọc.
- GV hướng dẫn tương tự với các - HS đọc : không phẩy một bằng một 
phân số 0,01 ; 0,001. phần mười.
 - HS đọc và nêu :
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; - 0,01: đọc là không phẩy không một.
 1
0,001 được gọi là các số thập phân. 0,01 = .
* Ví dụ b: 100
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví - HS làm việc theo hướng dẫn của GV 
dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví để rút ra:
 5 7
dụ a 0,5 = ; 0,07 = ;
 10 100
 - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập 
 phân.
3. HĐ thực hành: 
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
 - HS quan sát và tự đọc các phân số thập 
 phân, các số thập phân trên tia số cho 
- GV gọi 1HS đọc trước lớp. nhau nghe, báo cáo giáo viên
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng :
7dm = ...m = ...m 7
 a) 7dm = m = 0,7m; 
- 7dm bằng mấy phần mười của mét 10
?
 7
- m có thể viết thành số thập phân 
 10
như thế nào ?
 7
- GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m
 10
- GV hướng dẫn tương tự với 9
 9cm = m = 0,09m.
 100
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần Hs làm các phần tiếp theo
 còn lại của bài.
 - GV chữa bài cho HS.
 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 
 3. Vận dụng:
 - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện
 a) 0,5; 0,03; 7,5
 b) 0,92; 0,006; 8,92
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................
 -------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 TỪ NHIỀU NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
*.Phát triển năng lực ngôn ngữ
-Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn 
có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 
trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III)
*. Phát triển năng lực văn học:Biết sử dụng từ phù hợp với văn cảnh.
Năng lực chung: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các 
nghĩa của từ nhiều nghĩa. 
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, 
điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa 
 với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò 
 chơi kết thúc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới: 
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả 
- Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: 
 Răng - b; mũi - c; tai- a.
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại 
Bài 2: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. 
- Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay 
 nhiều nghĩa chuyển.
+ Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
+ Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy 
 ra từ nghĩa gốc.
- Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ
2. Thực hành: 
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ nhóm - HS đọc đề.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo 
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm nhóm, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài - Gợi ý:
- Gọi HS giải thích một số từ. - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,...
 - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng 
 hố,...
 - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,...
 - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,...
3. Vận dụng
- Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng - HS làm bài và lần lượt trình bày:
từ thích hợp:
a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng.
b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn
c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
 Tiết đọc thư viện:
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 I. MỤC TIÊU:
 - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách.
 - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn.
 - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích.
 - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách.
 II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Sách đủ cho HS
 - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ.
 III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
 Hoạt động của gv Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào 
 ngồi đúng vị trí toàn lớp
 - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư 
 - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu viện
 viện: Đọc cặp đôi - HS nghe
 2. Các hoạt động chính
 * Mục tiêu: Biết cùng bạn chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một 
 số nét về nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc.
 * Cách tiến hành:
 2.1. Trước khi đọc
 - Hướng dẫn HS chon bạn để tạo - HS nghe và thực hiện 
 thành cặp đôi và ngồi gần nhau
 - Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp 
 với lớp mình. mình là (Màu vàng, xanh đậm)
 - Cho 2HS lên thực hành cách lật - 2HS lên thực hành cách lật sách cho 
 sách cho cả lớp cùng xem. cả lớp cùng xem.
 - Mời lần lượt 4-5 nhóm lên chọn - HS nghe và thực hiện 
 sách và về vị trí ngồi để đọc. 
 2.2. Trong khi đọc - GV di chuyển xung quanh phòng - HS đọc theo cặp đôi trong khoảng 
 thư viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ thời gian 15 phút.
 khi HS cần sự hỗ trợ.
 - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự 
 nổ lực của các em và nhắc nhở HS 
 khoảng cách đọc từ sách đến mắt, 
 cách lật sách, 
 2.3. Sau khi đọc - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi 
 - Cho HS mang sách về ngồi gần gần cô giáo
 giáo viên - 1HS điều hành các cặp đôi chia sẽ (3-
 - Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về 4 cặp)
 cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em 
 vừa đọc có tên gì? Có những nhân 
 vật nào? Đâu là nhân vật chính? 
 Chi tiết nào trong cuốn sách em 
 thích nhất? nội dung cuốn sách; Có 
 thể đặt câu hỏi thắc mắc về nhân 
 vật, cuốn sách nhóm bạn đọc, - HS lắng nghe
 - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ
 3. Hoạt động mở rộng
 * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách
 * Cách tiến hành
 - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết - HS lắng nghe
 4-5 câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em 
 yêu thích trong cuốn sách mà các em 
 vừa đọc vào giấy A4.
 - HS thực hành theo cặp đôi trong vòng 
 - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị 
 10 phút
 tí ngồi và thực hành 
 *GV di chuyển đến các nhóm để hỗ 
 trợ HS (nếu cần). Động viên, khen 
 ngợi sản phẩm của HS. Không bắt 
 buộc HS vẽ đúng và hoàn chỉnh bức 
 - 1HS điều hành các cặp đôi chia sẽ 
 tranh. 
 (3-4 cặp)
 - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ.
 - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em 
 nào đọc chưa xong cuốn sách thì có 
 thể mượn cô phụ trách thư viên về 
 nhà đọc và trả đúng thời gian.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
 ....................................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.docx