Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 8 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ. -Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường; nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. 3. Năng lực vận dụng: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tham gia các hoạt động tuyên truyền, phòng chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức; sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia vào bạo lực học đường. 4. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm: hoạt động phòng chống bạo lực học đường; phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi - GV: Một số hình ảnh hoạt động về bạo lực học đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường; nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. 1. Nội dung: GV hướng dẫn, dẫn dắt HS chia sẻ suy nghĩ và cảm nhận về hành vi bạo lực học đường mà các em đã gặp phải hoặc chứng kiến. 2. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của HS về hành vi bạo lực học đường mà các em đã gặp phải hoặc chứng kiến. - GV dẫn dắt : Bạo lực học đường là một vấn đề nan giải gây nên những tác hại nghiêm trọng về nhiều mặt. Việc phòng, chống bạo lực học đường cần có sự chung tay, góp sức của toàn xã hội, trong đó, học sinh giữ vai trò chủ yếu. Các em cần có những hiến thức và kĩ năng cần thiết trong việc ứng phó với bạo lực học đường để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh. ----------------------------------------------- Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS cả lớp làm được bài 1,2. - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 2.Năng lực chung -Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề (NLTư duy và lập luận toán học) - Nêu được cách tìm số thập phân bằng nhau. (NLGiải quyết vấn đề toán học) -Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày (NLGiao tiếp toán học) 3. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm. Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển các thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và nhanh STP sau thành hỗn số: hơn thì giành chiến thắng 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động kham pha: Ví dụ - GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích - HS đọc lại yêu cầu và làm việc cá nhân hợp vào chỗ trống : điền và nêu kết quả : 9dm = ...cm 9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 90cm - GV nhận xét kết quả điền số của HS sau 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em? - GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận * Nhận xét 1 - HS trao đổi ý kiến theo cặp, sau đó một - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. * Nhận xét 2 - HS: 0,9 = 0,90. - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - HS quan sát các chữ số của hai số thập Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào phân của số 0,90 ta được một số như thế bên phải phần thập phân của số 0,90 thì nào so với số này ? ta được số 0,90. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét. - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90. - 1 HS đọc. 3. Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết - GV nhận xét, kết luận quả. 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; ... Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS (M3,4)nêu. - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết - GV yêu cầu HS làm bài. quả - GV nhận xét, chữa bài a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678. Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Bạn Hùng viết sai 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng Kiến thức- kĩ năng - HS nghe và thực hiện làm bài: Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên -Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. - Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. 2.Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh - Từ kết quả quan sát, tìm hiểu,... rút ra được nhận xét, kết luận cách phòng bệnh viêm gan A 3.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học -Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, vận động tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện. * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên cần phải bảo vệ môi trường. 4.Phẩm chất : - Chăm chỉ, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở trường vào đời sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK trang 32,33 phóng to. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi bí mật" với các câu hỏi sau: Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào - HS nghe ? Cách đề phòng bệnh viêm não ? - HS ghi vở - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành Kiến thức- kĩ năng mới Hoạt động 1: Chia sẻ Kiến thức- kĩ năng - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng - Tổ chức cho HS hoạt động theo điều khiển nhóm. - Các nhóm gắn bảng và đọc - Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao đổi Bệnh viêm gan A thảo luận. - Rất nguy hiểm - Lây qua đường tiêu hoá - Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi. - GV kết luận: Qua dấu hiệu của người mắc bệnh viêm gan A. Có thể phân biệt với viêm gan B Hoạt động2: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A -Yêu cầu HS đọc thông tin theo nhóm - Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai tập diễn - Yêu cầu các nhóm diễn kịch - 2-3 nhóm lên diễn kịch VD: HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế) HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị? HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu đau bụng bên phải, gần dan, cháu chán ăn, cơ thể mệt mỏi HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm máu HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan A có lây không? HS 3: Bệnh này lây qua đường tiêu hoá - Yêu cầu HS trả lời - HS nối tiếp nhau trả lời + Bệnh viêm gan A lây qua đường + Lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút nào? viêm gan A có trong phân người bệnh... từ đó sẽ lây sang người lành khi uống nước lã, thức ăn sống - GV nhận xét và kết luận về nguyên nhân và con đường lây truyền Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận, trả lời. Dựa vào tranh SGK để nêu nội dung -GV nhận xét - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - HS đọc - GV kết luận về cách đề phòng viêm - HS nghe gan A 4. Vận dụng - Gia đình em đã làm gì để phòng bệnh - HS nêu viêm gan A. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Chính tả NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống. (BT3). 2.Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn viết 3. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ. 4. Phẩm chất Cẩn thận, có ý thức tốt khi viết chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá: *Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc + Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu - Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 3.Thực hành - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. *Làm bài tập: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả - HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - Em nhận xét gì về cách đánh các dấu - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng thích hợp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu Thuyền đi đâu về đâu. b. Lích cha lích chích vành khuyên Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân - HS nghe - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi tên - HS quan sát tranh từng loài chim trong tranh. Nếu HS nói - HS nêu theo hiểu biết của mình. chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS nghe - GV nhận xét chữa bài 4. Vận dụng - Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện truyền, chuyện, quyển - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê. ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................ ----------------------------------------------------------- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: *. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. - HS (M3,4) kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. *. Phát triển năng lực văn học: - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Yêu quý, cảm phục người có trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: thật thà, nhân hậu, biết yêu quý và bảo vệ môi trường. *GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống, giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Kể đúng, kể - HS chơi nhanh" tên một số loài cây dùng để chữa bệnh. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Khám phá: - GV ghi đề bài lên bảng: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc đề - Học sinh đọc đề. - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK. - Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu trong gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện sẽ kể. 3. Thực hành - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Vận dụng - HS nêu - Chúng ta cầ phải làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử: Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: +Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới, + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. 2. Năng lực tìm hiểu Lịch sử: Tìm hiểu về các cuộc biểu tình của nhân dân ta để xây dựng cuộc sống mới. 3. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 .Ghi nhớ phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn. 4. Phẩm chât : Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc lột .Bồi dưỡng lòng tự hào và truyền thống dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát Đảng", trả lời câu hỏi: - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kham phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931 - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt - 1 em lên bảng tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nam Nghệ An - Hà Tĩnh. GV: Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của - Cả lớp theo dõi hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của - Học sinh lắng nghe. nhân dân ta. - Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày -HS làm việc nhóm 4 12-9-1930 ở Nghệ An? - KL: Đảng vừa ra đời đã đưa phong - HS thuật lại trong nhóm,1 em trình bày trào cách mạng bùng lên ở một số địa trước lớp phương. Trong đó có phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. *Hoạt động 2: Chuyển biến đổi mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận và HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét, kết luận: Dưới chính -Chia sẻ trong nhóm, trước lớp quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp phong trào hết sức dã man. *Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh - HS thảo luận, trình bày: - Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói lên - Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân điều gì về tinh thần chiến đấu và khả dân ta. Sự thành công bước đầu cho thấy năng làm cách mạng của nhân dân ta? nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách - Phong trào có tác động gì đối với phong mạng thành công. trào của cả nước? - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 3. Vận dụng - Sưu tầm những bài thơ nói về phong - HS nghe và thực hiện trào Xô Viết - nghệ Tĩnh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. *. Phát triển năng lực văn học: -Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - 2 đội chơi - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng - Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả - GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh + Góp gió thành bão +Qua sông phải luỵ đò +Khoai đất lạ, mạ đất quen - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung các từ HS bổ sung lên bảng và chốt : + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, .. Ta dùng các từ gợi tả, tưd láy... dùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, để đặt câu, viết văn hay hơn. + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, - HS đọc - HS thi Bài 4: Trò chơi + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào - Yêu cầu HS nêu nội dung bài + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn - HS thi tìm từ + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào - GV nhận xét chữa bài. dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, 3. Vận dụng - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,... nước chảy ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Kiến thức- kĩ năng: Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS cả lớp làm được bài 1, 2. *.Phát triển các năng lực: Nêu và trả lời câu hỏi khi làm các bài toán (NL Tư duy và lập luận toán học) - Thực hiện và trình bày được các bài toán từ dễ đến khó (NL Giải quyết vấn đề toán học) 2. Phẩm chất: Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền điện". - HS chơi trò chơi Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m - Gọi HS trình bày cách so sánh? - GV nhận xét cách so sánh của HS - Hướng dẫn HS so sánh : - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9 Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9? - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh - 8,1 > 7,9 - Phần nguyên 8 > 7 - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh phần - GV nêu lại kết luận (SGK) nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên - Yêu cầu HS nhắc lại. lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần - HS nghe nguyên bằng nhau - 2-3 HS nêu - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so sánh được 2 STP này không? Vì sao? - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng - Vậy để so sánh được ta là như thế nhau nào? - HS thảo luận nêu: + Đổi ra đơn vị khác để so sánh. + So sánh 2 phần thập phân với nhau. - GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó. - Gọi HS trình bày cách so sánh. - GV giới thiệu cách so sánh - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét + Phần thập phân của 35,7m là 7 m = 7dm =700mm 10 698 + Phần thập phân của 35,698m là 1000 m = 698mm Mà 700mm > 698mm 7 698 nên m > m 10 1000 Do đó 35,7m > 35,698m Từ kết quả trên hãy so sánh: 35,7 ... 35,698 - Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698 35,7 > 35,698 - Em hãy nêu cách so sánh ở trường Hàng phần mười 7 > 6 hợp này? - GV tóm tắt, kết luận. *Ghi nhớ: - 1 HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc. - Học sinh đọc. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 3. Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân -Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP - Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51 nêu cách so sánh b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6 Bài 2: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài toán - Xếp thứ tự từ bé đến lớn - Để xếp được ta cần làm gì ? - Cần so sánh các số này - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS + So sánh phần nguyên 6<7<8<9 nêu cách làm. + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so sánh phần mười 3 < 7 + xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01 Bài 3:(M3,4) - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; - Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn 0,187. 4. Vận dụng - GV cho HS vận dụng Kiến thức- kĩ - HS nghe và thực hiện năng làm bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 0,36 69,99 70,01 0,4 0,36 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010 95,7 95,68 81,01 81,010 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiết đọc thư viện: ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích. 2: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ... 3. Phẩm chất: Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách. II. CHUẨN BỊ. - GV chuẩn bị đầy đủ sách có trình độ phù hợp với HS (đủ cho tất cả các cặp đôi) - Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN. 1. Giới thiệu. (2 – 3 phút) - Các em có thích vào thư viện không? Vì sao? ( 2 – 3 HS trả lời) - Ai có thể nhắc lại cho thầy nội quy thư viện? ( 2 – 3 HS trả lời) - Cảm ơn các em! Các em đã nắm rất tốt nội quy thư viện. Thầy hi vọng chúng ta thực hiện tốt những nội quy này. - Hôm nay chúng ta sẽ tham gia tiết: ĐỌC CẶP ĐÔI. 2. Đọc cặp đôi a, Trước khi đọc. (5 – 6 phút) - Bây giờ chúng ta sẽ chọn bạn để tạo thành cặp đôi và cùng đọc: các em có thể chọn bạn ngồi cạnh mình hoặc người bạn mà các em yêu thích. - Mời các cặp các em ngồi cạnh nhau. Ngồi lại gần với thầy. - Các em có nhớ mã màu phù hợp với lớp mình là những mã màu nào không? (Màu trắng, xanh dương, màu vàng) - Còn cách lật sách như thế nào là đúng? Mời 1 bạn lên làm lại cho cả lớp cùng xem. - Bây giờ thầy giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các cặp đôi hãy lên chọn 1 quyển sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn sách xong, các em có thể chọn vị trí ngồi thoải mái trong phòng để ngồi đọc. Nếu nhóm nào cần giúp đỡ thì các em giơ tay lên. Chúng ta sẽ có 15 phút để đọc cặp đôi. b, Trong khi đọc. (12 – 15 phút) - GV di chuyển xung quanh phòng thư viện để kiểm tra xem các đôi có thực sự đọc cùng nhau hay không. - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nỗ lực của học sinh. - Nếu có HS gặp khó khăn khi đọc, GV sử dụng quy tắc 5 ngón tay để hướng dẫn HS thực hiện. - Quan sát cách HS lật sách, hướng dẫn lại cho HS cách lật sách đúng. c, Sau khi đọc. (6 – 7 phút) - Thời gian đọc đã hết. Nếu các em chưa đọc xong, sau tiết học này các em có thể mượn sách về nhà tiếp tục đọc. - Bây giờ các em mang theo sách và di chuyển về gần thầy. Cặp đôi nào muốn chia sẻ quyển sách mà các em vừa đọc. - GV mời một số nhóm lên chia sẻ. * Câu hỏi chia sẻ: - Các em có thích quyển sách mình vừa đọc không? Tại sao? - Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? - Câu chuyện xẩy ra ở đâu? - Điều gì em thấy thú vị nhất trong quyển sách mình vừa đọc? - Đoạn nào trong quyển sách làm em thích nhất? Tại sao? - Các em có định giới thiệu quyển sách này cho các bạn cùng đọc không? - Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển sách này không? Tại sao? - Cảm ơn các em đã chia sẽ về quyển sách của mình! Bây giờ mời các em mang sách trả lại đúng vị trí. 2. Hoạt động mở rộng. a, Trước hoạt động. (12 – 15 phút) - Thầy thấy các em đọc và chia sẻ với các bạn rất nhiều câu chuyện hay. Bây giờ chúng ta sẽ thực hiện hoạt động viết và vẽ. - Thầy chia lớp ta thành các nhóm đôi. Mỗi nhóm cử ra 1 bạn làm nhóm trưởng. Mời nhóm trưởng lên nhận vật phẩm. - GV vừa cầm tờ giấy lên vừa hướng dẫn: Bây giờ các em hãy theo dõi và lắng nghe thầy hướng dẫn để chúng ta cùng thực hiện. + Đầu tiên các em ghi đầy họ tên và đơn vị lớp vào phía trên tờ giấy. + Tiếp đến các em vẽ 1 nhân vật em yêu thích trong quyển sách mà các em vừa đọc vào khung hình này. + Sau đó, hãy viết 3 – 4 câu về bức tranh đó. - Mời các em tiến hành viết và vẽ tranh trong vòng 10 phút. b, Trong hoạt động. - GV di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ HS, đặt câu hỏi: + Em đang vẽ về nhân vật nào vậy? + Tại sao em vẽ về nhân vật này? + Em có hài lòng về bức tranh mình vẽ không? + Cảm nhận của em về bức tranh này? - Động viên, khen ngợi sản phẩm của HS. Không bắt buộc HS vẽ đúng và hoàn chỉnh bức tranh. - Hướng dẫn HS chia sẽ trong nhóm với nhau (Nếu có thời gian) c, Sau hoạt động. - Mời nhóm trưởng mang vật phẩm lên bàn GV. - Mời các em cầm bức tranh và lại ngồi gần phía thầy. - Ai xung phong lên chia sẽ với cả lớp về bức tranh của mình (3 – 4 HS) - Mời cả lớp cùng đặt câu hỏi về bức tranh đối với bạn. Địa lí DÂN SỐ NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới . + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành , chăm sóc y tế . 2. Năng lực tìm hiểu Địa lí: Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để tìm hiểu về dân số và sự gia tăng dân số . 3.Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả tăng dân số. - Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương . 4.Phẩm chất: Có trách nhiệm trong việc truyền về dân số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to). + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: *Hoạt động 1:Tìm hiểu về dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam Á - GV treo bảng số liệu số dân các nước - HS đọc bảng số liệu. Đông Nam Á như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số liệu. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử - HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời lý các số liệu và so sánh . ra phiếu học tập của mình. - Chia sẽ trước lớp - Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc + Nước ta có dân số đông. điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt Nam là nước đông dân hay ít dân?) - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số ở Việt Nam - GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam qua - HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm). các năm như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm - HS làm việc cá nhân trên biểu đồ việc với biểu đồ. - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc - 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng trước lớp. dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến dân số của nước ta? (nếu cần). GV chốt : Dân số nước ta tăng nhanh + Dân số nước ta tăng nhanh. nhưng mấy năm gần đây nhừ sự tuyên truyền vận động của nhà nước nên dân số có phần ổn định. Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh - Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng làm việc để - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu hoàn thành phiếu. HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập có nội dung về hậu quả của sự gia tăng dân số. - HS nêu vấn đề khó khăn (nếu có) và nhờ - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp GV hướng dẫn. đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả của - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi, nhận làm việc của nhóm mình trước lớp. xét. 3. Vận dụng - Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả của việc gia tăng dân số ?( gia đình - HS nêu đong con, ít con...) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- HĐNGLL CHỦ ĐIỂM THÁNG 11: KÍNH YÊU THẦY CÔ GIÁO CHUẨN BỊ VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY NGVN 20/11 I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết lựa chọn hát đúng giai điệu và thuộc bài hát. - Tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo nhân ngày 20/11. - GD HS năng lực và phẩm chất: mạnh dạn, tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè, yêu âm nhạc. II. Các tích hợp giáo dục: Thực hành: Chủ đề 3: Khó thích nghi với cái mới. + Quan sát III. Đồ dùng dạy học: - Bản chương trình về học tập của lớp. - Bản đăng ký thi đua của tổ, cá nhân. - Một số tiết mục văn nghệ. IV. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Ổn định lớp, giới thiệu bài Hoạt động2: - Ca ngợi thầy, cô và mái - GV: Nêu ngày 20/11 là ngày Nhà giáo việt nam, ý trường. nghĩa. - Nói về học tập của học - Cho HS biểu diễn văn nghệ theo tổ, nhóm tự chọn sinh trong trường, lớp. - Thể loại: Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện, kịch, đóng - Học sinh viết bài - đọc bài tiểu phẩm của mình. - Giáo viên nêu cách chơi: - Lớp nhận xét chọn bài - Các em có thể hát, múa, kể chuyện, đóng tiểu viết hay. phẩm có nội dung ca ngợi thầy cô, ca ngợi tình cảm - Học sinh lắng nghe. thầy trò. - GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ tìm và hát những bài - Học sinh biểu diễn văn hát về mái trường mến yêu. Tổ nào tìm và hát đúng nghệ theo tổ, nhóm tự dược nhiều bài thì tổ đó thắng. chọn - Các tổ tìm và hát cho nhau nghe trong thời gian 10 - Học sinh lên biểu diễn phút, sau đó các tổ trình diễn các bài hát của tổ mình, tam ca, tốp ca, tập thể. lớp theo dõi nhận xét. Cả lớp bước đầu đã hát được một số bài hát về mái trường mến yêu. Hoạt động 3: Quan sát - Hãy quan sát hình minh họa và mô tả một số tình -HS quan sát tranh, trả lời. huống khó thích nghi với cái mới ở trường học. Hoạt động 4: GV nhận xét, kết luận, dặn dò. Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2022 Tập đọc TRƯỚC CỔNG TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: *. Phát triển năng lực ngôn ngữ Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích ) *. Phát triển năng lực văn học: Phân biệt văn bản truyện và thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu tên các dân tộc của Việt Nam. - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam sau đó truyền điện cho bạn khác kể tên các dân tộc của Việt Nam, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: - Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia đoạn - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm đọc: nhóm + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp - Một học sinh đọc lại toàn bài. - Đọc toàn bài - HS nghe - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời SGK câu hỏi, chia sẻ trước lớp - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. - HS nghe -GV theo dõi và giải nghĩa của 1 số từ . - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ - Giáo viên nhận xét bổ xung. mộng của thiên nhiên vùng núi cao và - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 3. Thực hành - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc - Học sinh luyện đọc theo cặp. diễn cảm 1 đoạn thơ. - Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước và đoạn học thuộc lòng. lớp. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại - HS (M3,4) học thuộc lòng bài thơ lớp. - Giáo viên nhận xét 4. Vận dụng: - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng - HS nêu vĩ của đát nước ta ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.docx



