Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx33 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 8
 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ.
 -Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường; nguyên nhân và tác hại của bạo 
 lực học đường.
 3. Năng lực vận dụng: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tham gia các hoạt 
động tuyên truyền, phòng chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ 
chức; sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia vào bạo lực học đường.
 4. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm: hoạt động phòng chống bạo lực học 
đường; phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường
 II: Chuẩn bị: 
 - HS Ghế ngồi 
 - GV: Một số hình ảnh hoạt động về bạo lực học đường.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT)
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và 
triển khai kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động 3: Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường; nguyên nhân và tác 
hại của bạo lực học đường.
 1. Nội dung: GV hướng dẫn, dẫn dắt HS chia sẻ suy nghĩ và cảm nhận về hành vi 
 bạo lực học đường mà các em đã gặp phải hoặc chứng kiến.
 2. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của HS về hành vi bạo lực học đường mà các em đã 
 gặp phải hoặc chứng kiến.
- GV dẫn dắt : Bạo lực học đường là một vấn đề nan giải gây nên những tác hại 
nghiêm trọng về nhiều mặt. Việc phòng, chống bạo lực học đường cần có sự chung 
tay, góp sức của toàn xã hội, trong đó, học sinh giữ vai trò chủ yếu. Các em cần có 
những hiến thức và kĩ năng cần thiết trong việc ứng phó với bạo lực học đường để 
đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh. 
 -----------------------------------------------
 Toán
 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận 
cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không 
thay đổi.
 - HS cả lớp làm được bài 1,2.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên 
phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
2.Năng lực chung
-Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề (NLTư duy và lập luận 
toán học)
- Nêu được cách tìm số thập phân bằng nhau. (NLGiải quyết vấn đề toán học)
-Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày (NLGiao tiếp toán học)
3. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm. Yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn 
 nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển các thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và nhanh 
 STP sau thành hỗn số: hơn thì giành chiến thắng
 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động kham pha: Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích - HS đọc lại yêu cầu và làm việc cá nhân 
hợp vào chỗ trống : điền và nêu kết quả :
 9dm = ...cm
 9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 90cm
- GV nhận xét kết quả điền số của HS sau 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài 
toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. 
Giải thích kết quả so sánh của em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận
* Nhận xét 1 - HS trao đổi ý kiến theo cặp, sau đó một 
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo 
 dõi và nhận xét.
* Nhận xét 2 - HS: 0,9 = 0,90.
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - HS quan sát các chữ số của hai số thập 
Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào 
phân của số 0,90 ta được một số như thế bên phải phần thập phân của số 0,90 thì 
nào so với số này ? ta được số 0,90.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các 
nhận xét. - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
 phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
 - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
 phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số 
 bằng với số 0,90.
 - 1 HS đọc.
3. Thực hành
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
- GV nhận xét, kết luận quả.
 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; ...
Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS (M3,4)nêu.
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS làm bài. quả
- GV nhận xét, chữa bài a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
 Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Bạn Hùng viết sai
 4. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng Kiến thức- kĩ năng - HS nghe và thực hiện
 làm bài: Viết thành số có 3 chữ số ở phần 
 thập phân:
 7,5 = 2,1 = 4,36 = 
 60,3 = 1,04 = 72 = 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Khoa học
 PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên
-Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
 - Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm 
gan A.
2.Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh 
- Từ kết quả quan sát, tìm hiểu,... rút ra được nhận xét, kết luận cách phòng bệnh viêm 
gan A
3.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
-Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, vận động tuyên truyền mọi 
người cùng tích cực thực hiện.
* GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên 
cần phải bảo vệ môi trường.
4.Phẩm chất : - Chăm chỉ, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở trường 
vào đời sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 32,33 phóng to. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi
 bí mật" với các câu hỏi sau:
 Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào - HS nghe
 ? Cách đề phòng bệnh viêm não ? - HS ghi vở
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành Kiến thức- kĩ năng mới Hoạt động 1: Chia sẻ Kiến thức- kĩ 
năng - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo điều khiển
nhóm. - Các nhóm gắn bảng và đọc
 - Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao đổi Bệnh viêm gan A
thảo luận. - Rất nguy hiểm
 - Lây qua đường tiêu hoá
 - Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, 
 chán ăn, mệt mỏi.
- GV kết luận: Qua dấu hiệu của người 
mắc bệnh viêm gan A. Có thể phân 
biệt với viêm gan B
Hoạt động2: Tác nhân gây bệnh và 
con đường lây truyền bệnh viêm gan A
-Yêu cầu HS đọc thông tin theo nhóm - Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai tập 
 diễn
- Yêu cầu các nhóm diễn kịch
 - 2-3 nhóm lên diễn kịch
 VD:
 HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế)
 HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị?
 HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu 
 đau bụng bên phải, gần dan, cháu chán ăn, 
 cơ thể mệt mỏi
 HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm máu
 HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan A có lây 
 không?
 HS 3: Bệnh này lây qua đường tiêu hoá
- Yêu cầu HS trả lời - HS nối tiếp nhau trả lời
+ Bệnh viêm gan A lây qua đường + Lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút 
nào? viêm gan A có trong phân người bệnh... từ 
 đó sẽ lây sang người lành khi uống nước 
 lã, thức ăn sống
- GV nhận xét và kết luận về nguyên 
nhân và con đường lây truyền
Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh 
viêm gan A
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận, trả lời.
 Dựa vào tranh SGK để nêu nội dung 
-GV nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - HS đọc
- GV kết luận về cách đề phòng viêm - HS nghe
gan A
4. Vận dụng - Gia đình em đã làm gì để phòng bệnh - HS nêu
 viêm gan A.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên 
thích hợp để điền vào ô trống. (BT3).
2.Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn viết
3. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ.
4. Phẩm chất Cẩn thận, có ý thức tốt khi viết chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động khám phá: 
 *Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc 
 + Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh 
 vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.
 *Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu 
 - Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, 
 con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 
 3.Thực hành 
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 *Làm bài tập: Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
 - HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
 - Em nhận xét gì về cách đánh các dấu - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu 
 thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm 
 chính 
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng thích 
 hợp, chia sẻ kết quả 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu 
 Thuyền đi đâu về đâu.
 b. Lích cha lích chích vành khuyên 
 Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân - HS nghe
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi tên - HS quan sát tranh 
 từng loài chim trong tranh. Nếu HS nói - HS nêu theo hiểu biết của mình.
 chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS nghe
 - GV nhận xét chữa bài
 4. Vận dụng
 - Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện
 truyền, chuyện, quyển
 - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các 
 tiếng chứa yê.
ĐIỀU CHỈNH 
............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
*. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên 
nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. 
 - HS (M3,4) kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên 
nhiên tươi đẹp. 
*. Phát triển năng lực văn học: - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Yêu quý, cảm 
phục người có trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên
2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: thật thà, nhân hậu, biết yêu quý và bảo vệ môi trường. 
*GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống, giữ gìn thiên 
nhiên tươi đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
- HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Khởi động 
 - Cho HS chơi trò chơi"Kể đúng, kể - HS chơi
 nhanh" tên một số loài cây dùng để chữa 
 bệnh. Đội nào kể được nhiều và đúng thì 
 đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2.Khám phá:
 - GV ghi đề bài lên bảng:
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe 
 thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con 
 người với thiên nhiên.
 - Gọi HS đọc đề - Học sinh đọc đề.
 - GV gạch chân những từ trọng tâm ca 
 ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
 - Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK.
 - Giáo viên nhắc học sinh: những truyện 
 đã nêu trong gợi ý là những truyện đã học, 
 các em cần kể chuyện ngoài SGK 
 - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện 
 sẽ kể.
 3. Thực hành 
 - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
 - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
 - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu 
 chuyện hay nhất.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 - Nhận xét. mình kể.
 3. Vận dụng - HS nêu
 - Chúng ta cầ phải làm gì để góp phần bảo 
 vệ thiên nhiên ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Lịch sử
 XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử:
Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
 +Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân 
giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới,
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá 
bỏ.
 + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
2. Năng lực tìm hiểu Lịch sử: Tìm hiểu về các cuộc biểu tình của nhân dân ta để xây 
dựng cuộc sống mới.
 3. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 .Ghi nhớ phong trào đã tạo một dấu ấn 
to lớn trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn. 
4. Phẩm chât : Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp 
bức bóc lột .Bồi dưỡng lòng tự hào và truyền thống dân tộc 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát
 Đảng", trả lời câu hỏi:
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động kham phá:
 *Hoạt động 1: Tìm hiểu Cuộc biểu tình 
 ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng 
 của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những 
 năm 1930 - 1931
 - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt - 1 em lên bảng tìm và chỉ vị trí hai tỉnh 
 Nam Nghệ An - Hà Tĩnh.
 GV: Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của - Cả lớp theo dõi 
 hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, 
 ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình 
 lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của - Học sinh lắng nghe.
 nhân dân ta.
 - Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung 
 SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày -HS làm việc nhóm 4
 12-9-1930 ở Nghệ An?
 - KL: Đảng vừa ra đời đã đưa phong - HS thuật lại trong nhóm,1 em trình bày 
 trào cách mạng bùng lên ở một số địa trước lớp
 phương. Trong đó có phong trào Xô Viết 
 Nghệ Tĩnh là đỉnh cao.
 *Hoạt động 2: Chuyển biến đổi mới ở 
 những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành 
 được chính quyền cách mạng - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận và HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
 trả lời câu hỏi SGK
 - GV nhận xét, kết luận: Dưới chính -Chia sẻ trong nhóm, trước lớp 
 quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc 
 phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp 
 phong trào hết sức dã man. 
 *Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào 
 Xô Viết - Nghệ Tĩnh - HS thảo luận, trình bày:
 - Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói lên - Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân 
 điều gì về tinh thần chiến đấu và khả dân ta. Sự thành công bước đầu cho thấy 
 năng làm cách mạng của nhân dân ta? nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách 
 - Phong trào có tác động gì đối với phong mạng thành công.
 trào của cả nước? - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã 
 khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu 
 nước của nhân dân ta.
 3. Vận dụng
 - Sưu tầm những bài thơ nói về phong - HS nghe và thực hiện
 trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
............................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên 
nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
-Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở 
mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 *. Phát triển năng lực văn học:
-Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu 
với từ tìm được ở ý d của BT3.
2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ.
3.Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - 2 đội chơi
 - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói 
nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều 
nghĩa. Đội nào kể được nhiều và 
đúng thì đội đó thắng. - HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Thực hành: 
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do con 
 người tạo ra.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng 
- Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
- GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh
 + Góp gió thành bão
 +Qua sông phải luỵ đò
 +Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ 
câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS đọc câu mẫu 
- HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung
các từ HS bổ sung lên bảng và chốt : + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, ..
Ta dùng các từ gợi tả, tưd láy... dùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, 
để đặt câu, viết văn hay hơn. + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, + Tả 
 chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, 
 - HS đọc
 - HS thi 
Bài 4: Trò chơi + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn
- HS thi tìm từ + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào 
- GV nhận xét chữa bài. dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, 
3. Vận dụng - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
 nước chảy ? 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Toán
 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Kiến thức- kĩ năng: Biết so sánh hai số thập phân .
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2.
*.Phát triển các năng lực: Nêu và trả lời câu hỏi khi làm các bài toán (NL Tư duy và 
lập luận toán học)
- Thực hiện và trình bày được các bài toán từ dễ đến khó (NL Giải quyết vấn đề toán 
học)
2. Phẩm chất: Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền điện". - HS chơi trò chơi
 Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó 
 truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải 
 đọc ngay một số TP bằng với số thập 
 phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ 
 bạn này đến bạn khác, bạn nào không 
 nêu được thì thua cuộc. 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động khám phá:
 Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
 - Gọi HS trình bày cách so sánh?
 - GV nhận xét cách so sánh của HS
 - Hướng dẫn HS so sánh : - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh
 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
 Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9 Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m
 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9?
 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 
 7,9
 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh - 8,1 > 7,9 - Phần nguyên 8 > 7
 - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh phần 
- GV nêu lại kết luận (SGK) nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên 
- Yêu cầu HS nhắc lại. lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
*Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần - HS nghe
nguyên bằng nhau - 2-3 HS nêu 
- Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m
- Nếu sử dụng kết luận trên có thể so 
sánh được 2 STP này không? Vì sao? - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng 
- Vậy để so sánh được ta là như thế nhau
nào? - HS thảo luận nêu:
 + Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
 + So sánh 2 phần thập phân với nhau.
- GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu 
HS so sánh phần thập phân của 2 số 
đó.
- Gọi HS trình bày cách so sánh.
- GV giới thiệu cách so sánh - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
+ Phần thập phân của 35,7m là
 7
 m = 7dm =700mm
10
 698
+ Phần thập phân của 35,698m là 
 1000
m = 698mm
 Mà 700mm > 698mm 
 7 698
 nên m > m
 10 1000
Do đó 35,7m > 35,698m
Từ kết quả trên hãy so sánh:
 35,7 ... 35,698
- Hãy so sánh hàng phần mười của 
35,7 và 35,698 35,7 > 35,698
- Em hãy nêu cách so sánh ở trường Hàng phần mười 7 > 6
hợp này?
- GV tóm tắt, kết luận.
*Ghi nhớ: - 1 HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS đọc. - Học sinh đọc.
 - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
3. Thực hành
 Bài 1: HĐ cá nhân
-Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP
- Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51
nêu cách so sánh b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3
 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Nêu yêu cầu của bài toán - Xếp thứ tự từ bé đến lớn
 - Để xếp được ta cần làm gì ? - Cần so sánh các số này
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS + So sánh phần nguyên 6<7<8<9
 nêu cách làm. + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so 
 sánh phần mười 3 < 7
 + xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01
 Bài 3:(M3,4)
 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 
 - Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn 0,187.
 4. Vận dụng
 - GV cho HS vận dụng Kiến thức- kĩ - HS nghe và thực hiện
 năng làm bài: Điền dấu thích hợp vào 
 chỗ chấm 69,99 0,36
 69,99 70,01 0,4 0,36 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010
 95,7 95,68 81,01 81,010 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
 Tiết đọc thư viện: ĐỌC CẶP ĐÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc 
đọc.
 - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn.
 - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích.
 2: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ...
 3. Phẩm chất: Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách.
II. CHUẨN BỊ.
 - GV chuẩn bị đầy đủ sách có trình độ phù hợp với HS (đủ cho tất cả các cặp 
đôi)
 - Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN.
 1. Giới thiệu. (2 – 3 phút)
 - Các em có thích vào thư viện không? Vì sao? ( 2 – 3 HS trả lời)
 - Ai có thể nhắc lại cho thầy nội quy thư viện? ( 2 – 3 HS trả lời) - Cảm ơn các em! Các em đã nắm rất tốt nội quy thư viện. Thầy hi vọng chúng 
ta thực hiện tốt những nội quy này.
 - Hôm nay chúng ta sẽ tham gia tiết: ĐỌC CẶP ĐÔI.
 2. Đọc cặp đôi
 a, Trước khi đọc. (5 – 6 phút)
 - Bây giờ chúng ta sẽ chọn bạn để tạo thành cặp đôi và cùng đọc: các em có thể 
chọn bạn ngồi cạnh mình hoặc người bạn mà các em yêu thích.
 - Mời các cặp các em ngồi cạnh nhau. Ngồi lại gần với thầy.
 - Các em có nhớ mã màu phù hợp với lớp mình là những mã màu nào 
không? (Màu trắng, xanh dương, màu vàng)
 - Còn cách lật sách như thế nào là đúng? Mời 1 bạn lên làm lại cho cả lớp cùng 
xem.
 - Bây giờ thầy giao nhiệm vụ cho các nhóm:
 Các cặp đôi hãy lên chọn 1 quyển sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi 
chọn sách xong, các em có thể chọn vị trí ngồi thoải mái trong phòng để ngồi đọc. Nếu 
nhóm nào cần giúp đỡ thì các em giơ tay lên. Chúng ta sẽ có 15 phút để đọc cặp đôi.
 b, Trong khi đọc. (12 – 15 phút)
 - GV di chuyển xung quanh phòng thư viện để kiểm tra xem các đôi có thực sự 
đọc cùng nhau hay không.
 - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nỗ lực của học sinh.
 - Nếu có HS gặp khó khăn khi đọc, GV sử dụng quy tắc 5 ngón tay để hướng 
dẫn HS thực hiện.
 - Quan sát cách HS lật sách, hướng dẫn lại cho HS cách lật sách đúng.
 c, Sau khi đọc. (6 – 7 phút)
 - Thời gian đọc đã hết. Nếu các em chưa đọc xong, sau tiết học này các em có 
thể mượn sách về nhà tiếp tục đọc.
 - Bây giờ các em mang theo sách và di chuyển về gần thầy. Cặp đôi nào muốn 
chia sẻ quyển sách mà các em vừa đọc.
 - GV mời một số nhóm lên chia sẻ.
 * Câu hỏi chia sẻ:
 - Các em có thích quyển sách mình vừa đọc không? Tại sao?
 - Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao?
 - Câu chuyện xẩy ra ở đâu?
 - Điều gì em thấy thú vị nhất trong quyển sách mình vừa đọc?
 - Đoạn nào trong quyển sách làm em thích nhất? Tại sao?
 - Các em có định giới thiệu quyển sách này cho các bạn cùng đọc không? - Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển sách này không? Tại sao?
 - Cảm ơn các em đã chia sẽ về quyển sách của mình! Bây giờ mời các em mang 
sách trả lại đúng vị trí.
2. Hoạt động mở rộng.
a, Trước hoạt động. (12 – 15 phút)
 - Thầy thấy các em đọc và chia sẻ với các bạn rất nhiều câu chuyện hay. Bây 
giờ chúng ta sẽ thực hiện hoạt động viết và vẽ.
 - Thầy chia lớp ta thành các nhóm đôi. Mỗi nhóm cử ra 1 bạn làm nhóm trưởng. 
Mời nhóm trưởng lên nhận vật phẩm.
 - GV vừa cầm tờ giấy lên vừa hướng dẫn: Bây giờ các em hãy theo dõi và lắng 
nghe thầy hướng dẫn để chúng ta cùng thực hiện.
 + Đầu tiên các em ghi đầy họ tên và đơn vị lớp vào phía trên tờ giấy.
 + Tiếp đến các em vẽ 1 nhân vật em yêu thích trong quyển sách mà các em vừa 
đọc vào khung hình này.
 + Sau đó, hãy viết 3 – 4 câu về bức tranh đó.
 - Mời các em tiến hành viết và vẽ tranh trong vòng 10 phút.
b, Trong hoạt động.
 - GV di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ HS, đặt câu hỏi:
 + Em đang vẽ về nhân vật nào vậy?
 + Tại sao em vẽ về nhân vật này?
 + Em có hài lòng về bức tranh mình vẽ không?
 + Cảm nhận của em về bức tranh này?
 - Động viên, khen ngợi sản phẩm của HS. Không bắt buộc HS vẽ đúng và hoàn 
chỉnh bức tranh.
 - Hướng dẫn HS chia sẽ trong nhóm với nhau (Nếu có thời gian)
c, Sau hoạt động.
 - Mời nhóm trưởng mang vật phẩm lên bàn GV.
 - Mời các em cầm bức tranh và lại ngồi gần phía thầy.
 - Ai xung phong lên chia sẽ với cả lớp về bức tranh của mình (3 – 4 HS)
 - Mời cả lớp cùng đặt câu hỏi về bức tranh đối với bạn.
 Địa lí
 DÂN SỐ NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới . + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm 
bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành , 
chăm sóc y tế .
2. Năng lực tìm hiểu Địa lí: Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để tìm hiểu về dân số và sự 
gia tăng dân số .
3.Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng 
dân số và hậu quả tăng dân số.
- Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương .
 4.Phẩm chất: Có trách nhiệm trong việc truyền về dân số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to).
 + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - HS hát
 - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp"
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động khám phá: 
 *Hoạt động 1:Tìm hiểu về dân số, so 
 sánh dân số Việt Nam với dân số các 
 nước Đông Nam Á
 - GV treo bảng số liệu số dân các nước - HS đọc bảng số liệu.
 Đông Nam Á như SGK lên bảng, yêu 
 cầu HS đọc bảng số liệu.
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử - HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời 
 lý các số liệu và so sánh . ra phiếu học tập của mình.
 - Chia sẽ trước lớp 
 - Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc + Nước ta có dân số đông.
 điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt Nam 
 là nước đông dân hay ít dân?)
 - GV nhận xét, bổ sung 
 Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số ở Việt 
 Nam
 - GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam qua - HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm).
 các năm như SGK lên bảng và yêu cầu 
 HS đọc.
 - GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm - HS làm việc cá nhân trên biểu đồ 
 việc với biểu đồ.
 - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc - 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng 
 trước lớp. dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến 
 dân số của nước ta? (nếu cần).
 GV chốt : Dân số nước ta tăng nhanh + Dân số nước ta tăng nhanh.
 nhưng mấy năm gần đây nhừ sự tuyên 
 truyền vận động của nhà nước nên dân 
 số có phần ổn định.
 Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng 
 nhanh - Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng làm việc để 
 - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu hoàn thành phiếu.
 HS làm việc theo nhóm để hoàn thành 
 phiếu học tập có nội dung về hậu quả 
 của sự gia tăng dân số. - HS nêu vấn đề khó khăn (nếu có) và nhờ 
 - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp GV hướng dẫn.
 đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả của 
 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi, nhận 
 làm việc của nhóm mình trước lớp. xét.
 3. Vận dụng
 - Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả 
 của việc gia tăng dân số ?( gia đình - HS nêu
 đong con, ít con...)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
 HĐNGLL
 CHỦ ĐIỂM THÁNG 11: KÍNH YÊU THẦY CÔ GIÁO
 CHUẨN BỊ VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY NGVN 20/11
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết lựa chọn hát đúng giai điệu và thuộc bài hát.
- Tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo nhân ngày 20/11.
- GD HS năng lực và phẩm chất: mạnh dạn, tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, 
bạn bè, yêu âm nhạc.
II. Các tích hợp giáo dục:
Thực hành: 
 Chủ đề 3: Khó thích nghi với cái mới. 
 + Quan sát
III. Đồ dùng dạy học:
- Bản chương trình về học tập của lớp.
- Bản đăng ký thi đua của tổ, cá nhân.
- Một số tiết mục văn nghệ.
IV. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động1: Ổn định lớp, giới thiệu bài 
 Hoạt động2: - Ca ngợi thầy, cô và mái 
 - GV: Nêu ngày 20/11 là ngày Nhà giáo việt nam, ý trường.
 nghĩa. - Nói về học tập của học 
 - Cho HS biểu diễn văn nghệ theo tổ, nhóm tự chọn sinh trong trường, lớp.
 - Thể loại: Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện, kịch, đóng - Học sinh viết bài - đọc bài 
 tiểu phẩm của mình.
 - Giáo viên nêu cách chơi: - Lớp nhận xét chọn bài 
 - Các em có thể hát, múa, kể chuyện, đóng tiểu viết hay.
 phẩm có nội dung ca ngợi thầy cô, ca ngợi tình cảm - Học sinh lắng nghe.
 thầy trò.
 - GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ tìm và hát những bài - Học sinh biểu diễn văn 
 hát về mái trường mến yêu. Tổ nào tìm và hát đúng nghệ theo tổ, nhóm tự 
 dược nhiều bài thì tổ đó thắng. chọn 
 - Các tổ tìm và hát cho nhau nghe trong thời gian 10 - Học sinh lên biểu diễn 
 phút, sau đó các tổ trình diễn các bài hát của tổ mình, tam ca, tốp ca, tập thể.
 lớp theo dõi nhận xét.
 Cả lớp bước đầu đã hát được một số bài hát về mái 
 trường mến yêu.
 Hoạt động 3: Quan sát
 - Hãy quan sát hình minh họa và mô tả một số tình -HS quan sát tranh, trả lời.
 huống khó thích nghi với cái mới ở trường học.
 Hoạt động 4:
 GV nhận xét, kết luận, dặn dò.
 Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2022
 Tập đọc
 TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
*. Phát triển năng lực ngôn ngữ
Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống 
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc 
lòng những câu thơ em thích ) 
*. Phát triển năng lực văn học: Phân biệt văn bản truyện và thơ. Biết đọc diễn cảm bài 
thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" nêu tên các dân tộc của Việt Nam. - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân tộc 
 của Việt Nam sau đó truyền điện cho bạn 
 khác kể tên các dân tộc của Việt Nam, 
 bạn nào không trả lời được thì thua cuộc.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động khám phá:
 - Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia đoạn
 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm đọc:
 nhóm + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó.
 - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 2 + giải nghĩa từ chú giải
 - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Luyện đọc theo cặp - Một học sinh đọc lại toàn bài.
 - Đọc toàn bài - HS nghe
 - GV đọc mẫu
 * Tìm hiểu bài:
 - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời 
 SGK câu hỏi, chia sẻ trước lớp
 - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. 
 - HS nghe
 -GV theo dõi và giải nghĩa của 1 số từ . - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ 
 - Giáo viên nhận xét bổ xung. mộng của thiên nhiên vùng núi cao và 
 - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. cuộc sống thanh bình trong lao động của 
 đồng bào các dân tộc.
 3. Thực hành
 - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 diễn cảm 1 đoạn thơ.
 - Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước 
 và đoạn học thuộc lòng. lớp.
 - Giáo viên theo dõi, nhận xét.
 - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại 
 - HS (M3,4) học thuộc lòng bài thơ lớp.
 - Giáo viên nhận xét
 4. Vận dụng: 
 - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng - HS nêu
 vĩ của đát nước ta ? 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.docx