Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

docx58 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Tuần 9
 Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho 
đời. 
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài. 
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan ọng vào 
sổ tay.
2. Kĩ năng: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. 
 - HS(M3,4)thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. 
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cần cù ,nhẫn nại trong mọi công việc .
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: , Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung 
bài.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh thực hiện.
 bài Mùa thảo quả
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình của - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 bầy ong. giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành: 
- HS( M3,4) đọc toàn bài - 1 hoặc 2 học sinh (M3,4) nối tiếp nhau 
 đọc.
- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm bài:
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, - Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ 
giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. thơ.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu 
(đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) khó.
 + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích 
cho đời. 
*Cách tiến hành: 
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
câu hỏi trong SGK: và trả lời câu hỏi:
1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói + Thể hiện sự vô cùng của không gian: 
lên hành trình vô tận của bầy ong? đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, 
 không gian là cả nẻo đường xa.
 + Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy 
 ong bay đến trọn đời, thời gian về vô 
 tận.
 - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3.
2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt 
 nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển 
 sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong 
 nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang 
 với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi giang: 
 giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong 
 cũng dám bay lên để mang vào mật 
 thơm.
3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, 
 trắng màu hoa ban. - Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão 
 - Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là 
 không tên.
 - Học sinh đọc khổ thơ 3.
 - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi 
 4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu giang cũng tìm được hoa làm mật, đem 
 cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? lại hương vị ngọt ngào cho đời.
 - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4.
 5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn - HS nêu
 nói điều gì về công việc của bầy ong? - HS nghe
 - Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những 
 phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù 
 làm việc để góp ích cho đời. - Học sinh đọc lại.
 - Cho HS đọc lại - HS nghe
 - GV đọc
 4. HĐ Luyện diễn cảm: (8 phút)
 *Mục tiêu:
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - HS học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
 *Cách tiến hành: 
 - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học - 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc diễn 
 thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. cảm 4 khổ thơ.
 - Hướng dẫn các em đọc đúng giọng bài - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn 
 thơ. cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài.
 Lưu ý: - Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ 
 - Đọc đúng: M1, M2 cuối và thi đọc thuộc lòng..
 - Đọc hay: M3, M4
 4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
 - Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời.
 phẩm chất trên của bầy ong ?
 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn - HS nghe và thực hiện
 miêu tả hành trình tìm mật của loài ong.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........
 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự nhiên .
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên và giải bài toán 
có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
toán.
*HS cả lớp làm được bài 1, bài 3.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Điền - HS chia thành 2 đội chơi, mối đội 3 bạn 
 nhanh, điền đúng" vào ô trống: thi tiếp sức. Đội nào đúng và nhanh hơn 
 SH 37,5 45,7 thì chiến thắng.
 SH 56,2 26,15
 T 45,63 175,4
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 *Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp + Ví dụ 1:
* Hình thành phép nhân
- GV vẽ lên bảng và nêu bài toán - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
- Ví dụ : Hình tam giác ABC có ba - HS : Chu vi của hình tam giác ABC 
cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 
1,2m. Tính chu vi của hình tam giác 1,2m + 1,2m + 1,2m
đó. - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi 1,2m
của hình tam giác ABC. - HS thảo luận.
- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC 
có gì đặc biệt ? - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
* Tìm kết qủa và nhận xét.
- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy 1,2m = 12dm
nghĩ để tìm kết quả 1,2m 3. 12
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của 3
mình. 36dm 
- GV nghe HS trình bày và viết cách 36dm = 3,6m
làm lên bảng như phần bài học trong Vậy 1,2 3 = 3,6 (m)
SGK. - Cách đặt tính cũng cho kết quả 
 1,2 3 = 3,6 (m)
 - HS cả lớp cùng thực hiện.
- Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ?
- Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, 
cách tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép 
tính 1,2 3 theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép - HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
nhân.
 12 1,2
 3 và 3
 36 3,6
- Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
phép nhân này. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 
 phẩy còn một phép tính không có.
+ Ví dụ 2:
- GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS 
tính 0,46 12. cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy 
- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài nháp.
trên bảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai tính của mình. thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét cách tính của HS. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
+ Ghi nhớ và nhận xét.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:- Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số 
tự nhiên .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 3.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: - HS đọc
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. tính.
- GV nhận xét, kết luận - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả
 Kết quả:
 a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0
Bài 3: HĐ cặp đôi 
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
- GV yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi - HS làm bài chia sẻ trong nhóm, cả lớp
thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp Bài giải
- GV chữa bài cho HS Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km
Bài 2:(M3,4)
- Cho HS tự làm và chia sẻ trước lớp. - HS làm và báo cáo giáo viên
 Thừa số 3,18 8,07 2,389
 Thừa số 3 5 10
 Tích 9,54 40,35 23,89
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau:
Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 
0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 
1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tự đặt các đề toán trong đó - HS nghe và thực hiện
có sử dụng các phép tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên để 
 làm?
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với 
quan hệ từ đã cho (BT4).
 - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp.
3. Thái độ: Sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn.
* GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo 
 dục bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi
 câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt 
 được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó 
 thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với 
 quan hệ từ đã cho (BT4). - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu 
 đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ 
 ngực nở. Trông anh hùng dũng như 
 một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. 
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo
kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. 
- Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ
- Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
 b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản
 c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều 
 kiện, giải thiết - kết quả
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS nhận xét a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và 
- GVKL: cao.
 b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng 
 hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen 
 của một làng xa.
 c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì 
 mưa
 d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở 
 nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân 
 coi tôi như người làng và thương yêu 
 tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, 
 nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day 
 dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
- Đại diện các nhóm trả lời luận nhóm rồi trả lời
- GV nhận xét chữa bài + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
 + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì 
 siêng.
 + Cái lược này làm bằng sừng...
 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu.
 và, hoặc, mà.
 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
 - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ - HS nghe và thực hiện.
 quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm 
 hiểu thêm một số quan hệ từ khác.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ........ Lịch sử
 BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), 
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập 
trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai 
sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của 
các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
2. Kĩ năng: - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. 
 - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của 
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
3.Thái độ: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng 
 - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK
 - HS: SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Bắn tên" trả lời câu hỏi.
 + Hãy tường thuật lại cuộc tổng 
 khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà 
 Nội ngày 19-8-1945.
 + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách 
 mạng tháng Tám?
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 *Mục tiêu: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập....
 *Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội 
 ngày 2-9-1945
 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời 
 dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả 
 cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945
 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả
 cảnh ngày 2-9-1945
 - Giáo viên kết luận . - HS nghe.
 *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ 
 tuyên bố độc lập
 - HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm
 - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc
 hỏi.
 + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân - Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
 tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời 
 - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc 
 + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân
 + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày.
 - Học sinh trình bày diễn biến của 
 buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp. * Hoạt động 3: Một số nội dung của 
 bản Tuyên ngôn độc lập - 2 em lần lượt đọc trước lớp.
 - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của 
 Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.
 - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên 
 cạnh và cho biết nội dung chính của 
 hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc 
 lập.
 - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
 * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện 
 lịch sử ngày 2-9-1945 - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt 
 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã chế độ thực dân phong kiến.
 khẳng định điều gì về nền độc lập của 
 dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn 
 tại của chế độ nào ở Việt Nam? - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ 
 + Tuyên bố khai sinh ra chế độ cộng hoà. 
 nào? - Truyền thống bất khuất kiên cường của 
 + Những việc đó tác động như thế người Việt Nam. 
 nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện 
 điều gì về truyền thống của người 
 Việt Nam?
 - GV kết luận. 
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân - Ngày Quốc khánh của nước ta.
 tộc ta?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 9 tháng11 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt 
động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. 4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài.
 tả một người trong gia đình của 3 HS 
 - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - HS nêu
 - Nhận xét HS học ở nhà . - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt 
 động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc
 bài 
 - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng 
 điều khiển
 - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình 
 lên bảng của người bà:
 - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 
 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, 
 mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược 
 thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
 + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như 
 tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của 
 đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa 
 sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở 
 ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên 
 những tia sáng ấm áp, tươi vui.
 + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có 
 nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình 
 như vẫn tươi trẻ.
 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn 
 ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại 
 hình của bà để tả
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động 
 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, 
 anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập...
 - Cảm giác như đang chứng kiến anh 
 - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích 
 thú.
 Bài làm
 - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang 
 tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai 
 này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm 
 quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn áp 
 hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng 
 - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm 
 - Dáng người thon thả, 
 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 - Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu
 của tác giả ? 
 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
 - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện
 văn để lập dàn ý cho bài văn tả một 
 người mà em thường gặp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _______________________________
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,....; LUYỆN TẬP ( tr 58)
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm( phần LT)
2. Kĩ năng: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
toán.
*HS cả lớp làm được bài 1, bài 2;Phần LT: BT 2 a,b 
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi
 nhanh, nối đúng"
 2,5 x 4 36
 4,5 x 8 2
 0,5 x 4 11
 5,5 x 2 10
 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 
 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
 nhanh chóng lên nối phép tính với kết 
 quả đúng. Đội nào nhanh và đúng 
 hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn 
 lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 - GV nhận xét tuyên dương HS tham 
 gia chơi. - HS nghe
 - HS mở sách, vở ghi đầu bài - Giới thiệu bài- ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
*Cách tiến hành: 
* Ví dụ 1: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm 
tính 27,867 10. bài vào vở nháp.
 27,867 
- GV nhận xét phần đặt tính và tính 10
của HS. 
- GV nêu : Vậy ta có : 278,670
27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra quy tắc nhân nhẩm một số thập 
phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ 
nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 
thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 
 278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 
10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích.
* Ví dụ 2: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS 
hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi.
quả tính của HS.
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 
với 100.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 
5328,6. sang bên phải hai chữ số thì ta được số 
 5328,6
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ biết làm thế nào để có được ngay tích cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang 
53,286 100 mà không cần thực hiện bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 
phép tính ? mà không cần thực hiện phép tính.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 100 ta 
100 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải 
bằng cách nào ? hai chữ số là được ngay tích.
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy 
phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp tắc sau đó chia sẻ trước lớp.
đôi)
- Muốn nhân một số thập phân với 10 - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta 
ta làm như thế nào ? chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên phải một chữ số.
- Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với - Muốn nhân một số thập phân với 100 
100 ta làm như thế nào ? ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên 
 phải hai chữ số.
- Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Số 100 có hai chữ số 0.
- Dựa vào cách nhân một số thập - Muốn nhân một số thập phân với 1000 
phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó 
một số thập phân với 1000. sang bên phải ba chữ số.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - 3,4 HS nêu trước lớp.
phân với 10; 100;1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc - HS nghe và thực hiện.
ngay tại lớp.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe
- GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3
 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có 
 đơn vị là cm.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân - GV nhận xét HS. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 a. 10,4dm = 104cm; 
 b. 12,6m = 1260cm
 c. 0,856m = 85,6cm; 
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân d. 5,75dm = 57,5cm
 - Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân
 - GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS đọc bài và làm bài
 các câu hỏi: - HS nghe
 + Bài toán cho biết những gì và hỏi - HS giải
 gì? Bài giải
 + Cân nặng của can dầu hoả là tổng 10l dầu hỏa cân nặng là:
 cân nặng của những phần nào? 0,8 x 10 = 8(kg)
 + 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu Can dầu hỏa đó cân nặng là:
 ki-lô-gam- Nhân một số thập phân 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 với một số tròn chục, tròn trăm. Đáp số: 9,3kg
 Bài 2(a, b): Cá nhân - Đặt tính rồi tính
 - HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên 
 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực bảng lớp 
 hiện phép tính. 7,69 12,6 
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của 50 800 
 bạn. 384,50 10080,0 
 - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và 
 thực hiện phép tính của bạn.
 - GV nhận xét HS.
 HDVN: các BT còn lại 
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng.
 trong tiết dạy và làm miệng một số 
 phép tính sau:
 5,12 x 10 =
 4,2 x 100 =
 456,7 x 1000 =
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện.
 nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm 
 thêm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
 .........Tập đọc
 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và 
dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
 - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn 
biến các sự việc.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất 
nước.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những 
hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS 
nâng cao ý thức BVMT.
- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời 
báo công an bắt tội phạm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
 bài Hành trình của bầy ong 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách tí hon. giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố...
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
+ Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó
+ Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải 
+ Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng 
cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
*Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu 
phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc 
 mắc vì hai ngày nay không có đoàn 
 khách tham quan nào cả. Lần theo dấu 
 chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị 
 chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ 
 bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn 
 trộm vào buổi tối.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc 
thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn 
 Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi 
 phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy 
 theo đường tắt, gọi điện thoại báo 
 công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ 
 rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại 
 báo công an về hành động của kẻ xấu. 
 Phối hợp với các chú công an để bắt 
 bọn trộm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
 chung. Đức tính dũng cảm, sự táo 
 bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử 
 trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán 
 đoán nhanh, phản ứng nhanh trước 
 tình huống bất ngờ.
- Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự 
 thông minh và dũng cảm của một 
 công dân nhỏ tuổi.
- GV KL: - HS theo dõi
4. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp.
 - HS nêu giọng đọc
 - 1 HS đọc toàn bài

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh_d.docx