Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc46 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 9
 Thứ Hai, ngày 8 tháng 9 năm2021
 Tập đọc
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. 
 - HS(M3,4)thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. 
b)Năng lực văn học : 
 - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. 
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài.
 - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
 - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: chăm chỉ,trách nhiệm. Giáo dục HS tính cần cù ,nhẫn nại trong mọi công 
việc .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: , Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh thực hiện.
bài Mùa thảo quả
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình của - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
bầy ong. giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành: 
- HS( M3,4) đọc toàn bài - 1 hoặc 2 học sinh (M3,4) nối tiếp 
 nhau đọc.
- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm bài:
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, - Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ 
giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. thơ.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu 
(đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) khó.
 + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp 
ích cho đời. 
*Cách tiến hành: 
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi trong SGK: bài và trả lời câu hỏi:
1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói + Thể hiện sự vô cùng của không 
lên hành trình vô tận của bầy ong? gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng 
 trời, không gian là cả nẻo đường xa.
 + Thể hiện sự vô tận của thời gian: 
 bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về 
 vô tận.
 - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3.
2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Ong rong ruổi trăm miền: ong có 
 mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ 
 biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. 
 Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng 
 hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi 
 giang: giá hoa có ở trên trời cao thì 
 bầy ong cũng dám bay lên để mang 
 vào mật thơm.
3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, 
 trắng màu hoa ban.
 - Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão 
 - Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là 
 không tên.
 - Học sinh đọc khổ thơ 3.
4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi 
cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? giang cũng tìm được hoa làm mật, 
 đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4.
nói điều gì về công việc của bầy ong? - HS nêu
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những - HS nghe
phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù 
làm việc để góp ích cho đời. 
- Cho HS đọc lại - Học sinh đọc lại.
- GV đọc - HS nghe
4. HĐ Luyện diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- HS học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
*Cách tiến hành: 
 - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học - 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc 
thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. diễn cảm 4 khổ thơ.
- Hướng dẫn các em đọc đúng giọng bài - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn 
thơ. cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong 
Lưu ý: bài.
 - Đọc đúng: M1, M2 - Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ 
- Đọc hay: M3, M4 cuối và thi đọc thuộc lòng..
4. HĐ vận dụng: (4 phút)
 - Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời.
 phẩm chất trên của bầy ong ?
- Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn - HS nghe và thực hiện
 miêu tả hành trình tìm mật của loài ong.
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự nhiêncó 
có liên quan .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác , năng lực tư duy và lập luận toán học năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học 
nhân một số thập phân với một số tự nhiên và giải bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Điền - HS chia thành 2 đội chơi, mối đội 3 bạn 
nhanh, điền đúng" vào ô trống: thi tiếp sức. Đội nào đúng và nhanh hơn 
 SH 37,5 45,7 thì chiến thắng.
 SH 56,2 26,15
 T 45,63 175,4
 - HS nghe
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
*Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp
 + Ví dụ 1:
* Hình thành phép nhân
- GV vẽ lên bảng và nêu bài toán - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
- Ví dụ : Hình tam giác ABC có ba - HS : Chu vi của hình tam giác ABC 
cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 
1,2m. Tính chu vi của hình tam giác 1,2m + 1,2m + 1,2m
đó. - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi 1,2m
của hình tam giác ABC. - HS thảo luận.
- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC 
có gì đặc biệt ? - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
* Tìm kết qủa và nhận xét.
- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy 1,2m = 12dm
nghĩ để tìm kết quả 1,2m 3. 12
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của 3
mình. 36dm 
- GV nghe HS trình bày và viết cách 36dm = 3,6m
làm lên bảng như phần bài học trong Vậy 1,2 3 = 3,6 (m)
SGK. - Cách đặt tính cũng cho kết quả 
 1,2 3 = 3,6 (m)
 - HS cả lớp cùng thực hiện.
- Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ?
- Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, 
cách tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép 
tính 1,2 3 theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép - HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
nhân.
 12 1,2
 3 và 3
 36 3,6
- Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
phép nhân này. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 
 phẩy còn một phép tính không có.
+ Ví dụ 2:
- GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS 
tính 0,46 12. cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy 
- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài nháp.
trên bảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai 
tính của mình. thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét cách tính của HS. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 + Ghi nhớ và nhận xét.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:- Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số 
tự nhiên .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 3.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: - HS đọc
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. tính.
- GV nhận xét, kết luận - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả
 Kết quả:
 a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0
Bài 3: HĐ cặp đôi 
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
- GV yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi - HS làm bài chia sẻ trong nhóm, cả lớp
thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp Bài giải
- GV chữa bài cho HS Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km
Bài 2:(M3,4)
- Cho HS tự làm và chia sẻ trước lớp. - HS làm và báo cáo giáo viên
 Thừa số 3,18 8,07 2,389
 Thừa số 3 5 10
 Tích 9,54 40,35 23,89
4. Hoạt động ứng dụng:(4 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau:
Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 
0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 
1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
- Về nhà tự đặt các đề toán trong đó - HS nghe và thực hiện
có sử dụng các phép tính nhân một số 
thập phân với một số tự nhiên để 
làm?
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 a)Năng lực ngôn ngữ:
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan 
hệ từ đã cho (BT4).
 - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4
b)Năng lực văn học : 
- Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: chăm chỉ,trách nhiệm.
* GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục 
 bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi
 câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt 
 được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó 
 thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với 
 quan hệ từ đã cho (BT4).
 - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc 
 - HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp 
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu 
 đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ 
 ngực nở. Trông anh hùng dũng như 
 một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. 
 Bài 2: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo
 kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. 
 - Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ
 - Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
 b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản
 c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều 
 kiện, giải thiết - kết quả
 Bài 3: HĐ cá nhân 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 - Yêu cầu HS nhận xét a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và 
 cao.
 - GVKL:
 b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng 
 hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen 
 của một làng xa.
 c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì 
 mưa
 d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở 
 nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân 
 coi tôi như người làng và thương yêu 
 tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, 
 nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day 
 dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.
 Bài 4: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 - Đại diện các nhóm trả lời luận nhóm rồi trả lời
 - GV nhận xét chữa bài
 + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
 + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì 
 siêng.
 + Cái lược này làm bằng sừng...
 3.Hoạt động ứng dụng:(5 phút)
 - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu.
 và, hoặc, mà.
 - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ - HS nghe và thực hiện.
 quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm 
 hiểu thêm một số quan hệ từ khác.
 - Nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------
 Lịch sử
 BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ 
Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng 
 trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt 
Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính 
phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
 - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. 
 - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam 
Dân chủ Cộng hòa.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
 Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
Phẩm chất:Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Máy chiếu
 - HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Bắn tên" trả lời câu hỏi.
 + Hãy tường thuật lại cuộc tổng 
 khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà 
 Nội ngày 19-8-1945.
 + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách 
 mạng tháng Tám?
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 *Mục tiêu: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập....
 *Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội 
 ngày 2-9-1945
 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời 
 dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả 
 cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945
 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả
 cảnh ngày 2-9-1945
 - Giáo viên trình chiếu quang cảnh - HS quan sát và lắng nghe.
 của Hà Nội ngày 2-9-1945 cho HS 
 xem,kết luận .
 *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ - HS thảo luận nhóm
 tuyên bố độc lập - HS đọc
 - HS làm việc theo nhóm
 - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
hỏi. - Giọng nói của Bác Hồ và những lời 
 + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc 
tộc ta diễn ra như thế nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân
 - Câu hỏi gợi ý: - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày.
 + Buổi lễ bắt đầu khi nào?
 + Buổi lễ kết thúc ra sao?
- Học sinh trình bày diễn biến của 
buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp.
* Hoạt động 3: Một số nội dung của - 2 em lần lượt đọc trước lớp.
bản Tuyên ngôn độc lập
- Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.
Tuyên ngôn độc lập trong SGK.
- Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên 
cạnh và cho biết nội dung chính của 
hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc 
lập.
- Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
* Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt 
lịch sử ngày 2-9-1945 chế độ thực dân phong kiến.
 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã 
khẳng định điều gì về nền độc lập của 
dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ 
tại của chế độ nào ở Việt Nam? cộng hoà. 
 + Tuyên bố khai sinh ra chế độ - Truyền thống bất khuất kiên cường của 
nào? người Việt Nam. 
 + Những việc đó tác động như thế 
nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện 
điều gì về truyền thống của người 
Việt Nam?
 - GV trình chiếu bản Tuyên ngôn độc -HS quan sát,nghe
lập, kết luận. 
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân - Ngày Quốc khánh của nước ta.
tộc ta?
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 9 tháng 11 năm2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân 
vật qua hai bài văn mẫu trong SGK
b)Năng lực văn học : 
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: chăm chỉ,trách nhiệm.Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài.
 tả một người trong gia đình của 3 HS 
 - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - HS nêu
 - Nhận xét HS học ở nhà . - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt 
 động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc
 bài 
 - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng 
 điều khiển
 - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình 
 lên bảng của người bà:
 - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 
 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, 
 mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược 
 thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
 + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như 
 tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của 
 đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa 
 sống như những đoá hoa.
 + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở 
 ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên 
 những tia sáng ấm áp, tươi vui.
 + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có 
 nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình 
 như vẫn tươi trẻ.
 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn 
 ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại 
 hình của bà để tả
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động 
 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, 
 anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập...
 - Cảm giác như đang chứng kiến anh 
 - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích 
 thú.
 Bài làm
 - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang 
 tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai 
 này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm 
 quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn áp 
 hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng 
 - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm 
 - Dáng người thon thả, 
 3.Hoạt động ứng dụng:(5phút)
 - Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu
 của tác giả ? 
 - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện
 văn để lập dàn ý cho bài văn tả một 
 người mà em thường gặp.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,... (tr. 57); 
 LUYỆN TẬP (tr. 58)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có 3 bước tính.
 -Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập 
phân để làm các bài toán có liên quan
*HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(tr57) .HDVN : Bài 1(a), Bài 2(a,b), Bài3, tr 58
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác , năng lực tư duy và lập luận toán học năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất:chăm chỉ,cẩn thận,tỉ mỉ,chính xác.Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn 
gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi
 nhanh, nối đúng"
 2,5 x 4 36
 4,5 x 8 2
 0,5 x 4 11
 5,5 x 2 10
 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 
 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
 nhanh chóng lên nối phép tính với kết 
 quả đúng. Đội nào nhanh và đúng 
 hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn 
 lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 - GV nhận xét tuyên dương HS tham 
 gia chơi. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
 *Cách tiến hành: 
 * Ví dụ 1: HĐ cả lớp
 - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm 
 tính 27,867 10. bài vào vở nháp.
 27,867 
 - GV nhận xét phần đặt tính và tính 10
 của HS. 
 - GV nêu : Vậy ta có : 278,670
 27,867 10 = 278,67
 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
 ra quy tắc nhân nhẩm một số thập 
 phân với 10 :
 + Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ 
 nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67.
 + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 
 thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 
 278,67.
 + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 
 10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên phải một chữ số là được ngay tích.
 bằng cách nào ?
* Ví dụ 2: HĐ cả lớp - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS 
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực cả lớp làm bài vào giấy nháp.
hiện tính 53,286 100. 53,286
 100
 5328,600
 - HS cả lớp theo dõi.
- GV nhận xét phần đặt tính và kết 
quả tính của HS. - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm 
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 
với 100. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành sang bên phải hai chữ số thì ta được số 
5328,6. 5328,6
 + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ 
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang 
biết làm thế nào để có được ngay tích bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 
53,286 100 mà không cần thực hiện mà không cần thực hiện phép tính.
phép tính ? + Khi nhân một số thập phân với 100 ta 
+ Vậy khi nhân một số thập phân với chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải 
100 ta có thể tìm được ngay kết quả hai chữ số là được ngay tích.
bằng cách nào ? - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy 
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập tắc sau đó chia sẻ trước lớp.
phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp 
đôi) - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta 
- Muốn nhân một số thập phân với 10 chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
ta làm như thế nào ? bên phải một chữ số.
 - Số 10 có một chữ số 0.
- Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số thập phân với 100 
- Muốn nhân một số thập phân với ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên 
100 ta làm như thế nào ? phải hai chữ số.
 - Số 100 có hai chữ số 0.
- Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số thập phân với 1000 
- Dựa vào cách nhân một số thập ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó 
phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân sang bên phải ba chữ số.
một số thập phân với 1000. - 3,4 HS nêu trước lớp.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập 
phân với 10; 100;1000.... - HS nghe và thực hiện.
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc 
ngay tại lớp.
Bài Luyện tập(tr58)
HDVN : 
Bài 1(a), Bài 2(a,b), Bài3( tr 58)
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập.
 *Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe
 - GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3
 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có 
 đơn vị là cm.
 - GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm; 
 b. 12,6m = 1260cm
 c. 0,856m = 85,6cm; 
 d. 5,75dm = 57,5cm
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS đọc bài và làm bài
 - GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS nghe
 các câu hỏi: - HS giải
 + Bài toán cho biết những gì và hỏi Bài giải
 gì? 10l dầu hỏa cân nặng là:
 + Cân nặng của can dầu hoả là tổng 0,8 x 10 = 8(kg)
 cân nặng của những phần nào? Can dầu hỏa đó cân nặng là:
 + 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 ki-lô-gam Đáp số: 9,3kg
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng.
 trong tiết dạy và làm miệng một số 
 phép tính sau:
 5,12 x 10 =
 4,2 x 100 =
 456,7 x 1000 =
 - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện.
 nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm 
 thêm
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Tập đọc
 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự 
việc.
b)Năng lực văn học: 
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một 
công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực chung :Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : Giáo dục tính tự giác,chăm chỉ trong học tập. Có ý thức bảo vệ môi 
trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những 
hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS 
nâng cao ý thức BVMT.
- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời 
báo công an bắt tội phạm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
bài Hành trình của bầy ong 
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
tí hon. giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố...
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
+ Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó
+ Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải 
+ Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng 
cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu 
phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc 
 mắc vì hai ngày nay không có đoàn 
 khách tham quan nào cả. Lần theo dấu 
 chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị 
 chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ 
 bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn 
 trộm vào buổi tối.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc 
thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn 
 Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi 
 phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy 
 theo đường tắt, gọi điện thoại báo 
 công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ 
 rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại 
 báo công an về hành động của kẻ xấu. 
 Phối hợp với các chú công an để bắt 
 bọn trộm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
 chung. Đức tính dũng cảm, sự táo 
 bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử 
 trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán 
 đoán nhanh, phản ứng nhanh trước 
 tình huống bất ngờ.
- Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự 
 thông minh và dũng cảm của một 
 công dân nhỏ tuổi.
- GV KL: - HS theo dõi
4. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp.
 - HS nêu giọng đọc
 - 1 HS đọc toàn bài
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
4. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
nhỏ?
- Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu
thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội 
phạm.
- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện.
cùng nhau bảo vệ rừng.
- Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Tư,ngày 10 tháng 11 năm2021
 Chính tả
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG ( Nhớ - viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt yêu cầu sau:
-Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
-Thêm phần nội dung nghe – ghi :
- GV bình giảng khổ thơ cuối- HS nghe và tự ghi vào vở nội dung đó
 -Rèn kĩ năng phân biệt s/x. Làm được BT2a , 3a .
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
 Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a; 3a.
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng 
 ngoan
- Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe.
 những Hs có nhiều tiến bộ.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài Hành trình của bầy ong.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
khổ thơ
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ - Cả lớp đọc thầm 
trong SGK
- Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, 
- Luyện viết từ khó lặng thầm,...
 + HS luyện viết từ dễ viết sai.
- GV bình giảng khổ thơ cuối +HS nghe và tự ghi vào vở nội dung 
 đó
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhớ- viết đúng 2 khổ thơ bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
+ GV cho HS viết bài (nhớ viết) - HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết 
Lưu ý: bài.
- Tư thế ngồi 
- Cách cầm bút 
- Tốc độ 
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi 
trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” đua.
 sâm - xâm sương - xương sưa - xưa siêu - xiêu
củ sâm - xâm sương gió - xương say sưa - ngày Siêu nước - xiêu 
 nhập; chim sâm tay; sương muối- xưa; sửa chữa - vẹo; cao siêu - 
 cầm- xâm lược; xương sườn; xưa kia; cốc sữa - xiêu lòng; siêu âm 
 xa xưa - liêu xiêu
Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp án:
 a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh 
 xanh
 Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều 
 sót lại.
 b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
 Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
 Sột soạt gió trêu tà áo biếc
 Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
6. HĐ vận dụng: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước 
bài chính tả sau.
- Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;...
- Nhận xét giờ học
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN. 
 LUYỆN TẬP (tr. 60)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học,học sinh cần đạt:
 Biết:
 - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
 - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .
 - Vận dụng tích chất giao hoán để làm toán
 *Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2. HD HS học ở nhà Bài 1
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi.
 - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi 
 thuyền , gọi thuyền.
 + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
 + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
 + HS hô: Thuyền... chở gì ?
 + Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
 nhân: .....x10 hoặc 100; 1000...
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
 *Cách tiến hành:
 * Hình thành quy tắc nhân.
 a) Tổ chức cho HS khai thác VD1.
 - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.
 phép tính trở thành phép nhân 2 số tự 6,4 x 4,8 = ? m2
 nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm
 được kết quả cuối cùng. 64 x 48 = 3072 (dm2)
 - Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng. 3072 dm2 = 30,72 m2
 - Yêu cầu học sinh nhận xét cách Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
 nhân 1 số thập phân với 1 số thập 64 6,4
 phân. x x
 48 4,8
 512 512
 256 256
 3072 (dm2) 30,72(m2)
 b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu - Học sinh thực hiện phép nhân.
 học sinh vận dụng để thực hiện phép 4,75 
 nhân. 4,75 x 1,3. x 
 1,3 
 1425
 475
 6,175

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_m.doc