Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 7 tháng11 năm2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ. - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại 4. Phẩm chất: tự tin. II. Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi - GV: Một số hình ảnh hoạt động về mẹ hoặc cô giáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3:Tuyên truyền về phòng tránh bị xâm hại. +Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? (Đi một mình nơi tối tăm,vắng vẻ,ở 1 mình với người lạ trong phòng kín,nhận quà có giá trị đặc biệt..) + Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì?( Đứng dậy ngay, bỏ đi chỗ khác/Nhìn thẳng vào mặt người đó) + Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm gì?( Chạy đến chỗ có người/ Phải nói ngay với người lớn.) + Theo em có thể tâm sự với ai?( Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo) Hoạt động 4: Vận dụng: - Nêu cách phòng tránh bị xâm hại? - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------- Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? (Cô Luận dạy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). b)Năng lực văn học: Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất : Bồi dưỡng đọc diễn cảm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở cầu bài 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Một hôm... được không ? + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ - GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý nhất trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất. - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý...” - GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất - Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, Người lao động là quý nhất.... - Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất . - HS nghe và ghi vào vở nội dung bài đọc. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp luyện đọc - GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai - HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, - GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc - Các vai thể hiện theo nhóm - HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn - HS đọc bài. 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Em sử dụng thời gian như thế nào - HS nêu cho hợp lí ? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Chính tả TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a b)Năng lực văn học: Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất : trách nhiệm,cẩn thận viết chữ đẹp. . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS viết vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung bài - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bài thơ cho em biết điều gì ? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khi viết chính tả. khoan, lấp loáng bỡ ngỡ - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các - HS đọc và viết từ trên - Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày + Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ mỗi khổ thơ như thế nào? để cách một dòng. + Trình bày bài thơ như thế nào? + Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ + Trong bài thơ có những chữ nào + Trong bài thơ có những chữ đầu phải phải viết hoa? viết hoa. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a. * Cách tiến hành: Bài 2(a): HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, nhóm đọc kết quả + La- na: la hét- nết na, con na- quả na, - GV nhận xét chữa bài lê la- nu na nu nống... + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt đơn lẻ- nẻ toác... + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê lo sợ- ngủ no mắt ... + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa lở mồm- nở mặt nở mày Bài 3(a): HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển Chia lớp thành 2 đội: của trưởng trò - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Tổng kết cuộc thi 6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để - HS điền hoàn chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre nứa là nhà Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng. Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. (HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất:Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 nhanh, điền đúng" bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh 72m5cm = ......m hơn thì thắng cuộc. 15m50cm= .....m 72m5cm = 72,05m 10m2dm =.......m 15m50cm= 15,5m 9m9dm = .....m 10m2dm =10,2m 50km200m =......km 9m9dm = 9,9m 600km50m = .........km 50km200m = 50,2km 600km50m = 600, 050km - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) . - HS(M3,4) làm bài tập 4b *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m 100 51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm 10 14,7 m = 14 7 m = 14,07m 100 Bài 2: HĐ nhóm - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV viết lên bảng: 315cm = .... m và - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết HS nêu ý kiến trước lớp. 315 thành số đo có đơn vị là mét. - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách - Nghe GV hướng dẫn cách làm. làm như SGK đã giới thiệu. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm 34 = 2 m = 2,34m 100 506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm = 5,06m Bài 3: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trước lớp. - Cho HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV nhận xét quả a. 3km 245m = 3,245km b. 5km 34m = 5, 34km c. 307m = 0,307km Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm - HS trao đổi cách làm. cách làm. - GV cho HS phát biểu ý kiến trước - Một số HS trình bày cách làm lớp. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như SGK trình bày tại lớp. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - HS làm bài : còn lại của bài. 44 a)12,44m = 12 m =12 m + 44 cm = - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm 100 tra bài lẫn nhau. 12,44m c)3,45km =3 450 km = 3km 450m = 3450m 1000 Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên - Cho HS làm bài cá nhân. b) 7,4dm =7dm 4cm - GV nhận xét d) 34,3km = 34km300m = 34300m 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài sau: Điền số thích hợp váo chỗ chấm: 72m5cm=....m 10m2dm =....m 50km =.......km 15m50cm =....m ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Khoa học PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực khoa học: - Nói được về cảm giác an toàn và quyền được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn của cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại. - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. -Trình bày được những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục và cách phòng tránh, ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Lập được danh sách những người đáng tin cậy để được giúp đỡ khi cần. - Đưa ra được yêu cầu giúp đỡ khi bản thân hoặc bạn bè có nguy cơ bị xâm hại. 2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lựcchung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. +Phẩm chất: Yêu thương,tôn trọng. II. CHUẨN BỊ - GV: Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to. - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi kể: - HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng + Những trường hợp tiếp xúc nào + Ôm, hôn má không gây lây nhiễm HIV/AIDS. + Bắt tay. + Muỗi đốt + Ngồi học cùng bàn + Uống nước chung cốc + Chúng ta có thái độ như thế nào đối -Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS? với họ - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến - Yêu cầu HS đọc lời thoại của các trước lớp. nhân vật + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể + Các bạn trong các tình huống trên có gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất thể gặp phải nguy hiểm gì? gây nghiện. + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối - GV ghi nhanh ý kiến của học sinh đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ. + Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ. - GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể - HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để học tập. Các nhóm trình bày ý kiến đề phòng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại - Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ - HS thảo luận theo tổ - HS đưa tình huống - GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc - Học sinh làm kịch bản chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây. thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh hoạt hình mới được bố mẹ mua cho em siêu nhân đi. hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu khi đó? đi một mình vào buổi tối. Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ? Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có nguy cơ bị xâm hại. Bắc: Thế cậu về đi nhé... - Gọi các đội lên đóng kịch - Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - 2 học sinh trao đổi + Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta + Đứng dậy ngay cần phải làm gì? + Bỏ đi chỗ khác + Nhìn thẳng vào mặt người đó + Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm + Chạy đến chỗ có người gì? + Theo em có thể tâm sự với ai? + Phải nói ngay với người lớn. + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo. 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) + Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta - HS nêu phải làm gì? + Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Thứ ba,ngày 8 tháng 11 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) . b)Năng lực văn học: Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3) 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất : chăm chỉ,trách nhiệm,cẩn thận . * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy - HS thi đặt câu thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) . - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp hai lượt) Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết quả vào bảng nhóm - Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung bài lên bảng, đọc bài - GV kết luận đáp án đúng Đáp án: + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa. + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào? - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở Gợi ý: - Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá - Trình bày kết quả - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét sửa chữa - HS nghe - Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn - 3-5 học sinh đọc đoạn văn của mình Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với người dân từ ngàn đời nay. Con sông mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS nêu được sử dụng trong đoạn văn vừa viết? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN DIỄN CẢM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên với mức độ diễn cảm. b)Năng lực văn học: Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ,biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất : Có trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, - HS thi kể nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Lựa chọn được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .Biết kể chuyện diễn cảm, * Cách tiến hành: - Giáo viên viết đề lên bảng - Học sinh đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch chân những từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK. - Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài SGK để được cộng điểm cao hơn - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện định kể sẽ kể. - Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, theo trình tự gợi ý. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . Biết kể chuyện diễn cảm * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Hoạt động ứng dụng: (3’) - Tiết kể chuyện hôm nay các em kể về - HS nêu chủ đề gì ? - Về kể chuyện cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.( HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3) - Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học. Phẩm chất: Yêu thích học toán, nhanh, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn. - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ - HS nhắc lại dài dưới dạng STP - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút) *Mục tiêu:- Nêu được tên các đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề. - Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. *Cách tiến hành: *Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng + Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. bổ sung ý kiến. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn - HS viết để hoàn thành bảng. vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn. + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan - HS nêu : 1 hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, - 1kg = 10hg = yến giữa ki-lô-gam và yến. 10 - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam. - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. vị bé hơn tiếp liền nó. 1 * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn 10 vị tiếp liền nó. + Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ - 1 tấn = 10 tạ 1 giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. 10 - tấn = 1000kg 1 - 1 kg = tấn = 0,001 tấn 1000 - 1 tạ = 100kg * Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân - HS nghe yêu cầu của ví dụ. thích hợp điền vào chỗ chấm : 5tấn132kg = .... tấn - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày thập phân thích hợp điền vào chỗ cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp trống. cùng theo dõi và nhận xét. - HS cả lớp thống nhất cách làm. 132 - GV nhận xét các cách làm mà HS 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t đưa ra. 1000 Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3 - HS( M3,4) làm các bài còn lại *Cách tiến hành: Bài 1:HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả - GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn b. 3tấn 14kg = 3,014kg c. 12tấn 6kg = 12,006kg d. 500kg = 0,5kg Bài 2a: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV kết luận về bài làm đúng . 50 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg 1000 45kg23g = 45 23 kg = 45,023kg 1000 Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét Bài giải Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62tấn Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV hướng dẫn nếu HS gặp khó 2 tạ 50kg = 2,5 tạ khăn 3 tạ 3kg = 3,03 tạ 34kg = 0,34 tạ 450kg = 4,5 tạ 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 24kg500g =.......kg 6kg20g = ..........kg 5 tạ 40kg =.....tạ - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Địa lí CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam : + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. +Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư . - HS(M3,4): Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của dân số đối với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lựcchung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn Phẩm chất: Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ trang SGK. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ghép - HS chơi chữ vào hình" - Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm thẻ tên của một số nước trong khu vực trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm các thẻ ghi tên các nước để xếp thành hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến nhiều. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư . - HS(M3,4): Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Nước ta có 54 dân tộc + Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở nhất, sống tập trung ở các vùng đồng đâu? bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên. + Kể tên một số dân tộc ít người và địa + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Mường, Tày,... Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở Nguyên,...) vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,... + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba- na, Xơ-đăng, Tà-ôi,... + Truyền thuyết Con rồng cháu tiên + Các dân tộc Việt Nam là anh em một của nhân dân ta thể hiện điều gì? nhà. *Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam - Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình. - GV nêu: Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. - GV giảng: Để biết mật độ dân số - HS nghe giảng và tính: người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó. - GV treo bảng thống kê mật độ của - Bảng số liệu cho biết mật độ dân số một số nước châu Á và hỏi: Bảng số của một số nước châu Á. liệu cho ta biết điều gì? + So sánh mật độ dân số nước ta với + Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 mật độ dân số một số nước châu Á. lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc. + Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì + Mật độ dân số của Việt Nam rất cao. về mật độ dân số Việt Nam? * Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, - HS thảo luận theo cặp cùng xem lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Chỉ trên lược đồ và nêu: - Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người /km2 + Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác - Những vùng nào có mật độ dân số từ ven biển. 501 đến 1000người/km2? + Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi - Các vùng có mật độ dân số từ trên ở đồng bằng ven biển miền Trung. 100 đến 500 người/km2? + Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên - Vùng có mật độ dân số dưới 100 Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung. người/km2? + Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100 người/km2. 3. Hoạt động ứng dụng :(3 phút) - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư - Ở đồng bằng đất chật người đông, ở không đều giữa vùng đồng bằng,ven vùng núi đất rộng người thưa, thếu sức biển và vùng núi: nơi quá đông dân, lao động cho nê đời sống kinh tế phát thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao triển không đồng đều. động ? - Nhận xét giờ học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 9 tháng 11 năm 2022 Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b)Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất : Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài học. + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà - HS nghe Mau" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động luyện đọc: (13 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi + Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông. + Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây đước. + Đoạn 3: Còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ chú giải - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu:Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH: luận TLCH sau đó báo cáo kết quả: - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Nội dung đoạn 1 nói về điều gì? - Mưa ở Cà Mau - Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất. - Người Cà Mau dựng nhà của như thế - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới nào? những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước. - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_m.doc



