Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx33 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 9
 Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2022
 HĐTT: CHÀO CỜ.
 PHỊNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
- Thực hiện lễ chào cờ nghiêm túc
- HS biết một số nguy cơ cĩ thể bị xâm hại và ứng phĩ khi cĩ nguy cơ bị xâm hại
- Cách đề phịng bị xâm hại.
2.Gĩp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: Thật thà,chăm chỉ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Thực hiện lễ chào cờ đầu tuần :
 -Liên Đội trưởng điều hành
- HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển 
khai kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động 3: Phịng tránh bị xâm hại.
-HS chơi trị chơi: Chanh chua cua cắp
 GV hỏi- HS chia sẻ: Khi nào chúng ta cĩ thể bị xâm hại? 
- Em hãy kể thêm những tình huống cĩ thể bị xâm hại mà em biết?
- Những việc cần làm khi bị xâm hại.
Hoạt động 4. Vận dụng: Biết cách phịng tránh và ứng phĩ khi cĩ nguy cơ bị xâm hại
 ---------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
*Phát triển năng lực ngơn ngữ
- Hiểu nội dung: - Hiểu vấn đề tranh luận và được khẳng định qua tranh luận: người lao 
động là quý nhất. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 - Đọc rành mạch, lưu lốt, diễn cảm tồn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và 
lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
*. Phát triển năng lực văn học: Trình bày được cảm nhận và đánh giá về bài đọc.
3. Phẩm chất: Thể hiện sự tự tin, cĩ lí lẽ phù hợp về vấn đề tranh luận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. 2
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động - HS thi đọc
 - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp thuộc 
 lịng đoạn thơ mà em thích trong bài 
 thơ: Trước cổng trời. 
 2. Khám phá
 a. Hoạt động 1: Luyện đọc:
 - Gọi một HS khá đọc tồn bài - HS khá đọc tồn bài.
 - GV h/d chia bài làm 3 đoạn: +Đoạn 1:Từ Một hơm....sống được khơng?
 +Đoạn 2:Từ Quý và Nam....phân giải.
 +Đoạn 3:Phần cịn lại.
 - GV đọc diễn cảm tồn bài. -HS theo dõi-- HS đọc phần chú giải SGK.
 - HD đọc đúng đoạn, bài. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn(2-3 lượt bài)
 - Sửa sai khi HS đọc.
 Giải thích từ mới (nếu cĩ). - HS tìm từ khĩ đọc, luyện đọc.
 HĐ2.Tìm hiểu bài.
 -HS theo dõi SGK.
 Cho HS luyện đọc thầm bằng mắt, 
 nêu câu hỏi yêu cầu nhĩm thảo luận - Đọc, thảo luận cặp đơi .
 và trả lời các câu hỏi trong SGK - Chia sẻ trước lớp
 - Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì quý + Hùng - lúa gạo, Qúy - vàng, Nam - thì giờ.
 nhất trên đời? - HS nêu được lí lẽ của từng bạn.
 - Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ như thế nào - HS nêu được lí lẽ của thầy giáo. Lập luận cĩ 
 để bảo vệ ý kiến của mình? tình, cĩ lí.
 - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao - HS thảo luận theo nhĩm, trả lời rồi chia sẻ 
 động mới là quý nhất? trước lớp
 - Chọn tên gọi khác cho bài văn và - Cuộc tranh luận thú vị; Ai cĩ lí...
 nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đĩ? -HS nhắc lại
 -HD rút ra nội dung bài: Vấn đề tranh 
 luận và khẳng định: người lao động là 
 quý nhất.
 -HS luyện đọc cá nhân, nhĩm
 3.Thực hành.
 -Thi đọc trước lớp 3
 - GV giúp HS thể hiện đúng giọng -HSKG đọc phân vai
 đọc của các nhân vật.
 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm ở nhà -HS ghi nhớ
 4.Vận dụng. -HS nêu
 -Cho HS nêu cách sử dụng quỹ thời 
 gian trong ngày của mình
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 __________________________________
 TỐN
 LUYỆN TẬP
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS làm được BT1,2,3a, c. HS KG hồn thành tất cả các bài tập
- Rèn cho HS cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
2. Năng lực
- Nêu được cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (NL giải quyết vấn đề tốn 
học)
- Sử dụng ngơn ngữ tốn học để giải thích cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập 
phân (NL giao tiếp tốn học)
3. Phẩm chất: : 
Cẩn thận chính xác trong chuyển đổi đơn vị đo độ dài, yêu thích học tốn.
II- ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động củả GV Hoạt động của HS 4
 1.Khởi động: Cho HS chơi trị chơi - HS chơi
 Đố bạn :Ơn bảng đơn vị đo độ dài
 2. Thực hành
 Bài 1:Viết số thập phân thích hợp HS đọc đề, nêu cách làm và làm bài.
 vào..
 -Một HS chữa trên bảng lớp.
 - GV chốt kết quả đúng.
 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp 
 -Nêu yêu cầu bài tập- 
 vào chỗ chấm ( theo mẫu)
 -Theo dõi và nêu cách làm bài
 -HD phân tích mẫu
 - 3 m 15 cm = 3 15 m = 3,15 m
 100 - HS làm rồi chữa bài, cả lớp thống 
 -Chữa bài, nhận xét nhất kết quả.315 cm = 3,15 m, .
 Bài 3: Gọi HS đọc đề 
 Bài 3: Viết các số đo dưới dạng STP 
 3km 245 m = 3 245 km = 3,245 km
 1000 cĩ đơn vị đo là ki- lơ- mét.( Làm bảng 
 -KL:Viết dưới dạng hỗn số, đưa về con)
 STP - HS làm rồi chữa bài, thống nhất kết 
 3.Vận dụng :HD về nhà quả
 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
 Bài 4: hồn thành ở nhà .
 3,45 km =3 450 km = 3 km 450 m 
 1000 HS TB: Làm phần a, c
 = 3450 m. - HS hồn thành bài tập
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 __________________________________
 KHOA HỌC
 PHỊNG TRÁNH XÂM HẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Nêu được một số quy tắc an tồn cá nhân để phịng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân cĩ thể bị xâm hại. 5
- Biết cách phịng tránh và ứng phĩ khi cĩ nguy cơ bị xâm hại.
II. ĐỒ DÙNG : GV : Các tranh vẽ, tình huống SGK
 HS : Giấy A4, chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động
 - Cho HS hát -HS hát rồi nêu nội dung bài hát
 GV nêu thực trạng trẻ em bị xâm hại 
 hiện nay. Trong 4 năm (2015-2018) và 
 6 tháng đầu năm 2019, tồn quốc xảy 
 ra 7.829 vụ xâm hại trẻ em với 7.767 
 trẻ em bị xâm hại.
 -Trung bình cứ 8 giờ trơi qua lại cĩ một 
 trẻ em Việt Nam bị xâm hại .
 2. Khám phá
 HĐ1: Giới thiệu bài: Cho HS chơi trị 
 chơi:”Chanh chua,cua cắp”
 - HS chơi 
 - GV nêu cách chơi.
 - Kết thúc trị chơi,GV hỏi:
 +Vì sao em bị cua cắp? - Cho HS thực hiện trị chơi.
 +Em làm thế nào để khơng bị cua cắp?
 +Em rút ra bài học gì qua trị chơi?
 -Nhận xét, chuyển tiếp nội dung - HS tự trả lời.
 HĐ 2:Khi nào chúng ta cĩ thể bị xâm 
 hại? -HS nêu các tình huống trên cĩ thể gặp 
 - ?Các bạn trong các tình huống trên cĩ phải nguy hiểm ...
 thể gặp phải nguy hiểm gì ? - HS đọc lời thoại của các nhân vật 
 - Em hãy kể thêm những tình huống cĩ trong hình minh họa 1,2,3 trang 38 
 thể bị xâm hại mà em biết ? SGK.
 HĐ3 :Ứng phĩ với nguy cơ bị xâm hại.
 Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhĩm
 - HS đưa tình huống - HS trao đổi thảo luận nhĩm 4 tìm các 
 - GV giúp đõ, hướng dẫn từng nhĩm cách đề phịng bị xâm hại.
 Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc - HS ghi nhanh ý kiến thảo luận thảo 
 chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về luận vào bảng nhĩm, dán lên bảng, các 
 thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim nhĩm khác bổ sung.
 hoạt hình mới được bố mẹ mua cho 6
 hơm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì 
 khi đĩ? - HS chia làm 3 nhĩm đĩng kịch.
 - Gọi các đội lên đĩng kịch
 - Nhận xét nhĩm trình bày cĩ hiệu quả Học sinh làm kịch bản
 - GV chia HS làm 3 nhĩm; Đưa tình Nam: Thơi, muơn rồi tớ về đây.
 huống y/c HS xây dựng lời thoại, diễn Bắc: Cịn sớm... ở lại xem một đĩa anh em 
 lại tình huống theo lời thoại. siêu nhân đi.
 HĐ4:Những việc cần làm khi bị xâm Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, khơng nêu 
 hại. đi một mình vào buổi tối.
 - GV bổ sung ,rút ra kết luận đúng. Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?
 Nam: Trai hay gái thì cũng khơng nêu đi 
 về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì cĩ 
 nguy cơ bị xâm hại.
 - HS đọc thuộc mục bạn cần biết.
 Bắc: Thế cậu về đi nhé...
 3.Thực hành: Vẽ bàn tay tin cậy
 -Tổ chức cho HS vẽ bàn tay tin cậy
 Khi cĩ điều khĩ nĩi hay cần giúp đỡ -HS vẽ , và trình bày bàn tay tin cậy của 
 em sẽ nĩi vơi ai.Hãy ghi lên các ngĩn mình đã vẽ
 tay người mà em muốn chia sẽ . 
 4.Vận dụng:- Biết cách phịng tránh và 
 ứng phĩ khi cĩ nguy cơ bị xâm hại HS ghi nhớ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 CHÍNH TẢ.(nhớ-viết)
 TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SƠNG ĐÀ 
IYÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Phát triển năng lực ngơn ngữ
- Nhớ và viết đúng chính tả bài thơ: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sơng Đà. Trình bày 
đúng khổ thơ, dịng thơ theo thể thơ tự do.
 - Làm được bài tập 2a/b , hoặc bài tập 3 a/b. 
- Ơn lại cách viết những từ ngữ cĩ tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
* Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu được nội dung đoạn viết, biết cách trình bày đúng khổ thơ, dịng thơ theo thể thơ 
tự do.
+Năng lựcchung: 7
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, thích viết chính tả . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động củ HS
 1.Khởi động : Cho lớp hát . -Cả lớp hát
 2. HĐ thực hành
 *Hướng dẫn HS nhớ viết.
 Cho hs ơn lại bài thơ - Trả lời câu hỏi.
 - Bài này gồm mấy khổ thơ? - Một HS đọc lại bài một lượt.
 -Trình bày các dịng thơ thế nào? - Xem lại cách trình bày.
 - Những chữ nào phải viết hoa?
 *Hướng dẫn HS làm bài tập.
 - + Bài 2: Tìm từ ngữ cĩ các tiếng - HS làm BT 2,3 VBT.
 trong bảng(a,b)
 + Bài 3: Tiếp sứcThi tìm nhanh các từ 
 -Các tổ thi tiếp sức tìm từ láy theo yêu 
 láy âm đầu l; các từ láy vần cĩ âm 
 cầu
 cuối ng.
 3.Vận dụng- Cho HS điền vào chỗ 
 trống l/n để hồn chỉnh câu thơ sau:
 Tới đây, tre ....ứa ....à nhà - HS điền
 Giị phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy Tới đây, tre nứa là nhà
 Giị phong lan nở nhánh hoa nhụy 
 vàng.
 vàng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 __________________________________
 Kể chuyện
 LUYỆN KỂ CHUYỆN DIỄN CẢM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: 8
 a)Năng lực ngơn ngữ:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nois về con người với thiên nhiên. 
b) Năng lực văn học: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực.Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hồ bình.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (5’)
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện đã đoc và nêu - HS thi kể lại câu chuyện
ý nghĩa câu chuyện 
 - Nhận xét. 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Lắng nghe
 - HS ghi vở
2.Hoạt động lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: HS lựa chọn được câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
 - GV gạch chân những từ trọng tâm . 
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã 
đọc ca ngợi hồ bình chống chiến tranh. 
 - Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ? 
 - HS nối tiếp nhau kể .VD:
 + Cây cỏ nước Nam.
 - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã + Cĩc Kiện trời 
học về đề tài này và khuyến khích HS tìm - HS nghe
những câu chuyện ngồi SGK
 - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 3.Hoạt động thực hành kể chuyện: (20’)
 - Yêu cầu HS luyện kể theo nhĩm đơi - HS kể theo cặp
 - Cho HS thi kể chuyện diễn cảm trước lớp - Thi kể chuyện diễn cảm trước lớp
 - Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn cĩ câu hỏi hay nhất, bạn cĩ 
 câu chuyện hay nhất.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nĩi ý nghĩa câu chuyện 
 - Nhận xét. mình kể.
4.Hoạt động ứng dụng:(5’) 9
 - Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe - HS nêu
câu chuyện trên ?
 - Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình - HS nghe và thực hiện
cùng nghe câu chuyện của em.
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................................
 LỊCH SỬ
 CÁCH MẠNG MÙA THU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. NL nhận thức khoa học lịch sử:
 - Kể lại được một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi 
: Ngày 19-8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực 
lượng và mít tinh tại nhà hát lớn thành phố 
2. NL tìm hiểu lịch sử:
- Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào , sự kiện cần ghi nhớ, kết quả.
+ HS K G: Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
- Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về CM tháng Tám ở địa phương.
3. NL vận dụng KT – KN đã học:
- Sử dụng các thơng tin sgk để nhận xét về sự kiện lịch sử CM tháng Tám ở Can Lộc 
nĩi riêng, HT nĩi chung
4. Phẩm chất: Tơn trọng, biết ơn những người đã cĩ cơng xây dựng đất nước. 
II- ĐỒ DÙNG 
- Bản đồ VN; ảnh tư liệu về cách mạng tháng Tám.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động 
 - Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Kể -HS tham gia chơi
 đúng, kể nhanh" tên các địa phương - HS thuật lại cuộc khởi nghĩa ngày 
 tham gia phong trào Xơ Viết - 12-9-1930 ở Nghệ An.
 NT(1930-1931)
 2. Kham phá:
 HĐ1.Thời cơ cách mạng. - HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên của 
 +Theo em vì sao Đảng ta lại xác định bài mùa thu c/m trong SGK.
 đây là thời cơ ngàn năm cĩ một cho 
 c/m VN? 10
 +Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc - HS thảo luận nhĩm 2, trả lời câu hỏi.
 này thế nào?
 - GV chốt về Đảng ta nhận thấy thời 
 cơ cách mạng đến 
 HĐ2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở - HS thảo luận theo nhĩm 
 Hà Nội ngày 19-8-1945. Cùng đọc SGK và kể lại cho nhau 
 - Nêu yêu cầu. nghe một số sự kiện về cuộc khởi 
 - GV tổng kết về cuộc k/n chính nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội 
 quyền ở Hà Nội ngày 19- 8-1945. ngày 19-8-1945.
 HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa dành -Từng HS trong nhĩm kể cho nhau 
 chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghe.
 nghĩa giành chính quyền ở địa - Một HS trình bày trước lớp.
 phương - Nếu cuộc k/n giành chính quyền ở 
 - Nếu cuộc k/n giành chính quyền ở Hà Nội khơng tồn thắng thì việc 
 Hà Nội khơng tồn thắng thì việc giành chính quyền ở địa phương khác 
 giành chính quyền ở địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khĩ khăn vì Hà Nội 
 ra sao? là nơi cĩ cơ quan đầu não của giặc.
 HĐ4Nguyên nhân và ý nghĩa thắng - HS nêu
 lợi của c/m tháng Tám. -Vì: Nhân dân ta cĩ một lịng yêu nước 
 -Vì sao nhân dân ta giành được thắng sâu sắc. Cĩ Đảng lãnh đạo.
 lợi trong cách mạng tháng Tám? - Thắng lợi cho thấy lịng yêu nước và 
 - Thắng lợi của cách mạng tháng Tám tinh thần cách mạng của nhân dân. 
 cĩ ý nghĩa như thế nào ? Chúng ta đã giành được độc lập dân 
 -GV bổ sung, chốt tộc, dân ta thốt khỏi kiếp nơ lệ, thống 
 3.Vận dụng trị của thực dân, phong kiến.
 - Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa 
 thu cách mạng? -HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Phát triển năng lực ngơn ngữ 11
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hố trong mẩu chuyện :Bầu trời mùa 
thu.
- Viết đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hố 
khi miêu tả.
* Phát triển năng lực văn học:
-Biết viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở cĩ dùng từ ngữ gợi 
tả, gợi cảm, các hình ảnh so sánh, nhân hĩa.
2 : Năng lực chung : Tự hoc, giao tiếp hợp tác, thẩm mĩ
3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động HS chơi
 - Cho HS tổ chức chơi trị chơi: 3 dãy 
 thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ 
 nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt 
 được nhiều câu và đúng thì dãy đĩ 
 thắng.
 2. Khám phá: - Ba HS nối tiếp đọc bài: Bầu trời 
 Bài 1: Gọi HS đọc bài: Bầu trời mùa mùa thu, cả lớp đọc thầm.
 thu
 - GV cĩ thể sửa một số lỗi phát âm 
 cho HS . - Một HS đọc y/c Bài tập 2.
 Bài 2: Tìm từ ngữ tả bầu trời 
 - GV chữa bài,thống nhất kết quả.
 chốt kết quả đúng. -- HS thảo luận theo cặp, trả lời rồi 
 +Những từ thể hiện sự so sánh:xanh chia sẻ trước lớp (ghi k/q vào giấy, 
 như mặt nước mệt mỏi trong ao. dán lên bảng lớp theo y/c BT)
 +Những từ thể hiện sự nhân hố: 
 được rửa mặt sau cơn mưa/dịu -HS nhắc lại
 dàng/buồn bã..
 +Những từ ngữ khác: cháy lên những 
 tia sáng của ngọn lửa/xanh biếc/cao 
 hơn.
 3.Thực hành - HS đọc nội dung bài tập.
 Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh - HS làm bài: Chú ý dựa theo cách 
 đẹp của quê em hoặc nơi em ở. dùng từ ngữ ở mẩu chuyện trên, cần 
 sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm. 12
 Gợi ý: Cảnh đẹp đĩ cĩ thể là ngọn - 3 - 5 HS đọc đoạn văn.
 núi, cánh đồng, vườn cây, cơng viên .. - Cả lớp nhận xét, chọn đoạn văn hay 
 nhất.
 HSKG :Đọc đoạn văn hay của mình
 4.Vận dụng
 - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hĩa -HS nêu
 được sử dụng trong đoạn văn vừa 
 viết?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 TỐN
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I: YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1. Kiến thức - kĩ năng:
- Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS làm BT 1,2a,3. HS K G: Hồn thành bài 2b.
2. Năng lực
- Nêu được cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân ( NL giải quyết vấn đề 
tốn học )
- Sử dụng ngơn ngữ tốn học để giải thích cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập 
phân ( NL giao tiếp tốn học)
3. Phẩm chất: : 
Cẩn thận chính xác trong chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, yêu thích học tốn.
II- ĐỒ DÙNG
- GV : Bảng phụ - HS: SGK, vở viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động: Chơi trị chơi Truyền 
 điện: Ơn lại bảng đơn vị đo khối - HS chơi
 lượng
 2.Khám phá:
 *Ơn quan hệ giữa các đơn vị đo khối 
 lượng.
 - GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo - HS đổi đơn vị đo.
 khối lượng. 1 tạ = 1 tấn = 0,1 tấn.
 10 13
 * Hướng dẫn viết số đo KL dưới dạng 1 kg = 1 tấn = 0,001 tấn...
 STP: 1000
 - GV nêu VD: Viết STP thích hợp vào 
 chỗ chấm
 5 tấn 132 kg = ... tấn -- HS thảo luận theo nhĩm, trả lời rồi 
 - GVchốt cách làm. chia sẻ trước lớp
 132
 5 tấn 132 kg = 5 132 tấn 5 tấn 132 kg = 5 tấn 
 1000 1000
 = 5,312 tấn = 5,312 tấn
 3.Thực hành .
 Bài 1: Viết số thập phân thích hợp - HS làm bài rồi chữa bài.
 vào chỗ chấm. a. 4tấn562kg = 4,562 tấn
 3 tấn 14 kg = 3,014 tấn
 - GV,hs chữa bài, chốt cách làm. -Viết các số đo dưới dạng STP 
 Bài 2: Gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài. - HS TB làm bài 2a.
 Chữa bài: kết luận bài làm đúng. 2kg50kg = 2,050kg
 45kg23g = 45,023kg 
 Bài 3: Gọi HS đọc bài tốn HS KG hồn thành bài 2.
 - GV nhận xét. - Tìm hiểu bài tốn để giải
 4.Vận dụng- Cho HS vận dụng làm bài Làm vào vở, chia sẻ kết quả
 tập sau:
 Điền STP thích hợp vào chỗ chấm:
 24kg500g =.......kg
 6kg20g = ..........kg -HS làm
 5 tạ 40kg =.....tạ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 __________________________________
 Tiết đọc thư viện 
 ĐỌC CÁ NHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách.
 - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn.
 - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích.
 - Giúp học sinh xây dựng thĩi quen đọc sách.
 II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Sách đủ cho HS
 - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ.
 III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 14
 Hoạt động của gv Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi 
 đúng vị trí tồn lớp
 - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư viện
- Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu - HS nghe
viện: Đọc cá nhân
2. Các hoạt động chính
* Mục tiêu: Biết chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về nhân 
vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc.
* Cách tiến hành:
 2.1. Trước khi đọc
- Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp 
lớp mình. mình là (Màu vàng)
- Cho 2HS lên thực hành cách lật sách - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả 
cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem.
- Mời lần lượt 6-8 HS lên chọn sách và - HS nghe và thực hiện 
tìmvị trí thoải mái để ngồi đọc. 
2.2. Trong khi đọc
- GV di chuyển xung quanh phịng thư 
 - HS đọc cá nhân trong khoảng thời gian 
viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi HS 
 15 phút.
cần sự hỗ trợ.
- Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ 
lực của các em và nhắc nhở HS khoảng 
cách đọc từ sách đến mắt, cách lật 
sách, 
2.3. Sau khi đọc
- Cho HS mang sách về ngồi gần giáo 
viên - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi gần 
- Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về cơ giáo
cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em vừa - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS)
đọc cĩ tên gì? Cĩ những nhân vật nào? 
Đâu là nhân vật chính? Chi tiết nào 
trong cuốn sách em thích nhất? nội 
dung cuốn sách; Cĩ thể đặt câu hỏi 
thắc mắc về nhân vật, cuốn sách cho - HS lắng nghe
bạn, 
- Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ
3. Hoạt động mở rộng
* Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách
* Cách tiến hành 15
 - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4-5 - HS lắng nghe
 câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu 
 thích trong cuốn sách mà các em vừa đọc 
 vào giấy A4.
 - HS thực hành trong vịng 10-12 phút
 - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị trí 
 ngồi và thực hành 
 *GV di chuyển đến các bàn để hỗ trợ 
 HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi sản 
 phẩm của HS. Khơng bắt buộc HS vẽ 
 - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS)
 đúng và hồn chỉnh bức tranh. 
 - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ.
 - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào 
 đọc chưa xong cuốn sách thì cĩ thể 
 mượn cơ phụ trách thư viên về nhà đọc 
 và trả đúng thời gian.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................................... 
 ĐỊA LÍ
 CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
 Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ , bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận 
biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta.
 2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
- Biết giải thích nguyên nhân sự phân bố dân cư khơng đều giữa vùng .
- HS K G: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư khơng đều giữa vùng đồng bằng, ven 
biển và vùng núi.
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, yêu quê hương đất nước
II- Đồ dùng: 
- GV: SGK, Bảng số liệu về mật độ dân số nước ta.
- HS: SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trị chơi"Ghép - HS chơi
chữ vào hình"
 - Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm 
thẻ tên của một số nước trong khu vực 16
trong đĩ cĩ cả Việt Nam. Sau đĩ chia 
thành 2 đội chơi, khi cĩ hiệu lệnh các 
thành viên trong nhĩm nhanh chĩng tìm 
các thẻ ghi tên các nước để xếp thành 
hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến 
nhiều. - HS đọc SGK và nhớ lại kiến thức 
 2. Khám phá: đã học ở lớp 4.
 HĐ1.Các dân tộc trên đất nước ta. - HS trả lời câu hỏi.
 Cho hs trả lời các câu hỏi sau: - Cĩ trên 54 dân tộc.
 - Nước ta cĩ bao nhiêu dân tộc? - Dân tộc kinh cĩ số dân đơng nhất 
 - Dân tộc nào cĩ số dân đơng nhất? sống chủ yếu ở đồng bằng...
 Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít -Các dân tộc ít người sống ở vùng núi 
 người sống ở đâu? cao..
 - Kể tên một số dân tộc ít người và - Ê-đê ,Mường,Tày, 
 địa bàn sinh sống của họ?
 HĐ2: Mật độ dân số VN. HS đọc bảng số liệu rồi trả lời.
 - Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - So sánh mật độ dân số nước ta với 
 - GV nêu VD và giải thích về mật độ mật độ dân số một số nước châu Á.
 dân số.
 - GV treo bảng thống kê mật độ dân - Kết quả so sánh trên chứng tỏ mật 
 sốcủa một số nước châu á và hỏi: độ dân số VN rất cao.
 Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
 HĐ3: Sự phân bố dân cư VN.
 - GV treo lược đồ mật độ dân số VN HS thảo luận nhĩm 2 các vấn đề sau:
 và hỏi: + Chỉ trên lược đồ và nêu:
 - Dân cư nước ta tập trung đơng ở Các vùng cĩ mật độ dân số trên 1000 
 vùng nào? Vùng nào dân cư thưa thớt người/km2 501 đến 1000 người/km2
 - GV nhận xét,chỉnh sửa. từ trên 100 đến 500 người km2
 3.Vận dụng dưới 100 người/km 2
 - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư HS nêu:nơi quá đơng dân, thừa lao 
 khơng đều giữa vùng đồng bằng,ven động; nơi ít dân, thiếu lao động .
 biển và vùng núi: 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 __________________________________
 HĐNG 
 HOẠT ĐỘNG VĂN HĨA, VĂN NGHỆ 17
 CHÀO MỪNG NGÀY NGVN 20/11
I. Yêu cầu cần đạt : 
- Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày NGVN 20/11.
- HS rèn luyện các bài hát truyền thống để hát tặng thầy cơ giáo.
II. Các tích hợp giáo dục:
Thực hành: 
 Chủ đề 3: Khĩ thích nghi với cái mới. 
 + Nhận biết
III.đồ dùng dạy học :
- Các tiết mục Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày NGVN 20/11, thăm hỏi thầy cơ
- Bảng nhận xét của tổ trưởng, lớp trưởng.
IV. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài -HS nhắc lại đề bài
 Hoạt động 2: Giới thiệu về Ngày 20/11
 - Ngày 20/11 là ngày nhà giáo Việt Nam nhằm tơn 
 vinh giá trị, cơng ơn của các thầy cơ giáo
 - GV: Các tiết mục văn nghệ được biểu diễn để chúc - HS lắng nghe
 mừng thầy cơ giáo.
 - Cơng ơn thầy cơ giáo đối với các em học sinh
 - Thể hiện lịng biết ơn đối với thầy cơ giáo
 Hoạt động 2: Văn nghệ chào mừng ngày NGVN 
 20/11 - Học sinh lắng nghe
 - GV: Nêu ý nghĩa của ngày NGVN 20/11, thăm hỏi _ Hát, múa, đọc thơ, kể 
 thầy cơ. chuyện, đĩng tiểu phẩm 
 - GV: Nêu các hoạt động nhằm chào mừng ngày cĩ nội dung ca ngợi thầy 
 20/11 cơ, ca ngợi tình cảm thầy 
 Hoạt động 3: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày trị
 NGVN 20/11
 - GV: Cho HS đăng ký các tiết mục văn nghệ
 - Dẫn chương trình: hướng dẫn các bạn thể hiện các 
 tiết mục văn nghệ - HS đăng ký tham gia 
 - Chọn bạn hát, múa hay nhất khen thưởng. các hoạt động
 - Học sinh đăng ký tham 
 Hoạt động 4: Nhận biết gia biểu diễn.
 -Hãy tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến việc khĩ - HS thể hiện các tiết mục
 thích nghi với cái mới. - Học sinh bình chọn
 GV nhận xét, kết luận, dặn dị.
 -HS quan sát tranh, trả 
 lời. 18
 Thứ 4 ngày 9 tháng 11 năm 2022. 
 TẬP ĐỌC
 ĐẤT CÀ MAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
*Phát triển năng lực ngơn ngữ
- Đọc rành mạch, lưu lốt, diễn cảm bài văn, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm - 
Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau gĩp phần hun đúc nên tính cách 
kiên cường của người Cà Mau.( Trả lời các câu hỏi trong SGK).
*Phát triển năng lực văn học: Biết dùng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm để thấy được sự 
khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau. 
2: Năng lực chung: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ 
3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, thích tìm hiểu, khám phá thiên nhiên.
II-ĐỒ DÙNG:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bản đồ VN; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà 
 Mau" - HS nghe
 2.Khám phá:
 *Hướng dẫn HS luyện đọc.
 - GV đọc diễn cảm tồn bài.Nhấn 
 - HS xác định 3 đoạn của bài văn.
 giọng các từ gợi tả: mưa dơng, đổ 
 Đoạn 1:Từ đầu... nổi cơn dơng
 ngang, hối hả, đất xốp, đất nẻ chân 
 Đoan 2:Từ Cà Mau đất xốp.... bằng 
 chim.
 thân cây đước
 - GV h/d HS xác định 3 đoạn của bài 
 Đoạn 3:Phần cịn lại.
 văn.
 - HS đọc nối tiếp đoạn(2 lượt bài)
 - HS đọc chú giải trong SGK.
 - HS luyện đọc theo cặp, tìm từ khĩ 
 đọc.
 - Một HS đọc to trước lớp.
 *Tìm hiểu bài:
 - - HS thảo luận cặp đơi, trả lời rồi 
 - GV nêu lần lượt câu hỏi trong SGK.
 chia sẻ trước lớp
 + Mưa Cà Mau cĩ gì khác thường?
 - Mưa ở Cà Mau là mưa dơng: rất đột 
 + Mưa “hối hả” là mưa như thế nào?
 ngột, dữ dội nhưng chĩng tạnh. 19
 - Dẫn dắt HS đặt tên cho đoạn 1. -Đoạn1: Miêu tả mưa ở Cà Mau.
 + Cây cối trên Cà Mau mọc ra sao? - Cây mọc thành chịm, thành rặng 
 + Người Cà Mau dựng nhà cửa như - Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, 
 thế nào? dưới những hàng đước xanh rì 
 - Dẫn dắt HS đặt tên cho đoạn 2. Đoạn 2: Cây cối và nhà cửa ở Cà 
 - Người dân Cà Mau cĩ tính cách thế Mau.
 nào ? - Người Cà Mau thơng minh, giàu 
 - Dẫn dắt HS đặt tên cho đoạn 3. nghị lực, thượng võ 
 - Chốt nội dung bài và ghi bảng. Đoạn 3: Con người Cà Mau.
 3.Thực hành
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - HS đọc diễn cảm .
 - GV Y/C HS luyện đọc diễn cảm. -Tìm giọng đọc.
 - HD HS về nhà đọc diễn cảm tồn - HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 bài. - HS theo dõi.
 4.Vận dụng- Em học được tính cánh 
 tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau ? -HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 __________________________________
 TỐN
 VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- HS KG: Làm thêm bài 3.
2. Năng lực chung:
- Nêu được cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (NL giải quyết vấn đề tốn 
học )
- Sử dụng ngơn ngữ tốn học để biểu đạt nội dung trong chuyển đổi đơn vị đo diện tích 
( NL giao tiếp tốn học)
3. Phẩm chất: : 
Cẩn thận chính xác trong chuyển đổi đơn vị đo diện tích, yêu thích học tốn.
II- ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20
1.Khởi động
Chơi trị chơi Truyền điện- Nêu tên - HS chơi.
đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé.
2. Khám phá
* Ơn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.
- GV cho HS nêu lại lần lượt các đơn 
vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị 
lớn đến bé. đo diện tích liền kề.
- GV chốt quan hệ giữa các đơn vị đo 
diện tích liền kề .
* H/d viết các số đo diện tích dưới 
dạng số thập phân - HS thảo luận theo nhĩm, trả lời rồi 
a.GV nêu VD1:Viết số thập phân chia sẻ trước lớp
thích hợp vào chỗ chấm:
 3 m2 5 dm2 = ... m2
 3 m2 5 dm2 = 3 5 m2 = 3,05 m2
b.GV cho HS thảo luận VD 2: Viết số 100
thập phân thích hợp vào chỗ chấm: Vậy : 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2
 42 dm2 = ... m2
 3.Thực hành: - HS lên bảng làm- cả lớp làm vào 
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vở 
vào... a.56dm2 = 0,56 m2 
- GV h/d cách làm. 17dm223cm2=17,23dm2
Bài 2: Gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài -HS đọc và nêu yêu cầu 
tập - HS làm bài vào vở.
Y/C viết số đo dưới dạng STP cĩ đơn a.1654m2 = 0,1654 ha 
vị cho trước. 5000 m2 = 0,5 ha
- GV chốt cách viết số đo diện tích - Chữa bài- đổi chéo vở kiểm tra.
dưới dạng số thập phân .
Bài 3: Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài - 2HS đọc và nêu yêu cầu 
tập: Viết số thích hợp vào chỗ chấm . -HS nêu cách làm
 - HS KG tự làm bài. 
 - GV nhận xét- chốt kết quả - 1 HS chữa bài tập.
4.Vận dụng- GV cho HS vận dụng 
kiến thức làm bài sau: Viết số thập 
phân thích hợp vào chỗ chấm: 
18000m2 = ....ha
 -HS làm bài
2 ha =.....km2
 2700 cm2 = ..... m2 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.docx