Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx20 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Thứ Ba, ngày 08 tháng 11 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 BÀI 5: HÌNH DÁNG CƠ THỂ EM (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu sau:
 – Nhận biết được hình dáng cơ thể người và liên hệ với một số hình cơ bản; 
phân biệt dáng người tư thế tĩnh và tư thế động.
– Bước đầu biết sử dụng hình cơ bản để tạo được dáng người ở tư thế tĩnh và động 
theo ý thích.
 – Trưng bày và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm dáng người động của 
mình, của bạn.
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL tính 
toán, NL thể chất thông một số biểu hiện như: Vận dụng kiến thức về tỉ lệ, hình học 
phẳng dạng cơ bản trong môn toán để thực hành, tạo sản phẩm; sử dụng công cụ 
an toàn; có ý thức và hành động bảo vệ sức khỏe cho mình và mọi người 
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở học sinh đức tính chăm chỉ, trách nhiệm, lòng 
nhân ái, như: Chuẩn bị được một số vật liệu, dụng cụ để thực hành tạo sản phẩm; 
Yêu quý bản thân và chăm chỉ tập thể dục nâng cao sức khỏe; biết giữ vệ sinh cá 
nhân và lớp học trong và sau khi thực hành; tôn trọng cách tạo dáng người tư thế 
động của bạn bè 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - HS: Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy .
 - GV: Máy tính, máy chiếu, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học, 
nhạc bài hát “ Ồ sao bé không lắc’’. Giấy màu, màu vẽ, bút chì, 
III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
1. Quan sát, nhận biết (khoảng 7 phút): 
1.1. Giới thiệu dáng người tư thế tĩnh và động (Sử dụng - Thảo luận: Nhóm đôi
hình 1 và 2, SGK, tr.21): - Trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: Chỉ ra - Nhận xét trả lời của bạn 
sự khác nhau về tư thế dáng người ở hình 1 và hình 2? và bổ sung.
- Thực hiện đánh giá - Một số HS lên tạo dáng 
 - Tổ chức Hs trải nghiệm: Tạo dáng người tư thế tĩnh và tư thế tĩnh và động; các 
động bạn khác chia sẻ, nhận xét, 
- Tóm tắt bổ sung. 
 1.2. Giới thiệu đặc điểm hình dáng bên ngoài cơ thể - Quan sát, thảo luận, trả 
người và liên hệ với một số hình cơ bản (sử dụng hình 3 lời câu hỏi Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
và 4, SGK, tr.21): - Nhận xét, bổ sung câu trả 
- Yêu cầu quan sát, trả câu hỏi: Chỉ ra các hình cơ bản ở lời của bạn. 
hình 3 tương ứng với mỗi bộ phận chính của hình dáng - 4 HS thể hiện cho cả lớp 
bên ngoài cơ thể người, kết hợp với hình 4? đoán về dáng mình tạo. 
- Tổ chức Hs chia sẻ, nhận xét, bổ sung câu trả lời. (Dáng tĩnh và dáng động)
- Nhận xét chia sẻ của HS và giới thiệu rõ hơn đặc điểm - Các HS không tham gia 
một số bộ phận chính của hình dáng bên ngoài của cơ thể trải nghiệm: Quan sát, trả 
người tương ứng với hình cơ bản như: đầu có dạng hình lời, nhận xét, bổ sung. 
tròn; cổ thân, tay, chân có dạng hình chữ nhật... 
- Tóm tắt và chốt kiến thức: Sử dụng câu chốt trong 
SGK.
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 22 phút): 
2.1. Tạo dáng người tư thế đứng yên (dáng tĩnh) và tư - Quan sát 
thế động - Thảo luận nhóm 4 và nêu 
a. Tổ chức HS quan sát video và yêu cầu HS nêu các cách thực hành 
bước tạo hình dáng tĩnh. - Nhận xét trả lời của bạn 
- Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết hợp trình và bổ sung 
chiếu các hình 1, 2, 3 (SGK, trang 22) và giới thiệu rõ - Quan sát, nghe Gv hướng 
hơn các - Kích thích HS hứng thú với tạo dáng người tư dẫn thực hành. Có thể nêu 
thế động từ dáng người tư thế tĩnh vừa vẽ. câu hỏi
b. Tổ chức HS quan sát video và yêu cầu HS nêu các - Quan sát video 
bước tạo hình dáng động - Nêu các bước thực hành 
- Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết hợp trình - Nhận xét trả lời của bạn 
chiếu các hình 1, 2, 3, 4 (SGK, trang 22) và giới thiệu, và bổ sung 
thị phạm một số thao tác - Giới thiệu thêm một số sản - Quan sát, nghe Gv thị 
phẩm dáng người tư thế động khác nhau, gợi mở HS chia phạm, giới thiệu. Có thể 
sẻ. nêu câu hỏi
2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Thực hành tạo sản phẩm 
- Giao nhiệm vụ tiết 1 cho HS: cá 
+ Thực hành: Vẽ tạo dáng tĩnh và cắt, sắp xếp tạo dáng nhân
động theo ý thích. - Quan sát, trao đổi với 
+ Quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, chia sẻ về ý bạn trong nhóm
tưởng tạo dáng động của mình, hỏi ý tưởng của bạn 
- Quan sát HS thực hành, trao đổi 
- Gợi mở HS: Có thể vẽ thêm hình ảnh yêu thích (mây, 
trời chim, cây, hoa ) ở sản phẩm tạo hình dáng động.
3. Cảm nhận, chia sẻ
 - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở 
nội dung HS nhận xét, chia sẻ. - Trưng bày sản phẩm
- Tóm tắt, trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực - Quan sát các sản phẩm
hành; gợi nhắc nội dung chính của tiết học và liên hệ bồi - Chia sẻ cảm nhận Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
dưỡng phẩm chất 
4. Vận dụng (khoảng 2 phút):
- Em có thể tự làm thêm một số sản phẩm dáng người từ Nghe, chia sẻ cách tạo 
chất liệu khác như: vẽ, nặn, xé dán... thêm sản phẩm mĩ thuật tại 
- Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và có thể mang sản phẩm nhà.
làm ở nhà đến lớp để tạo sản phẩm nhóm ở tiết 2. 
 ..
 Thứ Tư, ngày 09 tháng 11 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 3: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM, NÉT LẶP LẠI (4 tiết)
 Bài 5: KHU VƯỜN VUI VẺ (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học góp phần giúp HS đạt được một số yêu cầu về năng lực mĩ thuật như 
sau: 
 – Nhận biết được sự lặp lại của chấm, nét trên đối tượng quan sát. Nêu được 
đặc điểm của hình thức lặp lại đối xứng, lặp lại xen kẽ và liên hệ với những hình 
ảnh xung quanh. 
 – Tạo được sản phẩm khu vườn vui vẻ có các hình ảnh được trang trí bằng 
chấm, nét lặp lại theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ và phối hợp cùng bạn trong 
thực hành, sáng tạo sản phẩm.
 – Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm cá nhân, sản 
phẩm nhóm. Bước đầu thấy được sự lặp lại có thể tìm thấy trong tự nhiên, trong 
đời sống và trên sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
năng lực đặc thù khác như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán, khoa học thông qua một số biểu hiện như: 
Nhận ra những chi tiết lặp lại ở một số động thực vật trong tự nhiên; biết uớc 
lượng kích thước sản phẩm cá nhân phù hợp với sản phẩm nhóm và phối hợp với 
các bạn để tạo sản phẩm nhóm. 
1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tinh thần trách 
nhiệm được biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng học tập; tìm hiểu vẻ đẹp của một số hình ảnh trong tự nhiên và sản phẩm mĩ thuật phục vụ đời sống có sự lặp lại của 
 chấm, nét, hình, màu; thực hiện nhiệm vụ cá nhân phù hợp với nhiệm vụ của 
 nhóm; thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau 
 khi cắt giấy, dùng hồ dán 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 1. Học sinh: Vở THMT, giấy màu, màu vẽ, bút chì, bút dạ, bút sáp màu, tẩy chì, 
 hồ dán, kéo, bìa giấy 
 2. Giáo viên: Vở THMT, giấy màu, kéo, bút chì, hồ dán, màu vẽ 
 III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1
 Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài (khoảng 4 phút)
‒ Kiểm tra sĩ số HS; Gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài - Để đồ dùng học tập trên bàn. 
học. Một số HS giới thiệu
- Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài: Nêu vấn - Nghe nhạc (hát theo nhạc)
đề, nghe và cùng hát bài hát: Kìa con bướm vàng. Yêu cầu - Một số HS kể tên những cụm 
học sinh tìm những cụm từ được lặp lại trong bài hát, kết từ được lặp lại trong bài hát .
hợp gợi mở; từ đó liên kết giới thiệu nội dung bài học.
Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 8 phút)
- Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa SGK, tr,24, 25. - Quan sát
Giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - Trao đổi nhóm (nhóm 6 HS)
trong SGK - Trả lời câu hỏi trong SGK
- Nhận xét câu trả lời của HS và gợi ý để HS nhận ra 
những màu sắc, chi tiết giống nhau được sắp xếp lặp lại - Nhận xét hoặc bổ sung ý kiến 
bằng nhiều hình thức (đối xứng, xen kẽ, tự do). của các bạn đã chia sẻ
- Tóm tắt HĐ 1, và kích thích Hs chú ý vào HĐ 2: 
+ Chúng ta thường bắt gặp sự lặp lại của chấm, nét, hình, - Lắng nghe
màu trên một đối tượng. 
+ Có nhiều hình thức lặp lại khác nhau.
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 16 phút)
a. Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo sự lặp lại của chấm, nét Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS
- Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa SGK, tr.25 (lặp - Thảo luận: cặp đôi
lại đối xứng), Tr.26 (lặp lại xen kẽ) và giao nhiệm vụ: - Nhận xét, bổ sung câu trả lời 
Thảo luận và chia sẻ theo cảm nhận về chấm lặp lại đối của bạn
xứng; chấm, nét lặp lại xen kẽ. 
- Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; nêu vấn 
đề và gợi mở giúp HS nắm rõ hơn về sự lặp lại đối xứng, 
lặp lại xen kẽ, kết hợp thị phạm, minh họa. 
- Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm tr.25 và gơi mở HS - Quan sát, trao đổi, chia sẻ
tìm hiểu, nhận ra:
+ Cách tạo hình con cánh cam và trang trí chấm, nét lặp 
lại 
+ Chấm, nét, màu sắc lặp lại, đối xứng trên sản phẩm 
Chuồn chuồn, Con chim sắc màu.
- Kích thích HS hứng thú với thực hành, sáng tạo.
b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ
- Giới thiệu nhiệm vụ thực hành tiết 1, gợi mở nội dung - Lắng nghe
tiết 2 - Ngồi theo vị trí nhóm
- Bố trí HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: - Thực hành, tạo sản phẩm cá 
+ Sử dụng nam châm, que tính để sắp xếp lặp lại đối nhân
xứng, lặp lại xen kẽ theo ý thích - Quan sát, trao đổi, chia sẻ cùng 
+ Vẽ hình ảnh thiên nhiên theo ý thích (Ví dụ: Con vật, bạn.
cây, hàng rào ) và trang trí lặp lại đối xứng hoặc xen kẽ 
của chấm, nét trên hình ảnh. 
+ Quan sát các bạn trong nhóm, chia sẻ ý tưởng sắp xếp 
chấm, nét lặp lại, lựa chọn hình ảnh thiên nhiên để vẽ và 
trang trí ; có thể nêu câu hỏi, chia sẻ cảm nhận về ý 
tưởng và sản phẩm của bạn 
- Quan sát HS thực hành, trao đổi, gợi mở, hướng dẫn và 
có thể hỗ trợ HS. 
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về SP (khoảng 5 
phút) Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS
- Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, trên bảng. - Trưng bày, quan sát sản phẩm
- Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong lớp - Một số HS giới thiệu sản phẩm 
- Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: của mình
+ Em đã tạo nên sản phẩm bằng cách nào? - Lắng nghe bạn giới thiệu, chia 
+ Em sử dụng cách sắp xếp chấm, nét đối xứng hay xen kẽ sẻ cảm nhận về các sản phẩm 
để tạo sự lặp lại trên sản phẩm? trong lớp.
- Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, liên hệ gợi nhắc HS 
biết yêu mến những hình ảnh đẹp của thiên nhiên.
Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 
(khoảng 2 phút)
-Tóm tắt nội dung chính của tiết học. - Lắng nghe
- Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm. - Chia sẻ ý tưởng
- Nhắc HS bảo quản sản phẩm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu 
để học tiết 2.
 .
 Thứ Ba, ngày 08 tháng 11 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
 BÀI 5: NÉT GẤP KHÚC, NÉT XOẮN ỐC (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng cho Hs các phẩm chất như: chăm chỉ, ý thức giữ gìn 
 vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật, thông qua một số biểu hiện và hoạt 
 động chủ yếu sau:
 • Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, phục vụ học tập.
 • Biết thu gom giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...
 • Có ý thức bảo quản sản phẩm mĩ thuật của mình, của bạn; tôn trọng sản 
 phẩm của bạn bè và người khác tạo ra.
 2. Năng lực
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 2.1Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được nét gấn khúc, nét xoắn ốc; biết vận dụng các nét đó để 
 tạo sản phẩm theo ý thích.
 - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
bạn.
2.2Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để thực hành, 
 sáng tạo; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận 
 xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, 
 họa phẩm để tạo nên sản phẩm.
2.3Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, sản 
 phẩm.
 - Năng lực thể chất: vận dụng sự khéo léo của bàn tay để thực hiện các 
 thao tác như: cuộn, gấp, uốn, 
 II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
 • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, 
 bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy, 
 • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút 
 chì, hình ảnh trực quan; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi 
 (nên có).
III. Tiến trình dạy học.
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
 - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng 
 của HS. báo cáo phần chuẩn bị.
 - Kiểm tra sự hiểu biết của HS về 
 nét thẳng, nét cong.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu - HS quan sát.
bài học.
GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”. - Nhiệm vụ: mỗi HS trong nhóm vẽ kiểu - Tạo sản phẩm nhóm.
nét gấp khúc, nét xoắn ốc đã biết hoặc 
theo ý thích, trí tưởng tượng bằng công 
cụ, họa phẩm sẵn có.
- Yêu cầu kết quả: sản phẩm của mỗi 
nhóm bao gồm các nét gấp khúc, nét 
xoắn ốc khác nhau.
- Đánh giá: Mức độ tham gia của cá 
nhân, tốc độ làm việc, hiệu quả sản 
phẩm, 
- Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm - HS nhắc lại tựa bài.
hiểu, khám phá Những điều mới mẻ.
1/ Quan sát, nhận biết
1.1. Tìm hiểu nét gấp khúc, nét xoắn 
 ốc
- Tổ chức HS theo nhóm học tập, yêu 
cầu:
+ Quan sát trang 23 SGK Mĩ thuật 1 và – Thảo luận nhóm 6 HS.
hình ảnh do GV chuẩn bị( nếu có)
+ Thảo luận, nêu đặc điểm của mỗi kiểu 
nét.
+ Yêu cầu HS dùng tay vẽ trên không 
hai kiểu nét này. Hỏi HS hai kiểu nét 
này khác nhau như thế nào?
- GV nhận xét
1.2. Quan sát nhận biết nét gấp khúc, – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
nét xoắn ốc: nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
–Cho HS làm việc nhóm, yêu cầu:
+ Quan sát hình minh họa trang 24, 25 
SGK và hình ảnh, sản phẩm, tác phẩm 
 - HS thảo luận nhóm 4 HS
mĩ thuật do GV, HS chuẩn bị (nếu có).
+ Nêu biểu hiện của nét gấp khúc, nét – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng 
xoắn ốc ở các hình ảnh trực quan. chấm để tạo hình bông hoa hướng dương 
 trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn. - GV giới thiệu tác phẩm : “ Cây đời” – Đại diện nhóm HS trả lời.( nét xoắn ốc 
của họa sĩ Cờ - lim, chất liệu sơn dầu. được sử dụng để thể hiện tán lá cây). Các 
+ Giới thiệu tác giả: Họa sĩ Cờ - lim nhóm khác nhận xét, bổ sung.
(Gustav Klim)(1862- 1918) là người 
Áo. Ông là người rất thích sử dụng nét 
xoắn ốc để sáng tạo các tác phẩm mĩ 
thuật.
+ .GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS 
nhận ra nét xoắn ốc được họa sĩ sử 
dụng.
– Giới thiệu thêm một số sản phẩm, tác 
phẩm khác, ví dụ: – Quan sát, lắng nghe.
+ Một số sản phẩm của họa sĩ Cờ - lim.
+ Một số sản phẩm, tác phẩm khác.
- Yêu cầu HS tìm các kiểu nét này ở 
xung quanh: trong lớp, trong trường, nơi 
công cộng, –HS tìm và kể.
– GV tóm tắt nội dung quan sát: nét 
gấp khúc, nét xoắn ốc có thể tìm thấy – Lắng nghe.
trong tự nhiên, trong đời sống và ở sản 
phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2/ Thực hành, sáng tạo
 2.1. Tìm hiểu cách tạo nét gấp khúc, 
 nét xoắn ốc. 
- Tổ chức HS làm việc nhóm và giao 
nhiệm vụ: - Thảo luận nhóm
+ Quan sát hình minh họa trang 26 – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
SGK và hình ảnh do GV chuẩn bị (nếu nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
có)
+ Nêu thứ tự các bước thực hành tạo 
nét gấp khúc, nét xoắn ốc từ giấy.
- GV tổng hợp , thị phạm hướng dẫn và 
giảng giải các thao tác, kết hợp tương - Quan sát, lắng nghe.
tác với HS: + Chọn giấy màu để tạo màu cho nét.
+ Thực hiện các thao tác: vẽ/ kẻ, xé 
cuộn, dán, uốn, để tạo nét gấp khúc, 
xoắn ốc.
2.2. Thực hành và thảo luận.
a/ Tổ chức cho GS làm việc cá nhân và 
thảo luận nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho HS: - HS thực hiện
+ Mỗi cá nhân tạo nét gấp khúc, nét – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, 
xoắn ốc cho riêng mình. chia sẻ trong thực hành.
+ Mỗi thành viên quan sát các bạn trong 
nhóm và cùng trao đổi trong thực hành.
- Quan sát HS thực hành và cách giải 
quyết tình huống. Ví dụ:
+ Hướng dẫn HS cách gấp, xé, cuộn, 
cắt, dán.. giấy; cách sử dụng kéo an 
toàn, đảm bảo vệ sinh trang phục, bàn 
ghế, lớp học.
+ Khích lệ HS quan sát, học hỏi kinh 
nghiệm và trao đổi, nhận xét, nêu câu 
hỏi, trong thực hành.
b/ Tổ chức cho HS làm việc nhóm và 
thảo luận.
- Giao nhiệm vụ : Tạo sản phẩm nhóm – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 
từ các sản phẩm của mỗi cá nhân. HS
- Gợi HS một số cách tạo sản phẩm – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, 
nhóm, gợi ý nhóm Hs chia sẻ sự lựa chia sẻ trong thực hành.
chọn cách sắp xếp tạo sản phẩm của 
nhóm.
- Gợi mở các nhóm HS trao đổi vận 
dụng sản phẩm.
Hoạt động 3: Trung bày sản phẩm và 
cảm nhận, chia sẻ
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm: – Trưng bày sản phẩm theo nhóm – Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm , – Giới thiệu sản phẩm của mình
 gợi mở HS nội dung trao đổi, chia sẻ, – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
 cảm nhận về quá trình học tập, thực mình/của bạn
 hành, thảo luận. 
 + Em thích sản phẩm nào của bạn nào/ 
 nhóm nào?
 + Có những sản phẩm nào ở các sản 
 phẩm?
 + Trong các sản phẩm trưng bày, nét 
 nào do em tạo ra?
 + Em và các bạn tạo sản phẩm của 
 nhóm như thế nào?
 - Gv đánh giá kết quả.
 – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
 + Kích thích HS tự đánh giá vâ liên hệ 
 vận dụng.
 + Gợi mở HS liên tưởng sáng tạo các 
 sản phẩm khác với hai kiểu nét đã học.
 + Nhận xét mức độ thực hiện nhiệm vụ 
 của các nhóm.
 Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
 – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức 
 học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài - HS lắng nghe.
 học với thực tiễn.
 – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và 
 hướng dẫn HS chuẩn bị.
 .
 Thứ Ba, ngày 08 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: THẦY CÔ CỦA EM
 I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
 Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 - Kính trọng, yêu mến thầy cô giáo. - Thực hiện được các hành vi, việc làm cụ thể để bày tỏ lòng kính trọng, 
biết ơn thầy cô giáo
2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
Năng lực riêng: Bày tỏ cảm xúc, lời nói và việc làm để bày tỏ lòng kính trọng, 
biết ơn thầy cô giáo
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 Tranh ảnh minh hoạ cho bài học.
III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3 phút)
 - Ổn định: - Hát
 - Giới thiệu bài
 + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe
 thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về 
 thầy cô giáo và những việc làm thể hiện 
 lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Làm quen với trường học mới – trường tiểu học.
 - Bước đầu biết được khung cảnh sư phạm của nhà trường, các hoạt động diễn ra ở 
 nhà trường.
 Hoạt động 1. Chào hỏi thầy cô 
 Mục tiêu: HS biết cách chào hỏi lễ phép khi gặp thầy cô giáo
 * Cách tiến hành:
 + Xử lí tình huống.
 - GV nêu tình huống: “Khi tới trường hoặc - HS lắng nghe tình huống.
 trên đường đi, em gặp thầy cô giáo trường 
 em, em sẽ ứng xử như thế nào?”.
 - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để - HS thảo luận nhóm đôi: đưa ra tình 
 xử lý tình huống qua trò chơi đóng vai. huống xử lí, phân vai, chọn lời thoại, 
 đóng vai trong nhóm
 - Yêu cầu 1 đến 2 nhóm HS thể hiện cách - Lần lượt các nhóm lên đóng vai và 
 xử lý tình huống trước lớp. xử lí tình huống. - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cách - HS đánh giá nhóm bạn.
xử lý tình huống của các nhóm 
- GV rút ra bài học: Khi gặp thầy cô giáo, - Lắng nghe và nhắc lại.
các bạn HS cần lễ phép chào hỏi vì thấy có 
là người có công lao dạy các em thành 
người tốt.
+ Tham quan trường.
- GV tập hợp HS thành 3 hàng - HS tập hợp thành 3 hàng dọc
- GV phổ biến yêu cầu khi đi tham quan - Lắng nghe giáo viên
- GV đưa học sinh đi tham quan trường. - HS tham quan theo hướng dẫn của 
 GV.
*GV kết luận.
Khi gặp thầy cô giáo, em cần chào hỏi lễ - Theo dõi, lắng nghe
phép.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2. Kể về thầy cô.
Mục tiêu: HS yêu mến, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS kể về thầy giáo, cô - HS lắng nghe Y/C 
giáo mà em nhớ nhất/ yêu quý nhất theo các - HS chuẩn bị câu chuyện của mình.
gợi ý sau:
+ Tên của thầy giáo, cô giáo? 
+ Thầy, cô dạy ở đâu? 
+ Đặc điểm của thầy, cô?
+ Một kỉ niệm mà em nhớ nhất về thầy cô.
- GV cho HS lên kể chuyện về thầy cô. - HS lần lượt lên kể
- GV và HS nhận xét về cách kể - HS nhận xét bạn
* Kết luận: 
Thầy cô giáo có công lao dạy dỗ HS trở - Lắng nghe, ghi nhớ
thành người tốt, có ích cho xã hội. Vì thế 
các em cần kính trọng, lễ phép, vâng lời 
thầy cô giáo.
Hoạt động 3. Hát về thầy cô.
* Mục tiêu:
HS thể hiện tình cảm yêu mến, kính trọng, biết ơn thầy cô qua các bài hát.
* Cách tiến hành.
- Gv tổ chức cho HS hát một số bài hát mà - HS lắng nghe yêu cầu và thực hiện:
em đã được học về thầy cô giáo theo nhiều + Đăng kí tiết mục
hình thức: cả lớp, tốp ca, đơn ca. + Phân công người dẫn chương trình
 + Chuẩn bị tiết mục của mình - GV cho HS lên trình diễn các tiết mục văn - Lần lượt trình diễn các tiết mục văn 
 nghệ. nghệ.
 - Sau bài hát, GV tổ chức cho HS chia sẻ về - HS lên chia sẻ cảm xúc của mình
 ý nghĩa của bài hát, cảm xúc của em khi hát 
 bài hát về thầy cô.
 c. Kết luận
 Để ca ngợi công ơn của thầy cô giáo, đã có - Lắng nghe và ghi nhớ
 nhiều bài hát được sáng tác về thầy cô, mái 
 trường. HS cần học thuộc các bài hát và 
 biểu diễn những bài hát này trong những dịp 
 phù hợp để tỏ lòng biết ơn thầy cô, như 
 ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
 biểu dương HS.
 - Về nhà chia sẻ với người thân về những 
 việc làm thể hiện lòng kính trọng, biết ơn 
 thầy cô giáo.
 .
 Thứ Năm, ngày 10 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: CHĂM SÓC CÂY XANH
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
 - HS kể được tên một số cây xanh ở trường, nơi trồng và các công việc cần 
 làm để chăm sóc cây xanh. 
 - HS chia sẻ các cách chăm sóc cây xanh ở trường, giúp cây phát triển tươi 
 tốt. .
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:
 - Hiểu được ý nghĩa của việc trồng và chăm sóc cây xanh. 
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 - Phiếu quan sát. 
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 - Bút, bút màu. 
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS cùng hát và vận động theo 
nền nhạc bài Em yêu cây xanh (tác giả Hoàng Văn 
Yến). 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cây xanh trường em
a. Mục tiêu: HS kể được tên một số cây xanh ở 
trường, nơi trồng và liệt kê các công việc cần làm 
để chăm sóc cây xanh.
b. Cách tiến hành:
(1) Làm việc nhóm:
- GV chia lớp thành các nhóm. - HS chia thành các nhóm. 
- GV tổ chức cho các nhóm đi quan sát cây xanh ở - HS quan sát cây xanh. 
trường để tìm hiểu về các nội dung sau: tên cây, nơi trồng từng loại cây, việc cần làm để chăm sóc cây.
- GV phân công cho các nhóm quan sát ở các khu 
vực khác nhau, chú ý đảm bảo an toàn, thuận lợi 
trong quá trình quan sát. - HS ghi kết quả vào phiếu quan 
- GV yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả quan sát vào sát. 
phiếu.
(2) Làm việc cả lớp:
- GV mời các nhóm chia sẻ kết quả quan sát trước 
lớp.
c. Kết luận:Khuôn viên của nhà trường trồng 
nhiều loại cây xanh nhằm đem lại môi trường - HS trình bày kết quả. 
không khí trong lành, tươi mát cho mọi người. Các - HS lắng nghe, tiếp thu. 
em hãy có ý thức chăm sóc cây xanh nhé.
Hoạt động 2: Cách chăm sóc cây xanh
a. Mục tiêu: HS chia sẻ các cách chăm sóc cây 
xanh ở trường, giúp cây phát triển tươi tốt.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS chia nhóm.
Chúng ta cần làm gì để chăm sóc cây xanh, giúp - HS thảo luận nhóm và trả lời câu 
cây phát triển tươi tốt? hỏi: Để chăm sóc cây xanh, giúp 
- GV mời 2 đến 3 nhóm lên chia sẻ trước lớp. cây phát triển tươi tốt chúng ta cần 
- GV và HS nhận xét, đóng góp ý kiến về kết quả vun xới, tưới nước, nhổ cỏ xung 
thảo luận của các nhóm. quanh gốc cây,...
c. Kết luận: Cây xanh có rất nhiều lợi ích trong - HS trình bày. 
cuộc sống. Để cây xanh phát triển tươi tốt, chúng 
cần được chăm sóc và bảo vệ. Mỗi chúng ta cần 
góp sức trong việc trồng và chăm sóc cây xanh. Những công việc chúng ta cần làm để chăm sóc cây - HS lắng nghe, tiếp thu. 
xanh gồm: trồng cây, vun xới, tưới nước, nhổ cỏ 
xung quanh gốc cây,...
 .
 Thứ Năm, ngày 10 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3
 Sinh hoạt theo chủ đề: THỜI GIAN BIỂU CỦA EM
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Kiến thức: 
 - Biết sắp xếp thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân.
 - Hiểu được ý nghĩa của việc lập thời gian biểu các hoạt động và công việc 
 trong ngày của bản thân.
 - Bước đầu thực hiện được thời gian biểu đề ra.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự lập được thời gian biểu của bản thân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sắp xếp các hoạt động, các 
 công việc trong thời gian biểu một cách khoa học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về thời gian biểu của 
 mình.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ về thời gian 
 biểu của bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, chịu khó hoàn thành các công việc đã sắp 
 xếp trong thời gian biểu.
 - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm 
 trước tập thể lớp.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Thói quen hàng ngày” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học.
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS chia sẻ với GV về nội dung bài 
 hát.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Biết kể thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ về một ngày của em 
(làm việc nhóm đôi->chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài 
- GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi nội dung - HS chia sẻ trong nhóm đôi. VD:
sau: + Buổi sáng, em thức dậy lúc 5giờ 
+ Giờ em thức dậy vào buổi sáng: 30 phút.
 + Việc làm chuẩn bị trước khi đi 
+ Những việc làm chuẩn bị trước khi đi học: học: tập thể dục, vệ sinh cá nhân, ăn 
+ Những hoạt động em tham gia ở trường: sáng, ...
+ Những hoạt động vui chơi của em ngoài giờ + Những hoạt động vui chơi: đá cầu, 
học: nhảy dây, ...
+ Những việc làm giúp đỡ gia đình em khi ở nhà. + Việc làm giúp đỡ gia đình: quét 
- GV mời HS trình bày trước lớp. nhà, cắm cơm, chơi với em, ...
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS lắng nghe chia sẻ của bạn và 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. nhận xét về các công việc, các hoạt 
Kết luận: Trong một ngày, mỗi người đều thực động của bạn đã làm.
hiện nhiều công việc, hoạt động khác nhau. Để 
mỗi ngày trôi qua có ý nghĩa hơn, chúng ta nên - HS nghe.
làm nhiều việc có ích cho bản thân, gia đình, xã 
hội bằng cách sắp xếp các hoạt động, công việc theo một thời gian nhất định và cố gắng hoàn 
thành các công việc đó theo đúng kế hoạch.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
 + Hiểu được ý nghĩa của việc lập thời gian biểu các hoạt động và công việc trong 
ngày của bản thân.
 + Biết sắp xếp thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Lập thời gian biểu. (Làm việc cá 
nhân)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài: Lập thời gian biểu - 1HS đọc yêu cầu bài.
các hoạt động và công việc trong ngày của bản 
thân theo mẫu gợi ý sau.
 - HS quan sát mẫu thời gian biểu.
Phân tích mẫu bảng: 
- Thời gian biểu chia mấy cột, cột 1 ghi gì? Có 
mấy buổi ? Cột 2, cột 3 ghi gì ?
- Bước 1: Làm việc cá nhân. GV HD:
+ Viết các hoạt động, công việc cần thực hiện 
trong ngày và thời gian tương ứng.
+ Sử dụng bút màu trang trí thời gian biểu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Cho HS chia sẻ thời gian biểu của mình với các 
bạn. - Học sinh trả lời các câu hỏi.
+ HD HS nhận xét: Buổi sáng, bạn làm việc gì ? 
buổi trưa, buổi chiều bạn có những hoạt động và 
công việc gì? Em thấy mỗi ngày bạn có làm được - HS làm việc cá nhân.
nhiều việc không? Các hoạt động và công việc đó 
có được sắp xếp khoa học không?...
 - 2- 3 HS chia sẻ thời gian biểu của 
- Em thấy việc lập thời gian biểu có tác dụng gì 
 mình trước lớp.
với bản thân?
 - HS khác lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Kết luận: Lập thời gian biểu các HĐ, công việc 
trong ngày là giúp các em thực hiện công việc 
một cách đầy đủ và hiệu quả. Lập thời gian biểu - HS nêu theo suy nghĩ cá nhân:
còn giúp em hình thành được nếp sống khoa học. Lập thời gian biểu giúp em nhớ được 
Các em hãy cố gắng thực hiện đầy đủ các hoạt các việc cần làm trong ngày/giúp em 
động công việc theo thời gian biểu. hoàn thành công việc đúng thời gian/ 
 ...
 - HS lắng nghe.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV HDHS: - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu 
+ Chia sẻ thời gian biểu với người thân. cầu để về nhà ứng dụng.
+ Dán thời gian biểu ở vị trí dễ thấy trong ngôi 
nhà của em.
+ Thực hiện các công việc, các hoạt động trong 
ngày theo thời gian biểu đã xây dựng.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 ..

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx