Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx23 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 BÀI 5: HÌNH DÁNG CƠ THỂ EM (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu sau:
 – Bước đầu biết sử dụng hình cơ bản để tạo được dáng người ở tư thế tĩnh và 
động theo ý thích.
 – Trưng bày và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm dáng người động của 
mình, của bạn.
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL tính 
toán, NL thể chất thông một số biểu hiện như: Vận dụng kiến thức về tỉ lệ, hình học 
phẳng dạng cơ bản trong môn toán để thực hành, tạo sản phẩm; sử dụng công cụ 
an toàn; có ý thức và hành động bảo vệ sức khỏe cho mình và mọi người 
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở học sinh đức tính chăm chỉ, trách nhiệm, lòng 
nhân ái, như: Chuẩn bị được một số vật liệu, dụng cụ để thực hành tạo sản phẩm; 
Yêu quý bản thân và chăm chỉ tập thể dục nâng cao sức khỏe; biết giữ vệ sinh cá 
nhân và lớp học trong và sau khi thực hành; tôn trọng cách tạo dáng người tư thế 
động của bạn bè 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - HS: Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy .
 - GV: Máy tính, máy chiếu, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học, 
nhạc bài hát “ Ồ sao bé không lắc’’. Giấy màu, màu vẽ, bút chì, 
III. Tiến trình dạy học
 Tiết 2
 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Khởi động: Có thể tổ chức trò chơi nhận diện dáng người tư thế động/đang hoạt động 
(khoảng 2 phút)
1. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút)
- Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ về biểu hiện của dáng người tư 
thế đang hoạt động (tay, chân, đầu như thế nào) và giới thiệu - Suy nghĩ, chia sẻ 
cách tạo dáng người tư thế đang hoạt động từ dáng người tư thế - Lắng nghe 
tĩnh. .
- Tóm tắt chia sẻ của HS, nhắc lại nội dung chính ở tiết 1; gợi 
mở nội dung tiết 2 (có thể kết hợp sử dụng một số sản phẩm có 
nhiều dáng người tư thế động). 
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút) 
- Bố trí HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ: - Trao đổi HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
+ Tạo sản phẩm nhóm có các dáng người tư thế đang hoạt động - Thực hành tạo sản 
bằng hình thức vẽ, cắt, xé, dán hoặc nặn phẩm cá nhân, nhóm.
- Hướng dẫn HS thực hiện: 
+ Mỗi nhóm trao đổi, thống nhất chọn chủ đề yêu thích để thể 
hiện như: học tập, thể thao, vui chơi, múa hát để tạo sản phẩm
+ Mỗi cá nhân tạo một tư thế dáng người, các thành viên cùng 
sắp xếp tạo sản phẩm của nhóm và thêm quang cảnh (nếu có 
thể). 
- Quan sát các nhóm thực hiện nhiệm vụ và trao đổi, nêu vấn đề, 
gợi mở giúp Hs thực hiện tốt hơn.
3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 5 phút)
- Hướng dẫn các nhóm HS trưng bày 
- Gợi mở nội dung trao đổi, chia sẻ cảm nhận và liên hệ liên hệ 
bồi dưỡng phẩm chất...
- Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, thực 
hành.
4. Vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học bài 6 (khoảng 4 phút)
- Hướng dẫn Hs quan sát hình ảnh, gợi mở HS nhận ra: Tư thế - Quan sát, chia sẻ 
dáng người ở sản phẩm “Đi bơi”, “bạn của chúng mình” (động - Lắng nghe 
tác tay, chân, hướng mặt ) 
- Tổng kết bài học 
- Nhắc HS: Chuẩn bị đồ dùng để học bài 6. 
 ..
 Thứ Tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 3: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM, NÉT LẶP LẠI (4 tiết)
 Bài 5: KHU VƯỜN VUI VẺ (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học góp phần giúp HS đạt được một số yêu cầu về năng lực mĩ thuật như 
sau: 
 – Nhận biết được sự lặp lại của chấm, nét trên đối tượng quan sát. Nêu được 
đặc điểm của hình thức lặp lại đối xứng, lặp lại xen kẽ và liên hệ với những hình 
ảnh xung quanh. 
 – Tạo được sản phẩm khu vườn vui vẻ có các hình ảnh được trang trí bằng 
chấm, nét lặp lại theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ và phối hợp cùng bạn trong 
thực hành, sáng tạo sản phẩm. – Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm cá nhân, sản 
 phẩm nhóm. Bước đầu thấy được sự lặp lại có thể tìm thấy trong tự nhiên, trong 
 đời sống và trên sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
 năng lực đặc thù khác như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 
 và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán, khoa học thông qua một số biểu hiện như: 
 Nhận ra những chi tiết lặp lại ở một số động thực vật trong tự nhiên; biết uớc 
 lượng kích thước sản phẩm cá nhân phù hợp với sản phẩm nhóm và phối hợp với 
 các bạn để tạo sản phẩm nhóm. 
 1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tinh thần trách 
 nhiệm được biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng học tập; tìm hiểu vẻ đẹp của một số 
 hình ảnh trong tự nhiên và sản phẩm mĩ thuật phục vụ đời sống có sự lặp lại của 
 chấm, nét, hình, màu; thực hiện nhiệm vụ cá nhân phù hợp với nhiệm vụ của 
 nhóm; thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau 
 khi cắt giấy, dùng hồ dán 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 1. Học sinh: Vở THMT, giấy màu, màu vẽ, bút chì, bút dạ, bút sáp màu, tẩy chì, 
 hồ dán, kéo, bìa giấy 
 2. Giáo viên: Vở THMT, giấy màu, kéo, bút chì, hồ dán, màu vẽ 
 III. Tiến trình dạy học
 Tiết 2
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ của yếu của HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu tiết học (Khoảng 2’)
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học - Nhắc lại tiết 1
- Giới thiệu nội dung tiết học. - Lắng nghe nội dung tiết 
 học
Hoạt động 2. Tổ chức HS tìm hiểu sản phẩm có hình ảnh được trang trí bằng chấm, nét 
lặp lại (khoảng 5’) Hoạt động chủ yếu của GV HĐ của yếu của HS
- Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình ảnh sản phẩm tr.27 
(Khu vườn, Con vật em yêu) và thảo luận, giới thiêu: - Quan sát
+ Các hình ảnh có trong mỗi sản phẩm - Trao đổi nhóm 5- 6 Hs
+ Hình ảnh nào có chấm, nét, màu lặp lại đối xứng/xen kẽ - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS; giới thiệu rõ hơn về mỗi 
hình ảnh và các chấm, nét trang trí lặp lại, đối xứng.
- Gợi mở HS: Mỗi cá nhân có thể tạo một hình ảnh và cùng sắp 
xếp để tạo sản phẩm khu vườn vui vẻ của nhóm. 
- Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm mục Vận dụng, tr.27; 
gợi mở HS nhận ra: Các chấm, nét, màu lặp lại đối xứng, xen kẽ 
trên mỗi sản phẩm. 
- Kích thích HS hứng thú với tạo sản phẩm nhóm. 
Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 20’)
- Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm
- Giới thiệu cách thực hành - Thực hành tạo sản phẩm 
+ Tạo sản phẩm cá nhân: nhóm (6 – 8 HS)
 Bước 1: Vẽ hình, trang trí chấm, nét lặp lại bằng nét chì/nét bút 
màu
Bước 2: Vẽ màu vào hình 
Bước 3: Cắt/ xé hình đã vẽ (có thể thay đổi thứ tự thực hiện 
giữa bước 2 và bước 3).
 Lưu ý HS: Sản phẩm của các cá nhân trong nhóm không nên 
chênh nhau nhiều về kích thước. Có thể sử dụng sản phẩm đã tạo 
được ở tiết 1.
+ Sắp xếp sản phẩm cá nhân, tạo sản phẩm nhóm theo một trong 
hai cách:
 Cách 1: Dán mỗi sản phẩm cá nhân lên que tre/bìa carton, dùng 
tấm xốp/bìa, đất nặn làm đế và sắp xếp các sản phẩm cá nhân tạo 
thành sản phẩm nhóm
Cách 2: Tạo nền màu theo ý thích (xanh, đỏ ) bằng màu sẵn có 
và sắp xếp, dán các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm.
- Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao đổi, gợi mở, hướng Hoạt động chủ yếu của GV HĐ của yếu của HS
dẫn với cá nhân HS hoặc nhóm, giúp HS thuận lợi hơn trọng 
thực hành.
- Gợi nhắc các nhóm: Đặt tên cho sản phẩm và có ý tưởng giới 
thiệu về sản phẩm. 
Hoạt động 4. Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 5’)
- Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và trưng bày sản phẩm - Thu dọn đồ dùng, công 
- Hướng dẫn các nhóm HS trưng bày sản phẩm và gợi mở nội cụ 
dung trao đổi, chia sẻ: - Trưng bày, trao đổi, giới 
+ Tên sản phẩm của nhóm? thiệu sản phẩm
+ Giới các hình ảnh trong sản phẩm
+ Hình ảnh nào có chấm, nét trang trí lặp lại, đối xứng?
+ Sản phẩm của các nhóm trong lớp đã tạo được những hình ảnh 
gì? Em/nhóm em thích sản phẩm của nhóm nào, vì sao?...
- Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS; nhận xét kết quả thực 
hành, thảo luận; gợi mở HS liên hệ sử dụng sản phẩm vào cuộc 
sống; kết hợp bồi dưỡng HS ý thức bảo vệ thiên nhiên và cảnh 
quan xung quanh. 
Hoạt động 5. Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị bài 6 (khoảng 
3’)
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học, bài học. Nhận xét kết quả - Lắng nghe
học tập. - Chia sẻ cảm nhận về hình 
- Hướng dẫn Hs quan sát hình ảnh mục Vận dụng và gợi mở HS: ảnh mục Vận dụng 
có thể tạo thêm sản phảm và trang trí lặp lại, đối xứng của chấm, 
nét bằng cách vẽ, nặn. 
- Nhắc Hs đọc câu chốt cuối bài học
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 6 (tr.28): Đọc và chuẩn bị theo hướng 
dẫn ở mục Chuẩn bị. 
 Thứ Ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
 BÀI 5: NÉT GẤP KHÚC, NÉT XOẮN ỐC (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng cho Hs các phẩm chất như: chăm chỉ, ý thức giữ gìn 
vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật, thông qua một số biểu hiện và hoạt 
động chủ yếu sau:
 • Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, phục vụ học tập.
 • Biết thu gom giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...
 • Có ý thức bảo quản sản phẩm mĩ thuật của mình, của bạn; tôn trọng sản 
 phẩm của bạn bè và người khác tạo ra.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được nét gấn khúc, nét xoắn ốc; biết vận dụng các nét đó để 
 tạo sản phẩm theo ý thích.
 - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
bạn.
2.2Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để thực hành, 
 sáng tạo; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận 
 xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, 
 họa phẩm để tạo nên sản phẩm.
2.3Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, sản 
 phẩm.
 - Năng lực thể chất: vận dụng sự khéo léo của bàn tay để thực hiện các 
 thao tác như: cuộn, gấp, uốn, 
 II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, 
 bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy, 
 • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút 
 chì, hình ảnh trực quan; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi 
 (nên có).
III. Tiến trình dạy học.
 Tiết 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội 
dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội 
dung Vận dụng.
Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 27 
SGK . - HS quan sát.
- Cho HS trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy gì trong hình? - HS trả lời. HS khác nhận xét bổ 
 sung.
+ Con rắn được tạo nên từ nét gì?
+ Cái quạt được tạo nên từ nét gì?
+ Cách tạo ra con rắn, cái quạt từ nét gấp khúc, 
nét xoăn ốc.
 - GV giới thiệu thêm hình ảnh sản phẩm từ hai 
kiểu nét đã học.
 - HS quan sát.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học.
- GV chốt lại: Có thể tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ 
thuật theo ý thích từ nét gấp khúc, nét xoắn ốc.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học 
tiếp theo.
– Tóm tắt nội dung chính của bài học
– Nhận xét kết quả học tập – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem - HS lắng nghe.
 trước bài 6 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu 
 theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 6, trang 28 
 SGK.
 .
 Thứ Ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI
 I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
 Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 - Nhận biết được những việc nên làm vào giờ học, những việc nên làm vào 
 giờ chơi và thực hiện những việc làm đó. 
 2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
 Năng lực riêng: Có kĩ năng tự điều chỉnh hành vi của bản thân khi tham gia các 
 hoạt động học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách khoa học, hợp lí để bảo vệ sức 
 khoẻ.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 Tranh ảnh minh hoạ cho bài học.
 III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3 phút)
 - Ổn định: - Hát
 - Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nhận biết được những việc nên làm vào giờ học, những việc nên làm vào giờ chơi 
 và thực hiện những việc làm đó. 
 - Có kĩ năng tự điều chỉnh hành vi của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập, 
 sinh hoạt hằng ngày một cách khoa học, hợp lí để bảo vệ sức khoẻ.
 Hoạt động 1. Đóng vai * Mục tiêu: HS tham gia vào một tình huống giả định để rèn kĩ năng ứng xử phù 
hợp trong giờ học, giờ chơi từ đó nhận biết được những việc nên làm vào giờ học 
và giờ chơi.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: Chia lớp thành các nhóm - Chia lớp theo nhóm bàn.
4 HS. Mỗi nhóm sẽ quan sát tranh một tình 
huống và đóng vai thể hiện cách xử lí phù 
hợp.
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và nêu - Theo dõi, quan sát
nội dung tình huống.
Tình huống 1: Mẹ mua cho Tú một quả 
bóng rất đẹp. Tú mang quả bóng đến lớp và 
say sưa ngắm khi các bạn đang thảo luận 
nhóm trong giờ học Tự nhiên và Xã hội. 
Nếu em nhìn thấy Tú ngắm quả bóng trong 
giờ học, em sẽ ứng xử như thế nào?
Tình huống 2: Nam cùng các bạn đang chơi 
tung bóng rất vui thì tiếng trống báo hiệu 
giờ ra chơi kết thúc. Nam rất tiếc nên rủ các 
bạn chơi thêm một lúc nữa rồi mới vào lớp. 
Nếu em là bạn của Nam, em sẽ ứng xử như 
thế nào
- HS thảo luận tình huống và tham gia đóng - Các nhóm thảo luận đưa ra cách giải 
vai theo nhóm. quyết tình huống, phân vai, chọn lời 
 thoại, đóng vai trong nhóm. 
- Cho một số nhóm đóng vai trước lớp. - Lần lượt các nhóm lên đóng vai, xử 
 lí tình huống.
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét nhóm bạn
*GV kết luận.
- Các em cần thực hiện học tập và vui chơi 
điều độ, đúng giờ và đúng lúc để đảm bảo 
sức khoẻ và mang lại kết quả học tập tốt 
hơn.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2. Liên hệ và chia sẻ về những việc em nên làm trong giờ học, giờ 
chơi.
* Mục tiêu: 
- HS tự liên hệ bản thân, nhận xét và đánh giá về những việc nên làm và không nên 
làm trong giờ học và giờ chơi, từ đó có kĩ năng tự điều chỉnh hành vi của bản thân 
khi tham gia các hoạt động học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách khoa học, hợp lí để bảo vệ sức khoẻ.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo các - Lắng nghe để nắm được nội dung 
câu hỏi: thảo luận.
+ Hằng ngày, em được tham gia những hoạt 
động học tập và vui chơi nào? 
+Em thường làm gì trong giờ học? 
+ Em tham gia những hoạt động vui chơi 
nào trong giờ nghỉ?
 - Cho HS thảo luận cặp đôi. - HS thảo luận cặp đôi. 
- Mời 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lớp. - 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lớp 
 về những việc bản thân đã làm trong 
 giờ học và giờ chơi ở trường và ở 
 nhà.
- GV và HS cùng nhận xét - Nhận xét nhóm bạn. 
* Kết luận: 
- Trong giờ học, em cần hăng hái phát biểu, - Lắng nghe, ghi nhớ
tham gia xây dựng bài; cùng hợp tác với các 
bạn trong các hoạt động nhóm, giúp đỡ bạn 
học tập để cùng tiến bộ. Những lúc nghỉ, em 
nên tham gia các hoạt động ngoài trời để 
cùng các bạn và người thân rèn luyện sức 
khoẻ.
Hoạt động 3. Trò chơi “Giờ nào, việc nấy”
* Mục tiêu:
- HS được trải nghiệm cảm xúc cá nhân khi tham gia trò chơi; diễn tả các hành 
động, việc làm phù hợp với từng khoảng thời gian nhất định trong ngày
* Cách tiến hành
- GV cho HS đứng thành vòng tròn, GV - HS tập hợp thành vòng tròn.
đứng giữa làm quản trò. 
- GV hướng dẫn cách chơi: - Lắng nghe và làm theo.
+ GV gọi 2 đến 3 HS cùng đứng vào giữa 
vòng tròn. Khi GV hồ thời gian (ví dụ: 16 
giờ sáng, 8 giờ tối), HS làm các động tác 
tương ứng thể hiện việc mình làm vào thời 
gian đó. Các HS khác sẽ đoán xem vào thời 
gian đó, bạn mình đã làm việc gì. GV phỏng 
vấn nhanh các bạn tham gia trò chơi về thói 
quen học tập, sinh hoạt hàng ngày của mình. 
Ví dụ: Sau giờ học, bạn thường làm gì bạn có thích xem ti vi không? Bạn thường xem 
ti vi vào khoảng thời gian nào?
 - Cho HS chơi thử với sự hướng dẫn của - Chơi thử 1 lần
GV, sau đó có thể chia thành các nhóm nhỏ 
và chơi theo nhóm nhỏ: Chia lớp thành 6 
đội chơi. 1 bạn làm quản trò, bạn này sẽ nêu 
các thời gian khác nhau trong ngày, ví dụ: 6 
giờ 30 phút sáng, 12 giờ trưa, tất cả thành 
viên trong các đội phải diễn tả hành động, 
việc mình sẽ làm vào thời gian đó.
Lưu ý: GV có thể tổ chức cách khác: chia 
lớp thành các cặp đội chơi, một đội sẽ nêu 
thời gian, đội kia diễn tả hành động, việc 
làm tương ứng của mình, sau đó thay đổi 
ngược lại. Hoặc tổ chức trong lớp học, yêu 
cầu các HS đứng lên và GV làm quản trò.
- Cho HS chơi trò chơi. - HS tham gia trò chơi.
* Kết luận:
- Mỗi bạn sẽ có những sở thích, thói quen - Lắng nghe.
vui chơi, thư giãn khác nhau: phải làm 
những việc nhà khác nhau. Các em chú ý 
sắp xếp các hoạt động đó với việc học tập. 
vào những thời gian phù hợp.
Lưu ý: Tuỳ đối tượng HS và thời gian tổ 
chức hoạt động mà GV có thể linh. hoạt 
chọn hoạt động 2 hoặc hoạt động 3 hoặc cả 
hai hoạt động 2 và 3 để tổ chức cho HS 
tham gia trải nghiệm.
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
biểu dương HS.
- Về nhà chia sẻ với người thân về những 
viêc nên làm vào giờ học, vào giờ chơi.
 . Thứ Năm, ngày 17 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: CHĂM SÓC CÂY XANH (T2)
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Kiến thức: 
 - HS kể được tên một số cây xanh ở trường, nơi trồng và các công việc cần 
 làm để chăm sóc cây xanh. 
 - HS chia sẻ các cách chăm sóc cây xanh ở trường, giúp cây phát triển tươi 
 tốt. .
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:
 - Hiểu được ý nghĩa của việc trồng và chăm sóc cây xanh. 
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 - Phiếu quan sát. 
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 - Bút, bút màu. 
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS cùng hát và vận động theo 
nền nhạc bài Em yêu cây xanh (tác giả Hoàng Văn 
Yến). 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cây xanh trường em
a. Mục tiêu: HS kể được tên một số cây xanh ở 
trường, nơi trồng và liệt kê các công việc cần làm 
để chăm sóc cây xanh.
b. Cách tiến hành:
(1) Làm việc nhóm:
- GV chia lớp thành các nhóm. - HS chia thành các nhóm. 
- GV tổ chức cho các nhóm đi quan sát cây xanh ở - HS quan sát cây xanh. 
trường để tìm hiểu về các nội dung sau: tên cây, nơi 
trồng từng loại cây, việc cần làm để chăm sóc cây.
- GV phân công cho các nhóm quan sát ở các khu 
vực khác nhau, chú ý đảm bảo an toàn, thuận lợi 
trong quá trình quan sát. - HS ghi kết quả vào phiếu quan 
- GV yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả quan sát vào sát. 
phiếu.
(2) Làm việc cả lớp:
- GV mời các nhóm chia sẻ kết quả quan sát trước 
lớp.
c. Kết luận:Khuôn viên của nhà trường trồng 
nhiều loại cây xanh nhằm đem lại môi trường - HS trình bày kết quả. 
không khí trong lành, tươi mát cho mọi người. Các - HS lắng nghe, tiếp thu. 
em hãy có ý thức chăm sóc cây xanh nhé. Hoạt động 2: Cách chăm sóc cây xanh
a. Mục tiêu: HS chia sẻ các cách chăm sóc cây 
xanh ở trường, giúp cây phát triển tươi tốt.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS chia nhóm.
Chúng ta cần làm gì để chăm sóc cây xanh, giúp - HS thảo luận nhóm và trả lời câu 
cây phát triển tươi tốt? hỏi: Để chăm sóc cây xanh, giúp 
- GV mời 2 đến 3 nhóm lên chia sẻ trước lớp. cây phát triển tươi tốt chúng ta cần 
- GV và HS nhận xét, đóng góp ý kiến về kết quả vun xới, tưới nước, nhổ cỏ xung 
thảo luận của các nhóm. quanh gốc cây,...
c. Kết luận: Cây xanh có rất nhiều lợi ích trong - HS trình bày. 
cuộc sống. Để cây xanh phát triển tươi tốt, chúng 
cần được chăm sóc và bảo vệ. Mỗi chúng ta cần 
góp sức trong việc trồng và chăm sóc cây xanh. 
Những công việc chúng ta cần làm để chăm sóc cây - HS lắng nghe, tiếp thu. 
xanh gồm: trồng cây, vun xới, tưới nước, nhổ cỏ 
xung quanh gốc cây,...
 .
 Thứ Năm, ngày 17 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3
 Sinh hoạt theo chủ đề: SẢN PHẨM TRI ÂN THẦY CÔ
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Kiến thức: 
 Xây dựng được ý tưởng về các sản phẩm để tri ân thầy cô nhân dịp 20/11.2. 
 2.Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu về các sản phẩm có thể tri ân thầy cô 
 nhân dịp 20/11 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tạo ra những sản phẩm đẹp từ 
nhiều chất liệu khác nhau như tấm thiệp, bông hoa, phù hợp với nội dung tri ân 
thầy cô.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn hiểu biết của mình về 
những sản phẩm tri ân thầy cô. 
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý, biết ơn thầy cô giáo, tôn trọng bạn, biết lắng 
nghe những chia sẻ về những sản phẩm mà bạn đưa ra.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách làm ra những sản phẩm đẹp để tỏ 
lòng biết ơn thầy cô.
 - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước 
tập thể lớp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. Giúp HS hiểu được ý nghĩa ngày 20.11.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Biết ơn thầy cô giáo” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học.
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài 
 hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
+ Yêu cầu HS nói về chủ điểm thi đua của tháng. - HS nêu chủ điểm thi đua.
+ Nêu hiểu biết của em về ngày Nhà giáo Việt - HS nêu theo ý hiểu của mình.
Nam 20.11
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Biết lựa chọn ý tưởng làm quà tri ân tặng thầy cô nhân ngày Nhà giáo VN.
- Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xác định sản phẩm và cách làm 
(làm việc chung cả lớp)
* Lựa chọn sản phẩm
 - Xác định sản phẩm em sẽ làm theo 
- GV mời HS đọc yêu cầu.
 gợi ý.
- Cho HS quan sát hình ảnh, nêu tên hai sản phẩm - Bưu thiếp, bông hoa
gợi ý.
- Ngoài bưu thiếp và bông hoa em còn có thể làm 
được sản phẩm nào nữa?
- Cho HS lựa chọn sản phẩm sẽ làm.
- Nêu ý tưởng về sản phẩm của mình.
- Em dùng những vật liệu gì để làm các sản phẩm 
của mình? - HS chia sẻ trước lớp: Hộp quà, vẽ 
* Hướng dẫn HS cách làm sản phẩm tranh, bình hoa...
- Làm tấm thiệp: (HS đã được làm từ lớp 2)
 - HS lựa chọn sản phẩm
+ Yêu cầu HS nêu các bước làm.
 - 1, 2 HS nêu ý tưởng của mình
+ Gợi ý cách trang trí sáng tạo trên tấm thiệp: Vẽ, 
 - Kéo, bút màu, giấy màu, hồ dán.....
dán thêm các bông hoa, đề thơ, lời chúc mừng, tri 
ân...
- Hướng dẫn làm bông hoa giấy
+ Bước 1: Cuốn giấy màu quanh thân que làm - 1 vài HS nêu cách làm tấm thiệp
cành hoa. - HS cùng nêu thêm ý tưởng.
+ Bước 2: Cắt giấy màu để làm cánh hoa.
+ Bước 3: Tạo cánh hoa - HS lắng nghe, có thể làm thử bằng 
+ Bước 4: Trang Trí hoa: Cắt thêm lá, chỉnh sửa giấy nháp.
bông hoa cho đẹp.
3. Luyện tập – Thực hành:
- Mục tiêu:
+ Thực hành làm các sản phẩm đã lựa chọn, giới thiệu được với bạn nét riêng của mình 
qua sản phẩm vừa làm.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Làm sản phẩm tri ân thầy cô 
(làm việc nhóm 4) - Yêu cầu HS thực hành làm các sản phẩm đã lựa - HS thực hành làm các sản phẩm 
chọn. theo nhóm.
+ GV kiểm tra đồ dùng, nhắc nhở HS giữ vệ sinh, - HS lắng nghe.
an toàn khi tạo các sản phẩm của mình.
+ Quan sát, hỗ trợ HS làm sản phẩm.
Kết luận: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, các em có rất nhiều cách để tri ân thầy 
cô giáo. Làm sản phẩm sáng tạo gửi tặng thầy cô là một việc làm giàu ý nghĩa. Sản phẩm 
sáng tạo có thể là tấm thiệp, bông hoa, nơ cài tóc, chuỗi vòng,... tùy theo ý tưởng của các 
em. Mỗi sản phẩm các em làm ra để gửi tặng thầy cô nhân dịp đặc biệt này đều có giá trị 
tinh thần vô vô cùng to lớn đối với thầy cô giáo.
Hoạt động 3: Chia sẻ về sản phẩm tri ân thầy 
cô 
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm, - HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ 
chia sẻ trong nhóm và lựa chọn sản phẩm trưng trong nhóm.
bày giới thiệu trước lớp.
 - 1 số HS chia sẻ trước lớp.
- Yêu cầu 1 số đại điện của các loại sản phẩm lên 
giới thiệu, chia sẻ về sản phẩm của mình.
 - Tham gia nhận xét sản phẩm của 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Làm xong các sản phẩm vừa rồi em sẽ sử dụng - HS tự nêu ý kiến của mình.
chúng như thế nào?
- Khi tặng thầy cô em sẽ nói gì, thái độ ra sao? - HS trình bày ý kiến.
- Bạn nào có thể thực hành việc tặng quà và nói - 1 vài HS thực hiện tặng quà tri ân.
lời tri ân với cô ngay tại giờ học hôm nay.
- Các em có nhiều cách để bày tỏ lòng biết ơn 
 - HS lắng nghe.
thày cô giáo. Một trong những cách đó là sáng tạo 
ra những sản phẩm như bông hoa, bưu thiếp... để tặng thầy cô. Tuy nhiên món quà ý nghĩa hơn cả 
là các em luôn chăm ngoan học giỏi, vâng lời cha 
mẹ, thầy cô.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà 
tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của mình theo ý 
tưởng riêng và chủ động tặng quà tri ân cho các 
thầy cô nhé!
- Giờ sau chúng ta sẽ tham gia trò chơi hái hoa 
dân chủ về chủ đề tri ân thầy cô.
 .
 Thứ Năm, ngày 17 tháng 11 năm 2022
 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 1
 TẠO SẢN PHẨM TỪ NÉT GẤP KHÚC, NÉT XOẮN ỐC (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
 Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được nét gấn khúc, nét xoắn ốc; biết vận dụng các nét đó để 
 tạo sản phẩm theo ý thích.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
 • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, 
 bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy, 
 • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút 
 chì, hình ảnh trực quan; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi 
 (nên có).
III. Tiến trình dạy học.
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
 - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học 
 của HS.
 - Kiểm tra sự hiểu biết của HS về 
 nét thẳng, nét cong. 2/ Thực hành, sáng tạo - Tạo sản phẩm nhóm.
 2.1. Tìm hiểu cách tạo nét gấp khúc, 
 nét xoắn ốc. 
- Tổ chức HS làm việc nhóm và giao 
nhiệm vụ:
+ Quan sát hình minh họa trang 26 
SGK và hình ảnh do GV chuẩn bị (nếu 
có)
+ Nêu thứ tự các bước thực hành tạo 
nét gấp khúc, nét xoắn ốc từ giấy.
- GV tổng hợp , thị phạm hướng dẫn và 
 - HS nhắc lại tựa bài.
giảng giải các thao tác, kết hợp tương 
tác với HS:
+ Chọn giấy màu để tạo màu cho nét.
+ Thực hiện các thao tác: vẽ/ kẻ, xé 
cuộn, dán, uốn, để tạo nét gấp khúc, 
xoắn ốc.
2.2. Thực hành và thảo luận.
 – Thảo luận nhóm 6 HS.
a/ Tổ chức cho GS làm việc cá nhân và 
thảo luận nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Mỗi cá nhân tạo nét gấp khúc, nét 
xoắn ốc cho riêng mình.
+ Mỗi thành viên quan sát các bạn trong 
nhóm và cùng trao đổi trong thực hành.
- Quan sát HS thực hành và cách giải – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
quyết tình huống. Ví dụ: nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
+ Hướng dẫn HS cách gấp, xé, cuộn, 
cắt, dán.. giấy; cách sử dụng kéo an 
toàn, đảm bảo vệ sinh trang phục, bàn 
ghế, lớp học. - HS thảo luận nhóm 4 HS
+ Khích lệ HS quan sát, học hỏi kinh – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng 
nghiệm và trao đổi, nhận xét, nêu câu chấm để tạo hình bông hoa hướng dương 
 trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn. hỏi, trong thực hành. – Đại diện nhóm HS trả lời.( nét xoắn ốc 
b/ Tổ chức cho HS làm việc nhóm và được sử dụng để thể hiện tán lá cây). Các 
thảo luận. nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giao nhiệm vụ : Tạo sản phẩm nhóm 
từ các sản phẩm của mỗi cá nhân.
- Gợi HS một số cách tạo sản phẩm 
nhóm, gợi ý nhóm Hs chia sẻ sự lựa 
chọn cách sắp xếp tạo sản phẩm của 
nhóm.
- Gợi mở các nhóm HS trao đổi vận 
dụng sản phẩm.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức 
học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài 
học với thực tiễn.
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và 
hướng dẫn HS chuẩn bị.
 ..
 Thứ Sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2022
 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 2 
 Bài 5: TẠO SẢN PHẨM KHU VƯỜN VUI VẺ (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
Năng lực mĩ thuật
 – Tạo được sản phẩm khu vườn vui vẻ có các hình ảnh được trang trí bằng 
chấm, nét lặp lại theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ và phối hợp cùng bạn trong 
thực hành, sáng tạo sản phẩm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
1. Học sinh: Vở THMT, giấy màu, màu vẽ, bút chì, bút dạ, bút sáp màu, tẩy chì, 
hồ dán, kéo, bìa giấy 
2. Giáo viên: Vở THMT, giấy màu, kéo, bút chì, hồ dán, màu vẽ 
III. Tiến trình dạy học

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx