Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx19 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Thứ Ba, ngày 06 tháng 12 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 BÀI 7: THIỆP CHÚC MỪNG (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau:
 – Nêu được hình dạng, công dụng của một số thiệp chúc mừng và hình ảnh 
nổi bật trên tấm thiệp. Biết thêm được ý nghĩa của một số ngày lễ, tết quen thuộc 
trong năm học. 
 – Tạo được thiệp chúc mừng có hình ảnh nổi bật theo ý thích, tập trao đổi 
trong thực hành và liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. 
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn 
ngữ, tính toán thông qua: Trao đổi, chia sẻ; xác định ví trị tạo hình ảnh, chi tiết 
nổi bật trên tấm thiệp 
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm như: Quan 
tâm, biết nói lời chúc mừng với người thân vào dịp lễ, tết, kỉ niệm ; tôn trọng ý 
tưởng sáng tạo thiệp chúc mừng của bạn bè và người khác 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 Lá cây, màu sáp, màu dạ, bìa giấy màu, giấy màu, hồ dán 
III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1
 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Khởi động (khoảng 2 phút; Tham khảo SGV)
1. Quan sát, nhận biết (khoảng 7 phút)
- Yêu cầu Hs quan sát, trao đổi, trả lời câu hỏi trong Sgk (tr.28) - Quan sát, thảo luận 
và gợi mở thêm: Giới thiệu màu cơ bản, màu thứ cấp, màu đậm, - Trả lời câu hỏi
màu nhạt ở mỗi tấm thiệp - Nhận xét, bổ sung 
- Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; Gv nhận xét ). câu trả lời của bạn. 
- Giới thiệu rõ hơn: hình dạng, màu sắc, hình ảnh/chi tiết nội bật - Nghe GV giới thiệu 
trên mỗi tấm thiệp và liên hệ sử trong đời sống (bồi dưỡng phẩm 
chất) 
- Có thể giới thiệu thêm một số thiệp chúc mừng có hình dạng, 
cách trang tạo hình ảnh/chi tiết nổi bật khác nhau.
- Tóm tắt nội dung quan sát, gợi nhắc: Vị trí hình ảnh/chi tiết nổi 
bật trên sản phẩm; hình dạng, màu sắc của hình ảnh/chi tiết 
nổi bật ở sản phẩm. 
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 18 phút) HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
2.1. Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm - Quan sát, trao đổi
- Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa mỗi cách thực hành và trao - Nêu cách thực hành, 
đổi, giới thiệu: Cách thực hành, hình ảnh nổi bật trên sản phẩm giới thiệu hình ảnh nổi 
theo cảm nhận bật. 
- Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) - Nhận xét, bổ sung 
- Hướng dẫn Hs thực hành (thị phạm minh họa/trình chiếu clip) câu trả lời của bạn 
- Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm sử dụng hình thức in - Quan sát, lắng nghe 
chà xát, gấp, cắt dán; gợi mở HS nêu: Hình dạng, màu thứ cấp, Gv hướng dẫn thực 
màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt hình ảnh/chi tiết nổi bật trên hành. 
mỗi tấm thiệp. 
- Tóm tắt, nhấn mạnh một số thao tác chính và lưu ý trong thực 
hành ở mỗi cách. 
2.2. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ: - Quan sát, trao đổi
- Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: - Trả lời câu hỏi; nhận 
+ Tạo tấm thiệp chúc mừng gửi tặng người thân (Thầy Cô, bố xét, bổ sung câu trả lời 
mẹ, bạn bè ). của bạn
Gợi mở HS: Có thể chọn hình thức thực hành: in chà xát hoặc - Lắng nghe, quan sát 
gấp, cắt dán, vẽ để tạo sản phẩm thầy/cô thị phạm, 
Lưu ý HS: Trên thiệp có hình ảnh nổi bật. Với mỗi cách, hết tiết hướng dẫn 
1 cần thực hiện được: In chà xát xong phần hình ảnh (cách 1); - Có thể nêu câu hỏi, ý 
thực hiện xong bước 3 (cách 2). kiến
+ Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm hiểu, học hỏi 
cách thực hành.
- Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm tham khảo (sgk, tr.30 và 
vở thực hành), gợi mở HS nêu: hình dạng, hình thức tạo sản 
phẩm, màu cơ bản, màu thứ cấp, màu đậm, màu nhạt, hình ảnh 
nổi bật. 
- Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng thực hành. 
 - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ . 
3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 5 phút)
- Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm
- Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ 
- Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, thực 
hành;
 liên hệ bồi dưỡng phẩm chất (tham khảo trong SGV).
4. Vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 của bài học (khoảng 3 phút)
- Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng tạo hình ảnh nổi bật ở sản phẩm. - Chia sẻ ý tưởng
- Nhắc HS: Bảo quản sản phẩm và hoàn thành ở tiết học tiếp - Lắng nghe 
theo. 
 . Thứ Tư, ngày 07 tháng 12 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 4: HỌC VUI VỚI TRANH IN (4 tiết)
 Bài 7: LÀM QUEN VỚI TRANH IN (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 – Nhận biết được cách tạo sản phẩm tranh in bằng vật liệu sẵn có và cách in 
đơn giản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tranh dân gian Đông Hồ và 
tác phẩm mĩ thuật sáng tạo bằng hình thức in. 
 – Bước đầu biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm khuôn in và vận dụng được 
cách in đơn giản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ trong 
thực hành, sáng tạo. 
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
năng lực đặc khác như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán với một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị vật liệu để 
thực hành; Biết làm khuôn in để in tạo sản phẩm; biết xác định vị trí đặt khuôn in 
phù hợp với trang giấy/trang vở thực hành để tạo sản phẩm. 
1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở học sinh đức tính kiên trì, ý thức tôn trọng 
trong thực hành và sản phẩm sáng tạo như: Thực hiện được thao tác in để có sản 
phẩm theo ý thích; Tôn trọng sự lựa chọn vật liệu, cách tạo hình khuôn in và sản 
phẩm của bạn... 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
2.1. Học sinh: Giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì và một số loại vật liệu như: lõi giấy 
vệ sinh, lá cây, quả khế, quả, su su 
1.2. Giáo viên: Giấy, bút chì, màu vẽ, rau, củ, quả, lõi giấy vệ sinh ; một số tranh 
dân
 gian Việt Nam và hình ảnh liên quan đến bài học.
 - GV có thể sưu tầm hình ảnh minh họa các bước: vẽ, khắc, in làm tranh dân 
gian và một số vật dụng có bề mặt sần/ghồ ghề như: đồ mây tre đan, viên sỏi 
III. Tiến trình dạy học Tiết 1
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’)
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS - Lớp trưởng/tổ trưởng báo 
- Giới thiệu bài: Nêu vấn đề, kích thích HS nêu/kể/giới thiệu cáo
một số hình thức đã được thực hành, sáng tạo bức tranh. Trên - Quan sát/lắng nghe
cơ sở những chia sẻ của HS giới thiệu rõ hơn về vẽ, cắt xé dán 
tạo bức tranh (có thể kết hợp giới thiệu sản phẩm) và GV gợi 
mở nội dung chủ đề, bài học và kích thích hứng thú học tập 
của HS.
Hoạt động 1: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút)
a. Sử dụng hình ảnh trực quan trang 33 (Chăn trâu thổi sáo)
- Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời - Quan sát
câu hỏi SGK. - Trao đổi: nhóm đôi
- Gợi ý rõ hơn câu hỏi trong SGK: Giới thiệu chi tiết, hình - Trả lời câu hỏi SGK
ảnh có ở mỗi hình trực quan (con trâu, em bé thổi sáo, lá sen, 
cây cỏ...). 
- Nhận xét câu trả lời/ý kiến bổ sung của HS, kết hợp giới 
thiệu bản khắc và bức tranh Chăn trâu thổi sáo, giúp HS nhận 
biết khuôn in/bản khắc và hình được in ra từ bản khắc tạo bức 
tranh in.
- Giải thích thêm: hình ảnh (ở bức tranh) in ngược so với hình 
ảnh ở bản khắc, kết hợp biểu đạt động tác/thao tác thực hiện 
in từ bản khắc sang giấy (hoặc sử dụng video giới thiệu một 
số thao tác: khắc, in tranh Đông Hồ).
+ Giới thiệu thêm một số tranh dân gian Đông Hồ (gồm bản 
khắc và
 tranh đã in), giúp HS bước đầu làm quen với đặc điểm của 
tranh khắc gỗ, như: Nét bao quanh hình, mảng màu phẳng 
  Gợi nhắc HS: Tranh khắc gỗ là thể loại tranh được tạo 
 ra gián tiếp qua thao tác in. 
b. Sử dụng hình ảnh vật liệu sẵn có làm khuôn in đơn giản (trang 34) 
- Hướng dẫn Hs quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời - Quan sát Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
câu hỏi trong SGK - Thảo luận: Nhóm 5-6 HS
- Giới thiệu rõ hơn các hình ảnh, kết hợp thị phạm thao tác: tô - Nhận xét/bổ sung câu trả 
màu trên khuôn in đã chuẩn bị sẵn và in; giúp HS hiểu rõ hơn lời của bạn. 
cách tạo khuôn in và in để tạo sản phẩm. 
- Giới thiệu thêm một số vật liệu sẵn có như: rau, củ, quả, lá 
cây, đồ dùng là những thứ có thể sử dụng để làm khuôn in 
trong thực hành, sáng tạo sản phẩm tranh in. 
c. Giới thiệu bức tranh: Mùa xuân của hoạ sĩ Nguyễn Thụ (trang 34)
- Tổ chức HS quan sát, thảo luận, tìm hiểu bức tranh và gợi ý - Quan sát
một số nội dung giới thiệu, chia sẻ: - Trao đổi, thảo luận nhóm: 
+ Tên bức tranh và tên họa sĩ 5-6 HS
+ Hình ảnh nào thấy rõ nhất trong bức tranh. - Nhận xét/bổ sung câu trả 
+ Xung quanh hình ảnh chính, có những hình ảnh/chi tiết nào lời của nhóm bạn.
khác? - Lắng nghe Gv giới thiệu 
- Nhận xét câu trả lời, chia sẻ và bổ sung của các nhóm HS; vài thông tin về họa sĩ và nội 
giới thiệu thêm một số thông tin về họa sĩ (quê quán, chủ đề dung bức tranh
sáng tác chủ yếu ) và nội dung, phương pháp in để tạo nên 
bức tranh.
- Kích thích trí tò mò của HS về cách tạo sản phẩm tranh in. 
Hoạt động 3. Tổ chức Hs thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 18’)
a. Hướng dẫn HS cách thực hành
 – Sử dụng hình ảnh (tr.35): Tạo khuôn in bằng lõi giấy vệ - Quan sát
sinh và cách in - Thảo luận: 3- 4 HS
+ Hướng dẫn Hs quan sát và nêu cách thực hành theo cảm - Trả lời theo cảm nhận
nhận - Một số HS có thể thực hiện 
+ Nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị phạm minh họa cùng GV
dựa trên hình ảnh SGK và tương tác với HS.
- Sử dụng hình ảnh: Sử dụng quả khế làm khuôn in, in tạo sản 
phẩm (trang 35)
+ Hướng dẫn HS quan sát và nêu cách tạo sản phẩm 
+ Nhận xét trả lời của HS và giải thích, thị phạm minh họa 
dựa trên các bước trong SGK, kết hợp liên hệ với in bằng lõi Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
giấy vệ sinh. 
– Sử dụng hình ảnh minh họa in lá cây trang 36, SGK: 
+ Hướng dẫn hs quan sát và nêu cách thực hành theo cảm 
nhận
+ Nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị phạm minh họa 
dựa trên các bước trong SGK, kết hợp tương tác với HS 
- Giới thiệu thêm một số sản phẩm in từ khuôn in bằng lõi 
giấy vệ
 sinh, củ, quả, lá cây khác nhau; gợi mở HS chia sẻ ý tưởng 
ban đầu
 về lựa chọn vật liệu để thực hành.
b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
- Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nêu yêu cầu thực - Lắng nghe
hành ở tiết 1: Sử dụng vật liệu theo ý thích để làm khuôn in và 
in tạo sản phẩm bằng màu sáp hoặc màu goat/màu nước - Ngồi theo vị trí nhóm
- Bố trí HS ngồi theo nhóm, yêu cầu Hs thực hành, tạo sản 
phẩm cá nhân và quan sát bạn, trao đổi cùng bạn trong nhóm.
- Gợi mở HS: - Thực hành tạo sản phẩm cá 
+ Có thể chọn vật liệu (lõi giấy, lá cây, củ, quả, đồ vật...) làm nhân bằng vật liệu, chất liệu 
khuôn in; chất liệu (màu goát/màu nước, màu sáp) để in tạo theo ý thích.
sản phẩm. - Quan sát, trao đổi, chia sẻ 
+ Có thể chia sẻ với bạn sự lựa chọn vật liệu, chất liệu của cùng bạn trong nhóm.
mình để tạo sản phẩm - Trao đổi, chia sẻ với GV
+ Có thể nêu câu hỏi về ý tưởng của bạn hoặc nhận xét, chia 
sẻ cảm nhận về sản phẩm đag thực hành của bạn...
- Quan sát HS thực hành, trao đổi, hướng dẫn và có thể sử 
dụng tình huống có vấn đề, gợi mở, hỗ trợ HS. 
Hoạt động 3: Tổ chức HS trưng bày và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (khoảng 5 phút)
- Nhắc HS thu dọn đồ dùng, công cụ học tập - Thu dọn đồ dùng, công cụ
- Hướng dẫn HS trưng bày sát sản phẩm - Trưng bày, quan sát, trao 
- Gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận: đổi
+ Tên sản phẩm, cách tạo nên sản phẩm của mình - Giới thiệu, chia sẻ cảm Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
+ Các bạn trong nhóm tạo sản phẩm bằng cách nào, sử dụng nhận
chất liệu màu gì?
+ Em thích sản phẩm của bạn nào, vì sao?...
- Tóm tắt nhận xét, chia sẻ của HS.
- Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận, ý thức giữ vệ sinh 
của HS.
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 
(kh.2’)
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Lắng ghe
- Nhận xét kết quả học tập của HS - Có thể nêu ý kiến, bổ sung
- Nhắc HS lưu giữ sản phẩm. Kích thích HS chia sẻ có thể tạo 
thêm sản phẩm khác?
- Gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn HS chuẩn bị 
 .
 Thứ Ba, ngày 06 tháng 12 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 Bài 7: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM VÀ NÉT
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn 
 trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS,...thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể sau:
 - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập.
 - Biết nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...
 - Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn 
 bè và người khác tạo ra.
 2. Năng lực
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 2.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được một số hình thức trang trí bằng chấm và nét ở đối tượng.
 - Tạo được hình sản phẩm và sử dụng chấm, nét để trang trí theo ý thích; bước đầu 
 biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng.
 - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 2.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn 
 vật liệu, công cụ, họa phẩm, để tạo hình và trang trí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận với bạn và trưng bày, nhận 
xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa 
phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
 2.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,...sản 
phẩm.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
 Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, 
hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
 Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút 
 chì, tẩy, hồ dán, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo GV đã 
 hướng dẫn.
III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động
 - Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị bài học của học sinh. - Để đồ dùng lên bàn GV kiểm tra.
 - Giới thiệu hình ảnh một số đồ vật (hoặc vật thật) - HS quan sát, chia sẻ cảm nhận (đẹp, 
 chưa trang trí và hình ảnh/ vật thật đã trang trí. Nêu thích/ không thích).
 vấn đề, gợi mở HS chia sẻ cảm nhận với đặc điểm 
 từng loại.
 - GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài - Lắng nghe, nhắc đề bài.
 học. Ghi đề bài: Trang trí bằng chấm và nét.
 Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết
 - Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh trang 33, 34 - Thảo luận nhóm theo các nội dung 
 SGK (Quan sát, nhận biết) và hình ảnh đồ vật hoặc giáo viên hướng dẫn.
 vật thật do GV, HS chuẩn bị. Yêu cầu HS thảo luận 
 nhóm theo các nội dung:
 + Nêu tên một số đồ vật sẵn có chưa được trang trí.
 + Nêu tên một số sản phẩm, đồ vật đã được trang trí.
 + Giới thiệu các màu sắc, chấm, nét được trang trí ở 
 sản phẩm/ đồ vật.
 - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
 - Nhận xét, tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm. nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ 
 - Gợi mở HS nhớ về những gì đã nhìn hoặc quan sát sung.
 thấy các hình ảnh, đồ vật, đồ dùng,... ở xung quanh - Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ và chia 
 có sử dụng hình ảnh trang trí kết hợp chấm với nét. sẻ.
 Ví dụ:
 + Trong lớp: trên tường, các giấy khen, đồng hồ,...
 + Trên đồ dùng học tập, trang phục,... + Đồ dùng trong gia đình: lọ hoa, bát đĩa, khăn trải 
bàn, thảm,...
- Gợi nhắc: Trong cuộc sống có nhiều đồ vật được 
trang trí bằng chấm, nét, màu sắc. Các đồ vật trang 
trí sẽ đẹp hơn.
- Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở nội 
dung thực hành sáng tạo. - Lắng nghe.
Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo
3.1. Tìm hiểu cách tạo hình và trang trí bằng chấm 
và nét
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: 
Quan sát hình minh họa trang 34, 35 SGK. Sử dụng - Quan sát, thảo luận nhóm và trả lời 
câu hỏi gợi mở để HS nêu được cách thực hành tạo câu hỏi.
hình đồ vật/ con vật và trang trí bằng chấm và nét.
- GV giới thiệu và thị phạm minh họa, kết hợp giảng 
giải, tương tác với HS về cách thực hiện: - Quan sát, lắng nghe. Tham gia tương 
+ Tạo hình và trang trí từ vật liệu sẵn có. Ví dụ: hình tác cùng GV.
ảnh con cá, cái ô ở trang 34, 35 SGK.
. Lựa chọn vật liệu để tạo hình
. Tạo hình đồ vật/ con vật dựa trên vật liệu đã có.
. Trang trí cho hình vừa tạo được bằng chấm và nét.
+ Trang trí trên vật liệu sẵn có, ví dụ: 
. Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu sẵn có hình tròn.
. Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu dạng khối trụ.
3.2. Tổ chức HS thực hành
- Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS)
- Giao nhiệm vụ cho HS: Lựa chọn vật liệu, đồ - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu 
vật,...để trang trí; chọn kiểu trang trí. nhóm: 6 HS
- Lưu ý HS: Sử dụng kích thước chấm giống nhau - Tạo sản phẩm cá nhân.
hoặc khác nhau; Sử dụng các nét khác nhau; Kết hợp 
sử dụng chấm và nét.
- Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành
- Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực 
hành. - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo 
Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ luận, chia sẻ trong thực hành.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
- Gợi mở HS giới thiệu: Em đã tạo ra cách kết hợp 
chấm và nét như thế nào?... - Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. Gợi ý: - Giới thiệu sản phẩm của mình.
+ Em thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao?
+ Sự kết hợp kiểu nét nào với chấm em thích nhất? - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
+ Có những màu sắc nào ở các sản phẩm? mình/ của bạn.
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị 
 bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
 - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
 HS chuẩn bị.
 .
 Thứ Ba, ngày 06 tháng 12 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI
I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức:
 Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 - Biết được một số trang phục của bộ đội, một số công việc của bộ đội trong 
luyện tập và giữ gìn, bảo vệ Tổ quốc. 
 - Thực hiện được một số động tác đội hình, đội ngũ cơ bản. 
2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
Năng lực riêng: - Có thái độ yêu mến và biết ơn đối với những người bảo vệ Tổ 
quốc.
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Tranh, ảnh về chú bộ đội. 
 - Trang phục bộ đội cho HS.
III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3 phút)
 - Ổn định: - Hát
 - Giới thiệu bài
 + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe
 thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các 
 chú bộ đội và công việc của các chú bộ đội.
 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Làm quen với trường học mới – trường tiểu học.
 - Bước đầu biết được khung cảnh sư phạm của nhà trường, các hoạt động diễn ra ở nhà trường.
Hoạt động 1. Cùng nhau hát
Mục tiêu:
- HS hát được một số bài hát về bộ đội. Qua đó thêm yêu mến, biết ơn các chú bộ đội đã 
giữ gìn, bảo vệ Tổ quốc
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trong lớp hát và múa - HS hát kết hợp múa theo nhạc.
theo nhạc của bài hát về chú bộ đội: Cháu 
thương chú bộ đội - Sáng tác: Hoàng Văn 
Yến).
 - GV tổ chức cho HS: - Làm việc nhóm
+ Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của bài hát.
+ Chia sẻ về cảm xúc của bản thân khi hát 
bài hát.
*GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe
- Có nhiều bài hát được sáng tác về bộ đội 
để ghi nhớ công ơn của các chiến sĩ trong 
giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc. 
- Để thể hiện tình yêu của các em với các 
chiến sĩ bộ đội, em có thể luyện tập để
thuộc bài hát về bộ đội.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về chú bộ đội
* Mục tiêu: 
- HS biết trang phục, đồ dùng và nơi làm việc của chú bộ đội. Qua đó, có tình cảm kính 
trọng và biết ơn các chú bộ đội
* Cách tiến hành :
- GV cho HS giới thiệu một số hình ảnh đã - HS giới thiệu theo sự chuẩn bị của các 
chuẩn bị về chú bộ đội đang làm nhiệm vụ nhóm.
tập luyện hay canh giữ biên cương, hải đảo. 
- GV tổ chức cho HS: - Làm việc nhóm 4
+ Thảo luận về trang phục, công việc, ý + HS thảo luận thống nhất trong nhóm theo 
nghĩa công việc của các chú bộ đội. tìm hiểu của HS.
+ Chia sẻ về tình cảm của em với các chú + HS chia sẻ trong nhóm và chia sẻ trước 
bộ đội. lớp.
- Nhận xét
* Kết luận: 
- Bộ đội làm nhiệm vụ gìn giữ, bảo vệ đất - Lắng nghe, ghi nhớ
nước. Vì thế bộ đội thường luyện tập và làm 
việc canh giữ ở biên cương của Tổ quốc, nơi rừng núi và hải đảo xa xôi.
Hoạt động 3. Tập đội hình, đội ngũ
* Mục tiêu:
- HS thực hiện được một số động tác đội hình, đội ngũ cơ bản.
* Cách tiến hành. 
- GV tập hợp HS xếp thành hàng ngay ngắn. - HS tập hợp thành 4 hàng dọc dưới sân 
 tập.
- Hướng dẫn HS thực hành các động tác đội - HS tập dưới sự hướng dẫn của GV
hình, đội ngũ.
+Lớp tập hợp 4 hàng dọc. Giậm chân tại + 4 lần 
chỗ vỗ tay và hát theo nhịp.
 + Tập hợp hàng dọc: + 4 lần
* Khẩu lệnh “Thành 1 (2, 3, 4,...) hàng dọc, 
tập hợp”.
 - Động tác: Sau khẩu lệnh, GV đứng quay 
người về phía định cho HS tập hợp và đưa 
tay phải chỉ hướng cho các em tập hợp. Tổ 
trưởng tổ 1 chạy đến đứng đối diện và cách 
GV khoảng một cánh tay. Tổ trưởng tổ 
2,3,4 lần lượt đứng bên trái tổ 1, người nọ 
cách người kia một khuỷu tay.
 + Dóng hàng dọc:
* Khẩu lệnh “Nhìn trước thẳng”. 
+ Động tác Tổ trưởng tổ 1 đứng ngay ngắn, 
tay trái áp nhẹ vào đùi, tay phải giơ lên cao. 
Tổ trưởng tổ 2, 3, 4 chống tay phải vào 
hông và dịch chuyển sao cho khuỷu tay 
chạm nhẹ vào người đứng bên phải mình, 
đồng thời chỉnh hàng ngang cho thẳng. Các 
thành viên tổ 1 đưa tay trái đầu ngón tay 
chạm vai bạn phía trước để giãn cho đúng 
khoảng cách và nhìn vào gáy bạn để cho 
thẳng hàng. Các thành viên tổ 2, 3, 4 nhìn 
các tổ viên của tổ 1 để dóng hàng ngang
và nhìn người đứng trước để dóng hàng dọc.
* Khẩu lệnh “Thôi” thì tất cả buông tay 
xuống.
c. Kết luận
- Luyện tập đội hình, đội ngũ là một phần - Lắng nghe
nhiệm vụ hằng ngày của các chú bộ đội. Em muốn thực hiện các động tác đội hình, đội 
 ngũ giỏi như các chú bộ đội thì phải luyện 
 tập thường xuyên.
 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
 biểu dương HS.
 - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh 
 quan và cảm nhận của mình về các chú bộ 
 đội và công việc của các chú bộ đội.
 ..
 Thứ Năm, ngày 08 tháng 12 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN 
 (T1)
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
 - Nhận biết được những người gặp hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình.
 - Hiểu được ý nghĩa của việc giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của việc giúp đỡ những người gặp hoàn 
 cảnh khó khăn. 
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 - Tranh vẽ các nhân vật gặp hoàn cảnh khó khăn. 
b. Đối với HS: 
 - SGK. III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học: Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề: Giúp đỡ người gặp hoàn cảnh 
khó khăn. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết người gặp hoàn cảnh 
khó khăn
a. Mục tiêu: HS nhận biết được những người gặp 
hoàn cảnh khó khăn xung quanh và hiểu được ý 
nghĩa của việc giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó 
khăn. 
 - HS chia thành các nhóm.
b. Cách tiến hành
 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
(1) Làm việc nhóm:
 + Các nhân vật trong mỗi bức tranh 
- GV chia lớp thành các nhóm.
 gặp những khó khăn: 2 chị em không 
- GV tổ chức cho các nhóm quan sát tranh trong có bố mẹ, người dân gặp lũ lụt, người 
SGK trang 40 và thảo luận theo các câu hỏi: đàn ông bị mù
+ Các nhân vật trong mỗi bức tranh gặp những + Họ cần nhận được sự giúp đỡ từ khó khăn gì? mọi người xung quanh: 2 chị em cần 
 được đưa vào trung tâm bảo trợ trẻ 
+ Họ cần nhận được sự giúp đỡ nào từ mọi người 
xung quanh? em hoặc có người lớn chăm sóc nuôi 
 dưỡng; người dân cần được đưa đến 
(2) Chia sẻ trước lớp:
 nơi an toàn, cung cấp lương thực, đồ 
- GV mời đại diện 2 đến 3 nhóm lên chia sẻ trước uống; người đàn ông cần được giúp 
lớp. đỡ sang đường an toàn. 
c. Kết luận: Xung quanh chúng ta có rất nhiều 
người gặp hoàn cặnh khó khăn: có người sống 
 - HS trình bày trước lớp. 
trong gia đình nghèo khó, có người vi thiên tai mà 
mất đi người thân, có người bị khuyết tật,... Chúng 
ta cần quan tâm và có những việc làm cụ thể để 
giúp đỡ họ.
Hoạt động 2: Những người gặp hoàn cảnh khó 
khăn quanh em
a. Mục tiêu:HS kể được một ví dụ về người có 
hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình.
b. Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS kể về một người gặp hoàn cảnh 
khó khăn mà bản thân biết theo gợi ý:
- Người gặp hoàn cảnh khó khăn đó là ai? - HS kể về người gặp hoàn cảnh khó 
 khăn theo gợi ý.
- Người đó gặp những khó khăn nào?
- Người đó cần nhận được những sự giúp đỡ gì?
c. Kết luận: Người gặp hoàn cảnh khó khăn rất 
cần sự chia sẻ, động viên, giúp đỡ từ mọi người xung quanh để cuộc sống của họ giảm bớt những 
khó khăn. Moi người trong chúng ta hãy cùng chia 
sẻ khó khăn với họ bằng những việc làm cụ thể và 
phù hợp với khả năng, lứa tuổi của mình.
 - HS thực hiện nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau vào 
thời gian ngoài giờ lên lớp:
+ Sưu tầm câu chuyện về tấm gương giúp đỡ người 
gặp hoàn cành khó khăn. 
+ Tập kể chuyện cùng người thân để chuẩn bị trình 
bày trước lớp.
 Thứ Năm, ngày 08 tháng 12 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3
 CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG
 Sinh hoạt theo chủ đề: QUAN TÂM ĐẾN NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết quan tâm, giúp đỡ những người sống xung quanh bằng lời nói và việc 
 làm vừa sức mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết cách thể hiện sự quan tâm đến những người sống 
 xung quanh. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện được sự quan tâm đến những 
 người xung quanh trong một số tình huống cụ thể.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về sự quan tâm và cách thể 
 hiện sự quan tâm đối với mọi người.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thấu hiểu mọi người, biết quan tâm chia sẻ với mọi người.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu bài học. Thực hiện những việc tốt để 
 thể hiện sự quan tâm đến mọi người. - Phẩm chất trách nhiệm: Làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước 
tập thể lớp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Nhà mình rất vui” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học. 
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài 
 hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS nhận xét được cách thể hiện sự quan tâm tới những người sống xung 
quanh và ý nghĩa của những việc làm đó.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Nhận xét và chia sẻ (làm việc 
nhóm – cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- GV chia lớp thành các nhóm. 
- GV tổ chức cho các nhóm quan sát tranh và 
thảo luận về cách thể hiện sự quan tâm đến 
những người xung quanh của các bạn nhỏ trong 
mỗi bức tranh.
- Chia sẻ trước lớp: Kết thúc thảo luận, GV mời 
đại diện 2 đến 3 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp 
và nêu bài học rút ra được qua phần thảo luận. - GV gọi nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận:
Quan tâm, giúp đỡ những người sống xung 
quanh bằng việc làm vừa sức là trách nhiệm của 
 - HS tiến hành thảo luận nhóm:
mỗi người trong xã hội. Các em tuy còn nhỏ 
 + Tranh 1: Bạn nhỏ cùng bố tặng quà 
nhưng cũng cần thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ 
 cho người vô gia cư. 
người khác bằng lời nói và việc làm cụ thể, phù 
 + Tranh 2: Hai bạn nhỏ động viên 
hợp với khả năng của mình.
 một bạn bị đau chân đang lo lắng về 
 việc học tập. 
 + Tranh 3: Một bạn nhỏ đề nghị giúp 
 bà xách đồ trên đường đi chợ về.
 + Tranh 4: Một bạn nhỏ nằng bé gái 
 đứng dậy khi bẻ bị ngã. 
 - Một số HS đại diện chia sẻ trước 
 lớp.
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Thực hành
- Mục tiêu:
+ HS được thực hành thể hiện sự quan tâm đến những người sống xung quanh trong một 
số tình huống cụ thể gần gũi với các em.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thực hành thể hiện sự quan tâm 
đến những người xung quanh (Làm việc nhóm 
– cả lớp)
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV Mời HS đọc yêu cầu bài.
- GV chia lớp thành các nhóm 4. 
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận về cách xử 
lí các tình huống trong SGK trang 39. Các nhóm 
thể hiện cách xử lí qua hình thức đóng vai. Hai 
tình huống được đưa ra là:
+ Tình huống 1: Một bạn nữ nhìn thấy hai bạn 
nam đang bắt nạt (cụ thể là do lấy bút) của một em lớp dưới. - HS thảo luận nhóm 4, tìm cách xử lí 
+ Tình huống 2: Bạn nhỏ thấy cha mẹ đang gói tình huống sau đó phân công và tập 
những phần quà để gửi tặng những người gặp đóng vai.
hoàn cảnh khó khăn.
- GV quan sát và giúp đỡ những nhóm gặp khó 
khăn.
Làm việc cả lớp: - Với mỗi tình huống, GV mời 
1 đến 2 nhóm thể hiện cách xử lí qua hình thức 
đóng vai trước lớp. 
- Gv nhận xét phần thực hiện của các nhóm.
- Kết thúc hoạt động, GV mời một số HS chia sẻ 
bài học các em rút ra được qua xử lý tình huống. 
 - Các nhóm lên đóng vai, nhóm khác 
GV kết luận: Hằng ngày, các em hãy có những 
 nhận xét và đóng góp ý kiến.
việc làm cụ thể như hỏi han, giúp đỡ, chia sẻ, 
động viên,... để thể hiện sự quan tâm đến những 
 - 1 số HS chia sẻ bài học được rút ra.
người xung quanh mình.
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu 
thực hành thể hiện sự quan tâm đến những người cầu để về nhà ứng dụng.
sống xung quanh:
+ Quan tâm đến thầy cô, bạn bè trên lớp.
+ Quan tâm đến ông bà, bố mẹ, anh chị em, 
người thân...
+ Quan tâm hàng xóm.
+... - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 ..

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx