Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thứ Ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 3 BÀI 7: THIỆP CHÚC MỪNG (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: – Nêu được hình dạng, công dụng của một số thiệp chúc mừng và hình ảnh nổi bật trên tấm thiệp. Biết thêm được ý nghĩa của một số ngày lễ, tết quen thuộc trong năm học. – Tạo được thiệp chúc mừng có hình ảnh nổi bật theo ý thích, tập trao đổi trong thực hành và liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, tính toán thông qua: Trao đổi, chia sẻ; xác định ví trị tạo hình ảnh, chi tiết nổi bật trên tấm thiệp 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm như: Quan tâm, biết nói lời chúc mừng với người thân vào dịp lễ, tết, kỉ niệm ; tôn trọng ý tưởng sáng tạo thiệp chúc mừng của bạn bè và người khác II. Thiết bị dạy học và học liệu: Lá cây, màu sáp, màu dạ, bìa giấy màu, giấy màu, hồ dán III. Tiến trình dạy học Tiết 2 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Khởi động (khoảng 3 phút; Tham khảo SGV) 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 6 phút) - Yêu cầu Hs đặt sản phẩm đã tạo ở tiết 1 trên bàn, tại vị trí ngồi - Quan sát, thảo luận và quan sát sản phẩm của mình, của bạn. - Trả lời câu hỏi - Gợi mở HS: Giới thiệu cách thực hành đã tạo sản phẩm ở tiết 1 - Nhận xét, bổ sung câu và chia sẻ cách hoàn thiện sản phẩm của mình. trả lời của bạn. - Tóm tắt chia sẻ của HS, hướng dẫn chung một số thao tác để - Nghe GV giới thiệu hoàn thành sản phẩm. - Có thể giới thiệu thêm một số thiệp chúc mừng có hình dạng, cách tạo hình ảnh/chi tiết nổi bật khác nhau. - Tóm tắt nội dung quan sát, gợi nhắc: cách thực hành đã hướng dẫn ở tiết 1 và gợi mở hướng hoàn thiện sản phẩm. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 18 phút) - Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: - Hoàn thành sản phẩm + Thực hiện tiếp các bước thực hành đã chọn (cách 1/cách 2) để đã tạo ở tiết 1 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS hoàn thành sản phẩm thiệp chúc mừng. - Quan sát , trao đổi, Lưu ý HS: Xác định hình dạng, kích thước, màu sắc của hình chia sẻ với bạn. ảnh nổi bật và vị trí trên sản phẩm + Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn; quan sát, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm đang thực hành - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ ; gợi mở HS đặt tên cho sản phẩm - Hướng dẫn HS sắp xếp các sản phẩm cá nhân tạo sản phẩm nhóm và đặt tên; có thể vẽ/cắt/xé, dán, in thêm hình ảnh trên sản phẩm nhóm. 3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 5 phút) - Hướng dẫn các nhóm HS trưng bày - Gợi mở nội dung trao đổi, chia sẻ cảm nhận và liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống; liên hệ bồi dưỡng phẩm chất... - Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, thực hành. 4. Vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học bài 8 (khoảng 3 phút) - Hướng dẫn Hs quan sát hình ảnh, gợi mở HS nhận ra: Cách sử - Quan sát, chia sẻ dụng sợi len và bìa giấy để tạo thêm sản phẩm thiệp chúc mừng; - Lắng nghe sử dụng sản phẩm thiệp chúc mừng vào dịp năm mới; liên hệ ứng dụng sản phẩm vừa tạo được vào đời sống. - Nhắc HS: Chuẩn bị đồ dùng để học bài 8. Thứ Tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 4: HỌC VUI VỚI TRANH IN (4 tiết) Bài 7: LÀM QUEN VỚI TRANH IN (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật – Nhận biết được cách tạo sản phẩm tranh in bằng vật liệu sẵn có và cách in đơn giản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tranh dân gian Đông Hồ và tác phẩm mĩ thuật sáng tạo bằng hình thức in. – Bước đầu biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm khuôn in và vận dụng được cách in đơn giản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc khác như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán với một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị vật liệu để thực hành; Biết làm khuôn in để in tạo sản phẩm; biết xác định vị trí đặt khuôn in phù hợp với trang giấy/trang vở thực hành để tạo sản phẩm. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở học sinh đức tính kiên trì, ý thức tôn trọng trong thực hành và sản phẩm sáng tạo như: Thực hiện được thao tác in để có sản phẩm theo ý thích; Tôn trọng sự lựa chọn vật liệu, cách tạo hình khuôn in và sản phẩm của bạn... II. Thiết bị dạy học và học liệu: 2.1. Học sinh: Giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì và một số loại vật liệu như: lõi giấy vệ sinh, lá cây, quả khế, quả, su su 1.2. Giáo viên: Giấy, bút chì, màu vẽ, rau, củ, quả, lõi giấy vệ sinh ; một số tranh dân gian Việt Nam và hình ảnh liên quan đến bài học. - GV có thể sưu tầm hình ảnh minh họa các bước: vẽ, khắc, in làm tranh dân gian và một số vật dụng có bề mặt sần/ghồ ghề như: đồ mây tre đan, viên sỏi III. Tiến trình dạy học Tiết 2 Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu nội dung tiết học (2 phút) - Gợi mở HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1 - Nhắc nội dung tiết 1 - Giới thiệu nội dung tiết học. - Ngồi theo nhóm: 5-6 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. HS Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 5’) - Hướng dẫn Hs quan sát, tìm hiểu cách in và hình ảnh trên sản - Quan sát. phẩm giới thiệu trong SGK, tr.36. Yêu cầu HS thảo luận và chỉ - Thảo luận nhóm: 5-6 ra: HS. + Hình ảnh trên sản phẩm được in từ khuôn in là vật liệu gì? + Sử dụng chất liệu màu gì để in? - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS, giới thiệu rõ hơn cách tạo sản phẩm: Sử dụng lá cây, củ cà rốt làm khuôn in; kết hợp in bằng màu goat và màu sáp để tạo sản phẩm. Liên hệ cách sản phẩm theo cách mỗi thành viên sử dụng một khuôn in và cùng in Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS để tạo sản phẩm nhóm. - Giới thiệu thêm một số sản phẩm trong vở THMH, gợi mở HS nhạn ra có thể in từ các khuôn in khác nhau và cùng một chất liệu màu/cách in hoặc kết họp nhiều cách in để tạo sản phẩm nhóm. - Kích thích các nhóm HS sẵn sàng thực hành. Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 18’) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: Sử dụng vật liệu sẵn có (lá cây, củ, quả ) để làm khuôn in và in để tạo sản phẩm bằng loại màu yêu thích. - Lắng nghe nhiệm vụ, - Gợi mở HS cách thực hiện: cách thực hiện + Thảo luận, chọn vật liệu làm khuôn in: Có thể chọn một loại - Trao đổi thống nhất vật liệu hoặc nhiều loại. Lá cây có thể chọn các lá có hình dạng chọn vật liệu, cách in. giống nhau hoặc khác nhau. - Quan sát các bạn trong + Thảo luận, chọn chất liệu màu để in: có thể in bằng một chất nhóm thực hành. liệu màu hoặc kết hợp in hai chất liệu màu khác nhau. - Có thể nêu ý kiến + Có thể chọn giấy có nền màu trắng hoặc giấy bìa đã có sẵn màu. + Sau khi in xong, có thể vẽ thêm hình ảnh yêu thích vào phần giấy trống ở bức tranh. Lưu ý HS: Nếu in bằng màu sáp và màu goat có thể thực hiện theo thứ tự (kết hợp thị phạm minh họa đại diện): In bằng hình thức chà xát lá cây bằng màu sáp, in bằng màu goat vào phần - Thảo luận, chia sẻ ý giấy còn trống hoặc chồng lên một phần hình của lá cây đã in tưởng thực hành của chà xát. nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhanh và chia sẻ ý tưởng thực hành. - Quan sát các nhóm HS thực hành, thảo luận và gợi mở; có thể hỗ trợ, hướng dẫn tại mỗi nhóm Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ, cảm nhận (khoảng 6’) Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS - Yêu cầu HS thu dọn đồ dùng, vệ sinh tay cá nhân và bàn, ghế - Thu dọn sau thực hành - Hướng dẫn Hs trưng quan sát, nhận xét, chia sẻ cảm nhận: - Trưng bày, quan sát, + Tên sản phẩm của nhóm chia sẻ cảm nhận. + Sản phẩm của nhóm đã tạo nên bằng cách nào? + Em nhận ra các nhóm bạn đã in bằng cách nào để tạo sản phẩm? + Thích sản phẩm của nhóm nào nhất, vì sao?... - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận; khích lệ HS có thể tạo thêm sản phẩm cho mình minh bằng các hình thức in khác nhau. Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 8 (4’) - Tóm tắt nội dung chính của bài học. Nhận xét kết quả học tập - Lắng nghe - Nhắc HS cách lưu giữ sản phẩm - Quan sát, tìm hiểu thêm - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh mục Vận dụng và gợi mở HS cách tạo sản phẩm nhận ra: Có thể tạo sản phẩm tranh in từ màu goat và khuôn in là lá cây hoặc cuống rau cải, có thể in chà sát trên đồ vật là mây tre - Gợi mở HS có thể sử dụng sản phẩm in để trang trí trên tường (nhà, lớp học ). - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 8: Đọc và chuẩn bị theo yêu cầu ở mục Chuẩn bị của bài học. .......................................................................................................... Thứ Ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 Bài 7: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM VÀ NÉT I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS,...thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể sau: - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập. - Biết nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... - Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn bè và người khác tạo ra. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được một số hình thức trang trí bằng chấm và nét ở đối tượng. - Tạo được hình sản phẩm và sử dụng chấm, nét để trang trí theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn vật liệu, công cụ, họa phẩm, để tạo hình và trang trí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận với bạn và trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,...sản phẩm. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo GV đã hướng dẫn. III. Tiến trình dạy học Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. - Suy nghĩ, chia sẻ. - Giới thiệu nội dung tiết học. - Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết - Quan sát, suy nghĩ và chia sẻ cảm - Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản nhận. phẩm trang trí bằng chấm và nét ở trang 36 SGK và một số sản phẩm sưu tầm. Gợi mở HS lựa chọn cách sáng tạo cùng chấm và nét để tạo sản phẩm trang trí. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm và thảo luận. - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu - Số HS trong mỗi nhóm (6 HS) nhóm: 6 HS - Giao nhiệm vụ: Hãy sáng tạo một số sản phẩm trang trí yêu thích bằng chấm và nét. - Làm việc nhóm: Mỗi thành viên quan - Quan sát HS thực hành, nắm bắt thông tin HS thực sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng hiện nhiệm vụ và thảo luận; kết hợp trao đổi, nêu trao đổi, góp ý, nhận xét với bạn về tiến vấn đề và hướng dẫn, hỗ trợ HS một số thao tác thực trình thực hành và sản phẩm. hành (nếu cần thiết) và gợi mở HS thực hành, ví dụ: + Kích thước, màu sắc của các chấm, + Có thể sử dụng đất nặn để tạo chấm và trang trí. nét ở các sản phẩm trong nhóm. + Có thể cắt, xé giấy tạo chấm để tạo chấm, nét và + Cách sáng tạo chấm, nét. Những loại trang trí. nét, kiểu chấm ở các sản phẩm. + Có thể vẽ nét, chấm trang trí màu trực tiếp trên vật - Tạo sản phẩm theo nhóm. liệu. - Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm. - Gợi mở HS tạo bức tranh từ các hình ảnh vừa tạo được và trang trí (có thể tổ chức tạo sản phẩm nhóm học tập, nếu thời gian cho phép), ví dụ: + Dán các sản phẩm (con vật) thành bức tranh có chủ đề đại dương. + Dán các sản phẩm (con vật) thành bức tranh có - Trưng bày sản phẩm nhóm. chủ đề khu vườn. - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ phẩm của nhóm mình/ nhóm bạn. - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm. - Tổ chức HS quan sát sản phẩm, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ cảm nhận: + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? + Sự kết hợp kiểu nét với chấm nào em thích nhất? + Có những màu sắc nào ở các sản phẩm? + Sản phẩm của nhóm em có gì khác với các nhóm - Bình chọn sản phẩm thích nhất. khác (kiểu/ màu sắc giữa chấm và nét)? + Để tạo thành sản phẩm của nhóm, em và các bạn - Lắng nghe. đã làm như thế nào? - Tổ chức lớp bình chọn sản phẩm thích nhất và động viên, khích lệ HS - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành; gợi mở HS liên hệ - Quan sát, lắng nghe. với thực tiễn; thực hiện ý tưởng trang trí bằng chấm và nét cho các đồ vật, vật liệu khác,... - Chia sẻ mong muốn thực hành (nếu Hoạt động 4: Vận dụng thích) - Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh minh họa trang 37 SGK, hình ảnh sưu tầm (nếu có) và gợi mở - Lắng nghe. HS nêu cách tạo sản phẩm khác từ vật liệu có sẵn. - Chia sẻ cảm nhận về bài học. - Khích lệ học sinh làm ở nhà (nếu thích) Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Tóm tắt nội dung chính của bài học. - Nhận xét, đánh giá ý thức học tập, thực hành, thảo luận của HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 8: Thiên nhiên quanh em Thứ Ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Sinh hoạt theo chủ đề: BÀY TỎ LÒNG BIẾT ƠN I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Thực hiện được một số việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh để bảo vệ đất nước. - Tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc trong đấu tranh gìn giữ độc lập, tự do của Tổ quốc. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: - Có thái độ yêu mến và biết ơn đối với những người bảo vệ Tổ quốc. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Phương tiện đi lại để HS tới thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương; hoặc tới viếng nghĩa trang liệt sĩ tại địa phương. – Món quà ý nghĩa tặng gia đình thương binh, liệt sĩ. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về chủ đề Chú bộ đội. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: - Làm quen với trường học mới – trường tiểu học. - Bước đầu biết được khung cảnh sư phạm của nhà trường, các hoạt động diễn ra ở nhà trường. Hoạt động 1. Nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ *Mục tiêu: - HS biết được công lao của các anh hùng thương binh, liệt sĩ trong giữ gìn, bảo vệ Tổ quốc. - Thực hiện được việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tới thăm hỏi, động - HS thực hiện công tác chuẩn bị để thăm viên một số gia đình thương binh liệt sĩ của hỏi, động viên một số gia đình thương binh quê hương theo gợi ý: liệt sĩ ở địa phương theo hướng dẫn của - Chuẩn bị: GV. + Liên hệ thống nhất kế hoạch tổ chức thăm hỏi với gia đình thương binh, liệt sĩ. + Cùng HS chuẩn bị món quà ý nghĩa dành tặng gia đình thương binh, liệt sĩ. + Chuẩn bị phương tiện đi lại và các điều kiện khác. - Thực hiện: GV và HS tới thăm hỏi gia - HS cùng GV đến thăm hỏi gia đình đình thương binh, liệt sĩ theo kế hoạch đã thương binh, liệt sĩ. chuẩn bị. - Bài học ý nghĩa: Kết thúc chuyến thăm - Từng lên HS chia sẻ cảm xúc của mình. hỏi, GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của bản thân về chuyến đi. *GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe - Các anh hùng thương binh, liệt sĩ đã hi sinh bản thân mình để giữ gìn và bảo vệ quê hương, đất nước. Gia đình họ cũng chịu nhiều mất mát, đau thương. Mọi người đều có trách nhiệm chia sẻ những đau thương, mất mát đó. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2. Trang sử hào hùng *Mục tiêu: - HS tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc trong đấu tranh gìn giữ độc lập, tự do của Tổ quốc. * Cách tiến hành : - GV tổ chức cho HS trải nghiệm, học tập - HS tập hợp tại nghĩa trang của địa thực tế tại nghĩa trang liệt sĩ của quê hương phương. theo gợi ý. + Kể chuyện về các anh hùng liệt sĩ của quê + HS lắng nghe câu chuyện về các anh hương, hoặc những trang sử hào hùng về hùng liệt sĩ của nghĩa trang địa phương. các cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương. + HS thực hiện thắp hương, đặt hoa tại đài + Tổ chức cho HS thắp hương, đặt hoa tại tưởng niệm. đài tưởng niệm. + Lần lượt lên chia sẻ cảm xúc cảu bản + HS chia sẻ cảm xúc của bản thân về buổi thân. trải nghiệm. * Kết luận: - Dân tộc Việt Nam trải qua nhiều cuộc - Lắng nghe, ghi nhớ chiến tranh chống quân xâm lược đã chịu nhiều mất mát, đau thương. Sự hi sinh của các anh hùng liệt sĩ đã đem lại độc lập, tự do và hạnh phúc cho các em ngày hôm nay. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những cống hiến, hi sinh của các chú bộ đội đối với nhân dân, đất nước. .. Thứ Năm, ngày 15 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Sinh hoạt theo chủ đề: GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN (T2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận biết được những người gặp hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình. - Hiểu được ý nghĩa của việc giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của việc giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Tranh vẽ các nhân vật gặp hoàn cảnh khó khăn. b. Đối với HS: - SGK. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận biết người gặp hoàn cảnh khó khăn a. Mục tiêu: HS nhận biết được những người gặp hoàn cảnh khó khăn xung quanh và hiểu được ý nghĩa của việc giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. - HS chia thành các nhóm. b. Cách tiến hành - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: (1) Làm việc nhóm: + Các nhân vật trong mỗi bức tranh - GV chia lớp thành các nhóm. gặp những khó khăn: 2 chị em không - GV tổ chức cho các nhóm quan sát tranh trong có bố mẹ, người dân gặp lũ lụt, người SGK trang 40 và thảo luận theo các câu hỏi: đàn ông bị mù + Các nhân vật trong mỗi bức tranh gặp những + Họ cần nhận được sự giúp đỡ từ khó khăn gì? mọi người xung quanh: 2 chị em cần được đưa vào trung tâm bảo trợ trẻ + Họ cần nhận được sự giúp đỡ nào từ mọi người xung quanh? em hoặc có người lớn chăm sóc nuôi dưỡng; người dân cần được đưa đến (2) Chia sẻ trước lớp: nơi an toàn, cung cấp lương thực, đồ - GV mời đại diện 2 đến 3 nhóm lên chia sẻ trước uống; người đàn ông cần được giúp lớp. đỡ sang đường an toàn. c. Kết luận: Xung quanh chúng ta có rất nhiều người gặp hoàn cặnh khó khăn: có người sống - HS trình bày trước lớp. trong gia đình nghèo khó, có người vi thiên tai mà mất đi người thân, có người bị khuyết tật,... Chúng ta cần quan tâm và có những việc làm cụ thể để giúp đỡ họ. Hoạt động 2: Những người gặp hoàn cảnh khó khăn quanh em a. Mục tiêu:HS kể được một ví dụ về người có hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình. b. Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS kể về một người gặp hoàn cảnh khó khăn mà bản thân biết theo gợi ý: - Người gặp hoàn cảnh khó khăn đó là ai? - HS kể về người gặp hoàn cảnh khó khăn theo gợi ý. - Người đó gặp những khó khăn nào? - Người đó cần nhận được những sự giúp đỡ gì? c. Kết luận: Người gặp hoàn cảnh khó khăn rất cần sự chia sẻ, động viên, giúp đỡ từ mọi người xung quanh để cuộc sống của họ giảm bớt những khó khăn. Moi người trong chúng ta hãy cùng chia sẻ khó khăn với họ bằng những việc làm cụ thể và phù hợp với khả năng, lứa tuổi của mình. - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau vào thời gian ngoài giờ lên lớp: + Sưu tầm câu chuyện về tấm gương giúp đỡ người gặp hoàn cành khó khăn. + Tập kể chuyện cùng người thân để chuẩn bị trình bày trước lớp. . Thứ Năm, ngày 15 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3 CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG Sinh hoạt theo chủ đề: EM VÀ NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử tốt với những người xung quanh. - Ý thức được trách nhiệm thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày. - Nêu được những việc tốt có thể làm với những người xung quanh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cư xử tốt với những người xung quanh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm tốt. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ mà bạn đưa ra. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu ý nghĩa với việc cư xử tốt với mọi người để giới thiệu với các bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Hiểu được sự cần của việc cư xử tốt với những người xung quanh. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Chia sẻ những việc làm tốt của em. (làm việc nhóm) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài _ Quan sát tranh trong SGK trang 41 và chia sẻ: - HS tiến hành chia sẻ trong nhóm và + Kể lại việc làm tốt của em thể hiện sự quan cử đại diện chia sẻ trước lớp. tâm đối với người xung quanh trong mỗi bức tranh. + Nêu cảm nghĩ của em khi thực hiện được những việc làm đó? - Một số HS chia sẻ trước lớp. - GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - 3 -4 em trình bày. - GV cho Hs xung phong kể việc mà tốt của bản thân em và chia sẻ về cảm nghĩa của mình khi - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thực hiện được những việc làm đó. - GV nhận xét chung, tuyên dương.; GV kết luận 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nêu được những việc làm tốt có thể làm với những người xung quanh. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Điều em có thể làm. (Làm việc cá nhân – lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV và HS cùng chuẩn bị 1 hộp việc tốt và - Học sinh viết vào mảnh giấy những những mảnh giấy nhỏ việc tốt có thể làm với những người + Cá nhân mỗi người tự viết vào mảnh giấy xung quanh những việc tốt có thể làm với những người xung quanh. + Sau khi viết xong đặt mảnh giấy vào chiếc hộp - Cùng nhau chia sẻ trước lớp những việc tốt. điều các em đã ghi trong hộp quà, + HS cả lớp cùng mở hộp và lớp trưởng đọc nhận xét, nêu cảm nghĩ của mình. những lời chia sẻ trước lớp về những điều đã viết. - GV cho HS thảo luận và nhóm lập danh mục - Các nhóm chia sẻ, nhận xét, bổ những việc làm tốt em có thể làm với những sung người xung quanh. - Các nhóm trình bày ý tưởng. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV kết luận 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu điểm danh lại những việc tốt sẽ làm với những cầu để về nhà ứng dụng. người xung quanh - Phát động HS cùng tham gia thử thách 1 tuần thực hiện những việc làm tốt theo danh mục của lớp đã lựa chọn - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. thực hiện thử thách. Thứ Năm, ngày 15 tháng 12 năm 2022 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 1 TẠO SẢN PHẨM VÀ TRANG TRÍ BẰNG CHẤM VÀ NÉT (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được một số hình thức trang trí bằng chấm và nét ở đối tượng. - Tạo được hình sản phẩm và sử dụng chấm, nét để trang trí theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo GV đã hướng dẫn. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động - Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị bài học của học sinh. - Giới thiệu hình ảnh một số đồ vật (hoặc vật thật) chưa trang trí và hình ảnh/ vật thật đã trang trí. Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ cảm nhận với đặc điểm từng loại. - GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài học. Ghi đề bài: Trang trí bằng chấm và nét. Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo 3.1. Tìm hiểu cách tạo hình và trang trí bằng chấm và nét - Tổ chức cho HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: - Quan sát, thảo luận nhóm và trả lời Quan sát hình minh họa trang 34, 35 SGK. Sử dụng câu hỏi. câu hỏi gợi mở để HS nêu được cách thực hành tạo hình đồ vật/ con vật và trang trí bằng chấm và nét. - GV giới thiệu và thị phạm minh họa, kết hợp giảng - Quan sát, lắng nghe. Tham gia tương giải, tương tác với HS về cách thực hiện: tác cùng GV. + Tạo hình và trang trí từ vật liệu sẵn có. Ví dụ: hình ảnh con cá, cái ô ở trang 34, 35 SGK. . Lựa chọn vật liệu để tạo hình - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu . Tạo hình đồ vật/ con vật dựa trên vật liệu đã có. nhóm: 6 HS . Trang trí cho hình vừa tạo được bằng chấm và nét. - Tạo sản phẩm cá nhân. + Trang trí trên vật liệu sẵn có, ví dụ: . Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu sẵn có hình tròn. . Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu dạng khối trụ. 3.2. Tổ chức HS thực hành - Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS) - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo - Giao nhiệm vụ cho HS: Lựa chọn vật liệu, đồ luận, chia sẻ trong thực hành. vật,...để trang trí; chọn kiểu trang trí. - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. - Lưu ý HS: Sử dụng kích thước chấm giống nhau hoặc khác nhau; Sử dụng các nét khác nhau; Kết hợp sử dụng chấm và nét. - Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành - Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực hành. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. . Thứ Sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2022 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 2 THỰC HÀNH LÀM QUEN VỚI TRANH IN (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật – Nhận biết được cách tạo sản phẩm tranh in bằng vật liệu sẵn có và cách in đơn giản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tranh dân gian Đông Hồ và tác phẩm mĩ thuật sáng tạo bằng hình thức in. – Bước đầu biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm khuôn in và vận dụng được cách in đơn giản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 2.1. Học sinh: Giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì và một số loại vật liệu như: lõi giấy vệ sinh, lá cây, quả khế, quả, su su 1.2. Giáo viên: Giấy, bút chì, màu vẽ, rau, củ, quả, lõi giấy vệ sinh ; một số tranh dân gian Việt Nam và hình ảnh liên quan đến bài học. - GV có thể sưu tầm hình ảnh minh họa các bước: vẽ, khắc, in làm tranh dân gian và một số vật dụng có bề mặt sần/ghồ ghề như: đồ mây tre đan, viên sỏi III. Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’) - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS - Lớp trưởng/tổ trưởng báo - Giới thiệu bài: Nêu vấn đề, kích thích HS nêu/kể/giới thiệu cáo một số hình thức đã được thực hành, sáng tạo bức tranh. Trên - Quan sát/lắng nghe cơ sở những chia sẻ của HS giới thiệu rõ hơn về vẽ, cắt xé dán tạo bức tranh (có thể kết hợp giới thiệu sản phẩm) và GV gợi mở nội dung chủ đề, bài học và kích thích hứng thú học tập của HS. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nêu yêu cầu thực - Lắng nghe hành ở tiết 1: Sử dụng vật liệu theo ý thích để làm khuôn in và in tạo sản phẩm bằng màu sáp hoặc màu goat/màu nước - Ngồi theo vị trí nhóm - Bố trí HS ngồi theo nhóm, yêu cầu Hs thực hành, tạo sản phẩm cá nhân và quan sát bạn, trao đổi cùng bạn trong nhóm. - Gợi mở HS: - Thực hành tạo sản phẩm cá + Có thể chọn vật liệu (lõi giấy, lá cây, củ, quả, đồ vật...) làm nhân bằng vật liệu, chất liệu khuôn in; chất liệu (màu goát/màu nước, màu sáp) để in tạo theo ý thích. sản phẩm. - Quan sát, trao đổi, chia sẻ + Có thể chia sẻ với bạn sự lựa chọn vật liệu, chất liệu của cùng bạn trong nhóm. mình để tạo sản phẩm - Trao đổi, chia sẻ với GV + Có thể nêu câu hỏi về ý tưởng của bạn hoặc nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm đag thực hành của bạn... - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hướng dẫn và có thể sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở, hỗ trợ HS. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (kh.2’) - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Lắng ghe - Nhận xét kết quả học tập của HS - Có thể nêu ý kiến, bổ sung - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm. Kích thích HS chia sẻ có thể tạo thêm sản phẩm khác? - Gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn HS chuẩn bị Thứ Sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2022 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 3 BÀI 7: TẬP LÀM THIỆP CHÚC MỪNG (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: – Nêu được hình dạng, công dụng của một số thiệp chúc mừng và hình ảnh nổi bật trên tấm thiệp. Biết thêm được ý nghĩa của một số ngày lễ, tết quen thuộc trong năm học. – Tạo được thiệp chúc mừng có hình ảnh nổi bật theo ý thích, tập trao đổi trong thực hành và liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. II. Thiết bị dạy học và học liệu: Lá cây, màu sáp, màu dạ, bìa giấy màu, giấy màu, hồ dán III. Tiến trình dạy học Tiết 1 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Khởi động (khoảng 2 phút; Tham khảo SGV) 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 18 phút) 2.1. Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm - Quan sát, trao đổi - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa mỗi cách thực hành và trao - Nêu cách thực hành, đổi, giới thiệu: Cách thực hành, hình ảnh nổi bật trên sản phẩm giới thiệu hình ảnh nổi theo cảm nhận bật. - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) - Nhận xét, bổ sung - Hướng dẫn Hs thực hành (thị phạm minh họa/trình chiếu clip) câu trả lời của bạn - Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm sử dụng hình thức in - Quan sát, lắng nghe chà xát, gấp, cắt dán; gợi mở HS nêu: Hình dạng, màu thứ cấp, Gv hướng dẫn thực màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt hình ảnh/chi tiết nổi bật trên hành. mỗi tấm thiệp. - Tóm tắt, nhấn mạnh một số thao tác chính và lưu ý trong thực hành ở mỗi cách. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 2.2. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ: - Quan sát, trao đổi - Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: - Trả lời câu hỏi; nhận + Tạo tấm thiệp chúc mừng gửi tặng người thân (Thầy Cô, bố xét, bổ sung câu trả lời mẹ, bạn bè ). của bạn Gợi mở HS: Có thể chọn hình thức thực hành: in chà xát hoặc - Lắng nghe, quan sát gấp, cắt dán, vẽ để tạo sản phẩm thầy/cô thị phạm, Lưu ý HS: Trên thiệp có hình ảnh nổi bật. Với mỗi cách, hết tiết hướng dẫn 1 cần thực hiện được: In chà xát xong phần hình ảnh (cách 1); - Có thể nêu câu hỏi, ý thực hiện xong bước 3 (cách 2). kiến + Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm hiểu, học hỏi cách thực hành. - Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm tham khảo (sgk, tr.30 và vở thực hành), gợi mở HS nêu: hình dạng, hình thức tạo sản phẩm, màu cơ bản, màu thứ cấp, màu đậm, màu nhạt, hình ảnh nổi bật. - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng thực hành. - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ . .
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx



