Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx18 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Thứ Ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 BÀI 8: NGÀY HỘI Ở TRƯỜNG EM (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau:
 – Nêu được một số hoạt động trong dịp lễ, hội ở trường và cách tạo sản phẩm 
tranh đề tài. 
 – Sáng tạo được bức tranh về ngày hội ở trường theo ý thích, biết vận dụng dáng 
người ở tư thế động (màu thứ cấp, màu đậm, màu nhạt ) vào thực hành, kết hợp trao 
đổi, chia sẻ.
 – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, 
của bạn.
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn 
ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội), thể chất thông qua: Trao đổi, chia sẻ; 
vận dụng hiểu biết về một số hoạt động lễ hội trong trường và dáng người ở tư thế vận 
động khác nhau vào thực hành, tạo sản phẩm phù hợp với chủ đề, bài học; 
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, tinh thần 
đoàn kết thông qua một số biểu hiện: Tích cực tìm hiểu, tham gia hoạt động tập thể 
trong nhà trường; tôn trọng cách thể hiện hình ảnh, màu sắc trên sản phẩm của 
bạn 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 Màu, giấy màu, bút chì, tẩy, hồ dán 
III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1
 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Khởi động (khoảng 2 phút, tham khảo thêm sgv)
1. Quan sát, nhận biết (khoảng 7 phút)
1.1. Sử dụng hình ảnh tr.31, sgk: - Quan sát, thảo luận 
- Yêu cầu các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ nêu trong Sgk. - Trả lời câu hỏi. 
- Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; Gv nhận xét ). - Nhận xét, bổ sung trả 
- Nhận xét kết quả và thực hiện nhiệm vụ của các nhóm. lời của bạn. 
- Giới thiệu thêm một số hoạt động khác trong nhà trường, kết 
hợp bồi dưỡng phẩm chất ở HS 
 1.2. Sử dụng hình ảnh tr.32, sgk: - Quan sát, trao đổi 
- Tổ chức HS quan, trao đổi, trả lời câu hỏi trong Sgk. - Trả lời câu hỏi theo
- Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) cảm nhận. Nhận xét, bổ
- Giới thiệu rõ động tác, tư thế động ở mỗi dáng người. sung trả lời của bạn. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
- Tóm tắt nội dung quan sát, kết hợp sử dụng câu chốt trong - Chia sẻ, lắng nghe
SGK, tr.6. 
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 19 phút): 
Giới thiệu thời lượng của bài học (2 tiết) và nội dung mỗi tiết:
- Tiết 1: Tìm hiểu và thực hành vẽ tranh tạo sản phẩm cá nhân. 
- Tiết 2: Tìm hiểu và thực hành vẽ, xé, cắt, dán tạo sản phẩm nhóm. 
2.1. Hướng dẫn cách vẽ tranh chào mừng ngày 8.3 (tr.32, - Quan sát, trao đổi
sgk). - Trả lời câu hỏi 
- Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi, giới thiệu: - Nhận xét trả lời của 
+ Cách vẽ tranh? bạn và bổ sung 
+ Hình dáng người ở tư thế động? - Quan sát, lắng nghe 
+ Hình ảnh chính, hình ảnh phụ trên sản phẩm? Gv hướng dẫn thực 
- Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) hành. 
- Hướng dẫn Hs thực hành (thị phạm minh họa/trình chiếu 
clip) 
- Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm tham khảo trong sgk 
(tr.34) và sản phẩm sưu tầm, gợi mở HS giới thiệu: Sự kiện vui 
vẻ, dáng người tư thế động, màu thứ cấp, màu đậm, màu 
nhạt ở mỗi sản phẩm. 
2.2. Tổ chức HS thực hành: - Thực hành tạo sản 
- Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: phẩm cá nhân
+ Sử dụng màu sắc sẵn có (màu sáp, màu dạ ) để vẽ tranh về - Quan sát bạn thực 
sự kiện vui vẻ theo ý thích. hành.
Lưu ý HS: Chú ý vẽ dáng người ở tư thế động. - Chia sẻ, trao đổi với 
+ Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm hiểu, học hỏi bạn. 
cách
 thực hành của bạn 
 - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ . 
3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 5 phút)
- Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm
- Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ
- Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, 
thực hành;
 liên hệ bồi dưỡng phẩm chất 
4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học tiết 2 của bài học (khoảng 2 phút)
- Nhắc HS: Nếu vẽ màu chưa kín hình và nền xung quanh, có - Lắng nghe 
thể hoàn thiện ở nhà và mang sản phẩm đến lớp.
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2: Tạo sản phẩm nhóm 
 . Thứ Tư, ngày 21 tháng 12 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 Bài 8: HOA, QUẢ MÙA XUÂN (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: 
 – Nhận biết được hình dạng, màu sắc của một số loại hoa, quả thường có vào 
mùa xuân; bước đầu làm quen với tìm hiểu tác phẩm tranh khắc gỗ của họa sĩ sáng tác 
bằng hình thức in. 
 – Bước đầu sáng tạo được tranh in về hoa, quả mùa xuân từ vật liệu sẵn có và 
tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. 
 – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm tranh in chủ đề hoa, 
quả mùa xuân; bước đầu nhận ra có nhiều cách sử dụng hoa, quả để làm khuôn in và 
sáng tạo sản phẩm. 
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung, năng lực 
đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, 
khoa học, âm nhạc thông qua một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị vật liệu để thực 
hành; Biết chọn vật liệu, màu sắc phù hợp với chủ đề trong thực hành tạo sản phẩm 
tranh in về hoa quả mùa xuân; khám phá vẻ đẹp của hoa, quả trong tự nhiên; hát kết 
hợp vận động tay theo tiết tấu của bài hát... 
1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS tình yêu thiên nhiên, tính trung thực được 
biểu hiện như: Thẳng thắn nhận xét sản phẩm và bày tỏ cảm xúc về sản phẩm của 
mình, của bạn; yêu thích vẻ đẹp của hoa, quả trong thiên nhiên và sản phẩm sáng 
tạo 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
2.1. Học sinh: Vở THMT, giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, vật liệu sẵn có để làm khuôn 
in 
2.2. Giáo viên: Vở THMT, giấy, bút chì, màu vẽ, vật liệu sẵn có và hình ảnh liên quan 
đến nội dung bài học. 
III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1 Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’)
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS - Lớp trưởng/tổ trưởng báo 
- Tổ chức chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn”. Thời Gian: 2 phút. cáo
+ Nội dung: vẽ hình hoa, quả yêu thích (vẽ nét). - Hai nhóm tham gia trò chơi: 
+ Hình thức chơi: Tiếp sức Ai nhanh hơn
+ Cách chơi: Lần lượt mỗi thành viên lên vẽ một hình quả hoặc - Các thành viên trong lớp cổ 
hoa. vũ, động viên.
+ Chuẩn bị: Giấy A3, bút viết bảng/màu bút dạ/màu sáp. Giấy - Đánh giá kết quả
A3 dán sẵn trên bảng, mỗi thành viên trong nhóm nhận một bút 
viết bảng hoặc bút màu dạ/màu sáp.
+ Số đội chơi/nhóm: 2, thành viên trong nhóm: 5
+ Kết quả: sản phẩm của mỗi nhóm bao gồm số lượng hoa, quả 
vẽ được.
+ Đánh giá kết quả: Dựa trên số lượng hoa, quả vẽ được và khả 
năng phối hợp giữa các thành viên trong nhóm. 
  Dựa trên sản phẩm của các nhóm và gợi mở HS nhận ra 
 sự khác nhau về đặc điểm, màu sắc, của các loại hoa, 
 quả. Kết hơp gợi mở nội dung bài học. 
Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7’)
- Tổ chức học HS quan sát hình ảnh trong SGK, tr.38; yêu cầu - Quan sát
HS thảo - Thảo luận nhóm: 3 - 4 HS
luận trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS; kết hợp giới thiệu thêm - Giới thiệu hình dạng, màu 
một số thông tin về mỗi hình ảnh (hoa mai, tác phẩm và tác giả sắc của hoa, quả đã biết.
bức tranh Tĩnh vật). 
- Giới thiệu thêm sản phẩm, tác phẩm sáng tác bằng hình thức 
in về chủ đề hoa, quả mùa xuân của thiếu nhi/họa sĩ.
- Gợi mở HS giới thiệu một số hoa, quả quen thuộc ở địa 
phương/hoặc đã biết, đã thấy (màu sắc, hình dạng ).
=> Tóm tắt HĐ, kết hợp sử dụng hình ảnh trực quan: Hoa, quả 
mùa xuân có màu sắc rực rỡ và đa dạng về hình dạng; có thể 
sáng tạo bức tranh hoa, quả bằng cách in và màu sắc yêu thích.
- Kích thích chia sẻ ý tưởng ban đầu về thực hành: tạo hình hoa, quả gì? Sử dụng màu gì?... 
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’)
a. Hướng dẫn HS cách thực hành
- Tổ chức HS quan sát sản phẩm: In bằng củ, quả trong SGK và 
tìm hiểu cách thực hành. Giao nhiệm vụ thảo luận, trả lời các - Quan sát, thảo luận nhóm: 5 
câu hỏi: - 6 HS
+ Sản phẩm được tạo nên bằng cách in với màu gì? - Trả lời câu hỏi
+ Mỗi hình ảnh trong sản phẩm tương ứng với khuôn in từ củ, - Tìm hiểu, nêu các cách thực 
quả nào và giống hình hoa, quả gì mà em biết? hành theo cảm nhận. 
+ Đọc tên màu sắc ở mỗi hình ảnh trong sản phẩm. 
=> Nhận xét trả lời, chia sẻ và bổ sung của HS; giới thiệu rõ 
hơn cách thực hành để tạo sản phẩm: Sử dụng củ khoai lang, 
quả su su, củ cà rốt làm khuôn in. Sử dụng màu goát để in... 
- Tổ chức HS quan sát: Cách in bằng vật liệu có bề mặt lồi lõm. 
Giao nhiệm vụ thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu cách tạo hình 
quả dứa (quả thơm). 
=> Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS, gợi mở Hs có thể tạo 
các hình ảnh có kích thước, hình dạng khác nhau (tròn, dài, to, 
nhỏ ) từ củ, quả, vật liệu bề mặt lỗ lõm hoặc vật liệu và cách 
in với màu goat/màu sáp/màu nước. VD: bắp ngô, quả soài, 
bông lúa 
- Hướng dẫn quan sát sản phẩm trong SGK, Tr.40; gợi mở HS 
nêu cách thực hành (In tạo hình ảnh, cắt, dán, vẽ ). 
=> Tóm tắt nội dung a: Có thể tạo sản phẩm bằng cách in từ 
khuôn in là củ, quả, vật liệu bề mặt lồi, lõm kết hợp vẽ, cắt, 
xé, dán Kích thích HS thực hành. 
a. Tổ chức HS thực hành sáng tạo bức tranh và tập trao đổi, chia sẻ
- Tổ chức Hs tạo sản phẩm nhóm và giao nhiệm vụ: Thực hành, - Thực hành tạo sản phẩm cá 
tạo bức tranh hoa, quả mùa xuân bằng hình thức in theo ý thích. nhân theo nội dung và cách in 
- Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành ở thống nhất của nhóm. 
mỗi tiết: - Quan sát các bạn trong 
+ Tiết 1: Mỗi cá nhân tạo hình hoa hoặc quả, lá hoặc cùng in nhóm và tập trao đổi, chia sẻ, 
tạo hình hoa, quả, lá trên nền giấy trẳng/giấy màu nhận xét 
+ Tiết 2: Phối hợp các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm. Hoặc hoàn thành sản phẩm các thành viên đã cùng in từ 
tiết 1. 
- Hướng dẫn các nhóm HS thực hiện:
+ Thảo luận, chọn vật liệu làm khuôn in; hình thức và chất liệu 
màu sử dụng để in. Có thể chọn in bằng một chất liệu màu hoặc 
kết hợp màu goát và màu sáp.
+ Chọn cách tạo sản phẩm: (minh họa bằng thao tác chính 
hoặc:
Cách 1: Các thành viên cùng in (màu goát, sáp màu), tạo hình 
hoa hoặc quả, lá trên nền giấy một màu/giấy trắng. 
Cách 2: Mỗi thành viên in, tạo hình hoa hoặc quả và cắt hình in 
được rời khỏi khổ giấy. 
Cách 3: Các thành viên cùng in tạo hình lá bằng cách chà xát 
trên mặt giấy trắng/giấy màu.
Cách 4: Mỗi thành viên in tạo hình lá bằng cách chà xát và cắt 
rời hình lá khỏi khổ giấy.
- Nhắc các nhóm thảo luận nhanh, lựa chọn cách thực hành và 
kích thích HS hứng thú với tạo sản phẩm.
- Quan sát các nhóm HS thực hành, thảo luận và gợi mở; có thể 
hỗ trợ, hướng dẫn tại mỗi nhóm
Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và trao đổi chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’)
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm tại nhóm và di chuyển đến - Trưng bày sản phẩm tại 
các nhóm khác quan sát. nhóm
- Yêu cầu HS giới thiệu: Hình ảnh đã tạo được, cách thực - Quan sát, giới thiệu, chia sẻ 
hành/hình thức in, khuôn in. cảm nhận.
- Gợi mở các nhóm Hs chia sẻ ý tưởng hoàn thành sản phẩm ở - Chia sẻ ý tưởng hoàn thành 
tiết 2. sản phẩm nhóm
- Nêu hình thức in mà các nhóm khác sử dụng, liên tưởng các 
hình đã in của accs bạn với loại hoa, quả trong tự nhiên. Kể tên 
những hình hoa, quả, lá của các nhóm hác đã tạo được. 
- Tóm tắt các chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành, thảo 
luận. 
- Nhắc Hs bảo quản sản phẩm để hoàn thành sản phẩm nhóm ở 
tiết 2. Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở HS chia sẻ ý tưởng vẽ màu và hướng dẫn chuẩn bị 
học tiết 2 (khoảng 2’)
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học. Nhận xét kết quả học tập - Lắng nghe
- Gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị cho haonf thành sản phẩm của - Chia sẻ ý tưởng vẽ màu
nhóm ở tiết 2.
 ........................................................................
 Thứ Ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 Bài 8: THIÊN NHIÊN QUANH EM ( 2T)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: ý thức bảo vệ thiên nhiên, tôn 
 trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện chủ yếu sau:
 - Yêu thiên nhiên và hình thành ý thức bảo vệ thiên nhiên xung quanh.
 - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu,...phục vụ học tập.
 - Biết bảo quản bức tranh của mình; có ý thức tôn trọng bức tranh do bạn bè và người 
 khác tạo ra.
 2. Năng lực
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 2.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết cách vẽ tranh chủ đề thiên nhiên.
 - Vẽ được bức tranh về thiên nhiên bằng các nét, màu sắc theo ý thích.
 - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về hình ảnh chính trong bức tranh của 
 mình, của bạn và tranh của họa sĩ được giới thiệu trong bài học.
 2.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, họa phẩm để học tập; lựa chọn 
 hình ảnh thiên nhiên theo ý thích để thể hiện.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giới thiệu sản phẩm của mình; cùng bạn trao đổi, 
 thảo luận trong học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng họa phẩm để thực hành sáng tạo 
 bức tranh về thiên nhiên.
 2.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận giới thiệu, nêu cảm nhận về sản phẩm, 
 tác phẩm mĩ thuật giới thiệu trong bài học.
 - Năng lực khoa học: Biết vận dụng hiểu biết về động vật, thực vật trong tự nhiên vào 
 thể hiện bức tranh theo ý thích.
 - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác và thực hành với sự vận động của bàn tay.
 II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh minh họa nội dung 
bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; màu vẽ, bút chì, tẩy.
III. Tiến trình dạy học
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động
 - Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng - Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn giáo 
 của học sinh. viên kiểm tra.
 - Giới thiệu một số hình ảnh thiên nhiên; cây, bông - Quan sát, chia sẻ.
 hoa, con vật, mây, bầu trời, ngọn núi,...Nêu vấn đề, 
 gợi mở HS nhận ra hình ảnh thiên nhiên quen thuộc.
 - GV gợi nhắc thiên nhiên có nhiều động thực vật - Lắng nghe, nhắc đề bài.
 khác nhau liên hệ giới thiệu bài học.
 Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết
 2.1. Tìm hiểu hình ảnh minh họa trang 38 SGK
 - Tổ chức học sinh làm việc nhóm và đưa ra yêu cầu - Thảo luận nhóm theo các nội dung giáo 
 với HS: viên hướng dẫn.
 + Nêu nội dung của hình ảnh.
 + Kể tên một số loài thực vật, động vật quen thuộc.
 - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
 - GV giới thiệu thêm một số hình ảnh thực vật, động nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
 vật khác. Nêu câu hỏi để HS nói tên màu sắc, mô tả 
 biểu hiện của nét xuất hiện trong hình ảnh.
 2.2. Tìm hiểu sản phẩm, tác phẩm trong trang 39 
 SGK và do GV chuẩn bị (nếu có) - Thảo luận nhóm theo các nội dung giáo 
 - Tổ chức HS thảo luận nhóm và yêu cầu HS: viên yêu cầu.
 + Nêu tên mỗi bức tranh
 + Nêu hình ảnh thiên nhiên nhìn thấy rõ nhất ở mỗi 
 bức tranh
 + Kể tên một số màu sắc trong các bức tranh. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
 - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. Tóm tắt nội nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 
 dung HS trình bày, thảo luận và giới thiệu rõ hơn nội Tương tác cùng GV
 dung một số bức tranh (kết hợp tương tác với HS).
 + Tranh “Đồi cọ”: Chất liệu màu bột; giới thiệu vài 
 nét về cây cọ; giới thiệu các hình ảnh, đường nét, 
 màu sắc thể hiện trong bức tranh.
 + Tranh “Nét đẹp biển khơi”: chất liệu giấy màu; 
 giới thiệu kết hợp gợi mở HS kể tên các màu sắc, 
 hình ảnh thiên nhiên có trong bức tranh như: sông 
 nước, mây, thuyền, hình dáng con người, con 
 vật,...và liên hệ các nét vẽ, kích thước hình ảnh khác nhau trong tranh.
 + Tranh “Trong rừng”: chất liệu màu sáp. Thông qua 
 các hình ảnh như cây, cành lá, tổ chim, đàn chim, 
 bầu trời,...và các màu sắc, nét cong, nét thẳng,..khác 
 nhau đã tạo nên bức tranh giống như một khu vườn 
 vui vẻ. - Lắng nghe, chia sẻ.
 - Tóm tắt nội dung quan sát, nhận biết; khích lệ HS 
 chia sẻ, lựa chọn hình ảnh thiên nhiên để vẽ.
 Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo
 3.1. Tìm hiểu cách vẽ tranh - Làm việc theo nhóm. Quan sát, suy 
 - Tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: nghĩ và trả lời câu hỏi.
 + Quan sát hình minh họa trang 39, 40 SGK.
 + Nêu các cách vẽ tranh. - Quan sát. Tham gia tương tác cùng GV.
 - GV giới thiệu rõ hơn cách vẽ tranh, có thể kết hợp 
 vẽ minh họa và giảng giải:
 + Vẽ to hình ảnh thiên nhiên em yêu thích vào phần 
 giữa của trang giấy.
 + Vẽ thêm các hình ảnh khác vào những chỗ giấy 
 còn trống và vẽ màu kín bức tranh.
 - Lưu ý HS: Chọn một trong hai cách để thực hành - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu 
 3.2. Tổ chức HS thực hành nhóm: 6 HS
 - Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS) - Tạo sản phẩm cá nhân.
 - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo 
 - Giao nhiệm vụ cho HS: Vẽ một bức tranh cho luận, chia sẻ trong thực hành.
 riêng mình về hình ảnh thiên nhiên theo ý thích.
 - Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành
 - Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực 
 hành. - Trưng bày sản phẩm (bài thực hành 
 Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ xong).
 - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Giới thiệu sản phẩm của mình.
 - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
 - Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm mình/ của bạn.
 - Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm.
 Hoạt động 5: Tổng kết tiết học - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
 - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị 
 bài của HS. Chuẩn bị tiết 2 của bài học.
 ..
 Thứ Ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: BIẾT ƠN NHỮNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ 
 HƯƠNG
I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức:
Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 - Nhận biết được những người anh hùng của quê hương.
 - Biết chia sẻ cảm xúc về những người anh hùng của quê hương khi được nghe 
kể chuyện và trò chuyện cùng nhau. 
2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
Năng lực riêng: Hào hứng khi nghe kể chuyện và mạnh dạn chia sẻ với các bạn. 
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Câu chuyện kể về tấm gương của chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng.
 - Chuẩn bị bài hát về các gương anh hùng của quê hương. 
III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3 phút)
 - Ổn định: - Hát
 - Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những - Lắng nghe.
 người có công với quê hương, đất nước qua 
 bài : Biết ơn những người có công với quê 
 hương.
 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nhận biết được những người anh hùng của quê hương.
 - Biết chia sẻ cảm xúc về những người anh hùng của quê hương khi được nghe kể chuyện 
 và trò chuyện cùng nhau. 
 Hoạt động 1. Nghe kể chuyện về những người anh hùng của quê hương
 * Mục tiêu:
 - Giúp HS biết được một vài hình ảnh về những người anh hùng của quê hương (về lòng 
 dũng cảm, về sự giản dị trong cuộc sống)
 * Cách tiến hành:
 - GV hỏi: - HS trả lời:
 + Các em đã được nghe hay được xem phim + HS kể tên các bộ phim mình đã xem về 
 về những người anh hùng của quê hương người anh hùng của quê hương.
 mình chưa? + HS kể tên các anh hùng. + Hãy cho cô và các bạn biết về tên của 
 người anh hùng đó? - HS lắng nghe.
 - Sau đó, GV kể chuyện về tấm gương chị 
 Võ Thị Sáu hoặc một nhân vật lịch sử nào 
 đó của quê hương mình. Trong khi kể 
 chuyện, GV có thể mời HS cùng tham gia 
 kể chuyện (nếu các em biết).
 *GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe
 - HS đã được làm quen với các nhân vật lịch 
 sử qua nghe kể chuyện và tìm hiểu về các 
 nhân vật đó.
 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
 Hoạt động 2. Chia sẻ về các anh hùng của quê hương.
 * Mục tiêu: 
 - HS nhận ra được những nét đẹp đáng yêu của các anh hùng sau khi các em được nghe 
 kể chuyện.
 * Cách tiến hành :
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ cùng nhau theo - HS chia sẻ trong nhóm.
 từng cặp đôi hoặc theo nhóm bạn.
 - GV cho HS tự do nói về hiểu biết của - 4-5 HS nói về hiểu biết của mình về 
 mình về những người anh hùng của quê những người anh hùng của quê hương. 
 hương. - Cùng GV chia sẻ với cả lớp.
 - GV cùng HS trao đổi, chia sẻ sao cho có 
 được nhiều ý kiến hay nhất, thú vị nhất từ 
 phía HS.
 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
 biểu dương HS.
 - Về nhà chia sẻ với người thân về cảm xúc 
 cảu mình đối với những người anh hùng của 
 quê hương.
 Thứ Năm, ngày 22 tháng 12 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” 
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
 - Biết được những khó khăn của HS ở một số vùng miền trên Tổ quốc. - Thực hiện được việc làm cụ thể để chia sẻ khó khăn với các bạn đồng trang lứa 
 ở những vùng khó khăn.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vật chất và tinh thần với các 
 bạn HS vùng khó khăn.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 - Tranh ảnh, video về những địa điểm, những HS gặp hoàn cảnh khó khăn ở khắp 
 các vùng miền trên cả nước: cảnh trường lớp còn thiếu thốn, sơ sài; cảnh HS 
 vượt lũ đi học ở các vùng miền núi; cảnh HS trang phục bị rách, không có giày 
 dép đi học;...
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học: Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề: Kết nối vòng tay yêu thương. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Những việc làm Kết nối "Vòng tay 
yêu thương”
a. Mục tiêu:
- HS biết được những khó khăn của các bạn đồng 
trang lứa ở một số vùng miền trên cả nước.
- HS hiểu được ý nghĩa của việc giúp đỡ các bạn 
vùng khó khăn, từ đó có ý thức giúp đỡ các bạn 
bằng những việc làm cụ thể.
b. Cách tiến hành:
(1) Làm việc nhóm: - HS chia thành các nhóm. 
- GV chia HS thành các nhóm 4 đến 6 người. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát tranh + Các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh 
và thảo luận theo các câu hỏi sau: đang tặng sách, vở cho học sinh vùng 
 khó khăn; gây quỹ ủng hộ đồng bào 
+ Các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh đang làm gì?
 vùng lũ lụt; xây dựng lớp học tình 
+ Ý nghĩa của những việc làm đó? thương; phát động chương trình áo 
 ấm mùa đông. 
 + Ý nghĩa của những việc làm đó: 
 giúp đỡ các bạn vùng khó khănbằng 
 những việc làm cụ thể, có ý nghĩa.
 - HS trình bày. 
(2) Làm việc cả lớp:
- GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp 
 - HS trả lời. 
theo các nội dung đã thảo luận cho mỗi bức tranh. - GV tổ chức cho HS chia sẻ về câu hỏi liên hệ bản 
thân: Nêu những việc em có thể làm để tham gia 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
hoạt động Kết nối "Vòng tay yêu thương".
c. Kết luận:Trên khắp vùng miền của Tổ quốc 
chúng ta có rất nhiêu bạn nhỏ gặp hoàn cảnh khó 
khăn do thiên tai, lũ lụt hoặc sinh sống ở những nơi 
kém phát triển. Nhiều bạn nhỏ không được may 
mắn tới trường hoặc sống ở các vùng miền núi, hải 
đảo xa xôi, điều kiện học hành thiếu thốn. Mỗi 
chúng ta cần chung tay động viên, giúp đỡ họ bằng 
vật chất và tinh thần để các bạn vượt qua khó khăn 
trong cuộc sống.
Hoạt động 2: Món quà sẻ chia
a. Mục tiêu:HS chuẩn bị được những món quà ý 
nghĩa để dành tặng các bạn HS vùng khó khăn. 
b. Cách tiến hành:
 - HS chia thành các nhóm. 
(1) Làm việc nhóm:
 - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV chia lớp thành các nhóm.
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận về việc chuẩn 
bị những món quà ý nghĩa dành tặng các bạn HS - HS trình bày. 
vùng khó khăn.
(2) Làm việc cả lớp:GV mời đại diện các nhóm 
chia sẻ trước lớp về ý tưởng chuẩn bị quà của nhóm 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
mình để giúp đỡ các bạn HS vùng khó khăn.
c. Kết luận:Các bạn HS ở một số vùng miền núi, 
hải đảo xa xôi gặp rất nhiều khó khăn, vất vả trong học tập và cuộc sống. Các bạn rất cần chúng ta 
chung tay giúp sức. Chúng ta có thể giúp đỡ các 
bạn HS vùng khó khăn bằng cách quyên góp đồ 
 - HS thực hiện hoạt động ở nhà. 
dùng học tap, sách vờ, quần áo,... để gửi tặng các 
bạn.
- GV nêu nhiệm vụ: HS về nhà cùng người thân 
chuẩn bị những món quà ý nghĩa dành tặng các bạn 
HS vùng khó khăn.
 Thứ Năm, ngày 22 tháng 12 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3
 Sinh hoạt theo chủ đề: TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG 
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS biết được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và của quê hương 
 mình.
 - Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những 
 hành động, việc làm cụ thể.
 - Tìm hiểu về lễ hội truyền thống Hà Tĩnh.
 - Ứng xử khi tham gia lễ hội 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp 
 của quê hương bằng những hành động, việc làm cụ thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phát huy truyền thống tốt đẹp của quê 
 hương bằng việc làm thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về những 
 truyền thống tốt đẹp cảu dân tộc Việt Nam và của quê hương.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ mà bạn đưa ra.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu các truyền thống của dân tộc mình để giới 
 thiệu với các bạn phù hợp, sáng tạo. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập 
thể lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Việt Nam quê hương tôi” để - HS lắng nghe.
khởi động bài học. 
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài 
 hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
 - Mục tiêu: HS biết được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và của quê 
hương Hà Tĩnh .
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tự hào về truyền thống quê 
hương (làm việc chung cả lớp)
- Làm việc nhóm: GV chiếu tranh SGK trang - Học sinh đọc yêu cầu bài 
43,44 - HS tiến hành quan sát tranh và tham 
 + GV cho các nhóm quan sát tranh và thảo luận gia thảo luận thống nhất
về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt - Nhóm chia sẻ trước lớp.
Nam được thể hiện trong mỗi bức tranh. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời nhóm trình bày trước lớp. - Một số Hs chia sẻ.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV cho HS chia sẻ về những truyền thống tốt - - Lễ hội Cầu ngư Nhượng Bạn, xã 
đẹp của quê hương Hà Tĩnh Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. -Lễ hội đánh cá Đồng Hoa, xã Xuân 
-GV tổng kết Viên, huyện Nghi Xuân. -Lễ hội Chiêu Trưng, xã Đỉnh Bàn, 
 huyện Thạch Hà.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng 
những hành động, việc làm cụ thể.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thắp sáng truyền thống quê 
hương. (Làm việc nhóm 4 – Cả lớp)
- GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: Xây - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu 
dựng kế hoạch thực hiện các hoạt động góp phần bài và tiến hành thảo luận và trình 
thắp sáng truyền thống quê hương: bày:
 + Tên truyền thống
 + Các hoạt động, cong việc sẽ thực hiện.
 + Thời gian thực hiện
 + Địa điểm thực hiện
- Các nhóm lên trình bày - Nhóm trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung đóng 
 góp ý kiến cho bản kế hoạch.
 - HS quan sát tranh và cho biết việc 
- Cho các em chia sẽ Ửng xử khi tham gia các làm nào đáng được khen ngợi, việc 
hoạt động trong lễ hội đó ? làm nào cần phê phán khi tham gia lễ 
 hội ?( Nên : Xếp hàng và bỏ rác đúng 
 quy định : Không nên : hái hoa , bẻ 
 cần, xô đẩy nhau khi vào lễ hội )
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Kể tên một số việc làm khi tham gia 
 lễ hội
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV chiều một số hình ảnh về truyền thống của - Quan sát và nêu cảm nghĩ
dân tộc Việt Nam
- Quan sát nêu cảm nhận của mình.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu 
các em chủ động thực hiện các hoạt đọng theo kế cầu để về nhà ứng dụng.
hoạch để góp phần thắp sáng truyền thống của 
Dân tộc Việt Nam và quê hương mình.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 ..

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx