Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 3 BÀI 8: NGÀY HỘI Ở TRƯỜNG EM (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: – Nêu được một số hoạt động trong dịp lễ, hội ở trường và cách tạo sản phẩm tranh đề tài. – Sáng tạo được bức tranh về ngày hội ở trường theo ý thích, biết vận dụng dáng người ở tư thế động (màu thứ cấp, màu đậm, màu nhạt ) vào thực hành, kết hợp trao đổi, chia sẻ. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội), thể chất thông qua: Trao đổi, chia sẻ; vận dụng hiểu biết về một số hoạt động lễ hội trong trường và dáng người ở tư thế vận động khác nhau vào thực hành, tạo sản phẩm phù hợp với chủ đề, bài học; 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết thông qua một số biểu hiện: Tích cực tìm hiểu, tham gia hoạt động tập thể trong nhà trường; tôn trọng cách thể hiện hình ảnh, màu sắc trên sản phẩm của bạn II. Thiết bị dạy học và học liệu: Màu, giấy màu, bút chì, tẩy, hồ dán III. Tiến trình dạy học Tiết 2 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Khởi động (khoảng 2 phút) 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút) - Giới thiệu một số sản phẩm của HS đã thực hành ở tiết 1 (có thể - Quan sát, thảo luận chưa vẽ kín màu) và một số sản phẩm tham khảo tr.34, sản phẩm - Trả lời câu hỏi theo sưu tầm. cảm nhận - Yêu cầu hs quan sát, trao đổi, giới thiệu: - Nhận xét, bổ sung trả + Nội dung hoạt động lời của bạn. + Hình thức thực hành (vẽ, nặn, xé, dán ) + Hình dáng các nhân vật (động, tĩnh) - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; Gv nhận xét ). - Tóm tắt nội dung quan sát và nội dung tiết 1 đã học; gợi mở cách thực hành xé, cắt, dán tạo sản phẩm nhóm. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút): 2.1. Hướng dẫn cách cắt, xé, dán tranh chào mừng ngày 20.11 - Quan sát, trao đổi HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS (tr.33, sgk). - Trả lời câu hỏi - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi, giới thiệu: - Nhận xét trả lời của + Các bước thực hành bạn và bổ sung + Tư thế động, tĩnh của các nhân vật? - Quan sát, lắng nghe + Hình ảnh/chi tiết liên quan đến kết quả thực hành của bài 7 . Gv hướng dẫn thực - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) hành. - Hướng dẫn Hs một số thao tác (thị phạm minh họa/trình chiếu clip) - Nêu vấn đề, gợi mở HS liên hệ nhiệm vụ của mình, của bạn với cách tạo sản phẩm nhóm, có nhiều nhân vật. Kích thích HS sẵn sàng thực hành. 2.2. Tổ chức HS thực hành: - Thực hành tạo sản - Giao nhiệm vụ: Tạo sản phẩm nhóm về sự kiện vui vẻ theo ý phẩm nhóm thích bằng cách xé, cắt, dán. - Gợi mở HS: Có thể chọn nội dung các hoạt động như: tặng hoa, múa hát, đọc sách ; Có thể vẽ nét tạo hình các dáng người, hình ảnh phụ và xé theo nét vẽ - Hướng dẫn HS cách thực hiện, phối hợp tạo sản phẩm nhóm. - Lưu ý HS: Các nhân vật nên ở tư thế động. - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ . 3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 6 phút) - Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm - Trưng bày, quan sát, - Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ trao đổi, chia sẻ - Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của nhóm HS, nhận xét kết quả học tập, - Lắng nghe bạn, nghe thực hành; liên hệ bồi dưỡng phẩm chất thầy/cô 4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học bài 9 (khoảng 2 phút) - Gợi mở HS: Chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm cá nhân, sản - Lắng nghe phẩm nhóm vào đời sống (trang trí, tặng ). - Nhắc HS: Mang đến lớp vở thực hành và sản phẩm đã tạo được trong học kì 1 và đồ dùng học tập. .. Thứ Tư, ngày 28 tháng 12 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 2 Bài 8: HOA, QUẢ MÙA XUÂN (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: – Nhận biết được hình dạng, màu sắc của một số loại hoa, quả thường có vào mùa xuân; bước đầu làm quen với tìm hiểu tác phẩm tranh khắc gỗ của họa sĩ sáng tác bằng hình thức in. – Bước đầu sáng tạo được tranh in về hoa, quả mùa xuân từ vật liệu sẵn có và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm tranh in chủ đề hoa, quả mùa xuân; bước đầu nhận ra có nhiều cách sử dụng hoa, quả để làm khuôn in và sáng tạo sản phẩm. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung, năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, khoa học, âm nhạc thông qua một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị vật liệu để thực hành; Biết chọn vật liệu, màu sắc phù hợp với chủ đề trong thực hành tạo sản phẩm tranh in về hoa quả mùa xuân; khám phá vẻ đẹp của hoa, quả trong tự nhiên; hát kết hợp vận động tay theo tiết tấu của bài hát... 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS tình yêu thiên nhiên, tính trung thực được biểu hiện như: Thẳng thắn nhận xét sản phẩm và bày tỏ cảm xúc về sản phẩm của mình, của bạn; yêu thích vẻ đẹp của hoa, quả trong thiên nhiên và sản phẩm sáng tạo II. Thiết bị dạy học và học liệu: 2.1. Học sinh: Vở THMT, giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, vật liệu sẵn có để làm khuôn in 2.2. Giáo viên: Vở THMT, giấy, bút chì, màu vẽ, vật liệu sẵn có và hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học Tiết 2 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu nội dung tiết học (2 phút) - Gợi mở các nhóm HS nhắc lại nhiệm vụ và sự lựa chọn - Nhắc nội dung tiết 1 thực hành của nhóm. - Đặt đồ dùng, sản phẩm đã - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: đồ dùng học tập, sản tạo ở tiết 1 trên bàn. phẩm tiết 1. Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát sản phẩm tiết 1 và chia sẻ ý tưởng hoàn thành sản phẩm nhóm (khoảng 6’) - Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm cá nhân đã tạo được ở - Quan sát. tiết 1 và giao nhiệm vụ: - Trả lời câu hỏi và gợi mở + Mỗi cá nhân xem lại sản phẩm của mình, chia sẻ ý tưởng của GV Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS bổ sung thêm chi tiết cho sản phẩm. VD: cuống quả/lá, đốm chấm trên lá/quả, nét gân lá + Thảo luận, gợi ý bạn tạo thêm chi tiết cho sản phẩm cá nhân và hướng hoàn thiện sản phẩm nhóm. VD: tạo nền cho bức tranh của nhóm bằng giấy một màu hay nhiều màu, bằng cách vẽ màu hay sử dụng bìa giấy có sẵn màu. - Tổng hợp những chia sẻ của các nhóm; khích lệ HS phối hợp cùng hoàn thành sản phẩm nhóm. Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành, hoàn thành sản phẩm nhóm (khoảng 17’) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: - Hoàn thành sản phẩm nhóm. + Hoàn thành hình ảnh tạo được của cá nhân + Kết hợp các sản phẩm cá nhân tạo sản phẩm nhóm. + Có thể vẽ hoặc xé, cắt, dán, in thêm chi tiết (chấm, nét, hình, màu) vào khoảng trống giữa các hình ảnh hoặc xung quanh hình ảnh trên bức tranh. - Quan sát các nhóm HS thực hành, thảo luận và ở trao đổi, gợi mở để các nhóm hoàn thành sản phẩm tốt hơn. Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ, cảm nhận (khoảng 6’) - Nhắc HS thu dọn đồ dùng, công cụ - Trưng bày, quan sát, chia sẻ - Gợi mở HS đặt tên cho sản phẩm. VD: Tĩnh vật, ngũ quả, cảm nhận. cây đoàn kết - Hướng dẫn Hs trưng bày sản phẩm va giới thiệu: + Tên và cách tạo sản phẩm + Giới thiệu: màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt; chấm, nét lặp lại trên sản phẩm. + Thích nhất/chưa thích sản phẩm của nhóm nào, vì sao?... - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận của các nhóm, kết hợp bồi dưỡng ở Hs ý thức tìm hiểu vẻ đẹp màu sắc, hình dạng của hoa, quả và các hình ảnh khác trong thiên nhiên, đời sống. Hoạt động 5. Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 9 (4’) - Tóm tắt nội dung chính của bài học. Nhận xét kết quả học tập - Lắng nghe Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Nhắc HS cách lưu giữ sản phẩm - Tìm hiểu sản phẩm mục - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh mục Vận dụng, gợi mở Vận dụng. HS nhận ra từ củ, quả, lõi giấy vệ sinh, lá cây, đồ dùng - Chia sẻ ý tưởng sử dụng sản sẵn có, có thể sử dụng để tạo khuôn in và in tạo sản phẩm có phẩm vào đời sống nội dung khác nhau: vườn quả, vườn hoa, đêm pháo hoa - Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ mong muốn treo bức tranh ở đâu? - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 9: Đọc, chuẩn bị đồ dùng học tập. . Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 Bài 8: THIÊN NHIÊN QUANH EM ( 2T) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: ý thức bảo vệ thiên nhiên, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện chủ yếu sau: - Yêu thiên nhiên và hình thành ý thức bảo vệ thiên nhiên xung quanh. - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu,...phục vụ học tập. - Biết bảo quản bức tranh của mình; có ý thức tôn trọng bức tranh do bạn bè và người khác tạo ra. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật - Vẽ được bức tranh về thiên nhiên bằng các nét, màu sắc theo ý thích. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về hình ảnh chính trong bức tranh của mình, của bạn và tranh của họa sĩ được giới thiệu trong bài học. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, họa phẩm để học tập; lựa chọn hình ảnh thiên nhiên theo ý thích để thể hiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giới thiệu sản phẩm của mình; cùng bạn trao đổi, thảo luận trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng họa phẩm để thực hành sáng tạo bức tranh về thiên nhiên. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận giới thiệu, nêu cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật giới thiệu trong bài học. - Năng lực khoa học: Biết vận dụng hiểu biết về động vật, thực vật trong tự nhiên vào thể hiện bức tranh theo ý thích. - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác và thực hành với sự vận động của bàn tay. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; màu vẽ, bút chì, tẩy. III. Tiến trình dạy học TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. - Suy nghĩ, chia sẻ. - Giới thiệu nội dung tiết học. - Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết - Quan sát, suy nghĩ và chia sẻ cảm - Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản nhận. phẩm bức tranh về thiên nhiên. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu - Tổ chức HS thực hành tiếp tục hoàn thiện sản nhóm: 6 HS phẩm bức tranh về thiên nhiên của bản thân. - Tạo sản phẩm cá nhân. - Số HS trong mỗi nhóm (6 HS) - Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu - Quan sát HS thực hành, nắm bắt thông tin HS tham hỏi của bạn trong nhóm. Nội dung câu gia trao đổi hoặc thu nhận thông tin trong thực hành hỏi liên quan tới tên bức tranh, các hình thông qua: quan sát, trao đổi, nêu vấn đề, đặt câu vẽ trong bức tranh, hình vẽ nào vẽ bằng hỏi,...về nội dung, chất liệu, đường nét, màu sắc,...ở nét thẳng, hình vẽ nào vẽ bằng nét cong, một số bức tranh hoặc một bức tranh cụ thể; cũng màu sắc nào có trong bức tranh, như khuyến khích HS nêu câu hỏi, bày tỏ cảm xúc trong thực hành. - Dựa trên ý tưởng và khả năng thể hiện của HS, gợi mở HS bổ sung, điều chỉnh hoạt động phù hợp với sở thích của HS theo nội dung bài học. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm. phẩm của mình/ của bạn. - Hướng dẫn HS quan sát và gợi mở nội dung trao đổi, chia sẻ, cảm nhận: + Tên bức tranh của em là gì? + Hình ảnh nào rõ nhất trong bức tranh của em/ của bạn? + Em vẽ bức tranh của mình bằng những nét thẳng, nét cong như thế nào? + Bức tranh của em có những màu nào? - Lắng nghe, chia sẻ. + Em thích tranh của bạn nào? - Đánh giá kết quả thực hành, thảo luận: + Gợi mở HS nhớ lại và tự đánh giá quá trình thực hành, thảo luận. + Kích thích HS chia sẻ ý tưởng sử dụng bức tranh (treo ở đâu, tặng ai,...) - Quan sát, lắng nghe. Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh minh họa trang 41 SGK, hình ảnh sưu tầm và gợi mở HS nhận ra các hình ảnh thiên nhiên có thể được tạo nên từ - Chia sẻ mong muốn thực hành (nếu những cách khác nhau như: cắt, xé, in, vẽ, trang trí thích) chấm, nét, màu sắc,... - Khích lệ học sinh làm ở nhà (nếu thích) - HS tham gia tự đánh giá Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Gợi mở HS tự đánh giá mức độ chuẩn bị và tham - Lắng nghe. gia học tập. - Nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của HS (cá - Chia sẻ cảm nhận về bài học. nhân, nhóm, lớp). - Sử dụng tóm tắt nội dung cuối bài ở trang 41 SGK. Liên hệ bồi dưỡng các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, ý thức bảo vệ thiên nhiên, chăm sóc cây,... - Yêu cầu HS xem lại các bài đã học từ bài 1 đến bài 8. Chuẩn bị bài 9: Cùng nhau ôn tập học kì 1. .. Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Sinh hoạt theo chủ đề: EM LÀM VIỆC TỐT I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau hoạt động, HS có khả năng: Liên hệ và thể hiện cảm xúc về những việc tốt mà HS đã làm để giúp đỡ bạn bè, người thân và những người xung quanh. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: - Cam kết thực hiện những lời nói, việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu thương và giúp đỡ mọi người xung quanh phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Tranh ảnh minh hoạ hoặc máy chiếu; miếng xốp hoặc bìa cứng để vẽ hoặc làm mô hình cây việc tốt, keo dán. - Giấy màu, bút vẽ, bút viết. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sang một chủ đề mới về - Lắng nghe bản thân làm những việc tốt qua bài : Em làm việc tốt. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: - Liên hệ và thể hiện cảm xúc về những việc tốt mà HS đã làm để giúp đỡ bạn bè, người thân và những người xung quanh. - Cam kết thực hiện những lời nói, việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu thương và giúp đỡ mọi người xung quanh phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường. Hoạt động 1. Chia sẻ việc tốt em đã làm * Mục tiêu: - HS tự liên hệ bản thân và chia sẻ về những việc đã làm để giúp đỡ bạn bè, người thân và những người xung quanh. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: + Bạn đã làm gì để giúp đỡ bạn bè, người thân và những người xung quanh? + Bạn làm việc đó khi nào? + Bạn cảm thấy như thế nào sau khi làm những việc đó? - HS thảo luận cặp đôi. - 2 đến 3 cặp HS chia sẻ trước lớp. phù hợp để giúp đỡ mọi người. - GV và HS cùng nhận xét và khen ngợi những bạn đã làm được những việc tốt phù hợp để giúp đỡ mọi người. *GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe - Khi bạn bè, người thân gặp khó khăn, em nên sẵn sàng việc làm cụ thể, phù hợp như: giúp bạn học bài; giúp đỡ, thăm hỏi khi bạn bị đau, ốm; chia sẻ khi bạn có chuyện buồn; giúp đỡ bố mẹ việc nhà; quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2. Cây việc tốt *Mục tiêu: - Cam kết thực hiện những lời nói, việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu thương và giúp đỡ mọi người xung quanh phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường. * Cách tiến hành : Bước 1. Cá nhân làm bông hoa việc tốt: - GV hướng dẫn HS cắt, xé giấy màu để tạo - HS cắt, xé giấy màu để tạo thành những thành những bông hoa, chiếc lá hoặc quả. bông hoa, chiếc lá hoặc quả. - Viết hoặc vẽ lên mỗi bông hoa, chiếc lá hoặc quả một việc tốt mà mình đã thực hiện trong ngày. Bước 2. Cả lớp cùng làm cây việc tốt: - GV giới thiệu Cây việc tốt được làm bằng - HS theo dõi mô hình (xốp, bìa cứng) hoặc tranh vẽ cây việc tốt (có thân, có cành). - GC cho HS dán những bông hoa, chiếc lá - Từng HS dán những bông hoa, chiếc lá hoặc quả việc tốt lên cây. hoặc quả việc tốt mà bản thân đã thực hiện lên Cây việc tốt. Bước 3. Trưng bày và giới thiệu cây việc tốt: - Mời HS lên thuyết trình về bông hoa, - Một số HS lên thuyết trình về bông hoa, chiếc lá hoặc quả việc tốt của mình. chiếc lá hoặc quả việc tốt của mình. - GV trưng bày Cây việc tốt ở cuối lớp hoặc hành lang của lớp học. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những việc làm tốt mình đã làm được. . Thứ Năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Sinh hoạt theo chủ đề: KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS làm được món quà tinh thần ý nghĩa để động viên, gửi lời yêu thương, chiasẻ đến các bạn HS vùng khó khăn. - HS hào hứng, tích cực tham gia hoạt động Kết nối Vòng tay yêu thương , thể hiện tinh thần tương thân tương ái. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vật chất và tinh thần với các bạn HS vùng khó khăn. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Những mảnh giấy hình đám mây, trái tim, bông hoa, ngôi nhà,... - Những mẫu phong thư đẹp (vật thật hoặc tranh ảnh). b. Đối với HS: - SGK. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Kết nối vòng tay yêu thương. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Thông điệp yêu thương a. Mục tiêu: HS thực hiện việc động viên, chia sẻ với các bạn HS vùng khó khăn bằng món quà tinh thân ý nghĩa, đó là viết thông điệp yêu thương gửi tới các bạn. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc cá nhân: - HS chuẩn bị những mãnh giấy nhỏ hình đám mây, trái tim, bông hoa, ngôi nhà,... - GV tổ chức cho HS viết thông điệp yêu thương gửi tới các HS vùng khó khăn lên những mảnh - HS chuẩn bị. giấy. - HS viết thông điệp. - GV gợi ý cho HS viết những nội dung sau: + Một lời động viên em gửi tới bạn. + Một lời chúc em nhắn gửi tới bạn. - GV có thể cho HS viết dưới dạng bức thư với các câu hỏi gợi ý: Em viết thư cho ai? Ở đâu? Em muốn hỏi thăm bạn điều gì? Em muốn kể với bạn điều gì? Em muốn nói với bạn điều gì? (2) Làm việc cả lớp: - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp thông điệp - HS trình bày trước lớp. yêu thương mà mình đã viết tặng các bạn HS vùng khó khăn. c. Kết luận:Việc động viên, khích lệ các bạn nhỏ - HS lắng nghe, tiếp thu. vùng khó khăn bằng tinh thần cũng vô cùng ý nghĩa. Viết thông điệp yêu thương thăm hỏi, động viên là việc làm có ý nghĩa về mặt tinh thần, giúp các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn có thêm niềm tin, động lực vươt qua khó khăn và học tập tốt hơn. Hoạt động 4: Phong thư gửi hạn a. Mục tiêu: HS làm và trang trí được phong thư gửibạn để thể hiện tình cảm cùa mình vớicác bạn. Đồng thời qua đó giúp các em phát triển được khả năng khéo leo, sáng tạo và trí tưởng tượng phong phú. - HS quan sát. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu một sổ mẫu phong thư đẹp để HS - HS thực hiện. quan sát và tham khảo. - GV hướng dẫn HS sử dụng giấy màu, kéo, hồ dán, bút, bút màu để làm và trang trí phong thư theo các bước như trong SGK. - HS bỏ thông điệp đã viết vào phòng - GV giúp đỡ, hỗ trợ những HS còn lúng túng trong thư. quá trình trang trí phong thư. - HS lăng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS bỏ thông điệp yêu thương đã viết vào phong thư để gửi tặng các bạn HS vùng khó khăn. c. Kết luận:Phong thư gửi bạn là món quà tinh thần mà các em gửi gắm tình thương yêu đến các - HS thực hiện. bạn vùng khó khăn. Chúng ta tin rằng với sự thành tâm của mình, các bạn nhỏ khi nhận được thư sẽ vô cùng hạnh phúc và có thêm niềm tin, động lực để vượt qua khó khăn và học tập ngày càng tiến bộ. - GV cùng HS tập hợp toàn bộ phong thư có kèm thông điệp yêu thương cùa cả lớp để gửi tặng các bạn HS vùng khó khăn. Thứ Năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3 CHỦ ĐỀ: NHỮNG NGƯỜI SỐNG QUANH EM Sinh hoạt theo chủ đề: CHUNG TAY XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được những hoạt động tình nguyện vì cộng đồng mà các em có thể tham gia. - Có ý thức tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tình nguyện phù hợp với bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu những hoạt động tình nguyện vì cộng đồng có thể tham gia. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách và có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân, tham gia thảo luận nhóm một cách nghiêm túc và có trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Biết được những hoạt động tình nguyện vì cộng đồng mà các em có thể tham gia. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Hoạt động tình nguyện vì cộng đồng - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia nhóm 6, giao việc cho các nhóm quan - Các nhóm nhận việc sát tranh, trả lời các câu hỏi: -Đại diện nhóm trình bày + Kể tên các hoạt động tình nguyện trong mỗi bức + Tranh 1: HS quét dọn nhà văn hoá tranh. => giúp nhà văn hoá sạch sẽ. + Nêu ý nghĩa những hoạt động đó. +Tranh 2: HS dọn rác công viên => - GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày trước lớp. giúp công viên sạch sẽ. - GV mời các HS khác nhận xét. + Tranh 3: HS tặng sách cho những - GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn có hoàn cảnh khó khăn => giúp - GV kết luận: Hoạt động tình nguyện là hoạt các bạn có sách vở đi học. động mà các cá nhân tự nguyện tham gia thực + Tranh 4: HS trồng và chăm sóc cây hiện với mục đích xây dựng cộng đồng trở nên tốt trong vườn trường => giúp cây phát đẹp hơn. Một số hoạt động tình nguyện mà các triển, làm đẹp thêm cảnh quan nhà em có thể tham gia gồm: quét dọn đường phố; trường. nhặt rác nơi công cộng; chăm sóc vườn hoa, cây - HS nhận xét ý kiến của bạn. cảnh ở nhà trường, địa phương; giúp đỡ những - Lắng nghe rút kinh nghiệm. người gặp hoàn cảnh khó khăn; ... 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Có ý thức tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tình nguyện phù hợp với bản thân. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Tham gia hoạt động tình nguyện - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV chia lớp thành nhóm 6. - Học sinh chia nhóm 6, đọc yêu cầu - GV phổ biến nhiệm vụ: bài và tiến hành thảo luận và trình +Các nhóm thảo luận để lựa chọn tham gia các bày: hoạt động tình nguyện phù hợp. + Em mua tăm ủng hộ người khuyết +Thống nhất các việc làm để tham gia hoạt động tật. tình nguyện đó. + Em quét đường phố, nhặt rác - GV có thể gợi ý một số hoạt động như: đường phố +Quét dọn sân trường, đường phố + Em chăm sóc bồn cây sân trường. + Nhặt rác nơi công cộng +Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh ở nhà trường, địa phương +Giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn bằng vật phẩm - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -GV kết luận: Mỗi người trong chúng ta đều có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng. Khi chúng ta tham gia vào các hoạt động tình nguyện, chúng ta đã trực tiếp góp sức của mình để làm cho cộng đồng trở nên tốt đẹp hơn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV khuyến khích HS tích cực tham gia các hoạt - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu động tình nguyện phù hợp với lứa tuổi do nhà cầu để ứng dụng. trường, địa phương tổ chức. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm .. Thứ Năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 1 TẠO SẢN PHẨM VÀ TRANG TRÍ BẰNG CHẤM VÀ NÉT (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Năng lực mĩ thuật -Tạo được hình sản phẩm và sử dụng chấm, nét để trang trí theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng. - Trưng bày và nhận xét sản phẩm II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo GV đã hướng dẫn. III. Tiến trình dạy học Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động - Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị bài học của học sinh. - Giới thiệu hình ảnh một số đồ vật (hoặc vật thật) chưa trang trí và hình ảnh/ vật thật đã trang trí. Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ cảm nhận với đặc điểm từng loại. - GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài học. Ghi đề bài: Trang trí bằng chấm và nét. Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo 3.1. Tìm hiểu cách tạo hình và trang trí bằng chấm và nét - Tổ chức cho HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: Quan sát hình minh họa trang 34, 35 SGK. Sử dụng - Quan sát, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi gợi mở để HS nêu được cách thực hành tạo câu hỏi. hình đồ vật/ con vật và trang trí bằng chấm và nét. - GV giới thiệu và thị phạm minh họa, kết hợp giảng giải, tương tác với HS về cách thực hiện: - Quan sát, lắng nghe. Tham gia tương + Tạo hình và trang trí từ vật liệu sẵn có. Ví dụ: hình tác cùng GV. ảnh con cá, cái ô ở trang 34, 35 SGK. . Lựa chọn vật liệu để tạo hình . Tạo hình đồ vật/ con vật dựa trên vật liệu đã có. - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu . Trang trí cho hình vừa tạo được bằng chấm và nét. nhóm: 6 HS + Trang trí trên vật liệu sẵn có, ví dụ: - Tạo sản phẩm cá nhân. . Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu sẵn có hình tròn. . Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu dạng khối trụ. 3.2. Tổ chức HS thực hành - Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS) - Giao nhiệm vụ cho HS: Lựa chọn vật liệu, đồ vật,...để - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo trang trí; chọn kiểu trang trí. luận, chia sẻ trong thực hành. - Lưu ý HS: Sử dụng kích thước chấm giống nhau hoặc - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. khác nhau; Sử dụng các nét khác nhau; Kết hợp sử dụng chấm và nét. - Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành - Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực hành. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. - Tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét sản phẩm. . Thứ Sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2022 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 2 THỰC HÀNH LÀM QUEN VỚI TRANH IN (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật - Bước đầu biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm khuôn in và vận dụng được cách in đơn giản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. - Trưng bày và nhận xét sản phẩm II. Thiết bị dạy học và học liệu: 2.1. Học sinh: Giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì và một số loại vật liệu như: lõi giấy vệ sinh, lá cây, quả khế, quả, su su 1.2. Giáo viên: Giấy, bút chì, màu vẽ, rau, củ, quả, lõi giấy vệ sinh ; một số tranh dân gian Việt Nam và hình ảnh liên quan đến bài học. - GV có thể sưu tầm hình ảnh minh họa các bước: vẽ, khắc, in làm tranh dân gian và một số vật dụng có bề mặt sần/ghồ ghề như: đồ mây tre đan, viên sỏi III. Tiến trình dạy học Tiết 2 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’) - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS - Lớp trưởng/tổ trưởng báo - Giới thiệu bài: Nêu vấn đề, kích thích HS nêu/kể/giới thiệu cáo một số hình thức đã được thực hành, sáng tạo bức tranh. Trên - Quan sát/lắng nghe cơ sở những chia sẻ của HS giới thiệu rõ hơn về vẽ, cắt xé dán tạo bức tranh (có thể kết hợp giới thiệu sản phẩm) và GV gợi mở nội dung chủ đề, bài học và kích thích hứng thú học tập của HS. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nêu yêu cầu thực - Lắng nghe hành ở tiết 1: Sử dụng vật liệu theo ý thích để làm khuôn in và in tạo sản phẩm bằng màu sáp hoặc màu goat/màu nước - Ngồi theo vị trí nhóm - Bố trí HS ngồi theo nhóm, yêu cầu Hs thực hành, tạo sản phẩm cá nhân và quan sát bạn, trao đổi cùng bạn trong nhóm. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Gợi mở HS: - Thực hành tạo sản phẩm cá + Có thể chọn vật liệu (lõi giấy, lá cây, củ, quả, đồ vật...) làm nhân bằng vật liệu, chất liệu khuôn in; chất liệu (màu goát/màu nước, màu sáp) để in tạo theo ý thích. sản phẩm. - Quan sát, trao đổi, chia sẻ + Có thể chia sẻ với bạn sự lựa chọn vật liệu, chất liệu của cùng bạn trong nhóm. mình để tạo sản phẩm - Trao đổi, chia sẻ với GV + Có thể nêu câu hỏi về ý tưởng của bạn hoặc nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm đag thực hành của bạn... - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hướng dẫn và có thể sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở, hỗ trợ HS. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (kh.2’) - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Lắng ghe - Nhận xét kết quả học tập của HS - Có thể nêu ý kiến, bổ sung - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm. Kích thích HS chia sẻ có thể tạo thêm sản phẩm khác? - Tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét sản phẩm. Thứ Sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2022 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 3 BÀI 7: TẬP LÀM THIỆP CHÚC MỪNG (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật - Tạo được thiệp chúc mừng có hình ảnh nổi bật theo ý thích, tập trao đổi trong thực hành và liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. - Trưng bày và nhận xét sản phẩm II. Thiết bị dạy học và học liệu: Lá cây, màu sáp, màu dạ, bìa giấy màu, giấy màu, hồ dán III. Tiến trình dạy học Tiết 2 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Khởi động (khoảng 2 phút; Tham khảo SGV) 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 18 phút) 2.1. Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm - Quan sát, trao đổi - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa mỗi cách thực hành và trao - Nêu cách thực hành, HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS đổi, giới thiệu: Cách thực hành, hình ảnh nổi bật trên sản phẩm giới thiệu hình ảnh nổi theo cảm nhận bật. - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) - Nhận xét, bổ sung - Hướng dẫn Hs thực hành (thị phạm minh họa/trình chiếu clip) câu trả lời của bạn - Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm sử dụng hình thức in - Quan sát, lắng nghe chà xát, gấp, cắt dán; gợi mở HS nêu: Hình dạng, màu thứ cấp, Gv hướng dẫn thực màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt hình ảnh/chi tiết nổi bật trên hành. mỗi tấm thiệp. - Tóm tắt, nhấn mạnh một số thao tác chính và lưu ý trong thực hành ở mỗi cách. 2.2. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ: - Quan sát, trao đổi - Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: - Trả lời câu hỏi; nhận + Tạo tấm thiệp chúc mừng gửi tặng người thân (Thầy Cô, bố xét, bổ sung câu trả lời mẹ, bạn bè ). của bạn Gợi mở HS: Có thể chọn hình thức thực hành: in chà xát hoặc - Lắng nghe, quan sát gấp, cắt dán, vẽ để tạo sản phẩm thầy/cô thị phạm, Lưu ý HS: Trên thiệp có hình ảnh nổi bật. Với mỗi cách, hết tiết hướng dẫn 1 cần thực hiện được: In chà xát xong phần hình ảnh (cách 1); - Có thể nêu câu hỏi, ý thực hiện xong bước 3 (cách 2). kiến + Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm hiểu, học hỏi cách thực hành. - Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm tham khảo (sgk, tr.30 và vở thực hành), gợi mở HS nêu: hình dạng, hình thức tạo sản phẩm, màu cơ bản, màu thứ cấp, màu đậm, màu nhạt, hình ảnh nổi bật. - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng thực hành. - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ . - Tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét sản phẩm. .
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx



