Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx21 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Ba, ngày 21 tháng 02 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 3
 BÀI 12: TẠO SẢN PHẨM CÓ BỀ MẶT MỀM MỊN HOẶC THÔ RÁP ( 2T)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
 - Bước đầu làm quen, phân biệt được vật liệu có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp
 - Lựa chọn được vật liệu có mềm mịn hoặc thô ráp vào sáng tạo sản phẩm
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực 
đặc thù góp phần hình thành, phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo 
được biểu hiện như: Nhận biết vật liệu trong tự nhiên, cuộc sống nhiều có bề mặt 
phong phú khác nhau.Mỗi vật liệu đều có vai trò nhất định trong cuộc sống, có sử 
dụng các vật liệu đó để sáng tạo sản phẩm mĩ thuật. 
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: 
nhân ái, trung thực, trong đó,góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách 
nhiệm được biểu hiện: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: 
một số vật liệu có bề mặt mềm mịn, thô ráp như bông, vải (lụa, nhung, dạ )giấy giáp, 
bìa carton, sỏi đá, vỏ con Ngao, Trai, Sò , các loại hạt, dây len, dây thừng kéo, hồ 
dán, bút chì;Thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau 
khi thực hành, Phát hiện mỗi vật liệu đều có vẻ đẹp riêng về màu sắc và chất liệu. 
II. Chuẩn bị:
1. Học sinh: Vở thực hành; Vở thực hành; giấy, giấy bìa, bút chì, bông y tế, kéo, hồ 
dán 
2. Giáo viên: Giấy màu, bút chì, bông y tế, kéo, hồ dán ; hình ảnh minh họa liên 
quan nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi.
3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
 Tiết 1
Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3 phút) ‒ Kiểm tra sĩ số HS; Gợi mở HS chia sẻ sự - Để đồ dùng học tập trên 
 chuẩn bị bài học. bàn. Một số HS giới thiệu
 - Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. 
 - - ổ chức trò chơi “Ai chọn nhanh” - Tham gia trò chơi
 GV chuẩn bị một số vật liệu như: vải nhung, 
 bông, vải dạ, sợi len, sợi đay, giấy mềm, giấy -Thực hiện yêu cầu của GV 
 giáp, vỏ sò, ốc, đất nặn Tất cả các vật liệu .
 cho vào 1 hộp kín. 
 + Chuẩn bị hai khay, một khay viết chữ chất 
 mềm mịn, 1 khay viết chữ chất cứng, thô ráp
 + Chia HS thành hai đội
 Cách tiến hành: yêu cầu hai đội chỉ 
 dùng tay sờ và chọn các vật liệu. Đội1 tìm các 
 chất liệu mềm mịn, đội 2 tìm các chất liệu 
 cứng, thô ráp, để vào các khay đã quy định.
 Chú ý khích lệ HS đoán tên vật liệu trước khi 
 xếp vào khay.
 Kết quả dựa vào số lượng vật liệu tìm được 
 đúng yêu cầu 
1. Quan sát, 
nhận biết
 Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 5 phút)
 - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa - Quan sát
 SGK. Giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận 
 nhóm, chỉ ra những vật mềm mịn hoặc thô ráp - Trao đổi nhóm (nhóm 
 ở các hình ảnh trong SGK 4HS)
 + Nhận xét câu trả lời của HS và gợi ý để HS - Thực hiện yêu cầu của 
 nhận ra những vật mềm mịn hoặc thô ráp. GV
 - Tóm tắt HĐ 1, và kích thích Hs chú ý vào - Nhận xét hoặc bổ sung ý 
 HĐ 2. kiến của các bạn đã chia sẻ
2.Thực Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ 
hành, sáng 
 (khoảng 20 phút) tạo -Tổ chức HS tìm hiểu,thảo luận. - Nêu nội dung thảo luận 
 của mình 
a. GV hướng - Một số cách thực hành tạo sản phẩm có bề 
dẫn HS tìm mặt mềm mịn hoặc thô ráp. - Nhận xét, bổ sung câu trả 
hiểu cách lời của bạn
thực hành: - Tổ chức HS tìm hiểu, thảo luận, tham khảo 
 cách ra sản phẩm có bề mặt mềm mịn/ thô ráp.
 - Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét của - Thực hành sắp xếp chấm, 
 HS nét tạo sự lặp lại 
 Giải thích, gợi mở giúp HS rõ hơn một số thao 
 tác trong thực hành.
b. Bài tập: 
Tạo hình con 
vật, cây, hoa - Tổ chức cho HS thực hành, tạo hình sp cá - Thực hành, tạo hình sản 
theo ý thích nhân. phẩm theo ý thích
 - Gợi ý giúp HS lựa chọn vật liệu có bề mặt 
 mềm mịn hoặc thô ráp, phù hợp với hình ảnh 
 sẽ thể hiện trên sản phẩm
 - Quan sát HS thực hành, hướng dẫn , hỗ trợ, 
 gợi mở cách vẽ, cắt, dán các chi tiết trên SP
3. cảm Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về 
nhận, chia SP (khoảng 5 phút)
sẻ 
 - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, - Trưng bày, quan sát sản 
 trên bảng, treo trên dây quanh lớp. phẩm
 - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong - Một số HS giới thiệu sản 
 lớp phẩm của mình
 - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: - Lắng nghe bạn giới thiệu, 
 chia sẻ cảm nhận về các 
 + Em sử dụng vật liệu có bề mặt mềm mịn hay sản phẩm trong lớp.
 thô ráp để tạo sản phẩm?
 + Em thích sản phẩm của ai nhất?
 - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, liên hệ 
 gợi nhắc HS liên hệ những vật liệu có bề mặt 
 mềm mịn hoặc thô ráp trong cuộc sống.
 Hoạt động 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở rộng 
 (khoảng 2 phút) -Tóm tắt nội dung chính của tiết học. - Lắng nghe
 - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản - Chia sẻ ý tưởng
 phẩm.
 - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, chuẩn bị đồ 
 dùng, vật liệu để học tiết 2.
 ..
 Thứ Tư, ngày 22 tháng 02 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 5. NHỮNG HÌNH, KHỐI LẶP LẠI
 Bài 11: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: 
 - Liên hệ được một số bộ phận chính của phương tiện giao thông với các khối cơ 
bản.
 - Tạo được sản phẩm phương tiện giao thông theo ý thích bằng cách sắp xếp vật 
liệu dạng khối cơ bản lặp lại.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và năng lực đặc 
thù khác thông qua các biểu hiện cụ thể như: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
Chuẩn bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. 
 - Năng lực thể chất: Vận dụng khéo léo đôi bàn tay thao tác tạo sản phẩm.
1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu: chăm chỉ, trung 
thực, trách nhiệm Biểu hiện cụ thể: Chuẩn bị được một số vật liệu dạng khối để thực 
hành, sáng tạo; Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; Liên hệ sản phẩm vào trong thực hiện 
an toàn khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bị: 
2.1. Học sinh: SGK, lõi giấy vệ sinh, vỏ hộp giấy, giấy màu, giấy bìa, bút chì, sợi dây 
chỉ, kéo, băng dính hoặc hồ dán, 
2.2. Giáo viên: SGK, lõi giấy vệ sinh, vỏ hộp giấy, giấy màu, giấy bìa, bút chì, sợi dây 
chỉ, kéo, băng dính hoặc hồ dán; Hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học . 
III. Tiến trình dạy học:
 Tiết 2
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại nội dung đã học ở tiết 1 và biết được nội dung sẽ học ở tiết 2.
- Ổn định lớp - Lớp trưởng/Tổ trưởng báo 
- Gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học. cáo.
- Giới thiệu nội dung tiết 2: - Nhắc lại những điều đã biết 
+ Ghép, dán các bộ phận, chi tiết tạo sản phẩm. ở tiết 1
+ Trang trí, hoàn thiện sản phẩm nhóm và trưng bày sản - Cả lớp lắng nghe
phẩm, chia sẻ cảm nhận.
Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu cách thực hành (khoảng 7’)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách ghép, dán, trang trí các bộ phận tạo sản phẩm phương tiện 
giao thông của nhóm. 
* Tổ chức ôn lại các bước tạo sản phẩm phương tiện giao - Quan sát
thông. - Thảo luận nhóm 4–6 HS
- Sử dụng hình minh họa cách tạo sản phẩm phương tiện - Trả lời câu hỏi 
giao thông trong SGK (tr.52,53). - Nhận xét, bổ sung câu trả 
- Giao nhiệm vụ HS quan sát, ôn lại các bước tạo sản phẩm lời của nhóm bạn.
phương tiện giao thông. - HS quan sát, tương tác với 
+ Bước 1. Chuẩn bị nguyên vật liệu chính, phụ, dụng cụ. GV.
+ Bước 2. Vẽ, cắt dán trang trí các bộ phận chính, phụ.
+ Bước 3. Ghép, dán các bộ phận chính tạo nên sản phẩm.
+ Bước 4.Trang trí thêm một số chi tiết cho sản phẩm sinh 
động.
- Đánh giá câu trả lời, nhận xét/ bổ sung của HS. 
- Thao tác trực tiếp hoặc trình chiếu lại cách ghép, dán trang 
trí các bộ phận, chi tiết tạo sản phẩm phương tiện giao thông.
- Trực quan/thị phạm kết hợp đàm thoại, gợi mở kĩ năng thực 
hành sản phẩm
- Nhắc HS: 
+ Có thể vận dụng trang trí hình lặp lại trên các bộ phận 
chính của sản phẩm.
+ Có thể ghép, dán, nối các bộ phận chính với nhau trước, 
ghép dán các chi tiết, trang trí hình lặp lại sau hoặc ngược 
lại.
+ Tạo thêm hậu cảnh đặt phía sau phương tạo sinh động cho 
sản phẩm nhóm (vẽ cảnh núi, mây, cây, nhà )
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm (khoảng 15’)
*Mục tiêu: Vận dụng được cách ghép, dán các bộ phận, chi tiết để tạo sản phẩm phương 
tiện giao thông của nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho HS: Ghép, dán, trang trí các bộ phận - Thảo luận và thực hành tạo 
tạo sản phẩm phương tiện giao thông của nhóm. sản phẩm nhóm
- Nhắc HS: Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
+ Nhóm thảo luận cách ghép dán các bộ phận, chi tiết và 
trang trí sản phẩm. 
+ Phân công thành viên thực hiện các nhiệm vụ.
- Quan sát các nhóm HS thực hành, trao đổi; kết hợp sử dụng 
tình huống có vấn đề, gợi mở và hướng dẫn, hỗ trợ HS. 
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm. chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’)
*Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận của mình về sản phẩm phương tiện giao 
thông của cá nhân, nhóm.
- Hướng dẫn các nhóm HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm
- Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận - Đại diện nhóm giới thiệu 
- Theo dõi HS chia sẻ cảm nhận. sản phẩm, chia sẻ cảm nhận.
- Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS, nhận xét, đánh giá kết - Nhận xét đánh giá phần 
quả thực hành của các nhóm. chia sẻ cảm nhận và sản 
- Gợi mở HS vận dụng sản phẩm vào làm đồ chơi, quà phẩm của nhóm bạn.
tặng, 
- Giáo dục HS ý thức khi sử dụng các phương tiện giao 
thông dành cho lứa tuổi sao cho an toàn, sức khỏe. 
Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn chuẩn bị bài 12 (khoảng 
4’)
*Mục tiêu: HS chia sẻ được cách vận dụng sản phẩm phương tiện giao thông vào trong 
cuộc sống (làm đồ chơi, trang trí phòng lớp học, ) đã tạo được 
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học, bài học - Lắng nghe
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập. - Quan sát mục Vận dụng 
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh mục Vận dụng (tr.54) và và chia sẻ theo cảm nhận 
gợi mở HS sáng tạo thêm sản phẩm phương tiện giao thông 
bằng hình thức vẽ , năn,... khác nhau. 
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 11, trang 51, 52, 53, 54 SGK.
 ..
 Thứ Ba, ngày 21 tháng 02 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 1
 Chủ đề 6: NHỮNG HÌNH KHỐI KHÁC NHAU
 Bài 12. TẠO KHỐI CÙNG ĐẤT NẶN
 (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như đức tính chăm chỉ, trách 
 nhiệm giữ gìn vệ sinh trường lớp,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể sau:
 - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm.
 - Biết vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, đồ dùng, dụng cụ học tập sau khi thực 
hành.
 - Thẳng thắn trao đổi, nhận xét sản phẩm; biết bảo quản sản phẩm, trân trọng sản 
phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra.
 2. Năng lực:
 Góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 1.1.Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được khối cầu (khối tròn), khối lập phương, khối trụ,...
 - Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ đất nặn; biết liên kết các khối 
đã tạo ra để tạo sản phẩm theo ý thích. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản 
phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí,... 
Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn/nhóm.
 2.2. Năng lực chung
 Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, đất nặn để học tập; chủ động thực 
hành, tích cực tham gia thảo luận.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận 
 xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng đất nặn và dụng cụ đế thực 
 hành tạo khối, tạo sản phẩm.
 2.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản 
 phẩm.
 - Năng lực thể chất: Thể hiện sự khéo léo của đôi bàn tay khi thực hiện các thao 
 tác lấy đất, nặn đất, cắt gọt đất để tạo khối.
II. Chuẩn bị
 1. Học sinh: 
 - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; 
 -Các vật liệu, công cụ,... như mục Chuẩn bị ở SGK và sưu tầm sẵn có ở địa 
phương theo GV đã hướng dẫn.
 2. Giáo viên:
 - Đất nặn các màu, dao nhựa cắt đất, bìa giấy làm đế xoay, khăn lau; 
 - Một số khối cơ bản sẵn có và khối làm từ đất nặn, sản phẩm được ghép bởi các 
khối cơ bản, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; - Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi.
IV. Tiến trình dạy học:
 Tiết 1
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua: Ổn định trật tự, thực hiện theo 
 - -GV kiểm tra sĩ số. yêu cầu của GV
 - Gợi mở HS giới thiệu những vật liệu, đồ Tập trung chuẩn bị dụng cụ học 
 dùng,... đã chuẩn bị. tập
- Kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi động.
Hoạt động 2: Khởi động:
 Nêu vấn đề dựa trên cách sử dụng trực quan - Thảo luận, trả lời câu hỏi.
 sinh động như: Sử dụng một số miếng bìa màu hình 
 vuông, tròn, tam giác, chữ nhật,... 
GV vừa ghép các miếng bìa màu đế tạo hình khối cơ 
bản vừa kết hợp gợi mở cho HS nêu tên các hình - Nêu đúng tên các hình khối.
khối GV đã ghép được, từ đó liên kết giới thiệu nội 
dung bài học.
 Hoạt động 3: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ
 3.1.Hoạt động quan sát, nhận biết
 3.1.1. Nhận biết khối cơ bản
 - Tổ chức HS quan sát hình ảnh trang 54 SGK - Quan sát hình ảnh.
 (hoặc do GV chuẩn bị trình chiếu) kết hợp sử 
 dụng các hình, khối, yêu cầu HS thảo luận và - Thảo luận cặp đôi hoặc nhóm.
 trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi.
+ Em có biết tên của khối này không? - HS trả lời các câu hỏi theo ý 
 + Mỗi khối có đặc điểm gì? kiến cá nhân, nhận xét câu trả lời 
 + Điểm khác nhau giữa các khối? của bạn và đưa ra ý kiến của 
 mình.
 + Những nét nào nổi bật ở mỗi khối ?
 - Liên hệ với các đồ vật đã biết.
 - GV gợi nhắc:
 + Tên và đặc điểm các khối.
 + Gợi mở HS nhận ra khác nhau giữa các khối.
 + Liên hệ sự tương đồng của các khối với một số đồ vật dạng khối, ví dụ: quả địa cầu, hộp chè khô, 
chiếc nón lá, quả bóng, quả cam,...
 3.1.2. Nhận biết khối cơ bản ở sản phẩm trong 
 đời sống
 - Tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trang 55 - Quan sát hình ảnh.
 SGK (phần Quan sát, nhận biết) Gợi mở HS:
 + Nhận ra hình dạng của khối ở mỗi sản phẩm.
 + Sự kết hợp của các khối ở một số sản phẩm.
 - Thảo luận.
 + Liên hệ một số khối với các đồ vật xung quanh, 
như: bàn, ghế, hộp phấn, cốc/ ca uống nước,...
- GV tóm tắt:
 + Khối lập phương, khối cầu, khối trụ là những 
khối cơ bản.
 + Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có nhiều 
hình ảnh, đồ vật có hình dạng giống với các hình 
dạng của khối cơ bản.
 - GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề,... để 
 kích thích HS mong muốn thực hành sáng tạo 
 với các khối cơ bản. Ví dụ: Các em có muốn 
 tạo khối lập phương, khối trụ, khối cầu,... từ 
 đất nặn? Em sẽ ghép khối nào với nhau để tạo - Lắng nghe và tương tác với GV.
 sản phẩm theo ý thích? Làm cách nào để 
 chúng ta tạo được các khối này? Em sẽ tạo ra 
 sản phẩm nào từ các khối này?
3.2 Hoạt động thực hành, sáng tạo và thảo 
luận:
 3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành tạo khối
 - GV tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm 
 vụ:
 + Quan sát hình minh hoạ trang 55 SGK, phần 
Cách tạo khối từ đất nặn. - Quan sát hình.
 + Nêu thứ tự các bước thực hành tạo khối cầu, 
 - Thảo luận nhóm.
khối lập phương, khối trụ từ đất nặn.
 - GV giới thiệu minh hoạ các bước chính: • Chọn đất, chọn màu đất để tạo màu cho mỗi - Đại diện các nhóm HS trình 
 khối. bày.- Các nhóm khác lắng nghe, 
 • Thực hiện lần lượt các bước như hình minh 
 nhận xét, bổ sung
 hoạ ở mỗi khối trong trang 55 SGK
 Lưu ý: Trong hướng dẫn HS cách thực hành, GV 
cần tạo sự tương tác với HS, kết hợp giảng giải, phân 
tích một số thao tác cơ bản như: vê tròn, lăn dọc, ước 
lượng kích thước các cạnh của khối lập phương,...; 
cách sử dụng đất nặn, dao cắt đất,... - Lắng nghe yêu cầu của GV và 
- GV có thế gợi mở HS ghép hai khối lập phương để thực hiện.
tạo nên khối hình chữ nhật, ghép nhiều khối vuông 
các màu khác nhau tạo thành khối rubic,...
 3.2.2. Thực hành, sáng tạo
 a) Tổ chức HS tạo các khối cơ bản
 - GV tổ chức HS theo nhóm học tập, yêu cầu:
 + HS thực hành cá nhân: Vận dụng cách tạo các 
khối cơ bản ở trang 55 SGK, để tạo các khối cơ bản 
cho riêng mình.
 + HS thảo luận nhóm: Mỗi HS quan sát các bạn 
trong nhóm thực hành, cùng trao đổi với bạn về quá 
trình thực hành, như: lựa chọn đất, màu đất, kích 
thước, đặc điểm của từng khối,...
 - GV quan sát HS thực hành, nắm bắt các thông 
tin HS trao đổi, kĩ năng HS thực hành,... và gợi mở, 
nêu câu hỏi với HS (cá nhân/nhóm, toàn lớp) có thể 
hồ trợ HS (nếu cần thiết); hướng dẫn HS cách bảo 
đảm vệ sinh trong thực hành, khích lệ HS tương tác 
với các bạn:
 - Thảo luận nhóm.
+ Quan sát các bạn trong nhóm, trong lớp thực hành.
+ Nêu câu hỏi hoặc tham vấn ý kiến của bạn: Các - Đại diện các nhóm HS trình 
khối vừa tạo được có tên là gì? Màu sắc của khối 
đó?... bày.
+ Đưa ra nhận xét/ý kiến, về màu sắc, hình dạng, 
 - Các nhóm khác lắng nghe, nhận 
kích thước,... đối với các sản phẩm trong nhóm/của bạn. xét, bổ sung
 Lưu ý: Căn cứ thực tiễn hoạt động của HS, GV 
có thể vận dụng tình huống có vấn đề để thử thách, 
gợi mở HS vượt qua trong thực hành, sáng tạo. 
 - Tổ chức HS tạo sản phẩm nhóm và thảo luận. - Thảo luận nhóm.
 - GV gợi mở HS một số cách tạo sản phẩm nhóm - Đại diện các nhóm HS chia sẻ 
từ khối của mỗi cá nhân HS thông qua hình ảnh trực trước lớp.
quan SGK hoặc sản phẩm sưu tầm của GV, kết hợp 
gợi mở HS chia sẻ, lựa chọn. Ví dụ:
 + Cách 1: Ghép hai khối vuông để tạo khối hình 
 chữ nhật.
 + Cách 2: Ghép khối trụ với khối cầu tạo hình 
 cây (GV lưu ý HS màu sắc của hai khối sao cho gần - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 với màu sắc của cây).
 + Cách 3: Ghép khối lập phương với khối trụ tạo 
 chiếc bánh gato.
 + Cách 4: Ghép khối cầu, khối lập phương và 
 khối trụ tạo chiếc ô tô tải (Hình minh hoạ trang 56 
 SGK).
 + Cách 5: Từ một khối thêm một số chi tiết tạo 
 hình con vật, đồ vật, món ăn,... (Hình minh hoạ trang 
 56 SGK)
GV gợi mở các nhóm trao đổi, chia sẻ vận dụng sản 
phẩm. Ví dụ: Sản phẩm của nhóm em có thể trưng 
bày hoặc trang trí ở đâu?
3.3. Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận, 
 chia sẻ
 - Tuỳ vào không gian lớp học, GV có thể tổ - Trưng bày sản phẩm theo nhóm
 chức HS trưng bày sản phẩm trên bục bệ, mặt 
 bàn hoặc cầm trên tay. - GV tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của các 
 cá nhân/các nhóm, gợi mở HS nhớ lại quá 
 trình thực hành như: tìm hiểu cách tạo khối, 
 cách liên kết các khối trên từng sản phẩm của 
 nhóm, tham gia thảo luận,... - Quan sát sản phẩm của các cá 
 - GV tổ chức cho HS trao đổi, chia sẻ cảm nhận nhân/các nhóm.
 dựa trên một số gợi ý sau:
 + Em thích sản phẩm của ai/nhóm nào?
 + Có những hình khối nào ở sản phẩm của 
 nhóm em hoặc nhóm bạn?
 + Sản phẩm của em/nhóm em có gì khác với sản 
phẩm của các bạn/các nhóm khác?
 + Trong các sản phẩm trưng bày, khối nào do 
 em tạo ra?
 + Để tạo thành sản phẩm của nhóm, em và các 
 - Trao đổi, chia sẻ cảm nhận dựa 
 bạn đã làm như thế nào?
 trên một số gợi ý của GV.
 + Em có cách nào khác để tạo thêm sản phẩm từ 
 các khối cầu, khối lập phương, khối trụ?
GV đánh giá kết quả thực hành sáng tạo, gợi mở HS 
liên hệ với thực tiễn và ý tưởng sáng tạo các sản 
phẩm mới bằng những cách khác.
 .
 Thứ Ba, ngày 21 tháng 02 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: MÔI TRƯỜNG QUANH EM 
 Tích hợp GD ĐP Chủ đề 2 : Môi trường xung quanh em
I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức:
 Biết được những biểu hiện của sự ô nhiễm môi trường sống quanh em.
2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
 Năng lực riêng: Mô tả được sự ô nhiễm môi trường xung quanh. 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Một vài tranh/hình ảnh về sự ổ nhiễm môi trường.
 - Bài hát Như một hòn bi xanh của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn.
 - Một vài câu chuyện về ô nhiễm môi trường sống xung quanh.
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Khởi động: Hát bài: Điều đó tùy thuộc hành động HS hát 
của bạn
Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường quanh em
a. Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện của sự ô 
nhiễm môi trường sống xung quanh thông qua các 
hình ảnh.
b. Cách tiến hành HS quan sát các hình ảnh/tranh về 
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh/tranh về sự ô nhiễm môi trường sống trả lời 
sự ô nhiễm môi trường sống. Khi quan sát, HS cần câu hỏi
chú ý những câu hỏi dưới đây:
+ Các em nhìn thấy được những gì có trong tranh?
+ Những hình ảnh trong tranh có giống với nơi e 
sinh sống không?
+ Em hãy đặt tên cho bức tranh được không?
- Sau khi quan sát tranh/hình ảnh, GV tổ chức cho 
cả lớp chia sẻ theo những câu hỏi gợi ý ở trên. Có Sau khi quan sát tranh chia sẻ theo 
thể cho từng HS, hoặc cặp đôi HS chia sẻ. Sau đó những câu hỏi gợi ý
thi xem ai là người trả lời nhanh và đúng nhất.
* GV phát phiếu quan sát môi trường xung quanh 
và YC HS làm. Đát có màu ..( Nâu, vàng ..)
 c. Kết luận: HS biết được những biểu hiện cụ thể về HS lắng nghe
 sự ô nhiễm môi trường sống xung quanh.
 Hoạt động 2: Thực hành bảo vệ môi trường.
 a. Mục tiêu: Tạo điều kiện để HS thực hành với 
 những công việc cụ thể về bảo vệ môi trường xung 
 quanh.
 b. Cách tiến hành
 GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK. Sau 
 đó tổ chức cho HS thể hiện những hành động, việc 
 làm mà các em thấy và hiểu được từ hình ảnh đã HS quan sát bức tranh trong SGK. 
 được quan sát. GV mời một vài HS đóng vai thể HS thể hiện những hành động, việc 
 hiện việc làm như các bạn trong tranh. GV có thể làm mà các em thấy và hiểu được từ 
 hỏi HS “ Rác thì bỏ vào đâu nhỉ? Hoặc :”các bạn hình ảnh đã được quan sát
 nhỏ trong tranh đang làm gì vậy” . Kết thúc hoạt HS đóng vai thể hiện việc làm như 
 động, cả lướp cùng hát bài Như một hành tinh xanh các bạn trong tranh
 * Bảo vệ môi trường nơi em sống:
 - Xem ảnh và trao đổi với bạn theo gợi ý:
 + Mọi người đang làm gì?
 + Việc làm đó có tác dụng gì? HS lắng nghe
c. Kết luận: HS được làm quen với một vài công việc 
hay hoạt động giữ gìn môi trường xung quanh
 . Thứ Năm, ngày 23 tháng 02 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: XÂY DỰNG TRƯỜNG XANH - LỚP SẠCH
 Tích hợp GD ĐP Chủ đề 2 : Bảo vệ môi trường nơi công cộng
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Kiến thức: 
 Tìm hiểu được về thực trạng môi trường ở nhà trường. 
 Nêu được các việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trường, lớp xanh, 
 sạch, đẹp. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng: Biết và hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây dựng 
 trường, lớp xanh, sạch, đẹp.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học
 a. Đối với GV
 - Tranh. 
 - SGK.
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Xây dựng trường xanh – lớp 
sạch. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Tìm hiểu môi trường ở nhà trường
a. Mục tiêu: 
- Tìm hiểu được về thực trạng môi trường ở nhà 
trường. 
- Nêu được các việc làm cụ thể, phù hợp với lứa 
tuổi để giữ gìn trường, lớp xanh, sạch, đẹp. 
- Biết và hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của 
việc xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp.
b. Cách tiến hành: 
(1) Làm việc nhóm:
 - HS chia thành các nhóm. 
- GV chia HS thành các nhóm từ 4 đến 6 người.
 - HS lắng nghe, thực hiện nhiệm 
- GV phổ biến nhiệm vụ: 
 vụ. 
+ Mỗi nhóm lựa chọn một số khu vực trong trường 
học: sân trường, lớp học, hành lang lớp học, khu 
vườn trường, 
+ Các nhóm quan sát, tìm hiểu thực trạng khu vực 
nhóm mình lựa chọn.
+ Các nhóm ghi kết quả quan sát vào Phiếu quan 
sát.
 - HS trình bày. 
(2) Làm việc cả lớp: 
- GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả 
quan sát của nhóm mình trước lớp. 
- GV yêu cầu HS đề xuất những việc cần làm để giữ gìn trường, lớp, xanh, sạch đẹp. 
- GV hướng dẫn HS đề xuất những việc cần làm để 
giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
GV yêu cầu HS kể tên những địa điểm công cộng 
trong sach GDĐP trang 14.
Tìm hiểu môi trường nơi công cộng ở địa phương 
em.
GV phát phiếu quan sát.
c. Kết luận: Các khu vực trong trường là những 
nơi rất gần gũi với chúng ta hằng ngày. Chúng ta 
cần có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch, đẹp. 
Những việc làm chúng ta nên thường xuyên thực 
hiện để giữ vệ sinh trường lớp là: vứt rác đúng nơi 
quy định, phân loại rác, quét dọn lớp học, quét dọn 
các khu vực ngoài hành lang. 
 ..
 Thứ Năm, ngày 23 tháng 02 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3
 Sinh hoạt theo chủ đề: EM VỚI MÔI TRƯỜNG.
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường.
 - Nêu được thực trạng môi trường xung quanh.
 - Lập được kế hoạch phòng, chống ô nhiễm môi trường.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự quan sát, tìm hiểu về thực trạng môi trường nơi mình 
 sống.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lập được kế hoạch phòng, chống ô nhiễm 
 môi trường. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn những hiểu biết của mình về 
bảo vệ, chống ô nhiễm môi trường.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những thông điệp mà bạn đưa ra.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu những ý tưởng phòng, chống ô nhiễm môi 
trường phù hợp, sáng tạo.
 - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập 
thể lớp.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Tiến trình dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho học sinh hát và hoạt động khởi động - HS thực hiện mua hát.
theo bài hát Em yêu cây xanh.
+ Trao đổi về nội dung bài bát + HS trao đổi
- GV dẫn dắt vào bài mới => Ô nhiễm môi trường - HS lắng nghe.
đang xảy ra xung quanh chúng ta, ảnh hưởng xấu 
đến sức khỏe của con người và hủy hoại cảnh 
quan thiên nhiên. Chúng ta cần chung tay bảo vệ 
môi trường.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Học sinh nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường.
+ Khảo sát được thực trạng môi trường xung quanh. - Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Khảo sát thực trạng môi trường 
quanh em.
* Chia sẻ về biểu hiện của ô nhiễm môi trường.
- GV cho học sinh xem một đoạn video ngắn về 
 - HS xem.
tình trạng ô nhiễm môi trường.. 
- GV chiếu một vài hình ảnh: Sự cố tràn dầu ra 
biển, khói bụi thành phố.... - HS quan sát
+ Những hình ảnh này nói lên điều gì?
 - HS những hình ảnh trên cho ta thấy môi 
 trường đang bị ôi nhiễm.
+ Em cảm thấy như thế nào khi thấy những hình 
ảnh này? - HS em cảm thấy rất lo lắng cho 
 môi trường sống của chúng ta.
 - HS ô nhiễm nguồn nước, ôi nhiễm 
+ Dấu hiệu nào cho biết môi trường đang bị ôi 
 không khí: chất thải các nhà máy, 
nhiễm 
 khói bụi của các nhà máy...
+Liên hệ thực tế: Kể thêm về những điều em từng 
 - HS chất thải sinh hoạt không qua 
thấy thể hiện sự ôi nhiễm môi trường xung quanh 
 xử lý, xả rác ra ao, hồ, sông suối...
nơi e ở? 
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
* Khảo sát thực trạng môi trường.
 - HS lắng nghe:
- GV hướng dẫn các nhóm HS thực hành khảo sát 
 + Nhóm 1: Khu vực sân trường, các 
thực trạng môi trường xung quanh:
 bồn hoa.
+ Phân công địa điểm khảo sát cho các nhóm.
 + Nhóm 2: Khu vực nhà đa năng, sân 
+ Hướng dẫn ghi lại kết quả khảo sát vào phiếu bóng.
- Các nhóm thực hành khảo sát. + Nhóm 3: Khu vực cổng trường và 
- Sau khi khảo sát, mời các nhóm chia sẻ kết quả. xung quanh.
+ Em thấy như thế nào sau khi khảo sát xong? + Nguyên nhân gây ô nhiễm?
+ Chúng ta cần phải làm gì để cải thiện?
* Sau khi thực hiện khảo sát, những hiện tượng - HS tham gia.
làm ôi nhiễm môi trường sẽ được phát hiện. 
 - Các nhóm chia sẻ
Chúng ta có thể nhận xét kết quả khảo sát để đưa 
ra lời cảnh báo với mọi người về sự cần thiết để + rất lo lắng về môi trường của 
bảo vệ môi trường. chúng ta.
- GV nhận xét, đánh giá chung hoạt động khảo sát + HS: Do ý thức của con người.
thực tế của các nhóm, tuyên dương các bạn đã + Lên kế hoạch bảo vệ môi trường.
hoạt động tích cực.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ HS xây dựng được kế hoạch phòng, chống ô nhiễm môi trường.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Lập kế hoạch phòng, chống ô 
nhiễm môi trường( làm việc nhóm 4).
- GV chia lớp thành các nhóm
 - HS thảo luận theo nhóm.
- GV phổ biến yêu cầu hoạt động: Các nhóm thảo 
luận để xây dựng kế hoạch phòng, chống ô nhiễm 
môi trường theo gợi ý:
+ Xác định địa điểm cần thực hiện việc phòng 
chống ô nhiễm.
+ Dự kiến những công việc cần làm.
+ Thời gian thực hiện.
+ Chuẩn bị dụng cụ cần thiết.
+ Phân công nhiệm vụ cho các thành viên. - HS thảo luận theo nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm. GV hỗ trợ các nhóm 
còn lúng túng.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx