Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Thứ Ba, ngày 28 tháng 02 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 3 BÀI 12: TẠO SẢN PHẨM CÓ BỀ MẶT MỀM MỊN HOẶC THÔ RÁP ( 2T) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật - Bước đầu làm quen, phân biệt được vật liệu có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp - Lựa chọn được vật liệu có mềm mịn hoặc thô ráp vào sáng tạo sản phẩm - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù góp phần hình thành, phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo được biểu hiện như: Nhận biết vật liệu trong tự nhiên, cuộc sống nhiều có bề mặt phong phú khác nhau.Mỗi vật liệu đều có vai trò nhất định trong cuộc sống, có sử dụng các vật liệu đó để sáng tạo sản phẩm mĩ thuật. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: nhân ái, trung thực, trong đó,góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm được biểu hiện: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: một số vật liệu có bề mặt mềm mịn, thô ráp như bông, vải (lụa, nhung, dạ )giấy giáp, bìa carton, sỏi đá, vỏ con Ngao, Trai, Sò , các loại hạt, dây len, dây thừng kéo, hồ dán, bút chì;Thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực hành, Phát hiện mỗi vật liệu đều có vẻ đẹp riêng về màu sắc và chất liệu. II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: Vở thực hành; Vở thực hành; giấy, giấy bìa, bút chì, bông y tế, kéo, hồ dán 2. Giáo viên: Giấy màu, bút chì, bông y tế, kéo, hồ dán ; hình ảnh minh họa liên quan nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi. 3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 2 Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu tiết học (khoảng 2 phút) -Kiểm tra sĩ số HS -Lớp trưởng báo cáo - Gợi mở HS giới thiệu/ lien tưởng những vật liệu/ đồ vật có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp trong cuộc sống. - Tóm tắt ý kiến HS và nội dung tiết 1. Giới thiệu nội dung tiết 2 1. Quan Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 5 phút) sát nhận biết -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm -Quan sát, thảo luận nhóm 5 Nhiệm vụ: quan sát hình ảnh sản phẩm tiết 1, sản phẩm sưu tầm + Giới thiệu cách tạo hình ảnh ở mỗi sản phẩm -Thực hiện nhiệm vụ -Nhận xét, tóm lược trả lời của HS -Gợi mở, kích thích HS thực hành tạo sản phẩm nhóm. -Lắng nghe 2.Thực hành Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ sáng tạo (khoảng 20 phút) a.Cách tạo sản phẩm nhóm - Tổ chức HS ngồi theo vị trí nhóm: 5 HS -Thảo luận nhóm 5 Tổ chức thảo luận, thống nhất lựa chọn hình - Thực hiện yêu cầu ảnh/ vật liệu yêu thích để thể hiện k sản phẩm của GV nhóm . -- Lắng nghe, nhận xét - Thảo luận, thống nhất độ lớn của hình ảnh. bạn trả lời và bổ sung ý kiến - Gợi mở HS có thể sử dụng sản phẩm tiết1 b. Bài tập - Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm. -Thảo luận Thực hành tạo Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng tạo sản phẩm, ví -Tạo hình sản phẩm cá sản phẩm dụ: tạo hình ảnh gì, con vật,đồ vật, nhân nhóm- Khu vườn + Trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm -Lắng nghe - Gợi mở cho HS rõ hơn về nhiệm vụ: - Trao đổi, chia sẻ cùng bạn trong nhóm - Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm. Bước 1: Tạo sản phẩm cá nhân -Tập hợp các sản phẩm Bước 2: Có thể tạo phông nền cá nhân, cùng tạo sản Bước 3 Tập hợp các sản phẩm cá nhân, cùng phẩm của nhóm sắp xếp và trang trí tạo sản phẩm của nhóm. - GV gợi ý độ to, nhỏ của sản phẩm cá nhân trong mỗi nhóm cho thống nhất - Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao đổi, gợi mở, hướng dẫn với cá nhân HS hoặc nhóm, giúp HS thuận lợi hơn trọng thực hành 3.Cảm Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận nhận chia về SP (khoảng 5 phút) sẻ - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, tại - Trưng bày, quan sát nhóm học tập. và trao đổi. - Gợi mở HS chia sẻ cảm nhận và nhận xét về - Giới thiệu, chia sẻ SP cảm nhận - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận Hoạt động 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở rộng(khoảng 3 phút) - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài học và quá trình Đọc câu chốt trong học tập, thực hành, thảo luận và sản phẩm của SGK. HS - Chia sẻ ý tưởng sử - Gv tổng kết, đánh giá ý thức, kĩ năng vẽ, cắt/ dụng sản phẩm xé dán.., , ý tưởng sáng tạo sản phẩm giao tiếp, hợp tác nhóm, trao đổi, chia sẻ, của HS và - Lắng nghe Gv tổng liên hệ bồi dưỡng phẩm chất, bảo đảm an toàn kết bài học trong sử dụng công cụ, - Nhắc HS đọc và chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK. .. Thứ Tư, ngày 01 tháng 03 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 6. NHỊP ĐIỆU VUI Bài 12. LÀM QUEN VỚI NHỊP ĐIỆU VUI (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Bước đầu nhận biết được biểu hiện của nhịp điệu trong cuộc sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Biết sắp xếp chấm, nét tạo được nhịp điệu đơn giản trên sản phẩm 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện cụ thể như: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực tính toán: Vận dụng đơn vị đo độ dài, kích thước,... để tạo sản phẩm. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất như: Chăm chỉ: Tự chuẩn bị một số vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. Trách nhiệm: Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của bạn. Nhân ái: Yêu thương các loài vật. II. Chuẩn bị 2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy bìa, giấy màu, màu vẽ, bút lông, bút chì, tẩy chì, kéo, hồ dán, 2.2. Giáo viên: SGK, giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học; máy tính máy chiếu, III. Tiến trình dạy học: Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị đồ dùng của HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo - Khởi động, giới thiệu bài học: Tổ chức HS xem clip bài hát cáo Nhịp điệu tuổi thơ. Yêu cầu HS dùng tay miêu tả độ lên - Để đồ dùng lên bàn. xuống theo nhịp của bài hát. Gợi mở HS chia sẻ: - Nghe hát và quan sát hình + Hoạt động diễn ra trong clip. ảnh trong clip. + Nội dung bài hát nói về cái gì - Trả lời câu hỏi. Nhận xét + Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, qua đó liê vào nội câu trả lời của bạn dung bài dạy. Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’ *Mục tiêu: Nhận biết được đường lượn (biểu hiện của nhịp điệu) qua một số hình ảnh trong đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật a. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.56) - Nhắc HS quan sát, thảo luận và chỉ ra đường lượn nhịp - Quan sát, trao đổi, thảo luận nhàng trong mỗi hình ảnh minh họa. nhóm, trả lời câu hỏi. - Nhận xét nội dung trả lời của HS; Phận tích, giới thiệu rõ - Nhận xét, bổ sung câu trả hơn giúp HS nhận ra đường lượn chính là biểu hiện của nhịp lời của bạn/nhóm bạn điệu. - Trực quan thêm một số hình ảnh khác, gợi mở giúp HS thấy rõ hơn biểu hiện của nhịp điệu trong thiên nhiên, cuộc sống. b. Sử dụng một hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật có biểu hiện nhịp điệu (Tr.57) - Giao nhiệm vụ HS quan sát, thảo luận và chỉ ra: - Quan sát + Đường lượn của họa tiết trên Vải thổ cẩm? - Thảo luận nhóm 2 - 4 + Đường lượn của các con sóng? - Trình bày câu trả lời. - Nhận xét, bổ xung, đánh giá phần trả lời của HS. - Nhận xét, bổ xung câu trả - Giới thiệu vài nét về Họa sĩ Hô-cư-sai; Giới thiệu rõ hơn lời của bạn, nhóm bạn. hình thức, nội dung của bức tranh và một số bức tranh khác - Lắng nghe và ghi nhớ. của họa sĩ. - Gợi nhắc HS: Nhịp điệu của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật đôi khi được biểu hiện bằng những đường lượn nhịp nhàng của chấm, nét, hình, màu, Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 16’) *Mục tiêu: Bước đầu sắp xếp được chấm, nét để tạo đường lượn(biểu hiện của nhịp điệu) trên sản phẩm cá nhân. a.Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sắp xếp chấm, nét tạo nhịp điệu. - Tổ chức HS làm việc nhóm, giao nhiệm vụ cho HS: Quan - Quan sát sát hình minh họa cách tạo nhịp điệu của chấm và nét (tr.57); - Thảo luận nhóm 4- 6 HS thảo luận, trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi + Các hình chấm, nét được sắp xếp như thế nào? - Nhận xét/bổ xung i). Sắp xếp lặp lại hay - Quan sát GV thị phạm sắp ii) Sắp xếp lặp lại và lên xuống đều đặn. xếp chấm, nét tạo nhịp điệu. + Để tạo hình chấm, nét có nhịp điệu, em có thể sắp xếp lặp - Lắng nghe và ghi nhớ. lại và lên xuống đều đặn một lần hay nhiều lần? - Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS. - Thao tác trực tiếp hoặc trình chiếu, kết hợp thuyết trình các bước sắp xếp chấm, nét tạo nhịp điệu. - Nhắc HS: + Có nhiều cách sắp xếp chấm, nét tạo nhịp điệu + Có thể tạo nhịp điệu theo chiều ngang hoặc chiều dọc, - Giới thiệu nhanh một số sản phẩm có biểu hiện nhịp điệu của chấm, nét. Gợi mở, tạo hứng thú cho HS trước khi chuyển sang hoạt động tiếp theo. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Bố trí HS ngồi theo nhóm 2 - 4 HS - Ngồi theo vị trí nhóm. - Giao bài tập: Sắp xếp chấm hoặc nét tạo nhịp điệu theo ý -Thực hành cá nhân. thích. - Quan sát, nêu ý kiến, trao - Gợi mở HS thực hành: đổi, nhận xét về sản phẩm + Có thể dùng bút màu để vẽ hoặc cắt, xé dán giấy màu tạo đang thực hành của mình, hình chấm hoặc nét. bạn. Hoặc nhờ GV giải đáp, + Sắp xếp chấm, nét lặp lại và theo chiều hướng lên xuống trợ giúp. đều đặn để tạo nhịp điệu. + Không nên sử dụng nhiều màu cho các chấm, nét. - Nhắc HS: + Tham khảo hình minh họa sản cách tạo chấm nét (tr.57, SGK) + Thời lượng HS thực hành. + Trong quá trình thực hành quan sát bạn trong nhóm, phát hiện điều có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực hành của mình, tham khảo cách thực hành của bạn, - Quan sát HS thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc trực tiếp hướng dẫn cá nhân, nhóm HS thực hành tạo nhịp điệu của chấm, nét. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’) *Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận của mình về cách sắp xếp chấm nét lặp lại tạo nhịp điệu trên sản phẩm của mình, của bạn. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. Gợi mở HS giới thiệu - Trưng bày, quan sát sản và chia sẻ kết quả và cảm nhận: phẩm. + Sản phẩm của em thể hiện nhịp điệu của chấm hay nét? - Giới thiệu, chia sẻ nhịp điệu + Em đã tạo nhịp điệu của chấm, nét bằng cách nào? của chấm nét trên sản phẩm + Sản phẩm của em có gì khác với sản phẩm của các bạn của mình. khác? - Lắng nghe, nhận xét, bổ - Tóm tắt các ý kiến chia sẻ của HS. Nhận xét, đánh giá kết xung ý kiến. quả thực hành, thảo luận của HS. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 (khoảng 3’) *Mục tiêu: HS chia sẻ được ý tưởng ban đầu về cách vận dụng trang trí chấm nét tạo nhịp điệu cho sản phẩm mĩ thuật khác. - Nhắc lại nội dung chính của tiết học, nhận xét, đánh giá giờ - Lắng nghe. học. - Vệ sinh nơi mình thực - Gợi mở HS chia sẻ vận dụng cách tạo nhịp điệu của chấm, hành. nét vào trong cuộc sống: Trang trí làm đẹp đồ vật, đồ , ruy băng, - Nhắc HS: + Bảo quản sản phẩm đã tạo được. + Chuẩn bị, dụng cụ, bút, màu vẽ để tiết học sau sẽ thực hành sản phẩm nhóm. + Dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình thực hành trước khi rời vị trí. Thứ Ba, ngày 28 tháng 02 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 1 Chủ đề 6: NHỮNG HÌNH KHỐI KHÁC NHAU Bài 12. TẠO KHỐI CÙNG ĐẤT NẶN (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm. - Biết vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, đồ dùng, dụng cụ học tập sau khi thực hành. - Thẳng thắn trao đổi, nhận xét sản phẩm; biết bảo quản sản phẩm, trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra. 2. Năng lực: Góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 1.1.Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được khối cầu (khối tròn), khối lập phương, khối trụ,... - Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ đất nặn; biết liên kết các khối đã tạo ra để tạo sản phẩm theo ý thích. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí,... -Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn/nhóm. 2.2. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, đất nặn để học tập; chủ động thực hành, tích cực tham gia thảo luận. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng đất nặn và dụng cụ đế thực hành tạo khối, tạo sản phẩm. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản phẩm. - Năng lực thể chất: Thể hiện sự khéo léo của đôi bàn tay khi thực hiện các thao tác lấy đất, nặn đất, cắt gọt đất để tạo khối. II. Chuẩn bị 1. Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; -Các vật liệu, công cụ,... như mục Chuẩn bị ở SGK và sưu tầm sẵn có ở địa phương theo GV đã hướng dẫn. 2. Giáo viên: - Đất nặn các màu, dao nhựa cắt đất, bìa giấy làm đế xoay, khăn lau; - Một số khối cơ bản sẵn có và khối làm từ đất nặn, sản phẩm được ghép bởi các khối cơ bản, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; - Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi. IV. Tiến trình dạy học: Tiết 2 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. - Suy nghĩ, chia sẻ. - Giới thiệu nội dung tiết học. - Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết - Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm - Quan sát, suy nghĩ và chia ngôi nhà và cảnh quan xung quanh được tạo nên từ các sẻ cảm nhận. hình cơ bản và chia sẻ cảm nhận Hoạt động 2: Hướng dân HS tìm hiểu nội dung Vận dụng Gợi mở HS nhận ra cách tạo khối, cách liên kết khối tạo sản phẩm theo cách khác. - Quan sát hình ảnh minh - GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ SGK hoạ SGK phần Vận dụng, phần Vận dụng, trang 56 SGK và gợi mở HS nêu trang 56 SGK. cách tạo sản phẩm khác từ khối đất nặn. Hoạt động 3: Tổng kết bài học - GV tóm tắt nội dung chính của bài học (đối chiếu - Lắng nghe, tương tác với với mục tiêu đã nêu): GV. + Mỗi khối cơ bản như khối lập phương, khối cầu, khối trụ,... có hình dạng, cấu trúc khác nhau. + Có nhiều cách để tạo khối cơ bản từ đất nặn, có thể liên kết các khối cơ bản để tạo sản phẩm theo ý thích. + Từ các khối cơ bản có thể tạo ra nhiều khối khác. Nhận xét, đánh giá: ý thức học tập, sự chuẩn bị bài học và mức độ tham gia thảo luận, thực hành, của HS (cá nhân, nhóm, toàn lớp). Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo GV nhắc HS: - Lắng nghe, ghi nhớ. - Xem và tìm hiểu trước nội dung Bài 13 SGK. - Chuẩn bị các đồ dùng, dụng cụ theo yêu cầu ở mục Chuẩn bị trong Bài 13 SGK: vật liệu có dạng khối, băng dính, hồ/keo dán,... Cần sưu tầm các vật liệu tái chế sẵn có ở gia đình, địa phương. Thứ Ba, ngày 28 tháng 02 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Sinh hoạt theo chủ đề: BÀI: CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG QUÊ EM I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Biết được những công trình công cộng của quê hương mình. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: Phấn khỏi và hào hứng với việc tìm hiểu về các công trình công cộng của quê hương. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Một vài hình ảnh về công trình công cộng. - Giấy vẽ, bút màu. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Kể tên các công trình công cộng của quê em. a. Mục tiêu: HS biết và gọi tên được một số công trình công cộng quê hương b. Cách tiến hành - HS quan sát các hình ảnh về công trình - GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh về công cộng có trong SGK. HS có thể trao công trình công cộng có trong SGK. HS có thể đổi với bạn bên cạnh về những công trao đổi với bạn bên cạnh về những công trình trình công cộng mà e đã biết ( tên công công cộng mà e đã biết ( tên công trình công trình công cộng, công trình đó ở đâu, cộng, công trình đó ở đâu, công trình công công trình công cộng nói về cái gì) cộng nói về cái gì) - HS giới thiệu về những công trình công - Kết thúc hoạt động 1, GV có thể mời một vài cộng mà em biết sau khi quan sát, chia HS giới thiệu về những công trình công cộng sẻ cùng các bạn. mà em biết sau khi quan sát, chia sẻ cùng các bạn. c. Kết luận: HS biết được một vài công trình công cộng có ý nghĩa đối với bản thân, với quê HS lắng nghe hương. Hoạt động 2: Thực hành giữ gìn công trình công cộng ở quê em. a. Mục tiêu: HS biết thực hiện các việc làm cụ thể của mình để tham gia giữ gìn công trình công cộng ở quê hương. b. Cách tiến hành .GV tổ chức cho HS thể hiện các hành động để giữ gìn công trình công cộng bằng hoạt động đóng vai. GV mời một nhóm HS gồm 3 em: 1 - HS quan sát tranh có trong SGK em cầm túi đựng rác và bỏ rác vào túi đựng, 1 em thì đang xóa những vết bẩn trên tường của - HS đóng vai gồm 3 em: 1 em cầm túi công trình công cộng, 1 em cầm chổi quét rác đựng rác và bỏ rác vào túi đựng, 1 em xung quanh. Kết thúc hoạt động, GV cho HS thì đang xóa những vết bẩn trên tường tự nêu và gọi tên các hoạt động các em đã làm của công trình công cộng, 1 em cầm chổi đó là gì để giúp các em khắc sâu việc cần làm. quét rác xung quanh c. Kết luận: Hoạt động thực hành sẽ tạo cho HS - HS tự nêu và gọi tên các hoạt động các niềm vui, hứng thú khi tự mình làm ra sản em đã làm đó là gì để giúp các em khắc phẩm cụ thể, đó là làm cho công trình công sâu việc cần làm cộng luôn được sạch đẹp. Lưu ý: Nếu có điều kiện, GV có thể đưa HS tới một công trình công cộng như nhà văn hóa, hoặc cổng trường học để thực hành. Thứ Năm, ngày 02 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Sinh hoạt theo chủ đề: XÂY DỰNG TRƯỜNG XANH - LỚP SẠCH I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Tìm hiểu được về thực trạng môi trường ở nhà trường. Nêu được các việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trường, lớp xanh, sạch, đẹp. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Biết và hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Tranh. - SGK. b. Đối với HS: - SGK. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Xây dựng trường xanh – lớp sạch. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Thực hiện kế hoạch Trường xanh – lớp sạch. a. Mục tiêu: - Thực hiện được kế hoạch vệ sinh môi trường ở nhà trường. - HS thực hiện. - Phát triển tình yêu trường, lớp; có ý thức và trách nhiệm trong việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thực hiện Kế hoạch Trường xanh- lớp sạch: + Các nhóm kiểm tra lại việc chuẩn bị đồ dùng cần thiết và nhắc nhở nhau thực hiện theo đúng nhiệm vụ đã được phân công. - HS thu dọn đồ dùng. + GV yêu cầu các nhóm cùng thực hiện theo bản kế hoạch. - HS trình bày. + GV hỗ trợ, giúp đỡ các nhóm trong quá trình làm vệ sinh trường lớp. - Sau khi vệ sinh xong, GV nhắc nhở HS thu dọn - HS chia sẻ. đồ dùng gọn gàng. - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ về kết quả đạt - HS lắng nghe, tiếp thu. được. - Một số bạn chia sẻ về cảm xúc của bản thân khi đã tham gia làm vệ sinh trường lớp sạch, đẹp. - GV đánh giá kết quả đạt được và khen ngợi cả lớp. - HS thực hiện. c. Kết luận: Vệ sinh trường lớp sạch sẽ sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho hoạt động học tập và vui chơi của các em. Mỗi thành viên trong lớp đều có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh môi trường nhà trường và lớp học sạch, đẹp. - GV nhắc nhở HS thực hiện giữ vệ sinh trường, lớp sạch, đẹp hằng ngày. . Thứ Năm, ngày 02 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3 Sinh hoạt theo chủ đề: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - HS tự tin tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề Bảo vệ môi trường. - Nhiệt tình cổ vũ các bạn tham gia biểu diễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự xây dựng được các tiết mục văn nghệ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Các tiết mục đúng chủ đề, biểu diễn hay - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về các tiết mục văn nghệ đó. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, biết lắng nghe bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó, sáng tạo. - Phẩm chất trách nhiệm: Làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Em vẽ môi trường màu xanh” - HS lắng nghe. để khởi động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS chia sẻ với GV về nội dung bài - GV nhận xét, tuyên dương. hát. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + HS tham gia tích cực vào các hoạt động phù hợp lứa tuổi để phòng, chống ô nhiễm môi trường. + Có ý thức và trách nhiệm trong việc phòng, chống ô nhiễm môi trường. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Thực hiện phòng, chống ô nhiễm môi trường. - GV kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ của HS theo - HS chuẩn bị dụng cụ đã được phân kế hoạch tiết trước giao. công. - GV tổ chức cho HS thực hiện kế hoạch phòng, - HS thực hiện công việc nhóm mình chống ô nhiễm môi trường đã xây dựng theo kế được giao. hoạch được phân công ở Tuần 23. * GV nhắc HS chú ý đảm bảo an toàn khi thực hiện kế hoạch và thu dọn đồ dùng gọn gàng để sử - HS ghi nhớ. dụng cho những lần sau. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ cảm xúc của em sau hoạt động: - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ theo những - HS chia sẻ. nội dung: + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm + Nhóm thực hiện tốt/ khá tốt công em. việc được giao... + Những việc em đã làm để tham gia phòng, + Những việc em đã làm để tham gia chống ô nhiễm môi trường? phòng, chống ô nhiễm môi trường: bỏ + Cảm xúc của em sau khi thực hiện công việc rác đúng nơi quy định, trồng và chăm đó? sóc cây xanh quanh lớp học cũng như khu vực sinh sống,... - GV cùng HS nhận xét việc thực hiện của các tổ. + Em cảm thấy rất vui / việc làm của - GV nhận xét chung, tuyên dương. mình có ý nghĩa với xã hội... - GV kết luận: Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi - HS lắng nghe. trường đang ngày càng nghiêm trọng. Các em - HS theo dõi. hãy tích cực tham gia vào các hoạt động phù hợp với lứa tuổi. Đồng thời, nhắc nhở mọi người cùng - HS ghi nhớ, 2-3 HS nhắc lại. thực hiện các hành động thiết thực như: vứt rác đúng nơi quy định, phân loại rác, trồng nhiều cây xanh, hạn chế sử dụng túi ni lông,... 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - HS lắng nghe, ghi nhớ. tìm hiểu và đưa ra những ý tưởng để vẽ tranh về chủ đề Phòng, chống ô nhiễm môi trường. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS theo dõi. Thứ Năm, ngày 02 tháng 3 năm 2023 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 1 TẠO HÌNH VỚI LÁ CÂY I. Yêu cầu cần đạt: Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được hình dạng, đường nét, màu sắc của một số lá cây trong tự nhiên. - Lựa chọn được lá cây để sáng tạo thành sản phẩm theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ trang trí, đồ chơi. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Lá cây rụng, lá cây khô, kéo, bút chì; hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Lá cây rụng, lá cây khô, giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo... III. Tiến trình dạy học Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động : Thực hành, sáng tạo 3.1. Tìm hiểu cách tạo thực hành, sáng tạo - Tổ chức cho học sinh quan sát hình minh họa - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, trang 51 SGK. Giao cho HS nhiệm vụ thảo luận thảo luận, chia sẻ trong thực hành. và tìm hiểu: + Em có biết lá cây bưởi trông như thế nào không? + Hãy nêu các bước tạo hình con voi từ lá bưởi. - GV giới thiệu hình minh họa hoặc thị phạm các - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. bước tạo hình ảnh mới từ lá cây; kết hợp tương - Giới thiệu sản phẩm của mình. tác với HS và gợi mở các bước thực hành chính có thể vận dụng để tạo nhiều sản phẩm mĩ thuật từ lá cây: + Chuẩn bị: Chọn lá cây có hình dạng, màu sắc - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của gợi liên tưởng đến hình dáng của đồ vật, con vật, mình/ của bạn. đồ dùng,...mà em biết và yêu thích. + Tạo hình ảnh theo tưởng tượng từ lá cây: dựa - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy trên các bước ở hình minh họa trang 51 SGK và nghĩ. hoàn thành sản phẩm. - Lưu ý Gợi mở HS: Có thể trang trí thêm cho hình ảnh mới tạo được bằng chấm, nét theo ý thích. - Tóm tắt cách thực hành tạo hình sản phẩm từ hình của lá cây thông qua thực hiện các thao tác: in, vẽ, cắt, xếp, dán,...và gợi mở HS chia sẻ lựa chọn lá cây và ý tưởng tạo hình. 3.2. Thực hành, sáng tạo - Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS). Giao nhiệm vụ cho HS: + Thực hành cá nhân: Lựa chọn lá cây phù hợp với sự tưởng tượng, sáng tạo hình ảnh mới theo ý thích. Gợi mở HS vận dụng cách thực hành ở trang 51 SGK và tham khảo một số hình ảnh minh họa ở trang 52 SGK để thực hành, tạo ra sản phẩm. + Tham gia làm việc nhóm: Mỗi thành viên thực hiện công việc của mình và quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi với bạn bè về sản phẩm của mình, của bạn và cách sử dụng công cụ, chất liệu,... - Quan sát HS thực hành, nêu vấn đề, kích thích HS chia sẻ ý tưởng tạo hình, gợi mở HS lựa chọn hình dáng lá cây phù hợp với ý tưởng,...định hướng nội dung để HS trao đổi, chia sẻ và quan sát các bạn trong nhóm thực hành. Hoạt động : Tổng kết tiết học - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. . Thứ Sáu, ngày 03 tháng 3 năm 2023 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 2 TẠO CÁC HÌNH CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Năng lực mĩ thuật Tạo được sản phẩm phương tiện giao thông theo ý thích bằng cách sắp xếp vật liệu dạng khối cơ bản lặp lại. II. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: SGK, lõi giấy vệ sinh, vỏ hộp giấy, giấy màu, giấy bìa, bút chì, sợi dây chỉ, kéo, băng dính hoặc hồ dán, 2.2. Giáo viên: SGK, lõi giấy vệ sinh, vỏ hộp giấy, giấy màu, giấy bìa, bút chì, sợi dây chỉ, kéo, băng dính hoặc hồ dán; Hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học . III. Tiến trình dạy học: Tiết 1 Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’) *Mục tiêu: Nhận biết được hình khối của một số bộ phận chính của phương tiện giao thông. a. Sử dụng hình ảnh xe ô tải, đoàn tàu trong SGK (Tr.51) - Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát + Tên của mỗi phương tiên giao thông? - Trao đổi, thảo luận nhóm + Phương tiện ô tô tải có những bộ phận chính nào? đôi, trả lời câu hỏi. + Phương tiện tàu hỏa gồm có những bộ phận chính nào? - Nhận xét, bổ xung câu trả + Các bộ phận nào giống với những khối cơ bản minh họa ở lời của bạn/nhóm bạn bên dưới? - Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn về hình khối của các bộ phận chính đó. - Ghi nhớ - Gợi nhắc HS: + Có nhiều phương tiên giao thông khác nhau (Đường bộ, đường thủy, đường không, ) + Một số bộ phận chính của phương tiên giao thông có hình dạng giống với hình khối cơ bản. b. Sử dụng một số hình ảnh sản phẩm phương tiện giao thông (Tr.52) - Tổ chức HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận về hình - Quan sát khối các bộ phận trên mỗi sản phẩm phương tiện giao thông - Thảo luận nhóm 4 - 6 HS. và trả lời câu hỏi. + Nêu hình khối có trên mỗi + Nêu hình khối có ở trên mỗi sản phẩm phương tiện giao sản phẩm. thông. + Chỉ ra hình khối lặp lại trên + Tìm hình khối lặp lại trên mỗi sản phẩm phương tiện giao mỗi sản phẩm phương tiện thông. giao thông. + Vật liệu tạo nên mỗi sản phẩm phương tiện giao thông. + Vật liệu tạo nên sản phẩm. + Màu sắc trên mỗi sản phẩm? - Nhận xét, bổ xung câu trả - Nhận xét, bổ xung, đánh giá câu trả lời của HS. lời của bạn, nhóm bạn. - Gợi nhắc HS: Có thể tạo được sản phẩm phương tiện giao thông khác nhau từ vật liệu hình khối lặp lại. - Sử dụng một số câu hỏi mở, nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sáng tạo sản phẩm phương tiện giao thông trước khi chuyển sang hoạt động thực hành sáng tạo. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 15’) *Mục tiêu: Tạo được bộ phận chính, chi tiết của phương tiện giao thông bằng vật liệu hình khối, tạo sản phẩm phương tiện giao thông của nhóm. a.Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm phương tiện giao thông từ vật liệu dạng khối cơ bản lặp lại. - Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa cách tạo - Quan sát sản phẩm phương tiện giao thông ở SGK (tr.52, 53) và thảo - Thảo luận nhóm 4- 6 HS luận, trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi + Vật liệu chính để tạo nên sản phẩm? Vật liệu chính đó có - Nhận xét/bổ xung dạng hình khối cơ bản nào? - Quan sát GV thực hiện các + Hình khối nào trên sản phẩm được sắp xếp lặp lại? bước. - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Thao tác trực tiếp hoặc trình chiếu các bước tạo sản phẩm phương tiện giao thông (thao tác cả 2 cách) - Thao tác kết hợp đàm thoại, thao tác chậm những chi tiết khó. + Bước 1. Chuẩn bị nguyên vật liệu chính, phụ, dụng cụ. Chọn phương tiện để thể hiện. + Bước 2. Vẽ, cắt dán trang trí các bộ phận chính, phụ. + Bước 3. Ghép, dán các bộ phận chính tạo nên sản phẩm. + Bước 4.Trang trí thêm một số chi tiết cho sản phẩm sinh động. - Nhắc HS: + Có thể tạo sản phẩm phương tiện giao thông bằng cách ghép nối lặp lại các hình khối từ vật liệu sẵn có. + Có thể trang trí thêm hình lặp lại ở trên các bộ phận của phương tiện giao thông. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 (khoảng 3’) *Mục tiêu: HS chia sẻ được ý tưởng ban đầu về cách ghép, dán, trang trí các bộ phận tạo sản phẩm phương tiện giao thông. - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng cách ghép, dán các bộ phận, chi - Chia sẻ ý tưởng thực hành tiết để tạo sản phẩm phương tiện giao thông của nhóm. ghép, dán trang trí sản phẩm - Nhắc HS bảo quản các bộ phận đã tạo được và các vật liệu, phương tiện giao thông của dụng cụ để tiết học sau (tiết 2) sẽ thực hành tiếp. nhóm. - Nhắc HS dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình và nhóm thực hành. - Vệ sinh nơi mình thực hành. .. Thứ Sáu, ngày 03 tháng 3 năm 2023 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 3 TẠO RÔ BỐT ĐƠN GIẢN (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: – Biết được khối tương phản về hình dạng, kích thước. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của sản phẩm trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật có khối tương phản về hình dạng, kích thước. - Kết hợp được một số khối tương phản về hình dạng hoặc kích thước để tạo sản phẩm Rô-bốt theo ý thích và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. II. Chuẩn bị: - HS: Vở thực hành, giấy màu, giấy vẽ/bìa giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy, đất nặn . - GV: Máy tính, máy chiếu, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx



