Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx22 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Ba, ngày 07 tháng 03 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 3
 BÀI 13: TẠO HÌNH TRÁI CÂY TỪ ĐẤT NẶN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết cách tạo bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn.
 - Tạo được sản phẩm trái cây có bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn.
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực 
đặc thù như: Biết sử dụng một số vật liệu có ở xung quanh như nắp chai, cúc áo, 
que tre/tính, sỏi, các loại hạt để tạo bề mặt khác nhau với đất nặn.Chọn lựa được 
hình ảnh (hoa, quả, con vật )phù hợp với bề mặt (nhẵn, mịn hay gồ ghề, thô ráp) 
tạo từ đất nặn.
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu 
như: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: một số vật 
liệu để tạo chất từ đất nặn như: nắp chai, cúc áo, que tre/tính, sỏi, sỏi đá, vỏ con 
(Ngao, Sò ), các loại hạt, dây len, dây thừng Giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang 
phục và lớp học sau khi thực hành, Phát hiện với chất liệu đất nặn, có thể tạo 
nhiều kiểu bề mặt khác nhau. Có thể gắn các vật liệu khác, có thể in, khắc hoặc 
xoa nhẵn mịn trên bề mặt đất nặn. 
II. Chuẩn bị:
1. Học sinh: Vở thực hành; Vở thực hành; đất nặn, que tre, các loại hạt, sỏi 
2. Giáo viên: đất nặn, que tre, các loại hạt, sỏi ; hình ảnh minh họa liên quan nội 
dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi.
IV. Tiến trình dạy học:
 Tiết 1
Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3 phút)
 ‒ Kiểm tra sĩ số HS; Gợi mở HS chia sẻ - Để đồ dùng học tập trên 
 sự chuẩn bị bài học. bàn. Một số HS giới thiệu
 - Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu 
 bài. 
 - Nghe, hát theo
 -Nghe bài hát Vườn cây của ba, tác giả 
 Phan Nhân -Thực hiện yêu cầu của 
 GV .
 Yêu cầu HS tìm đặc điểm cây trong vườn 
 của ba và của má khác nhau như thế nào.
 GV gợi mở đặc điểm của một số loại trái cây, hoa có cấu tạo bề mặt nhẵn mịn( 
 xoài, dưa đỏ, nho, hồng ), bề mặt thô 
 ráp ( mít, sầu riêng, chôm chôm ). Từ đó 
 gợi mở vào bài học.
 1.Quansát,nhận 
 biết
 Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 7 phút)
 - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa - Quan sát
 SGK. Giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận 
 nhóm, tìm hiểu các cách tạo bề mặt mềm - Trao đổi nhóm (nhóm 
 mịn hoặc thô ráp từ đất nặn 4HS)
 + Nhận xét câu trả lời của HS và gợi ý để - Thực hiện yêu cầu của 
 HS biết được những cách tạo bề mặt khác GV
 nhau từ đất nặn. - Nhận xét hoặc bổ sung ý 
 - Tóm tắt HĐ 1, và kích thích Hs chú ý kiến của các bạn đã chia sẻ
 vào HĐ 2.
2.Thực hành, Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ 
sáng tạo
 (khoảng 19 phút)
a. GV hướng 
dẫn HS tìm hiểu -Tổ chức HS tìm hiểu,thảo luận: - Nêu nội dung thảo luận 
cách thực hành: Cách thực hành tạo hình trái cây từ đất của mình 
 nặn có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp. - Nhận xét, bổ sung câu trả 
 -Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét lời của bạn
 của HS
 Giải thích, gợi mở giúp HS rõ hơn một số 
 thao tác trong thực hành ( xoa, vê, khắc, 
 in...)
b. Bài tập: Tạo 
hình con vật, 
cây, hoa theo ý - Tổ chức cho HS thực hành, tạo hình sp - Thực hành, tạo hình sản 
thích cá nhân. phẩm theo ý thích
 - Gợi ý giúp HS lựa chọn tạo hình loại trái 
 cây có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp để 
 tạo sản phẩm
 - Quan sát HS thực hành, hướng dẫn , hỗ 
 trợ, gợi mở các thao tác nặn tạo chi tiết 
 trên SP
3. cảm nhận, Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận 
chia sẻ về SP (khoảng 4 phút) - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên - Trưng bày, quan sát sản 
 bàn. phẩm
 - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm - Một số HS giới thiệu sản 
 trong lớp phẩm của mình
 - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: - Lắng nghe bạn giới thiệu, 
 chia sẻ cảm nhận về các 
 + Em tạo hình loại trái cây có bề mặt sản phẩm trong lớp.
 mềm mịn hay thô ráp?
 + Em thích sản phẩm của ai nhất?
 - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, liên 
 hệ gợi nhắc HS liên hệ những vật liệu có 
 bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp trong cuộc 
 sống.
 Hoạt động 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở 
 rộng (khoảng 2 phút)
 -Tóm tắt nội dung chính của tiết học. - Lắng nghe
 - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản - Chia sẻ ý tưởng
 phẩm.
 - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, chuẩn bị 
 đồ dùng, vật liệu để học tiết 2
 Thứ Tư, ngày 08 tháng 03 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 6. NHỊP ĐIỆU VUI
 Bài 12. LÀM QUEN VỚI NHỊP ĐIỆU VUI (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như 
sau: 
 - Bước đầu nhận biết được biểu hiện của nhịp điệu trong cuộc sống và sản 
phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
 - Biết sắp xếp chấm, nét tạo được nhịp điệu đơn giản trên sản phẩm
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
 năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện cụ thể như: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 Chuẩn bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. 
 - Năng lực tính toán: Vận dụng đơn vị đo độ dài, kích thước,... để tạo sản 
 phẩm.
 1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất như: 
 Chăm chỉ: Tự chuẩn bị một số vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo.
 Trách nhiệm: Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của 
 bạn.
 Nhân ái: Yêu thương các loài vật.
 II. Chuẩn bị
 2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy bìa, giấy màu, màu vẽ, bút lông, bút chì, tẩy 
 chì, kéo, hồ dán, 
 2.2. Giáo viên: SGK, giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, ; hình ảnh trực 
 quan liên quan đến nội dung bài học; máy tính máy chiếu, 
 III. Tiến trình dạy học:
 Tiết 2
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại nội dung đã học ở tiết 1 và biết được nội dung sẽ học ở tiết 2.
- Ổn định lớp, kiểm tra đồ dùng HS. - Lớp trưởng báo cáo
- Gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học. - Nhắc lại nội dung đã học ở 
- Giới thiệu nội dung tiết 2 tiết 1
+ Tạo bức tranh có nhịp điệu của chấm, nét theo ý thích. - Nhận xét, bổ xung.
+ Trưng bày sản phẩm, chia sẻ cảm nhận. - Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu cách thực hành (khoảng 7’)
*Mục tiêu: HS hiểu được cách sắp xếp hình ảnh tạo đường lươn (nhịp điệu) 
- Sử dụng hình minh họa cách sáng tạo bức tranh đại dương - Quan sát
có nhịp điệu của chấm, nét và hình cá (tr.58, SGK). - Thảo luận nhóm 3–4 HS
- Giao HS quan sát hình minh họa, thảo luận nhóm, trả lời - Trả lời câu hỏi 
câu hỏi: - Nhận xét, bổ xung câu trả 
+ Vật liệu, dụng cụ nào được sử dụng để tạo nên bức tranh? lời của bạn.
+ Bức tranh có những hình ảnh nào? - Quan sát, tương tác với GV.
+ Cách sắp xếp các hình ảnh để tạo nhịp điệu? - Lắng nghe và ghi nhớ
- Nhận xét, đánh giá câu trả lời, bổ sung của HS.
- Thị phạm trực tiếp hoặc trình chiếu các bước tạo bức tranh 
có nhịp điệu của chấm, nét, hình cá. Thị phạm trực tiếp kết 
hợp thuyết trình, kích thích HS chú ý quan sát.
B1. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cần thiết.
B2. Tạo cảnh nền (mặt nước): Dùng màu vẽ, tạo hình sóng Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
nước bằng nét có nhịp điệu)
B3. Tạo hình cá (Vẽ hình cá lên giấy màu, dùng kéo cắt hoặc 
dùng tay xé theo hình cá đã vẽ). 
B4. Xếp, dán hình cá đã tạo được lên trên cảnh nền. 
B5. Vẽ hoặc xé dán hình chấm tạo bong bóng nước, hoàn 
thành sản phẩm nhóm.
- Nhắc HS: 
+ Có thể sử dụng hình ảnh khác và sắp xếp tạo nhịp điệu cho 
bức tranh đại dương. Ví dụ: Hình tôm, cua, ốc, rong rêu, 
+ Có thể dùng màu vẽ hoặc cắt xé dán giấy để tạo bức tranh 
đại dương theo ý thích.
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm (khoảng 15’)
*Mục tiêu: Sử dụng hình ảnh theo ý thích sắp xếp tạo đường lượn(nhịp điệu) trên sản phẩm 
nhóm.
- Giao bài tập: Sử dụng hình ảnh yêu thích kết hợp chấm, nét - Trao đổi, thảo luận và thực 
tạo nhịp điệu cho bức tranh đại dương. hành tạo sản phẩm cá nhân, 
- Nhắc HS: sản phẩm nhóm 
+ Thời lượng thực hành sáng tạo sản phẩm. - Nêu ý kiến khi cần GV hỗ 
+ Thảo luận đặt tên cho bức tranh, chọn vật liệu thể hiện, trợ.
chọn hình ảnh yêu thích và cách sắp xếp hình ảnh tạo nhịp 
điệu cho bức tranh của nhóm, 
+ Phân công thành viên thực hiện nhiệm vụ.
+ Tham khảo cách tạo sản phẩm tr.58, SGK.
- Quan sát các cá nhân, nhóm HS thực hành, trao đổi; kết 
hợp sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở và hướng dẫn, hỗ 
trợ, thị phạm HS nếu cần thiết. 
- Nhắc HS sử dụng đồ dùng, màu vẽ an toàn, sạch, gọn, 
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’)
*Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận của mình về bức tranh của nhóm có nhịp 
điệu của chấm, nét, hình ảnh yêu thích.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm: Trưng bày trên bảng - Trưng bày và quan sát sản 
hoặc trên tường lớp học, phẩm 
- Tổ chức HS quan sát sản phẩm - Đại diện nhóm giới thiệu 
- Gợi mở HS giới thiệu chia sẻ cảm nhận: sản phẩm, chia sẻ cảm nhận.
+ Tên bức tranh của nhóm? - Nhận xét, đánh giá phần 
+ Bức tranh có những hình ảnh nào? chia sẻ cảm nhận và sản 
+ Những hình ảnh đó được sắp xếp như thế nào để tạo nhịp phẩm của nhóm bạn.
điệu? - Lắng nghe và ghi nhớ.
+ Hình ảnh nào nổi bật nhất trên bức tranh?....
+ Em sẽ sử dụng bức tranh vào những việc gì? Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
- Theo dõi HS chia sẻ cảm nhận.
- Tóm tắt nội dung giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của HS, 
nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của cá nhân và các 
nhóm. 
- Giáo dục HS trách nhiệm giữ gìn vệ sinh môi trường xanh, 
sạch, đẹp.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn chuẩn bị bài 13 (khoảng 
4’)
*Mục tiêu: HS chia sẻ được ý tưởng vận dụng trang trí chấm nét tạo nhịp điệu để làm đẹp 
cho sản phẩm mĩ.
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học, bài học - Lắng nghe
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của lớp - Quan sát mục Vận dụng và 
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh mục Vận dụng (tr.59, chia sẻ theo cảm nhận 
SGK) 
- Gợi mở HS sáng tạo thêm hình ảnh khác và sắp xếp có 
nhịp điệu bằng cách vẽ hoặc xé dán,...
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 13, trang 60, 61, 62, 63S, 
SGK.
 .
 Thứ Ba, ngày 07 tháng 3 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 1
 Chủ đề 6: NHỮNG HÌNH KHỐI KHÁC NHAU
 Bài 13. SÁNG TẠO CÙNG VẬT LIỆU TÁI CHẾ
 (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS những đức tính chăm chỉ, tiết kiệm, ý thức 
 bảo vệ môi trường,... thông qua các hoạt động cụ thể sau:
 - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo; biết sưu tầm một số đồ 
 vật đã qua sử dụng có ở xung quanh để làm vật liệu và tái chế thành sản 
 phẩm thẩm mĩ.
 - Biết giữ vệ sinh trường lớp học, môi trường xung quanh như: gom nhặt giấy 
 vụn bỏ vào thùng rác, không để hồ dán, băng keo dính trên bàn, ghế.
 - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn bè và người khác tạo ra; lắng 
 nghe bạn chia sẻ và tôn trọng sự chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm của bạn. - Không tự tiện sử dụng đồ dùng, vật liệu của bạn/người khác, khi chưa được 
 sự đồng ý.
 2. Năng lực:
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được hình dạng khối cơ bản qua một số đồ vật đã qua sử dụng.
 - Tạo được sản phẩm mĩ thuật theo ý thích từ những đồ vật đã qua sử dụng có 
 dạng khối cơ bản. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như 
 làm đồ dùng học tập, đồ chơi, đồ vật trang trí,...
1.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động sưu tầm, vật liệu để thực hành; tự lựa 
 chọn cách để thực hành, sáng tạo sản phẩm theo ý thích.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, 
 nhận xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lựa chọn vật liệu, hoạ phẩm, 
 công cụ để thực hành tạo nên sản phẩm.
1.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... 
 sản phẩm rõ ràng.
 - Năng lực tư duy khái quát: Khả năng nhận biết các hình khối cơ bản từ 
 những đồ vật đã qua sử dụng, sản phẩm mĩ thuật.
 - Năng lực thể chất: Sử dụng dụng cụ học tập khéo léo, linh hoạt và an toàn.
 - Năng lực tính toán: Thể hiện khả năng nhận biết tỉ lệ cao, thấp, to, nhỏ, xa, 
 gần,...
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 -Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, băng 
dính/hồ dán; 
 - Sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; 
 - Máy tính, máy chiếu, ti vi (nên có nếu điều kiện cho phép).
 2. Học sinh: 
 - Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, 
băng dính/hồ dán; 
 - Sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; III. Tiến trình dạy học: 
 Tiết 1
 Hoạy động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
 GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua:
 - GV kiểm tra sĩ số HS. - Ổn định trật tự, thực hiện 
 - Gợi mở HS giới thiệu những đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu của GV.
 đã chuẩn bị. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ 
 học tập.
 - Giới thiệu những đồ dùng, 
 vật liệu đã chuẩn bị.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu
 Có nhiều cách để GV giới thiệu bài: Giới thiệu bài - Lắng nghe, tương tác với 
bằng cách tích hợp kiến thức của môn học khác hoặc GV.
giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài học thông qua tổ 
chức hoạt động trò chơi. GV tham khảo gợi ý:
GV liên hệ với Bài 12, tổ chức cho HS hoạt động 
nhóm thông qua trò chơi “Điều em đã biết” GV đưa 
mỗi nhóm một sản phẩm và yêu cầu HS quan sát, tìm 
hiểu sản phẩm
 Lưu ý:
 - Sản phẩm dạng khối, vật liệu/chất liệu mà HS 
 đã biết.
 + Nhiệm vụ: HS trong nhóm thảo luận, viết tên 
của sản phẩm, tên loại vật liệu/ chất liệu làm nên sản 
phẩm, tên khối và màu sắc trên sản phẩm.
 + Kết quả: Viết đúng, đủ các thông tin theo yêu 
cầu ở nhiệm vụ.
 + Đánh giá kết quả: Dựa trên kết quả, thời gian 
hoàn thành, phối họp giữa các thành viên trong nhóm.
 GV dựa trên kết quả của các nhóm và gợi mở 
vào bài học.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ 3.1.Quan sát, nhận biết
 3.1.1. Nhận biết vật liệu dạng khối - Quan sát hình ảnh trang 57 
 - GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trang 57 SGK và vật liệu do GV chuẩn 
 SGK và vật liệu do GV chuẩn bị. Yêu cầu thảo bị.
 luận, trả lời một số câu hỏi sau:
 + Kể tên một số vật liệu/đồ vật ở hình ảnh hoặc 
(và) do GV, HS chuẩn bị.
 + Vật liệu/đồ vật nào có dạng khối cầu, khối trụ, - Trả lời các câu hỏi.
khối lập phưong,...?
+ Các vật liệu/đồ vật được làm bằng chất liệu gì
 3.1.2. Nhận biết sản phấm tạo từ vật liệu dạng 
 khối (trang 59 SGK) và hình ảnh sản phẩm hoặc 
 vật thật do GVchuẩn bị
 - Quan sát, thảo luận.
 - GV tổ chức cho HS quan sát, thảo luận và nêu 
 vấn đề, gợi mở để giúp HS nhận ra vật liệu 
 dạng khối cơ bản ở một số sản phẩm. Ví dụ:
 + Hãy kể tên một số sản phẩm. - Trình bày trước nhóm/lớp.
 + Các sản phẩm có những dạng khối gì?
- GV giới thiệu rõ hơn một số sản phẩm cụ thể, 
liên hệ với các vật liệu dạng khối được sử dụng để tạo 
 - Lắng nghe, tương tác với 
sản phẩm. Ví dụ: Hình dáng người trang 59 SGK 
 GV.
được tạo nên từ vật liệu vỏ hộp sữa có dạng khối chữ 
nhật làm thân, khuôn mặt được tạo từ vật liệu có dạng 
khối lập phương, tay và chân được tạo từ ống hút 
nhựa dạng khối trụ;...
3.2. Hoạt động thực hành, sáng tạo và thảo luận
3.2.1. Tìm hiểu cách tạo sản phẩm
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và giao nhiệm - Quan sát hình minh hoạ 
vụ: trang 58 SGK.
+ Quan sát hình minh hoạ trang 58 SGK (hoặc do GV 
chuẩn bị và trình chiếu).
+ Nêu thứ tự các bước tạo đồ chơi làm “búp bê” từ 
vật liệu tái chế. - GV hướng dẫn, kết hợp giảng giải và tương tác với 
HS dựa trên các bước cơ bản sau:
Bước 1: Chuẩn bị
 + Lựa chọn vật liệu chính (khối lập phương hoặc 
khối trụ,...).
 + Lựa chọn vật liệu khác phối họp (sợi dây, vải, 
len, giấy màu, giấy báo,...).
 + Chọn công cụ thực hành (kéo, băng dính, hồ 
dán,...). 
Bước 2: Tạo các chi tiết cho sản phẩm (Có thể vẽ kết 
hợp cắt, xé, uốn)
 + Tạo thân búp bê bằng lõi giấy vệ sinh có dạng 
hình trụ và giấy thủ công.
 + Tạo khuôn mặt bút bê bằng quả bóng có dạng 
hình cầu.
 + Tạo các bộ phận và chi tiết: tóc, mắt, mũi, 
miệng,... và trang trí bằng cắt dán giấy màu.
 Lưu ý: Các chi tiết, bộ phận của búp bê có thể 
được làm trước hoặc sau. Ví dụ: có thể tạo thân búp 
bê trước rồi làm khuôn mặt hoặc ngược lại. Chú ý 
kích thước của phần đầu, phần thân và các chi tiết 
mắt, mũi miệng trên khuôn mặt; kiểu tóc, màu tóc 
theo ý thích,...
Bước 3: Chắp ghép các chi tiết, bộ phận để tạo hình 
dáng búp bê
 + Chắp ghép chi tiết chính trước (đầu, thân).
 + Chắp ghép các chi tiết phụ sau (mắt, mũi, 
miệng, tóc, trang trí....).
 Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm
 + Chỉnh sửa hình dáng sản phẩm cho cân đối, chắc 
chắn.
 + Loại bỏ những chi tiết không thích hoặc bổ - Thảo luận nhóm về thứ tự 
 các bước tạo đồ chơi làm “búp 
sung, trang trí thêm cho sản phẩm.
 bê” từ vật liệu tái chế.
 Lưu ý: + GV nên giới thiệu thêm cách tạo hình sản phẩm - Trình bày các bước theo ý 
khác ở trang 59 SGK (một số bước thực hiện chính) tưởng cá nhân/nhóm.
 + GV có thể sử dụng trình chiểu các bước ở trên Thảo luận với bạn về ý tưởng, 
và giới thiệu, để dành lượng thời gian hướng dẫn một chia sẻ ý tưởng tạo sản phẩm 
số cách tạo sản phẩm khác (ở trang 59 hoặc do GV từ vật liệu và lựa chọn vật liệu 
chuẩn bị); giúp HS có tham khảo thêm ý tưởng thực để thực hành.
hiện
3.2.2. Thực hành và thảo luận
a) GV gợi mở cho HS hình thành ý tưởng ban đầu 
cho thực hành
- Sử dụng câu hỏi để HS chia sẻ ý tưởng về sản 
phẩm mong muốn thực hành. Ví dụ: Mục đích sử - Tự tạo sản phẩm theo ý 
dụng, đặc điểm hình dạng, màu sắc, kích thước,...; lựa thích.
chọn vật liệu để thực hành,... - Thảo luận nhóm, cùng trao 
- Vận dụng một số hình ảnh sản phẩm ở trang 59 đổi với bạn trong nhóm để 
SGK, hoặc một số sản phẩm do GV chuẩn bị là vật hoàn thành công việc của cá 
thật có ở địa phương (nên có) đế giúp HS liên tưởng nhân.
thực hành.
 Lưu ý: GV cần dựa vào khả năng của HS để có thể 
gợi mở HS lựa chọn ít hay nhiều vật liệu, làm ra sản 
phẩm có cấu trúc đơn giản hay phức tạp. 
 - Lắng nghe và tương tác với 
 Hoàn thiện ở mức đơn giản với ít loại vật liệu hoặc 
hoàn thiện sản phẩm có kết hợp một số loại vật liệu, 
hình khối khác nhau.
b) Tổ chức HS thực hành cá nhân và thảo luận 
nhóm với nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân: Tạo sản phẩm theo ý 
 - Tự tạo sản phẩm theo ý 
thích, có thể tham khảo:
 thích.
+ Cách tạo hình búp bê ở trang 58 SGK hoặc cách tạo 
hình sản phẩm do GV giới thiệu
+ Một số sản phẩm ở trang 59 SGK và sản phẩm do 
GV chuẩn bị - Thảo luận nhóm, cùng trao 
- HS thảo luận nhóm: Các thành viên thực hiện đổi với bạn trong nhóm để công việc của mình và quan sát các bạn trong nhóm hoàn thành công việc của cá 
thực hành, cùng trao đổi với bạn. Ví dụ: ý tưởng thể nhân.
hiện, lựa chọn vật liệu, màu sắc, hình khối, mục đích 
sử dụng (dùng làm gì), đặt ở đâu,...
GV quan sát HS thực hành, thảo luận; trao đổi với 
HS, nắm bắt thông tin và xử lí kịp thời (phân tích giải 
thích, hướng dẫn hoặc hỗ trợ,...); khích lệ HS quan - Lắng nghe và tương tác với 
sát, trao đổi với các bạn trong nhóm, trong lớp và tự GV.
đưa ra nhận xét/ý kiến cho những lựa chọn của cá 
 - Tạo sản phẩm nhóm.
nhân/nhóm. Ví dụ: Tên sản phẩm, dạng khối của vật 
liệu sử dụng làm sản phẩm, những nét, chấm trang trí - Sắp xếp các sản phẩm của cá 
như thế nào?... nhân trong nhóm.
c) Tổ chức cho HS tạo sản phẩm nhóm (nếu thời gian - Tạo sản phẩm nhóm.
cho phép thực hiện) thông qua thảo luận ý tưởng và - Sắp xếp các sản phẩm của cá 
sắp xếp các sản phẩm của cá nhân trong nhóm. nhân trong nhóm.
3.3. Hoạt động trưng bày sản phấtn và cảm nhận, 
chia sẻ
 - Sản phẩm sáng tạo từ vật liệu tái chế rất hấp 
 dẫn và phù hợp với nhiều không gian, tuỳ vào 
 lượng thời gian cho hoạt động, địa điểm trưng 
 bày,... để GV tổ chức. Ví dụ tham khảo:
 + Trưng bày đơn sản phẩm/nhóm sản phẩm trên 
bàn, bục, bệ.
 + Trưng bày ở giữa lớp hoặc dùng dây treo sản 
phẩm bên cửa sổ, trên tường, hành lang,...
 + Trưng bày trong khuôn viên vườn trường theo 
chủ đề, hình thức thể hiện trên sản phẩm,...
 - HS. GV có thể tham khảo một số câu hỏi có 
 tính chất gợi mở sau:
 + Sản phẩm của em (hoặc nhóm em) có tên là gì?
 + Sản phẩm được tạo nên từ vật liệu hình khối 
nào?
 + Em thích sản phẩm của bạn nào/nhóm nào?
 + Sản phẩm của em/nhóm em có thể dùng để làm gì?
 + Để tạo thành sản phẩm của em/của nhóm, em và 
các bạn đã làm như thế nào?
 + Qua bài học em cần làm gì để bảo vệ môi 
trường?
Dựa trên sự trao đổi, thảo luận và chia sẻ của HS, GV 
đánh giá kết quả thực hành sáng tạo, kích thích HS 
nhớ lại quá trình thực hành tạo sản phẩm; kích thích 
HS có ý thức sáng tạo sản phẩm đơn giản từ vật liệu 
tái chế; kết hợp bồi dưỡng, giáo dục HS ý thức bảo vệ 
môi trường.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị - Lắng nghe. Có thể chia sẻ 
bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. suy nghĩ.
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn 
HS chuẩn bị.
 ......................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 07 tháng 03 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: BÀI: MẸ CỦA EM
I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức:
 Bày tỏ cảm xúc với mẹ
2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
Năng lực riêng: Nói được lời yêu thương và thực hành làm một món quà để tặng 
 mẹ.
3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Nhạc và lời một bài hát về mẹ (Ví dụ : Bàn tay mẹ - Sáng tác: Bùi Đình 
 Thảo)
 - 6 đến 8 giỏ nhựa nhỏ (mỗi nhóm có một giỏ nhựa)
 - Một đoạn dây chun hoặc dây cước nhỏ và hạt vòng.
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạy động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Cùng nhau hát
a. Mục tiêu: Hiểu được công ơn chăm sóc 
của mẹ đối với con cái, qua đó yêu thương 
mẹ hơn.
b. Cách tiến hành
 HS hát
- HS đứng dậy (có thể đứng thành hàng dọc 
giữa các lối đi), GV bật nhạc (không có lời), HS trả lời câu hỏi
HS hát theo lời bài hát Bàn tay mẹ (Sáng tác: 
Bùi Đình Thảo)
- HS trả lời câu hỏi:
+ Bàn tay mẹ đã làm những gì để chăm sóc, 
yêu thương con?
+ Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương 
với mẹ?
 HS lắng nghe
c. Kết luận: Mẹ là người đã sinh ra và chăm 
sóc em hằng ngày, nuôi dưỡng em khôn lớn. 
Các em hãy thể hiện sự yêu thương dành cho 
mẹ bằng những hành động thể hiện sự quan 
tâm, chăm sóc phù hợp với khả năng của 
mình.
Hoạt động 2: Quan sát và thực hành làm 
chiếc vòng yêu thương tặng mẹ
a. Mục tiêu: HS nói được lời yêu thương và 
thực hành làm một chiếc vòng để tặng mẹ.
b. Cách tiến hành (1) Hướng dẫn chung cả lớp Mỗi HS sẽ làm một chiếc vòng yêu thương để 
- GV nêu yêu cầu: Mỗi HS sẽ làm một chiếc tặng cho mẹ
vòng yêu thương để tặng cho mẹ. GV có thể 
chiếu lên bảng video hoặc tranh ảnh các bước 
xâu và làm thành chiếc vòng:
+ Buộc một nút thắt ở một đầu sợi dây.
+ Lần lượt chọn các hạt vòng theo màu sắc 
mình thích và xuyên vào sợi dây.
+ Khi đã xuyên đủ số hạt để ướm vừa cổ thay 
mẹ (khoảng 16cm) thì cầm hai đâì sợi dây Thực hành làm vòng theo nhóm
buộc nút lại với nhau. - HS tạo thành các nhóm 4 – 6 HS
+ Dùng kéo cắt đi phần dây thừa ra (nếu có) - Từng HS thực hành làm vòng và hướng dẫn 
- GV thực hành xuyên vòng và tạo thành một các bạn trong nhóm.
chiếc vòng hoàn chỉnh theo các bước cho HS - Các nhóm quan sát, góp ý cho nhau về cách 
quan sát. chọn mầu sắc cho vòng. 
(2) GV có thể gợi ý để HS chia sẻ: - Mỗi nhóm bình chọn ra những chiếc vòng đẹp 
+ Tại sao bạn lại chọn các hạt màu sắc như nhất.
thế này? (3) Trưng bày sản phẩm:
+ Khi làm xong, bạn thấy khó nhất là bước - Các nhóm HS treo các sản phẩm của nhóm 
nào? mình vào các móc treo quanh lớp học.
+ Khi tặng chiếc vòng này cho mẹ, bạn sẽ nói - HS đi quan sát sản phẩm của các bạn và chọn 
với mẹ điều gì? ra những chiếc vòng đẹp nhất.
- GV có thể đặt các câu hỏi mở rộng: Em có - Một số bạn chia sẻ trước lớp về chiếc vòng 
thuộc bài hát nào về mẹ không? Em đã bao 
giờ tặng quà cho mẹ em chưa? Khi mẹ nhận yêu thương của mình.
được quà của em thì cảm xúc của mẹ như thế 
nào?
c. Kết luận: Bằng sự khéo léo của mình, các 
em có thể tự làm ra những món quà để tặng 
mẹ. Đó có thể là những bức tranh tự vẽ, 
những chiếc vòng tự làm. Hãy dành những 
món quà đó dành tặng mẹ và nói với mẹ 
những lời yêu thương nhất để thể hiện tình cảm của các em.
 Thứ Năm, ngày 09 tháng 3 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Kiến thức: 
 - Kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân 
 trong gia đình. 
 - Thể hiện được sự yêu thương người thân bằng việc làm cụ thể. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của những hành động quan tâm, chăm 
 sóc người thân. 
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học
 a. Đối với GV
 - Tranh. 
 - SGK.
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạy động của GV Hoạt động của HS
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề: Quan tâm, chăm sóc người 
thân
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chia sẻ
a. Mục tiêu: 
- HS biết liên hệ bản thân để kể lại những việc đã 
 - HS chia thành các nhóm. 
làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân. 
b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
(1) Làm việc nhóm: 
- GV chia lớp thành các nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát trong 
tranh SGK và thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Mô tả lại tình huống trong tranh. 
+ Nêu được những việc các bạn trong tranh đã làm 
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong 
gia đình. 
+ Kể lại những việc em đã làm để thể hiện sự quan 
tâm, chăm sóc người thân. 
(2) Làm việc cả lớp:
- GV mời các nhóm lên đóng vai thể hiện lại tình 
huống trong tranh.
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp về những - HS đóng vai trướ- HS chia sẻ. 
việc đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc 
người thân. c. Kết luận: Các thành viên trong gia đình cần 
luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc lân nhau. 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Các em hãy có những việc làm cụ thể để thể hiện 
tình cảm yêu thương, trân trọng bố mẹ, ông bà, anh 
chị em của mình.
Hoạt động 2: Nói lời yêu thương với người thân
a. Mục tiêu: HS thể hiện được tình cảm yêu 
thương với người thân thông qua sản phẩm tự làm.
b. Cách tiến hành: 
- GV phổ biến hoạt động: Mỗi HS hãy tự làm làm 
 - HS tự làm thiệp cho người thân theo 
một tấm thiệp và viết vào đó những lời yêu thương 
 gợi ý. 
dành cho người thân.
- GV đưa ra gợi ý:
+ Em muốn làm thiếp tặng cho ai trong gia đình?
+ Hãy nghĩ về điều em muốn nói với người được 
nhận tấm thiệp. 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ về ý tưởng làm thiếp; - HS viết nội dung vào tấm thiệp. 
HS dùng bút màu, kéo, hồ dán, giấy màu, băng - HS chia sẻ. 
dính để làm thiếp tặng người thân. 
- GV hướng dẫn HS viết lời yêu thương dành cho 
người thân vào tấm thiếp vừa làm. 
- GV mời HS chia sẻ với thầy cô giáo và các bạn về 
tấm thiếp của mình.
c. Kết luận:Có rất nhiều lời nói khác nhau thể hiện 
tình yêu thương, sự biết ơn của em với người thân - HS lắng nghe, thực hiện. 
trong gia đình. Khi em dành tâm huyết và công sức để làm tấm thiệp, người thân nhận được chắc chắn 
sẽ rất vui và hạnh phúc. Hãy luôn nói những lời 
yêu thương với người thân của mình.
 - HS thực hiện hoạt động tại nhà. 
- GV nhắc nhở HS về nhà gửi tặng tấm thiệp đã 
làm cho người thân.
 ................................................................................
 Thứ Năm, ngày 09 tháng 3 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 7: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
 Sinh hoạt theo chủ đề: QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN
 I. Yêu cầu cần dạt:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân 
 trong gia đình.
 - Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân 
 bằng lời nói, thái độ và việc làm cụ thể.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động khám phá kiến thức qua các HĐ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận diện được việc làm thể hiện sự 
 quan tâm, chăm sóc người thân.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn trong lớp về chủ đề trên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, biết lắng nghe bạn, biết yêu thương người 
 thân trong gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó, sáng tạo.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước 
 tập thể lớp.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học.
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS chia sẻ với GV về nội dung bài 
- GV nhận xét, tuyên dương. hát.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
+ HS nêu được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia 
đình.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Nhận diện việc làm thể hiện sự 
quan tâm, chăm sóc người thân
- GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
- GV chia nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận về - HS chia nhóm 4, thảo luận theo sự 
những việc làm của các bạn trong tranh thể hiện phân công của GV.
sự quan tâm, chăm sóc người thân mà HS quan 
sát được. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS theo dõi, nhận xét.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS liên hệ bản thân:
- GV hướng dẫn HS tự liên hệ bản thân và chia sẻ + Lấy kính cho ông bà đọc báo, đọc 
với các bạn về: truyện cho ông bà nghe, rót nước mời 
+ Những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, bố mẹ, hỏi thăm khi thấy người thân 
chăm sóc người thân trong gia đình? bị mệt,....
+ Cảm xúc của em khi thực hiện được việc làm + Em thấy rất vui vì mình làm được 
đó? một việc tốt để thể hiện tình yêu 
- GV gọi HS khác nhận xét. thương đối với những người thân 
- GV tổng kết và khen ngợi HS đã có lời nói, việc trong gia đình,...
làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân. - HS nhận xét.
- GV kết luận: Các thành viên trong gia đình cần - HS theo dõi.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx