Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx23 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Ba, ngày 14 tháng 03 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 3
 BÀI 13: TẠO HÌNH TRÁI CÂY TỪ ĐẤT NẶN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết cách tạo bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn.
 - Tạo được sản phẩm trái cây có bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn.
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù 
như: Biết sử dụng một số vật liệu có ở xung quanh như nắp chai, cúc áo, que tre/tính, sỏi, 
các loại hạt để tạo bề mặt khác nhau với đất nặn.Chọn lựa được hình ảnh (hoa, quả, con 
vật )phù hợp với bề mặt (nhẵn, mịn hay gồ ghề, thô ráp) tạo từ đất nặn.
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: 
Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: một số vật liệu để tạo chất 
từ đất nặn như: nắp chai, cúc áo, que tre/tính, sỏi, sỏi đá, vỏ con (Ngao, Sò ), các loại 
hạt, dây len, dây thừng Giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực 
hành, Phát hiện với chất liệu đất nặn, có thể tạo nhiều kiểu bề mặt khác nhau. Có thể 
gắn các vật liệu khác, có thể in, khắc hoặc xoa nhẵn mịn trên bề mặt đất nặn. 
II. Chuẩn bị:
1. Học sinh: Vở thực hành; Vở thực hành; đất nặn, que tre, các loại hạt, sỏi 
2. Giáo viên: đất nặn, que tre, các loại hạt, sỏi ; hình ảnh minh họa liên quan nội dung 
bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi.
IV. Tiến trình dạy học:
 Tiết 2
 Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu tiết học (khoảng 2 
 phút)
 -Kiểm tra sĩ số HS -Lớp trưởng báo cáo
 - Gợi mở HS giới thiệu/ liên tưởng những - Thực hiện yêu cầu của GV
 loại trái cây có bề mặt mềm mịn hoặc thô 
 ráp.
 - Tóm tắt ý kiến HS và nội dung tiết 1. 
 Giới thiệu nội dung tiết 2
 1. Quan Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 5 phút)
 sát nhận 
 biết -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm -Quan sát, thảo luận nhóm 5
 Nhiệm vụ: quan sát hình ảnh sản phẩm 
 tiết 1, sản phẩm sưu tầm -Thực hiện nhiệm vụ + Giới thiệu cách tạo hình ảnh ở mỗi sản 
 phẩm
 -Nhận xét, tóm lược trả lời của HS -Lắng nghe
 -Gợi mở, kích thích HS thực hành tạo sản 
 phẩm nhóm.
2.Thực hành Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ
 sáng tạo (khoảng 20 phút)
a.Cách tạo sản - Tổ chức HS ngồi theo vị trí nhóm: 7 HS -Thảo luận nhóm 7
 phẩm nhóm Tổ chức thảo luận, thống nhất lựa chọn - Thực hiện yêu cầu của GV
 loại trái cây, hoa, con vật yêu thích để - Lắng nghe, nhận xét bạn 
 thể hiện sản phẩm nhóm trả lời và bổ sung ý kiến
 - Thảo luận, thống nhất độ lớn của sản 
 phẩm.
 - Gợi mở HS có thể sử dụng sản phẩm 
 tiết1 
 b. Bài tập - Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm -Thảo luận 
Thực hành tạo nhóm. -Tạo hình sản phẩm cá nhân
 sản phẩm Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng tạo sản phẩm, -Lắng nghe
 nhóm- Khu ví dụ: tạo hình trái cây, con vật,đồ vật, - Trao đổi, chia sẻ cùng bạn 
 vườn + Trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm trong nhóm
 - Gợi mở cho HS rõ hơn về nhiệm vụ: 
 - Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm -Tập hợp các sản phẩm cá 
 nhóm. nhân, cùng tạo sản phẩm của 
 Bước 1: Tạo sản phẩm cá nhân nhóm
 Bước 2: Tập hợp các sản phẩm cá nhân, 
 cùng sắp xếp và trang trí tạo sản phẩm của 
 nhóm.
 - GV gợi ý độ to, nhỏ của sản phẩm cá 
 nhân trong mỗi nhóm cho thống nhất
 - Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao 
 đổi, gợi mở, hướng dẫn với cá nhân HS 
 hoặc nhóm, giúp HS thuận lợi hơn trọng 
 thực hành
 3.Cảm Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận 
 nhận chia về SP (khoảng 5 phút)
 sẻ - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên - Trưng bày, quan sát và trao 
 bàn, tại nhóm học tập. Có thể tạo thành đổi.
 quầy bán trái cây, đồ vật, trang trại... - Giới thiệu, chia sẻ cảm 
 - Gợi mở HS chia sẻ cảm nhận và nhận nhận
 xét về SP
 - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận
 Hoạt động 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở 
 rộng(khoảng 3 phút)
 - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài học và quá Đọc câu chốt trong SGK. trình học tập, thực hành, thảo luận và sản - Chia sẻ ý tưởng sử dụng 
 phẩm của HS sản phẩm
 - Gv tổng kết, đánh giá ý thức, kĩ năng tạo - Lắng nghe Gv tổng kết bài 
 hình, tạo bề mặt khác nhau với đất nặn, ý học
 tưởng sáng tạo sản phẩm giao tiếp, hợp 
 tác nhóm, trao đổi, chia sẻ, của HS và 
 liên hệ bồi dưỡng phẩm chất, bảo đảm an 
 toàn trong sử dụng công cụ, 
 - Nhắc HS đọc và chuẩn bị bài mới theo 
 hướng dẫn trong SGK.
 ..................................................................
 Thứ Tư, ngày 15 tháng 03 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 2
 Bài 13: CHIẾC BÁNH SINH NHẬT (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như 
 sau:
 - Biết và sắp xếp được chấm, nét có nhịp điệu trên sản phẩm có dạng khối cơ bản.
 - Bước đầu thể hiện được tính ứng dụng của sản phẩm như làm bánh sinh nhật.
 - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực 
 đặc thù khác thông qua các biểu hiện như: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 Chuẩn bị được vật liệu, biết trao đổi, chia sẻ trong học tập. 
 - Năng lực thể chất: Thể hiện được sự khéo léo của bàn tay khi thao tác các bước 
 tạo sản phẩm bánh sinh nhật.
 1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trách 
 nhiệm, nhân ái biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị được vật liệu phù hợp để thực hành tạo 
 sản phẩm; Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; Liên hệ sản phẩm vào trong cuộc sống như 
 làm bánh tặng người thân, bạn 
 II. Chuẩn bị:
 2.1. Học sinh: SGK, đất nặn, 
 2.2. Giáo viên: SGK, đất nặn, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học, 
 IV. Tiến trình dạy học:
 Tiết 1
Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’)
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
- Kiểm tra sĩ số HS, kiểm tra đồ dùng, chuẩn bị bài học. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo 
- Khởi động, giới thiệu bài học: Tổ chức HS hoạt động nhóm cáo
thông qua trò chơi “Thợ làm bánh giỏi nhất”. - Nhận nhiệm vụ, tham gia trò 
+ Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 và yêu cầu HS vẽ hình, trang chơi.
trí các loại bánh sinh nhật mà em biết. - Báo cáo kết quả sản phẩm.
+ Qui định luật chơi, thời gian chơi trò chơi. - Nhận xét, đánh giá kết quả 
+ Đánh giá kết quả: Nhóm nào vẽ được nhiều bánh sinh của nhóm mình, nhóm bạn.
nhật, có hình thức trình bày đẹp sẽ chiến thắng.
+ Trao giải thưởng: Quà tặng hoặc tràng pháo tay, 
-Nhận xét, đánh giá kết quả trò chơi qua đó liên hệ vào nội 
dung bài dạy. 
Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’)
*Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của bánh sinh nhật và những chấm, nét trang trí.
Sử dụng hình ảnh 3 chiếc bánh trong SGK (Tr.60) 
- Tổ chức HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát
+ Hình dạng của mỗi chiếc bánh? - Trao đổi, thảo luận nhóm 2 - 
+ Hình ảnh, chi tiết nào được lặp lại trên mỗi chiếc bánh? 4, trả lời câu hỏi.
+ Chiếc bánh nào có chi tiết thể hiện rõ nhất tính nhịp điệu? - Nhận xét, bổ xung câu trả lời 
- Nhận xét nội dung trả lời của HS; phân tích, giới thiệu rõ của bạn/nhóm bạn
hơn về hình dạng của từng chiếc bánh và các chi tiết trang trí - Lắng nghe và ghi nhớ
lặp lại tạo nhịp điệu.
- Trực quan thêm một số hình ảnh bánh sinh nhật khác hoặc 
chiếc bánh sinh nhật thật để HS thấy được sự đa dạng của 
bánh sinh nhật.
- Gợi nhắc HS: 
+ Bánh sinh nhật có nhiều hình dạng khác nhau
+ Cùng với màu sắc tươi vui, hình trang trí có nhịp điệu sẽ 
tạo nên chiếc bánh sinh nhật hấp dẫn. 
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 15’)
*Mục tiêu: Tạo hình được chiếc bánh sinh nhật và sử dụng chấm, nét trang trí trang trí tạo 
nhịp điệu.
a.Hướng dẫn HS cách tạo hình và trang trí bánh sinh nhật
- Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa cách tạo - Quan sát
hình và trang trí bánh sinh nhật ở SGK (tr.61); thảo luận, trả - Thảo luận nhóm 4- 6 HS
lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi 
+ Vật liệu chính để tạo nên sản phẩm? - Nhận xét/bổ xung 
+ Hình khối của mỗi chiếc bánh? - Quan sát GV thực hiện các 
+ Cách trang trí chấm, nét ở trên mỗi chiếc bánh? bước.
+ Để tạo nên chiếc bánh sinh nhật em sẽ thực hiện những - Lắng nghe và ghi nhớ. phần nào trước, thực hiện phần nào sau?
- Nhận xét, đánh giá câu trả lời, bổ xung của HS.
- Thực hành trực tiếp hoặc trình chiếu các bước tạo sản phẩm 
chiếc bánh sinh nhật (thực hiện cho cả 2 cách) kết hợp thuyết 
trình. Thao tác chậm những chi tiết khó và phức tạp để HS 
hiểu rõ hơn.
Các bước thực hành sản phẩm chiếc bánh sinh nhật
+ Bước 1. Chọn đất nặn có màu tươi sáng 
+ Bước 2. Tạo hình chiếc bánh (khối hình trụ, vuông, tam 
giác,...). và các hình hoặc chi tiết dùng để trang trí như hình 
tròn, chấm, nét,... Có thể tạo hình chiếc bánh nhiều tầng, mỗi 
tầng 1 màu.
+ Bước 3. Trang trí chấm nét lặp lại có nhịp điệu. Trang trí 
trên mặt bánh hoặc xung quanh thân chiếc bánh. Có thể 
trang trí thêm hình, chi tiết khác theo ý thích.
-Nhắc HS
+ Chọn màu đất tươi sáng để tạo hình chiếc bánh sinh nhật.
+ Có thể tạo chiếc bánh sinh nhật có hình khối trụ hoặc khối 
hộp chữ nhât, khối tam giác theo ý thích.
+ Sử dụng chấm, nét trang trí lặp lại có nhịp điệu làm đẹp 
cho chiếc bánh sinh nhật.
+ Có thể trang trí chấm, nét trên mặt chiếc bánh hoặc trang 
trí ở xung quanh thân chiếc bánh.
b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ
- Bố trí HS theo nhóm 4 – 6 HS - Ngồi theo vị trí nhóm.
- Giao bài tập: Em sử dụng đất nặn và sáng tạo chiếc bánh -Thực hành sản phẩm cá nhân.
sinh nhật có trang trí chấm, nét lặp lại tạo nhịp điệu theo ý - Quan sát, nêu ý kiến, trao 
thích. đổi, nhận xét về sản phẩm 
- Gợi mở HS: đang thực hành của mình, bạn 
+ Chọn màu sắc đất nặn và hình dáng cho chiếc bánh. hoặc nhờ GV giải đáp, trợ 
+ Tạo thân chiếc bánh trước, tạo chi tiết trang trí sau. giúp.
+ Trang trí các chi tiết chấm, nét lặp lại có nhịp điệu. Trang 
trí trên mặt trên của bánh hoặc xung quanh thân bánh.
- Nhắc HS: 
+ Thời lượng dành cho nhiệm vụ thực hành tạo sản phẩm.
+ Tham khảo hình minh họa sản phẩm bánh sinh nhật (tr.61, 
SGK)
+ Trong quá trình thực hành quan sát các bạn trong nhóm, 
phát hiện điều có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn 
về ý tưởng thực hành của mình, tham khảo cách thực hành 
của bạn, 
- Quan sát HS thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc thi phạm trực tiếp trên sản phẩm HS khi cần thiết.
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’)
*Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận của mình về sản phẩm bánh sinh nhật có 
trang trí chấm nét tạo nhịp điệu.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm
- Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận 
+ Hình dáng chiếc bánh sinh nhật của em? về sản phẩm của mình, của 
+ Chiếc bánh có màu sắc, chi tiết nào nổi bật? bạn.
+ Em trang trí chấm nét lặp lại ở phần nào của chiếc bánh? - Nhận xét, đánh giá sản phẩm 
+ Em đã tạo nên chiếc bánh sinh nhật của mình bằng cách của mình, của bạn.
nào? - Lắng nghe
+ Em có muốn mình là người thợ làm bánh giỏi không?
+ Em sẽ làm bánh sinh nhật để tặng ai?
- Tóm tắt nội dung các ý kiến chia sẻ, nhận xét, đánh giá của 
HS. 
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành, thảo luận; nhắc HS 
bảo quản sản phẩm đã tạo được để tiết sau thực hành tạo sản 
phẩm của nhóm. 
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 
(khoảng 3’) 
*Mục tiêu: Giúp HS mở rộng ý tưởng vận dụng sáng tạo thêm một số sản phẩm bánh sinh 
nhật khác.
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học. Nhận xét giờ học - Lắng nghe
- Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng vận dụng sản phẩm bánh sinh - Chia sẻ ý tưởng thực hành 
nhật vào trong cuộc sống. ghép, dán trang trí sản phẩm 
- Nhắc HS bảo quản đất nặn, đồ dùng, sản phẩm đã tạo được phương tiện giao thông của 
để tiết học sau (tiết 2) sẽ thực hành tiếp. nhóm.
- Nhắc HS dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình và nhóm thực hành. - Vệ sinh nơi mình thực hành.
 Thứ Ba, ngày 14 tháng 3 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 1
 Chủ đề 6: NHỮNG HÌNH KHỐI KHÁC NHAU
 Bài 13. SÁNG TẠO CÙNG VẬT LIỆU TÁI CHẾ
 (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS những đức tính chăm chỉ, tiết kiệm, ý thức bảo vệ 
 môi trường,... thông qua các hoạt động cụ thể sau: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo; biết sưu tầm một số đồ vật đã 
 qua sử dụng có ở xung quanh để làm vật liệu và tái chế thành sản phẩm thẩm mĩ.
 - Biết giữ vệ sinh trường lớp học, môi trường xung quanh như: gom nhặt giấy vụn bỏ 
 vào thùng rác, không để hồ dán, băng keo dính trên bàn, ghế.
 - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn bè và người khác tạo ra; lắng nghe 
 bạn chia sẻ và tôn trọng sự chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm của bạn.
 - Không tự tiện sử dụng đồ dùng, vật liệu của bạn/người khác, khi chưa được sự đồng 
 ý.
 2. Năng lực:
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được hình dạng khối cơ bản qua một số đồ vật đã qua sử dụng.
 - Tạo được sản phẩm mĩ thuật theo ý thích từ những đồ vật đã qua sử dụng có dạng 
 khối cơ bản. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ dùng 
 học tập, đồ chơi, đồ vật trang trí,...
1.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động sưu tầm, vật liệu để thực hành; tự lựa chọn 
 cách để thực hành, sáng tạo sản phẩm theo ý thích.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét 
 sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lựa chọn vật liệu, hoạ phẩm, công cụ 
 để thực hành tạo nên sản phẩm.
1.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản 
 phẩm rõ ràng.
 - Năng lực tư duy khái quát: Khả năng nhận biết các hình khối cơ bản từ những đồ 
 vật đã qua sử dụng, sản phẩm mĩ thuật.
 - Năng lực thể chất: Sử dụng dụng cụ học tập khéo léo, linh hoạt và an toàn.
 - Năng lực tính toán: Thể hiện khả năng nhận biết tỉ lệ cao, thấp, to, nhỏ, xa, gần,...
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 -Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, băng 
dính/hồ dán; 
 - Sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; 2. Học sinh: 
 - Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, băng 
dính/hồ dán; 
 - Sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; 
III. Tiến trình dạy học: 
 Tiết 2
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. - Suy nghĩ, chia sẻ.
- Giới thiệu nội dung tiết học. - Lắng nghe, nhận xét, có thể 
 bổ sung.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
- Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm - Quan sát, suy nghĩ và chia sẻ 
tài chế từ nhựng vật dụng vừa tìm được và chia sẻ cảm cảm nhận.
nhận
Hoạt động 2: Hướng dân HS tìm hiểu nội dung Vận dụng
- GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ SGK 
trang 60 SGK và gợi mở HS nhận ra có thể tạo nhiều 
sản phẩm từ những vật liệu dạng khối cơ bản.
 - Quan sát hình ảnh minh hoạ 
- Nếu thời lượng cho phép, GV có thể giới thiệu cách 
 SGK trang 60 SGK.
thực hành và khuyến khích HS thực hiện ở nhà (nếu HS 
thích). - Lắng nghe và tương tác với 
 GV.
 Hoạt động 3: Tổng kết bài học
 - Nhận xét, đánh giá: ý thức học tập, sự chuẩn bị - Lắng nghe và tương tác với 
 vật liệu, mức độ tham gia thảo luận, thực hành, GV
 của HS (cá nhân, nhóm, toàn lớp).
 - GV tóm tắt nội dung chính của bài (đối chiếu với 
 mục tiêu đã nêu):
 + Vật liệu tái chế luôn có sẵn ở xung quanh.
 + Có thể sử dụng vật liệu tái chế để sáng tạo sản 
phẩm mĩ thuật như làm đồ dùng, đồ chơi và góp phần bảo vệ môi trường.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo
GVnhắc HS: - Lắng nghe ghi nhớ
- Xem và tìm hiểu trước Bài 14 SGK.
- Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ theo yêu cầu ở mục 
Chuẩn bị trong Bài 14 SGK.
Sưu tầm đồ dùng học tập được làm từ vật liệu sằn có ở 
địa phương hoặc do gia đình, địa phương làm ra.
 ...............................................................................
 Thứ Ba, ngày 14 tháng 03 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: VỆ SINH NHÀ CỬA 
I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức:
 - Biết được một số công việc khi vệ sinh nhà cửa và đồ dùng cần thiết để thực hiện 
 công việc đó.
 - Thực hiện được một số việc làm cụ thể như lau dọn nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ 
 dùng gọn gàng để vệ sinh nhà cửa.
2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
Năng lực riêng: Có ý thức và thái độ làm việc nhà để giúp đỡ cha mẹ, người thân.
3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Đồ dùng để HS thực hành vệ sinh nhà cửa như: chổi quét nhà, chổi lau nhà, khan 
 lau, gang tay, nước rửa kính.
 - Tranh ảnh về các dụng cụ, đồ dùng trong nhà. III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Hoạt động 1: Kể tên dụng cụ lau dọn nhà
 a. Mục tiêu: HS kể tên được một số đồ dùng, 
 dụng cụ dùng để vệ sinh nhà cửa. Kể tên được 
 những công việc cụ thể để vệ sinh nhà cửa.
 b. Cách tiến hành
 - GV cho HS các nhóm nhận bộ tranh về các 
 dụng cụ, đồ dùng trong gia đình (có thể dùng - HS quan sát tranh trong SGK. 
 hình ảnh trong SGK)
 - Thảo luận với bạn trong nhóm để phân 
 loại tranh thành 2 nhóm: tranh vẽ đồ 
 dùng để lau dọn nhà và tranh không vẽ 
 đồ dùng lai dọn nhà.
 - Nói với các bạn trong nhóm về tên gọi 
 và công dụng của mỗi đồ dùng được vẽ 
 trong tranh.
 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước 
 lớp.
 c. Kết luận: Để vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, gọn 
 gàng chúng ta cần sử dụng nhiều loại đồ dùng, 
 HS lắng nghe
 dụng cụ khác nhau như: chổi quét nhà, chổi lau 
 nhà, khăn lau bàn ghế, nước lau nhà, nước rửa 
 kính.
 Hoạt động 2: Tập làm vệ sinh nhà cửa
 a. Mục tiêu: HS biết kể tên những công việc 
 nhà và biết một số đồ dùng, dụng cụ lao động 
 được dùng khi làm việc nhà.
 - HS biết những công việc nhà mình có thể làm 
 để giúp đỡ bố mẹ và để tự phục vụ bản thân.
 b. Cách tiên hành
 - GV hướng dẫn HS: + Vẽ tranh ngôi nhà của em - HS Vẽ tranh ngôi nhà của em 
 + Đánh dấu (x) vào những vị trí cần dọn trong Nói với bạn bên cạnh em những việc cần 
 nhà. làm khi dọn nhà.
 + Nói với bạn bên cạnh em những việc cần làm 
 khi dọn nhà.
 - GV sắp xếp các góc lớp thành các góc mô 
 phỏng một gia đình, đồ dùng chưa được sắp 
 xếp gọn gàng.
 - GV hướng dẫn HS:
 + Chia thành các nhóm
 + Mỗi nhóm đóng vai là các thành viên trong Các thành viên trong gia đình phân công 
 gia đình. nhau để dọn dẹp nhà cửa
 + Sauk hi dọn dẹp xong, HS giới thiệu 
 về công việc em đã làm để nhà của em 
 trở nên gọn gàng, sạch đẹp.
 c. Kết luận: Để vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, gọn 
 gàng em cần thực hiện các công việc sau: Quét 
 nhà, lau nhà, lau bàn ghê, cửa kính. Khi dọn 
 nhà em cần lưu ý: đeo khẩu trang, đi găng tay HS lắng nghe
 để bảo vệ sức khỏe của bản thân.
 ....................................................................................
 Thứ Năm, ngày 16 tháng 3 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
 - Kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia 
 đình. 
 - Thể hiện được sự yêu thương người thân bằng việc làm cụ thể. 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của những hành động quan tâm, chăm sóc 
 người thân. 
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học
 a. Đối với GV
 - Tranh. 
 - SGK.
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạy động của GV Hoạt động của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề: Quan tâm, chăm sóc người 
thân
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chia sẻ
a. Mục tiêu: 
- HS biết liên hệ bản thân để kể lại những việc đã 
làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân. - HS chia thành các nhóm. 
b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
- GV chia lớp thành các nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát trong 
tranh SGK và thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Mô tả lại tình huống trong tranh. 
+ Nêu được những việc các bạn trong tranh đã làm 
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong 
gia đình. 
+ Kể lại những việc em đã làm để thể hiện sự quan 
tâm, chăm sóc người thân. 
(2) Làm việc cả lớp:
- GV mời các nhóm lên đóng vai thể hiện lại tình 
huống trong tranh.
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp về những 
việc đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc 
 - HS đóng vai trướ- HS chia sẻ. 
người thân. 
c. Kết luận: Các thành viên trong gia đình cần 
luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc lân nhau. 
Các em hãy có những việc làm cụ thể để thể hiện - HS lắng nghe, tiếp thu. 
tình cảm yêu thương, trân trọng bố mẹ, ông bà, anh 
chị em của mình.
Hoạt động 2: Nói lời yêu thương với người thân
a. Mục tiêu: HS thể hiện được tình cảm yêu 
thương với người thân thông qua sản phẩm tự làm.
b. Cách tiến hành: 
- GV phổ biến hoạt động: Mỗi HS hãy tự làm làm 
một tấm thiệp và viết vào đó những lời yêu thương dành cho người thân. - HS tự làm thiệp cho người thân theo 
 gợi ý. 
- GV đưa ra gợi ý:
+ Em muốn làm thiếp tặng cho ai trong gia đình?
+ Hãy nghĩ về điều em muốn nói với người được 
nhận tấm thiệp. 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ về ý tưởng làm thiếp; 
HS dùng bút màu, kéo, hồ dán, giấy màu, băng 
 - HS viết nội dung vào tấm thiệp. 
dính để làm thiếp tặng người thân. 
 - HS chia sẻ. 
- GV hướng dẫn HS viết lời yêu thương dành cho 
người thân vào tấm thiếp vừa làm. 
- GV mời HS chia sẻ với thầy cô giáo và các bạn về 
tấm thiếp của mình.
c. Kết luận:Có rất nhiều lời nói khác nhau thể hiện 
tình yêu thương, sự biết ơn của em với người thân 
trong gia đình. Khi em dành tâm huyết và công sức 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
để làm tấm thiệp, người thân nhận được chắc chắn 
sẽ rất vui và hạnh phúc. Hãy luôn nói những lời 
yêu thương với người thân của mình.
- GV nhắc nhở HS về nhà gửi tặng tấm thiệp đã - HS thực hiện hoạt động tại nhà. 
làm cho người thân.
 ................................................................................
 Thứ Năm, ngày 16 tháng 3 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 3
 CHỦ ĐỀ 7: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
 Sinh hoạt theo chủ đề: QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN
 I. Yêu cầu cần dạt:
 1. Năng lực đặc thù: - HS kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong 
gia đình.
 - Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân bằng lời 
nói, thái độ và việc làm cụ thể.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động khám phá kiến thức qua các HĐ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận diện được việc làm thể hiện sự quan 
tâm, chăm sóc người thân.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn trong lớp về chủ đề trên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, biết lắng nghe bạn, biết yêu thương người thân 
trong gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó, sáng tạo.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể 
lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học.
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS chia sẻ với GV về nội dung bài 
- GV nhận xét, tuyên dương. hát.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
+ HS nêu được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia 
đình. - Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Nhận diện việc làm thể hiện sự 
quan tâm, chăm sóc người thân
- GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
- GV chia nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận về - HS chia nhóm 4, thảo luận theo sự 
những việc làm của các bạn trong tranh thể hiện phân công của GV.
sự quan tâm, chăm sóc người thân mà HS quan 
sát được. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS theo dõi, nhận xét.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS liên hệ bản thân:
- GV hướng dẫn HS tự liên hệ bản thân và chia sẻ + Lấy kính cho ông bà đọc báo, đọc 
với các bạn về: truyện cho ông bà nghe, rót nước mời 
+ Những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, bố mẹ, hỏi thăm khi thấy người thân 
chăm sóc người thân trong gia đình? bị mệt,....
+ Cảm xúc của em khi thực hiện được việc làm + Em thấy rất vui vì mình làm được 
đó? một việc tốt để thể hiện tình yêu 
- GV gọi HS khác nhận xét. thương đối với những người thân 
- GV tổng kết và khen ngợi HS đã có lời nói, việc trong gia đình,...
làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân. - HS nhận xét.
- GV kết luận: Các thành viên trong gia đình cần - HS theo dõi.
luôn yêu thương, gắn bó, chăm sóc lần nhau. Các - HS lắng nghe, 1-2 HS nhắc lại.
em hãy thực hiện những việc làm cụ thể, phù hợp 
với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người 
thân trong gia đình.
3. Thực hành
- Mục tiêu: 
+ HS thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân bằng lời 
nói, thái độ, việc làm cụ thể.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 2: Thực hành quan tâm, chăm sóc người 
thân.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. - HS chia nhóm theo sự phân 
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận về cách công của GV.
xử lí tình huống. Các nhóm sẽ thể hiện cách xử lí của - Các nhóm quan sát tranh, nhóm mình bằng hình thức đóng vai. thảo luận về cách xử lí tình 
+ Tình huống 1: Minh đang đưa bà đi dạo thì bạn Lâm rủ huống, sau đó phân vai cho 
đi đá bóng. Nếu là Minh, em sẽ làm gì? từng thành viên.
+ Tình huống 2: Lam đi học về, thấy mẹ đang lau nhà, 
trông mẹ có vẻ rất mệt mỏi. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
- GV tổ chức cho HS xử lí tình huống bằng cách đóng - HS thực hành.
vai.
- Mời HS chia sẻ điều bản thân học được sau khi đóng - HS chia sẻ trước lớp.
vai xử lí tình huống.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
- GV chốt kiến thức và lưu ý HS cần thực hiện những - HS ghi nhớ.
việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân hằng 
ngày.
Kết luận: Có rất nhiều việc làm khác nhau thể hiện sự - 2-3 HS nhắc lại.
quan tâm, chăm sóc người thân. Các em hãy tích cực có 
những lời nói, việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi để 
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc bố mẹ, người thân trong 
gia đình.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài.
- Cách tiến hành:
- Hãy kể một số việc làm của em thể hiện em đã - HS liên hệ.
biết quan tâm, chăm sóc người thân?
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi.
- GV chia lớp thành 3 tổ, phổ biến yêu cầu trong - HS ghi nhớ.
tiết học sau.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe.
 .................................................................................... Thứ Năm, ngày 16 tháng 3 năm 2023
 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 1
 TẠO KHỐI CÙNG ĐẤT NẶN
I. Yêu cầu cần đạt:
 Năng lực mĩ thuật
 - Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ đất nặn; biết liên kết các khối đã 
tạo ra để tạo sản phẩm theo ý thích. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm 
như làm đồ chơi, đồ trang trí,... 
 -Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn/nhóm.
II. Chuẩn bị
 1. Học sinh: 
 - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; 
 -Các vật liệu, công cụ,... như mục Chuẩn bị ở SGK và sưu tầm sẵn có ở địa phương 
theo GV đã hướng dẫn.
 2. Giáo viên:
 - Đất nặn các màu, dao nhựa cắt đất, bìa giấy làm đế xoay, khăn lau; 
 - Một số khối cơ bản sẵn có và khối làm từ đất nặn, sản phẩm được ghép bởi các 
khối cơ bản, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; 
 - Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi.
IV. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. - Suy nghĩ, chia sẻ.
- Giới thiệu nội dung tiết học. - Lắng nghe, nhận xét, có thể 
 bổ sung.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
- Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm - Quan sát, suy nghĩ và chia 
ngôi nhà và cảnh quan xung quanh được tạo nên từ các sẻ cảm nhận.
hình cơ bản và chia sẻ cảm nhận
Hoạt động 2: Hướng dân HS tìm hiểu nội dung Vận dụng
 Gợi mở HS nhận ra cách tạo khối, cách liên kết khối tạo sản phẩm theo cách khác. - Quan sát hình ảnh minh 
 - GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ SGK hoạ SGK phần Vận dụng, 
 phần Vận dụng, trang 56 SGK và gợi mở HS nêu trang 56 SGK.
 cách tạo sản phẩm khác từ khối đất nặn.
 Hoạt động 3: Tổng kết bài học
 - GV tóm tắt nội dung chính của bài học (đối chiếu - Lắng nghe, tương tác với 
 với mục tiêu đã nêu): GV.
 + Mỗi khối cơ bản như khối lập phương, khối cầu, 
 khối trụ,... có hình dạng, cấu trúc khác nhau.
 + Có nhiều cách để tạo khối cơ bản từ đất nặn, có thể 
 liên kết các khối cơ bản để tạo sản phẩm theo ý thích.
 + Từ các khối cơ bản có thể tạo ra nhiều khối khác.
 Nhận xét, đánh giá: ý thức học tập, sự chuẩn bị bài học 
 và mức độ tham gia thảo luận, thực hành, của HS (cá nhân, 
 nhóm, toàn lớp).
 ..................................................................................
 Thứ Sáu, ngày 17 tháng 3 năm 2023
 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 2
 TẠO CÁC HÌNH CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 Năng lực mĩ thuật
 Tạo được sản phẩm phương tiện giao thông theo ý thích bằng cách sắp xếp vật liệu 
 dạng khối cơ bản lặp lại.
 II. Chuẩn bị: 
 2.1. Học sinh: SGK, lõi giấy vệ sinh, vỏ hộp giấy, giấy màu, giấy bìa, bút chì, sợi dây chỉ, 
 kéo, băng dính hoặc hồ dán, 
 2.2. Giáo viên: SGK, lõi giấy vệ sinh, vỏ hộp giấy, giấy màu, giấy bìa, bút chì, sợi dây 
 chỉ, kéo, băng dính hoặc hồ dán; Hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học . 
 III. Tiến trình dạy học:
 Tiết 1
Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’)
a. Sử dụng hình ảnh xe ô tải, đoàn tàu trong SGK (Tr.51) - Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát
+ Tên của mỗi phương tiên giao thông? - Trao đổi, thảo luận nhóm 
+ Phương tiện ô tô tải có những bộ phận chính nào? đôi, trả lời câu hỏi.
+ Phương tiện tàu hỏa gồm có những bộ phận chính nào? - Nhận xét, bổ xung câu trả 
+ Các bộ phận nào giống với những khối cơ bản minh họa ở lời của bạn/nhóm bạn
bên dưới?
- Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn về hình 
khối của các bộ phận chính đó. - Ghi nhớ
- Gợi nhắc HS: 
+ Có nhiều phương tiên giao thông khác nhau (Đường bộ, 
đường thủy, đường không, )
+ Một số bộ phận chính của phương tiên giao thông có hình 
dạng giống với hình khối cơ bản. 
b. Sử dụng một số hình ảnh sản phẩm phương tiện giao thông (Tr.52)
- Tổ chức HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận về hình - Quan sát
khối các bộ phận trên mỗi sản phẩm phương tiện giao thông - Thảo luận nhóm 4 - 6 HS.
và trả lời câu hỏi. + Nêu hình khối có trên mỗi 
+ Nêu hình khối có ở trên mỗi sản phẩm phương tiện giao sản phẩm.
thông. + Chỉ ra hình khối lặp lại trên 
+ Tìm hình khối lặp lại trên mỗi sản phẩm phương tiện giao mỗi sản phẩm phương tiện 
thông. giao thông.
+ Vật liệu tạo nên mỗi sản phẩm phương tiện giao thông. + Vật liệu tạo nên sản phẩm.
+ Màu sắc trên mỗi sản phẩm?
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo 
a.Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm phương tiện giao thông từ vật liệu dạng khối cơ bản 
lặp lại.
- Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa cách tạo - Quan sát
sản phẩm phương tiện giao thông ở SGK (tr.52, 53) và thảo - Thảo luận nhóm 4- 6 HS
luận, trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi 
+ Vật liệu chính để tạo nên sản phẩm? Vật liệu chính đó có - Nhận xét/bổ xung 
dạng hình khối cơ bản nào? - Quan sát GV thực hiện các 
+ Hình khối nào trên sản phẩm được sắp xếp lặp lại? bước.
- Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - Lắng nghe và ghi nhớ.
- Thao tác trực tiếp hoặc trình chiếu các bước tạo sản phẩm 
phương tiện giao thông (thao tác cả 2 cách)
- Thao tác kết hợp đàm thoại, thao tác chậm những chi tiết 
khó.
+ Bước 1. Chuẩn bị nguyên vật liệu chính, phụ, dụng cụ. 
Chọn phương tiện để thể hiện.
+ Bước 2. Vẽ, cắt dán trang trí các bộ phận chính, phụ.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx