Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx23 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Ba, ngày 28 tháng 03 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 3
 BÀI 14: GIA ĐÌNH THÂN YÊU
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
 - Tạo được sản phẩm mĩ thuật về đề tài gia đình.
 - Biết được có thể vẽ tranh bằng nhiều chất liệu và hình thức khác nhau.
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
năng lực đặc thù góp phần hình thành, phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn 
đề và sáng tạo được biểu hiện như: Biết vẽ dáng người đang hoạt động, kết hợp 
nhiều dáng người với cảnh/ đồ vật để tạo nên hoạt động chung trong gia đình. Biết 
sắp xếp hình ảnh, tạo bố cục tranh. 
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu 
như: nhân ái, trung thực, trong đó,góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức 
trách nhiệm được biểu hiện: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng 
tạo như: màu sáp, màu goat,giấy, bút chì;Thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ 
dùng, trang phục và lớp học Trân trọng những kỷ niệm/ hoạt động cùng người 
thân trong gia đình. 
II. Chuẩn bị:
1. Học sinh: Vở thực hành; Vở thực hành; bút chì, bút sáp màu, màu Goát 
2. Giáo viên: bút chì, bút sáp màu, màu Goát ; hình ảnh minh họa liên quan nội 
dung bài học. 
III. Tiến trình dạy học:
 Tiết 2
Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu tiết học (khoảng 2 
 phút)
 -Kiểm tra sĩ số HS -Lớp trưởng báo cáo
 - Gợi mở HS chia sẻ về bức tranh của - Thực hiện yêu cầu của GV
 mình trong tiết 1.
 - Tóm tắt ý kiến HS và nội dung tiết 1. 
 Giới thiệu nội dung tiết 2
 1. Quan Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 5 phút)
 sát nhận 
 biết -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm -Quan sát, thảo luận nhóm 5
 Nhiệm vụ: quan sát hình ảnh sản phẩm 
 tiết 1, sản phẩm sưu tầm -Thực hiện nhiệm vụ
 + Giới thiệu về hoạt động trong bức tranh
 -Nhận xét, tóm lược trả lời của HS -Gợi mở, kích thích HS thực hành tạo sản -Lắng nghe
 phẩm nhóm.
2.Thực hành Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ
sáng tạo (khoảng 20 phút)
a.Cách tạo sản - Tổ chức HS ngồi theo vị trí nhóm: 7 HS -Thảo luận nhóm 7
phẩm nhóm Tổ chức thảo luận, thống nhất lựa chọn - Thực hiện yêu cầu của GV
 hoạt động, khung cảnh yêu thích để thể - Lắng nghe, nhận xét bạn 
 hiện sản phẩm nhóm trả lời và bổ sung ý kiến
 - Thảo luận, thống nhất độ lớn của hình 
 ảnh.
 - Gợi mở HS có thể sử dụng sản phẩm 
 tiết1 
b. Bài tập - Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm -Thảo luận 
Thực hành tạo nhóm. -Tạo hình sản phẩm cá nhân
sản phẩm + Trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm -Lắng nghe
nhóm- Khu - Gợi mở cho HS rõ hơn về nhiệm vụ: - Trao đổi, chia sẻ cùng bạn 
vườn - Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm trong nhóm
 nhóm.
 Bước 1: Tạo sản phẩm cá nhân/ vẽ nhân -Tập hợp các sản phẩm cá 
 vật/ cắt nhân vật, tạo phần chân đế để nhân, cùng tạo sản phẩm 
 nhân vật có thể đứng. của nhóm
 Bước 2: Tạo cảnh nền
 Bước 3:Tập hợp các sản phẩm cá nhân, 
 cùng sắp xếp và trang trí tạo sản phẩm 3D 
 của nhóm.
 - GV gợi ý độ to, nhỏ của sản phẩm cá 
 nhân trong mỗi nhóm cho thống nhất
 - Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao 
 đổi, gợi mở, hướng dẫn với cá nhân HS 
 hoặc nhóm, giúp HS thuận lợi hơn trọng 
 thực hành
 3.Cảm Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận 
 nhận chia về SP (khoảng 5 phút)
 sẻ - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên - Trưng bày, quan sát và 
 bàn, tại nhóm học tập. trao đổi.
 - Gợi mở HS chia sẻ cảm nhận và nhận - Giới thiệu, chia sẻ cảm 
 xét về SP nhận
 - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận
 Hoạt động 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở 
 rộng(khoảng 3 phút)
 - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài học và quá Đọc câu chốt trong SGK.
 trình học tập, thực hành, thảo luận và sản - Chia sẻ ý tưởng sử dụng 
 phẩm của HS sản phẩm
 - Gv tổng kết, đánh giá ý thức, kĩ năng vẽ - Lắng nghe Gv tổng kết bài màu, ý tưởng sáng tạo sản phẩm giao tiếp, học
 hợp tác nhóm, trao đổi, chia sẻ, của HS 
 và liên hệ bồi dưỡng phẩm chất, bảo đảm 
 an toàn trong sử dụng công cụ, 
 - Nhắc HS đọc và chuẩn bị bài mới theo 
 hướng dẫn trong SGK.
 Thứ Tư, ngày 29 tháng 03 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 7. CUỘC SỐNG VUI NHỘN
 Bài 14. CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ 
thể như sau: 
 - Nêu được tên, đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi quen thuộc 
 - Nhận biết được có nhiều hình thức thể hiện sản phẩm con vật nuôi
 - Vận dụng lặp lại của hình hoặc khối để tạo được sản phẩm con vật nuôi 
theo ý thích.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung, năng lực đặc 
thù khác thông qua các biểu hiện cụ thể như: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng 
tạo: Chuẩn bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. 
 - Năng lực tính toán: Vận dụng đơn vị đo dài ngắn, cao thấp,.. để tạo sản 
phẩm.
1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: 
Chăm chỉ: Chuẩn bị một số vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo.
Trách nhiệm:Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của 
bạn.
Nhân ái:Yêu thương, chăm sóc, bảo về con vật.
II. Chuẩn bị:
2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy màu, giấy bìa, vỏ hộp giấy, bút chì, sợi dây 
chỉ, kéo, băng dính hoặc hồ dán, 
2.2. Giáo viên: SGK, vỏ hộp giấy, giấy màu, giấy bìa, bút chì, kéo, băng dính hoặc 
hồ dán, ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. 
IV. Tiến trình dạy học:
 Tiết 1 Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’)
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
- Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị đồ dùng của HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo 
- Giới thiệu bài học: Tổ chức trò chơi giải câu đố. cáo
+ Đưa ra câu đố về các con vật nuôi quen thuộc - Lắng nghe, đưa ra câu trả 
+ Nhận xét câu trả lời của HS và qua đó liên hệ vào nội lời. Nhận xét câu trả lời của 
dung bài dạy. bạn
 Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’)
*Mục tiêu: Nhận biết và liên hệ được hình dạng của một số con vật nuôi quen thuộc với các 
hình khối lặp lại.
a. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.64) 
- Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát
+ Kể tên các con vật nuôi trong hình minh họa. - Trao đổi, thảo luận nhóm 
+ Em còn biết những con vật nuôi nào khác? đôi, trả lời câu hỏi.
+ Em thấy con vật A, B, C, có những điểm nào nổi bật? - Nhận xét, bổ xung câu trả 
+ Con vật A có hình dáng, màu sắc, các bộ phận như thế lời của bạn/nhóm bạn
nào?
+ Con vật B có những bộ phận nào. Bộ phận đó có hình dạng 
giống với hình, khối nào em đã học? - Ghi nhớ
- Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn về đặc 
điểm của từng con vật đó.
- Trực quan thêm một số con vật nuôi khác.
- Gợi nhắc HS: 
+ Có nhiều con vật nuôi khác nhau.
+ Mỗi con vật đều có đặc điểm nổi bật như: nổi bật về hình 
dáng hoặc màu sắc, 
+ Một số bộ phận của con vật nuôi có hình dạng giống với 
hình, khối cơ bản. 
b. Sử dụng một số hình ảnh sản phẩm con vật nuôi (Tr.65)
- Trọng tâm ở hoạt động này: Giúp HS nhận biết được có - Quan sát
nhiều hình thức thể hiện sản phẩm con vật nuôi. - Thảo luận nhóm 4 – 6 
- Hướng dẫn HS quan sát các cặp sản phẩm con vật nuôi và - Trả lời các câu hỏi
giao nhiệm vụ: Thảo luận về hình thức thể hiện ở mỗi cặp - Nhận xét, bổ xung câu trả 
sản phẩm con vật nuôi: Cặp 1. Cặp 2, Cặp 3 lời của bạn, nhóm bạn.
+ Tên con vật ở mỗi cặp? - Chia sẻ ý tưởng về hình 
+ Chi tiết nào giúp em nhận ra đó là con gà, con trâu, con thức tạo sản phẩm con vật 
lợn (con heo), ? nuôi.
+ Con vật đó được tạo bởi những hình, khối nào?
+ Các bộ phận xuất hiện trên sản phẩm con vật nuôi đó?
+ Điểm khác nhau về cách thể hiện ở mỗi cặp sản phẩm? - Nhận xét, đánh giá câu trả lời, ý kiến bổ xung của HS.
- Gợi nhắc HS: Có thể tạo sản phẩm con vật nuôi bằng nhiều 
hình thức khác nhau.
- Sử dụng một số câu hỏi mở, nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ 
ý tưởng sáng tạo sản phẩm con vật nuôi trước khi chuyển 
sang hoạt động thực hành sáng tạo.
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 15’)
*Mục tiêu: Sử dụng vật liệu sẵn có và tạo được hình dáng con vật nuôi theo ý thích.
a.Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm con vật nuôi từ vật liệu hình khối lặp lại.
- Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa 2 cách tạo - Quan sát
sản phẩm con vật nuôi ở SGK (tr.66) và thảo luận, trả lời câu - Thảo luận nhóm 4- 6 HS
hỏi: - Trả lời câu hỏi 
+ Vật liệu chính để tạo nên sản phẩm? Vật liệu chính đó có - Nhận xét/bổ xung 
dạng hình khối cơ bản nào? - Quan sát GV thực hiện các 
+ Hình khối nào trên sản phẩm được sắp xếp lặp lại? bước.
- Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS. - Lắng nghe và ghi nhớ.
- Thao tác trực tiếp hoặc trình chiếu các bước tạo sản phẩm 
con mèo.
Cách 1: Sử dụng giấy bìa cac – tông kết hợp vẽ trang trí lặp 
lại.
+ Bước 1. Chuẩn bị vật liệu bìa caton, bút chì, kéo, màu 
vẽ,...
+ Bước 2. Vẽ hình các bộ phận chính, phụ của con mèo lên 
giấy bìa caton.Dùng kéo cắt theo nét vẽ hình các bộ phận của 
con mèo. 
+ Bước 3. Ghép, dán các bộ phận chính, phụ
+ Bước 4. Trang trí thêm hình lặp lại cho sản phẩm con mèo 
thêm sinh động.
Cách 2: Sử dụng giấy màu, vẽ kết hợp với vật liệu dạng 
khối.
+ Bước 1. Chuẩn bị giấy màu, giấy bìa, vỏ hộp giấy, bút 
màu, kéo, hồ dán hoặc băng dính 2 mặt,...
+ Bước 2. Chọn giấy màu dán xung quanh vỏ hộp giấy tạo 
bộ phận thân của con mèo. 
+ Bước 3. Vẽ hình các bộ phận: đầu, mặt, tai, bốn chân, đuôi 
con mèo lên giấy bìa. Dùng kéo cắt theo hình các bộ phận đã 
vẽ.
+ Bước 4. Ghép, dán các bộ phận thân, đầu, chân, đuôi. 
+ Bước 5. Trang trí thêm hình họa tiết cho sản phẩm con 
mèo thêm sinh động.
- Nhắc HS: 
+ Có nhiều hình thức tạo sản phẩm con vật nuôi. +Có thể trang trí thêm hình lặp lại cho sản phẩm con vật 
nuôi sinh động hơn.
- Hướng HS quan sát thêm một số hình sản phẩm con vật 
nuôi khác, giúp HS thấy được sự đa dạng về hình thức thể 
hiện một con vật nuôi trước khi giao bài tập và tổ chức HS 
thực hành tạo sản phẩm. 
b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ
- Bố trí HS theo nhóm 4 – 6 HS - Ngồi theo vị trí nhóm.
- Giao bài tập: Từ vật liệu sẵn có tạo hãy tạo sản phẩm con -Thực hành cá nhân.
vật nuôi theo ý thích. - Quan sát, nêu ý kiến, trao 
- Giao nhiệm vụ HS thực hành trong tiết 1: đổi, nhận xét về sản phẩm 
Từ vật liệu sẵn có, tạo các bộ phận, chi tiết chính, phụ cho đang thực hành của mình, 
 sản phẩm con vật nuôi theo ý thích. bạn. Hoặc nhờ GV giải đáp, 
- Gợi mở trước khi HS thực hành: trợ giúp.
+ Xác định các bộ phận chính của con vật nuôi mình sẽ thực 
hiện, gồm: đầu, thân, chân, đuôi, 
+ Liên hệ các bộ phận chính, phụ thường có dạng hình, 
khối,..nào?
+ Màu sắc của con vật nuôi
+ Xác định tỉ lệ các bộ phận chính, phụ của con vật.
+ Chọn vật liệu phù hợp với con vật nuôi sẽ thể hiện.
- Nhắc HS: 
+ Thời lượng dành cho nhiệm vụ thực hành của tiết 1.
+ Trong quá trình thực hành quan sát bạn trong nhóm, phát 
hiện điều có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý 
tưởng thực hành của mình, tham khảo cách thực hành của 
bạn, 
- Quan sát HS thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc trực tiếp 
hướng dẫn cá nhân, nhóm HS thực hành tạo các bộ phận 
chính, phụ của con vật nuôi. 
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’)
*Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về hình dáng con vật nuôi đã tạo được của 
nhóm mình, nhóm bạn. 
- Hướng dẫn HS trưng bày kết quả thực hành các bộ phận - Trưng bày sản phẩm tại chỗ
của con vật nuôi. Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu tên con vật nuôi 
+ Em và nhóm tạo sản phẩm con vật nuôi nào? đã chọn 
+ Em và nhóm đã tạo được những bộ phận nào của con vật - Các bộ phận chính, phụ mà 
nuôi? nhóm đã tạo được. 
+ Em và nhóm chọn những hình, khối nào để tạo các bộ - Chia sẻ cảm nhận về các bộ 
phận cho sản phẩm con vật nuôi? phận đã tạo được.
- Tóm tắt các ý kiến chia sẻ, nhận xét, đánh giá của HS. - Lắng nghe 
- Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận; gợi mở HS chia sẻ ý tưởng về ghép, dán trang trí cho sản phẩm con vật nuôi. 
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 
(khoảng 3’)
*Mục tiêu: Chia sẻ ý tưởng vận dụng cách tạo hình con vật nuôi đã biết để tạo thêm hình 
con vật nuôi khác theo ý thích. 
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học, nhận xét, đánh giá giờ - Lắng nghe
học. - Chia sẻ ý tưởng tạo hình 
- Nhắc HS: con vật nuôi khác.
+ Bảo quản các bộ phận, chi tiết đã tạo được để tiết sau thực - Vệ sinh nơi mình thực 
hành ghép, dán trang trí các bộ phận tạo sản phẩm con vật hành.
nuôi của nhóm
+ Có thể vận dụng cách tạo hình con vật nuôi đã biết để tạo 
hình nhiều con vật nuôi khác theo ý thích.
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để tiết học sau sẽ thực hành tiếp.
- Nhắc HS dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình và nhóm thực hành.
 Thứ Ba, ngày 28 tháng 3 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 1
 Chủ đề 7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG
 Bài 14. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP THÂN QUEN
 (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, tiết 
 kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập; kính trọng thầy cô, yêu thương bạn 
 bè,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau:
 - Yêu trường, lớp, thân thiện với bạn bè, quý mến, tôn trọng thầy cô.
 - Tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm.
 - Biết sưu tầm một số đồ vật đã qua sử dụng để tạo thành mô hình ngôi 
 trường; giữ vệ sinh trường lớp và môi trường xung quanh.
 - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra.
 2. Năng lực:
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 1.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được kiểu dáng, màu sắc của một số ngôi trường HS đến học tập, 
 vui chơi.
 - Biết cùng bạn tạo được mô hình ngôi trường bằng vật liệu, công cụ, hoạ 
 phẩm sẵn có. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
 nhóm và của bạn bè.
 1.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học 
 tập, sáng tạo mô hình. Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của 
 nhóm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, 
 nhận xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy 
 màu, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
 1.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... 
 sản phẩm một cách tự tin.
 - Năng lực âm nhạc: Khả năng mô tả một số hình ảnh liên quan đến chú đề bài 
 học ở tác phẩm âm nhạc do GV lựa chọn.
 - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn 
 tay.
 - Năng lực tính toán': Thể hiện khả năng phân chia tỉ lệ các chi tiết cấu trúc ở 
 mô hình ngôi trường.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 -Vật liệu giấy caton, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, băng dính/hồ dán; 
 - Sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; 
 2. Học sinh: 
 - Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, 
băng dính/hồ dán; 
 - Sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; 
IV. Tiến trình dạy học:
 Tiết 2
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng.
- GV sưu tầm tranh vẽ, tranh xé dán hoặc sản phẩm nặn - Lắng nghe, tương tác với hình đồ dùng học tập (3D) và giới thiệu, gợi mở cho HS có GV.
nhiều cách tạo sản phẩm mĩ thuật với đồ dùng học tập sẵn 
có.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học.
- Gợi mở HS tự đánh giá mức độ tham gia học tập.
- Nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của HS. - Tự nhận xét mức độ tham gia 
- Sử dụng nội dung tóm tắt cuối bài ở trang 64 SGK. học tập.
Liên hệ với mục tiêu bồi dưỡng các phẩm chất: chăm chỉ, - Lắng nghe, tương tác với 
ý thức vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,... GV.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo.
-GV nhắc HS:
- Đọc nội dung Bài 15.
- Chuẩn bị đồ dùng, công cụ theo yêu cầu ở Bài 15.
- Hướng dẫn HS sưu tầm đồ dùng, vật liệu, chất liệu sẵn có - Lắng nghe, ghi nhớ.
ở địa phương phù hợp với nội dung bài học tiếp theo.
 Thứ Ba, ngày 28 tháng 03 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: AN TOÀN KHI Ở NHÀ
I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết được một số tình huống có thể dẫn đến nguy hiểm cho bản thân 
 khi ở nhà.
 - Phân biệt được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn 
 khi ở nhà.
2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
Năng lực riêng: Thực hiện được một số hành vi tự bảo vệ bản thân trong một số 
 tình huống cụ thể khi ở nhà. 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Tranh ảnh minh họa
 - Thể mặt cười, mặt mếu
 - Băng dán cá nhân, bang gạc để thực hành bang, vết thương.
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Quan sát tranh và liên hệ với 
những tình huống có thể gây nguy hiểm khi ở 
nhà
a. Mục tiêu: HS nhận biết được một số tình 
huống có thể dẫn đến nguy hiệm cho bản thân 
khi ở nhà, bước đầu phân biệt được những việc 
nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn 
khi ở nhà. Từng HS quan sát hành động của các bạn 
b. Cách tiến hành trong các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK, suy 
 nghĩ để chọn mặt cười vào những hành động 
Làm việc cá nhân: em thấy không an toàn.
Làm việc cặp đôi: - HS trao đổi từng cặp, so sánh bài của mình 
Tại sao bạn lại cọn mặt khóc? Điều gì có thể với bạn và trao đổi với nhau về những hình 
xảy ra với bạn nhỏ trong tranh đó? Nếu là bạn, 
bạn có làm theo bạn nhỏ trong hình đó hay ảnh đã chọn 
không?
 - HS cả lớp giơ thẻ mặt cười, mặt khóc theo 
Làm việc chung cả lớp: từng tranh dưới hiệu lệnh của GV.
- Nhận xét và rút ra kết luận.
c. Kết luận: Khi ở nhà, các em cần tránh: leo 
 HS lắng nghe
trèo cầu thanh vì có thể gây ngã; không bật bếp 
để đun nấu vì có thể bị bỏng; không tự ý sờ 
cắm vào ổ điện vì có thể bị điện giật; không 
nghịch dao, kéo và những vật sắc nhọn vì có 
thể bị đứt tay, bị thương.
Hoạt động 2: Đóng vai a. Mục tiêu: Bước đầu biết cách ứng xử với 
người lạ khi ở nhà một mình; có khả năng tìm 
kiếm sự giúp đỡ của người khác khi thấy nguy 
hiệm.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đóng vai tình huống.
- Các cặp đôi đóng vai trong nhóm.
Làm việc chung cả lớp: Làm việc cặp đôi quan sát tranh và thảo luận 
 nêu ra cách xử lý tình huống.
- GV nhận xét và giới thiệu các số điện thoại 
khẩn cấp cho HS: số 113, 114, 115.
 - HS đóng vai tình huống 
c. Kết luận: Khi ở nhà một mình, em tuyệt đối 
không cho người lạ nào vào nhà dìu bất cứ lý 
 - 2 đến 4 cặp đôi lên trước lớp đóng vai.
do nào. Chúng ta có thể từ chối họ, nếu không 
được hãy nhanh chóng gọi điện thoại cho bố 
mẹ, người thân hoặc hét lên thật to để mọi 
người xung quanh nghe thấy. Còn khi phát HS lắng nghe
hiện có cháy, em nên hét to lên để mọi người 
đến giúp đỡ hoặc nhanh chóng gọi cho các chú 
cứu hỏa số 114 nhé.
Hoạt động 3: Thực hành băng bó vết thương
a. Mục tiêu: HS bước đầu biết cách băng vết 
thương khi bị đứt tay, bị xước da chảy máu để 
tự bảo vệ bản thân.
b. Cách tiến hành
- GV dẫn dắt và gọi 2 HS lên bảng để thực 
hành băng vết thương ở đầu gối và ngón tay 
cho HS quan sát. - Từng cặp HS thực hành băng vết thương 
 cho nhau ở ngón tay và cánh tay hoặc đầu 
GV nhận xét và kết luận.
 gối.
c. Kết luận: Khi ở nhà một mình mà chẳng may 
 - 2 đến 3 cặp HS lên bảng thực hành trước 
chúng ta bị thương nhẹ như: đứt tay, trầy xước 
thì các con có thể lấy băng gạc để tự băng vết lớp.
thương của mình.
 . Thứ Năm, ngày 30 tháng 3 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: SẮP XẾP ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được sự cần thiết của việc sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn 
 nắp.
 - Sắp xếp được đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:Có thái độ tích cực và chủ động trong việc sắp xếp đồ dùng 
 cá nhân. 
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Chuẩn bị
 a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 - Sách vở, đồ dùng học tập như bút, thước kẻ, tẩy, gọt bút chì, túi đựng bài 
 kiểm tra, bút màu. 
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề: Sắp xếp đồ dùng cá nhân. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Liên hệ và chia sẻ
a. Mục tiêu: 
- Giúp HS hiểu được sự cần thiết của việc sắp xếp 
đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
- HS kể được những việc đã làm để đồ dùng cá 
nhân gọn gàng, ngăn nắp.
b. Cách tiến hành:
(1) Làm việc nhóm: 
 - HS chia thành các nhóm. 
- GV chia lớp thành các nhóm.
 - HS thực hiện nhiệm vụ. 
- GV giao nhiệm vụ: HS chia sẻ với các bạn trong 
nhóm những việc bản thân đã làm để đồ dùng cá 
nhân gọn gàng, ngăn nắp. 
(2) Làm việc cả lớp: - HS trình bày trước lớp. 
- GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp. GV 
nhận xét và động viên, khen ngợi ý thức sắp xếp đồ 
dùng cá nhân gọn gàng của HS.
 - HS trả lời. 
- GV mời các HS khác nói về điều bản thân học 
được từ chia sẻ của các bạn. 
c. Kết luận:Thói quen gọn gàng, ngăn nắp được - HS lắng nghe, tiếp thu. 
xem là một nếp sống đẹp mà mỗi người nên có. Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng sẽ giúp các em dễ 
tìm kiếm đồ đạc hơn khi cần dùng đến.
Hoạt động 2: Thực hành sắp xếp đồ dùng cá 
nhân
a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sắp xếp đồ dùng cá 
nhân gọn gàng, ngăn nắp.
b. Cách tiến hành: 
- GV phổ biến nhiệm vụ: HS thực hành tự sắp xếp 
đồ dùng cá nhân của mình ở lớp gọn gàng, ngăn - HS lắng nghe, chuẩn bị thực hiện 
nắp. nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu HS tiến hành sắp xếp đồ dùng cá 
nhân sao cho gọn gàng, ngăn nắp. - HS thực hành. 
- Sau khi hết thời gian sắp xếp đồ dùng của mình, 
HS quan sát cách sắp xếp của các bạn khác và đưa 
 - HS nhận xét. 
ra nhận xét.
- GV và HS cùng hỏi – đáp về những lưu ý khi sắp 
xếp đồ dùng cá nhân. - HS hỏi- đáp. 
c. Kết luận:Các em hãy hình thành thói quen sống - HS lắng nghe, tiếp thu. 
gọn gàng, ngăn nắp từ những việc nhỏ như sắp xếp 
sách vở trong ngăn bàn ở lớp học, sắp xếp đồ dùng 
học tập để trên bàn, .Đây là một thói quen tốt mà 
chúng ta cần rèn luyện mỗi ngày.
 ..
 Thứ Năm, ngày 30 tháng 3 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 3
 Sinh hoạt theo chủ đề: TIẾT KIỆM ĐIỆN NƯỚC TRONG GIA ĐÌNH
 I. Yêu cầu cần đạt:: 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh hiểu được lợi ích của việc tiết kiệm điện, nước trong gia đình.
 - Biết tiết kiệm khi sử dụng điện, nước trong gia đình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: tự tin về những hiểu biết của bản thân trong việc sử 
dụng điện nước tiết kiệm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết làm những việc để tiết kiệm điện, 
nước trong gia đình và nơi công cộng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
việc tiết kiệm điện, nước.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: yêu gia đình
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để làm những việc có 
ích để tiết kiệm điện, nước trong gia đình.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tiết kiệm điện, nước trong gia đình.
II. Chuẩn bị: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức múa dân vũ “Rửa tay, Múa gối” để - HS lắng nghe.
khởi động bài học. 
+ Cho HS nhảy theo điệu nhạc của 2 bài dân vũ 
 - Thao tác rửa tay đơn giản như xát xà 
“Rửa tay, Múa gối” phòng, rửa
+ Em hãy nêu quy trình của rửa tay? mu bàn tay, xoa ngón tay, xoa kẽ tay, 
 xoa bàn tay; lau tay vào khăn, đưa tay 
+ Thao tác giặt gối như thế nào? ra khoe;... 
 - Có thể thay thế điệu nhảy rửa tay 
 bằng điệu nhảy “Giặt gối”: vò, giũ lần - GV Nhận xét, tuyên dương. 1, giũ lần 2, giũ lần 3, vắt, phơi,...
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
 - Mục tiêu: Học sinh hiểu được vì sao cần tiết kiệm điện, nước trong gia đình.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Kể những việc em đã làm về 
việc sử dụng điện nước trong gia đình em. (làm 
việc cá nhân -nhóm )
- Quan sát tranh 1 và 2 SGK trang 75 và nêu nhận 
xét. -HS quan sát và nêu: Hai bạn trong 
 hình vẽ đã tắt đèn sau khi học bài xong 
+Những việc làm gây lãng phí điện, nước?
 và khóa vòi nước sau khi rửa tay.
+ Chia sẻ thông tin điện nước tháng vừa qua.
- Mời HS chia sẻ về tiền điện của gia đình tháng 
vừa qua bằng cách ghi vào tờ giấy hoặc bảng con 
số tiền và giơ lên. 
- GV phân tích số tiền nhiều hay ít.
+ Liệt kê và phân loại các hoạt động thiết bị cần + Không tắt vòi nước sau khi sử dụng 
sử dụng điện, nước. xong, mở nước quá số lượng nước 
- GV mời HS ngồi theo nhóm và lựa chọn nói về định sử dụng, bơm nước để tràn mà 
điện hoặc tiền nước. không chú ý để tắt, không tắt điện 
+ Liệu có thể làm cách nào để tiền điện, tiền nước trong phòng khi không sử dụng, 
giảm đi không? - Học sinh ghi vào bảng số tiền điện và 
+Lợi ích của việc tiết kiệm điện, nước trong gia nước của gia đình mình.
đình? - So sánh bạn bên cạnh xem số tiền 
- GV mời HS thảo luận theo nhóm và đưa ra của mình nhiều hay ít.
những hành động giúp tiết kiệm điện hoặc nước 
trong gia đình (mỗi nhóm lựa chọn thảo luận về 
một vấn đề): 
+ Ban ngày, có ánh nắng mặt trời, có nên mở + Ghi vào tờ giấy A1 những hoạt 
 động hoặc thiết bị cần dùng đến điện nhiều đèn? (nước). 
+ Khi cả nhà đi ra ngoài, có để ti vi mở, bật đèn + Đếm tổng số việc và thiết bị để thấy 
sáng hay không? trong sinh hoạt, ta sử dụng rất nhiều 
+ Nước sau khi rửa rau có thể dùng vào việc gì điện, nước. 
khác nữa? + Ghi ra số tiền điện (nước) tháng 
+ Kiểm tra lại vòi nước đã vặn chặt chưa? trước của các gia đình thành viên 
 nhóm bên cạnh
+ Mở nhỏ nước hay cứ để nước chảy thật mạnh 
khi rửa tay, rửa bát?
- GV mời từng nhóm chia sẻ về kế hoạch tiết + HS trả lời:
kiệm điện, nước của nhóm mình. Giúp giảm chi phí tiền điện, nước. 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. Tăng độ bền cho các thiết bị điện, 
 nước., 
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
-GV kết luận: Việc sử dụng điện, nước trong gia - Đại diện các nhóm lên trả lời các câu 
đình nếu không để ý tiết kiệm sẽ làm tốn một hỏi yêu cầu.
khoản tiền lớn, gây lãng phí. Các em hãy thực 
hiện tiết kiệm điện, nước trong gia đình. Tiết 
 - Các nhóm nhận xét.
kiệm điện, nước có nhiều lợi ích giúp tiết kiệm 
tiền và tăng độ bền cho các thiết bị điện, nước. -Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: HS biết làm những việc để tiết kiệm điện, nước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thực hành sử dụng tiết kiệm 
điện, nước. (Làm việc nhóm 4)
-Làm việc nhóm
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: quan sát hình 1 
 - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu 
và 2 SGK trang 76 và xử lí tình huống xảy ra 
 bài và tiến hành thảo luận.
trong hình, em học được điều gì qua tình huống 
đó. 
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV nhận xét bổ sung. -HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV kết luận: Điện, nước đều có vai trò quan (Có thể đóng vai hoặc nêu cách xử lí)
trọng trong cuộc sống. Chúng ta không nên sử 
dụng lãng phí. Hãy thực hiện tiết kiệm điện, nước -Các nhóm khác nhận xét
ở gia đình và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện -HS lắng nghe và nhắc lại.
tiết kiệm điện, nước.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu 
 cầu để về nhà ứng dụng.
+ Về nhà tiết kiệm điện, nước.
 -HS trả lời: khóa vòi nước sau khi đi 
 vệ sinh, lấy nước uống đủ dùng, tắt 
+ Ở trường và ở nơi công cộng khác, em đã tiết điện sau khi ra khỏi phòng học, chỉ bật 
kiệm điện, nước như thế nào? điện khi trời tối, tận dụng ánh sáng tự 
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. nhiên,...
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 ........................................................................................................
 Thứ Năm, ngày 30 tháng 3 năm 2023
 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 1
 SÁNG TẠO CÙNG VẬT LIỆU TÁI CHẾ
I. Yêu cầu cần đạt:
 Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được hình dạng khối cơ bản qua một số đồ vật đã qua sử dụng.
 - Tạo được sản phẩm mĩ thuật theo ý thích từ những đồ vật đã qua sử dụng có dạng khối cơ bản. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như 
 làm đồ dùng học tập, đồ chơi, đồ vật trang trí,...
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 -Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, băng 
dính/hồ dán; 
 - Sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; 
 2. Học sinh: 
 - Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, 
băng dính/hồ dán; 
 - Sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; 
III. Tiến trình dạy học: 
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. - Suy nghĩ, chia sẻ.
- Giới thiệu nội dung tiết học. - Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ 
 sung.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
- Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm - Quan sát, suy nghĩ và chia sẻ 
tài chế từ nhựng vật dụng vừa tìm được và chia sẻ cảm cảm nhận.
nhận
Hoạt động 2: Hướng dân HS tìm hiểu nội dung Vận dụng
- GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ SGK 
trang 60 SGK và gợi mở HS nhận ra có thể tạo nhiều 
sản phẩm từ những vật liệu dạng khối cơ bản.
 - Quan sát hình ảnh minh hoạ 
- Nếu thời lượng cho phép, GV có thể giới thiệu cách 
 SGK trang 60 SGK.
thực hành và khuyến khích HS thực hiện ở nhà (nếu HS 
thích). - Lắng nghe và tương tác với 
 GV.
 Hoạt động 3: Tổng kết bài học
 - Nhận xét, đánh giá: ý thức học tập, sự chuẩn bị - Lắng nghe và tương tác với GV
 vật liệu, mức độ tham gia thảo luận, thực hành, 
 của HS (cá nhân, nhóm, toàn lớp).
 - GV tóm tắt nội dung chính của bài (đối chiếu với mục tiêu đã nêu):
 + Vật liệu tái chế luôn có sẵn ở xung quanh.
 + Có thể sử dụng vật liệu tái chế để sáng tạo sản 
 phẩm mĩ thuật như làm đồ dùng, đồ chơi và góp phần 
 bảo vệ môi trường.
 ...............................................................................
 Thứ Sáu, ngày 31 tháng 3 năm 2023
 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 2
 TẬP LÀM BÁNH SINH NHẬT
 I. Yêu cầu cần đạt:
 Năng lực mĩ thuật
 - Bước đầu thể hiện được tính ứng dụng của sản phẩm như làm bánh sinh 
 nhật.
 - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 II. Chuẩn bị:
 2.1. Học sinh: SGK, đất nặn, 
 2.2. Giáo viên: SGK, đất nặn, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học, 
 IV. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu cách thực hành (khoảng 7’)
*Mục tiêu:HS hiểu trình bày được các bước tạo sản phẩm nhóm theo ý thích.
- Nhắc HS để sản phẩm cá nhân lên bàn nơi HS ngồi. - Quan sát
- Tổ chức HS quan sát trực tiếp hoặc trình chiếu một số hình - Thảo luận nhóm 6-8 HS
ảnh sản phẩm nhóm về bánh sinh nhật. Một số hình ảnh sản - Trả lời câu hỏi 
phẩm nhóm cho HS quan sát, thảo luận: - Nhận xét, bổ sung câu trả 
+ Sản phẩm 3D, chủ đề Cửa hàng bánh sinh nhật (Một số lời của nhóm bạn.
bánh sinh nhật làm từ đất nặn bày đặt trên bàn, phía sau là - HS quan sát, tương tác với 
bức tranh nền vẽ hoa, nến,..phía trên viết chữ Cửa hàng GV.
bánh sinh nhật Thu Hương.
+ Sản phẩm 3D, chủ đề Chúc mừng sinh nhật (Bánh sinh 
nhật làm từ đất nặn bày đặt cao, thấp ở trung tâm bàn, xung 
quanh có nến và hoa, một số gói quà tặng. Nến các màu làm 
từ đất nặn, vẽ hình bó hoa, hình hộp quà tặng, phía trên có 
băng giấy viết chữ Chúc mừng sinh nhật vui vẻ. 
- Giao nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi, thảo luận và trả lời 
câu hỏi:
+ Em chỉ ra những hình ảnh, chi tiết có trên sản phẩm?
+ Hình ảnh nào là trung tâm nhất của sản phẩm?
+ Nhìn vào sản phẩm em liên hệ đến hoạt động nào?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx