Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 CHỦ ĐỀ 1: SÁNG TẠO MÀU SẮC (4 TIẾT)
 BÀI 1: NHỮNG MÀU SẮC KHÁC NHAU (2 TIẾT)
 Tiết 2
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Về kiến thức: 
 - Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau:
 - Biết được các màu thứ cấp và cách tạo các màu đó từ màu cơ bản. Bước 
đầu làm quen với tìm hiểu tác giả, tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và 
biết được màu thứ cấp có ở xung quanh.
 - Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực 
hành. 
2. Về năng lực:
 - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL 
ngôn ngữ, khoa học thông qua: Trao đổi, chia sẻ trong học tập; biết được màu 
thứ cấp có thể tìm thấy trong tự nhiên và đời sống; sử dụng đồ dùng, vật liệu, họa 
phẩm phù hợp với hình thức thực hành, sáng tạo sản phẩm 
3. Phẩm chất
 - Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái thông 
qua một số biểu hiện, như: Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên 
đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm thủ công có các màu thứ cấp; 
yêu thích, tôn trọng những sáng tạo của bạn bè và người khác; chuẩn bị đồ dùng 
giấy màu hoặc màu vẽ để thực hành, sáng tạo 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, màu vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy chì, giấy trắng
2. Giáo viên: Màu (màu sáp hoặc màu dạ, màu goát), giấy màu, bút chì, hồ dán.
III. Tiến trình dạy học. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Hoạt động khởi động (khoảng 2 phút): Trò chơi tiếp sức: “Ai nhanh, ai đúng”
- Nội dung: Giới thiệu màu thứ cấp - Một số nhóm tham 
- Hình thức: Làm việc nhóm (6 thành viên/nhóm) gia chơi
- Chuẩn bị Một số tờ giấy (theo số lượng nhóm chơi), trên tờ - Các nhóm khác/học 
giấy (A3) có sẵn 3 ô hình (tròn hoặc vuông, hình quả, lá ) và sinh khác cỗ vũ, nhận 
dán trên bảng. xét. 
- Cách chơi: Mỗi thành viên lên vẽ một màu thứ cấp vào ô 
hình có
 sẵn (có thể không cần vẽ kín màu); thành viên khác viết tên 
màu vào phần bên cạnh mỗi ô hình đã vẽ màu. 
- Đánh giá: Nhanh, đúng 3 màu thứ cấp ở hình và tên màu. 
=> Tổng kết trò chơi, nhắc lại kiến thức của bài học đã tìm 
hiểu ở tiết 1.
 Gợi mở nội dung tiết 2.
1. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút)
 - Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm tham khảo ở tr.8, - Quan sát, trao đổi 
Sgk và sản phẩm/tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS nêu theo cảm - Giới thiệu màu thứ 
nhân: cấp trong mỗi hình 
+ Hình ảnh, màu thứ cấp, màu khác có trên mỗi sản phẩm ảnh
+ Hình thức thực hành (vẽ; xé, cắt, dán, nặn, in). - Nhận xét, bổ sung 
- Thực hiện đánh giá câu trả lời của bạn. 
- Giới thiệu rõ hơn: hình ảnh, hình thức, chất liệu thực hành ở - Chia sẻ, lắng nghe
mỗi SP
- Tổ chức HS đặt trên bàn sản phẩm đã vẽ bằng nét ở tiết 1 và 
gợi mở HS quan sát. Kích thích HS mang sản phẩm lên bục 
và giới thiệu một số hình ảnh vẽ trên sản phẩm, chia sẻ ý 
tưởng hoàn thành sản phẩm bằng cách nào (vẽ; cắt, xé, 
dán ).
- Tóm tắt nội dung quan sát. Gợi mở HS: Có thể vẽ màu; có 
thể xé, cắt, dán hoặc kết hợp vẽ màu với xé dán để hoàn thành 
bức tranh đã vẽ nét ở tiết 1. 
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút): 
2.1. Hướng dẫn cách thực hành - Quan sát, lắng nghe 
- Nhắc lại cách thực hành vẽ màu; xé, cắt dán và hoàn thành - Có thể nêu câu hỏi
tạo sản phẩm 
– Lưu ý HS: Dùng màu thứ cấp (màu vẽ, giấy màu) là chính 
và nhiều hơn màu khác. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận
- Giao nhiệm cho HS: - Thực hành: vẽ màu 
+ Sử dụng màu vẽ hoặc giấy màu dể hoàn thành sản phẩm đã hoặc cát, xé, dán giấy 
vẽ nét ở tiết 1. Gợi mở HS: Có thể vẽ màu; có thể xé, cắt, dán màu để hoàn thành 
hoặc kết hợp vẽ màu với xé dán; có thể vẽ, xé, dán thêm hình sản phẩm đã vẽ nét ở 
ảnh khác (mây, trời, ô cửa sổ ). tiết 1. 
+ Quan sát bạn thực hành và trao đổi/nêu câu hỏi , chia sẻ - Quan sát, trao đổi 
về cách thực hành, sử dụng màu cho mỗi hình ảnh và phần với bạn 
nền xung quanh 
- Quan sát HS thực hành, trao đổi và có thể hướng dẫn một số 
thao tác, cách giữ vệ sinh hoặc hỗ trợ HS thực hành tốt hơn 
3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 5 phút): - Trưng bày SP của 
 - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở giới mình
thiệu: Cách thực hành? Hình ảnh nào có màu thứ cấp, màu - Quan sát SP của 
khác? Thích sản phẩm của bạn nào nhất?... mình, của các bạn
- Tóm tắt nhận xét chia sẻ của HS, kết quả thực hành và nội - Giới thiệu, chia sẻ 
dung bài học. cảm nhận 
4. Vận dụng (khoảng 3 phút): - Chia sẻ
- Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh và gợi mở: nêu tên - Lắng nghe dặn dò 
sản phẩm, của thầy/cô 
 giới thiệu một số hình ảnh, màu sắc...
- Tóm tắt chia sẻ của HS, gợi nhắc HS: Có thể sử dụng màu 
thứ cấp và
 các màu khác để vẽ thêm bức tranh về phong cảnh, về khám 
chữa bệnh 
và các hoạt động khác trong đời sống hàng ngày. 
- Tổng kết bài học, hướng dẫn HS chuẩn bị học bài 2. 
 ..
 Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 tiết)
 Bài 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (2 tiết)
 Tiết 2
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Về kiến thức: 
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như 
sau: – Đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong 
 sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo. 
 – Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm và trao đổi, 
 chia sẻ. 
 – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của 
 bạn. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các 
 màu cơ bản. 
 1.Về năng lực: 
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng 
 lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và 
 hợp tác, ngôn ngữ, âm nhạc, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) được biểu hiện 
 như: Chọn màu cơ bản yêu thích để vẽ hình ảnh trên sản phẩm, Trao đổi, chia sẻ 
 trong học tập; Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống có các 
 màu cơ bản; nghe và hát bài hát về màu sắc 
 1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu 
 thiên nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu 
 hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; Tôn trọng ý 
 thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng 
 học tập... 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 2.1. Học sinh: SGK, Vở TH; màu vẽ, giấy màu, bút chì.
 2.2. Giáo viên: SGK, Vở TH; giấy màu, màu vẽ, bút chì ; hình ảnh/vật thậtliên 
 quan đến nội dung bài học. 
 Gv có thể sử dụng hình ảnh làng bích họa Tam Thanh (miền Trung) hoặc 
 hình vẽ, trang trí trên tường, hành lang đường phố/đường làng ở địa phương và 
 một số nơi khác để giới thiệu đến HS.
 III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu tiết 2 (khoảng 3’)
– Gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học. – Nhắc lại những điều Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
– Tóm tắt chia sẻ của HS, nhắc lại nội dung chính của tiết 1 và đã biết ở tiết 1
giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, tìm hiểu nội dung tạo sản phẩm nhóm (khoảng 5’)
– Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm trong vở TH (tr.5) và – Quan sát, thảo luận 
thảo luận, giới thiệu các hình ảnh có trong mỗi sản phẩm nhóm 6-7 HS 
– Nhận xét kết quả thảo luận của HS; gợi mở nhóm thảo luận lựa – Chia sẻ ý tưởng thực 
chọn hình ảnh để tạo sản phẩm nhóm bằng đất nặn hoặc vẽ, cắt, hành thực hành của 
dán. nhóm
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm (khoảng 17’)
– Giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm HS: Tạo sản phẩm – Thực hành nhóm 4 – 
theo ý thích có các màu cơ bản, bằng cách vẽ, cắt dán hoặc nặn. 6 HS
Có thể sử dụng thêm các màu khác ở sản phẩm. – Các nhóm phân công 
– Gợi mở các nhóm Hs thực hiện: nhiệm vụ cho mỗi 
+ Thảo luận, lựa chọn hình ảnh: vườn cây, vườn hoa, con vật, thành viên. 
trái cây để tạo sản phẩm nhóm - Lựa chọn cách thích 
+ Thảo luận, lựa chọn cách thực hành: hành theo ý thích. 
Cách 1: Sử dụng màu vẽ, giấy và cắt dán:
 Cá nhân vẽ hình ảnh theo nội dung lựa chọn của nhóm và vẽ 
màu cơ bản theo ý thích, cắt; các thành viên cùng dán các hình 
sản phẩm cá nhân tạo sản phẩm nhóm và vẽ thêm chấm, nét, 
màu cho sản phẩm nhóm
Cách 2: Sử dụng đất nặn:
 Cá nhân nặn hình ảnh theo nội dung lựa chọn cả nhóm; các 
thành viên cùng sắp xếp sản phẩm cá nhân tạo sản phẩm nhóm 
– Nhắc HS giữ vệ sinh cá nhân, lớp học 
- Quan sát các nhóm Hs thực hiện nhiệm vụ và gợi mở, hướng 
dẫn; kết 
hợp trao đổi, nêu vấn đề 
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’) Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
– Hướng dẫn HS trưng bày, giới thiệu: – Trưng bày, giới thiệu 
+ Tên sản phẩm, hình thức thực hành; tên các màu cơ bản, màu sản phẩm 
khác trên sản phẩm của nhóm – Nhận xét, chia sẻ 
+ Thích sản phẩm nhóm nào nhất, vì sao?... cảm nhận
– Tóm tắt nội dung giới thiệu của các nhóm. 
– Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 2 (3’)
– Tóm tắt nội dung chính của bài học – HS suy nghĩ, trả lời.
– Nhận xét kết quả học tập. – Giới thiệu hình ảnh 
– Hướng dẫn Hs quan sát hình ảnh mục Vận dụng, gợi mở HS có trong mỗi bức tranh 
giới thiệu các hình ảnh có trong mỗi bức tranh và liên hẹ với các ở mục Vận dụng (tr.9); 
hình ảnh trong đời sống. liên hệ với cuộc sống 
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài Bài 2, trang 10 SGK. xung quanh.
 - Lắng nghe
 Thứ Năm, ngày 22 tháng 9 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM
 BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết)
 Tiết 2
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1.Về kiến thức: 
 Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc 
 sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ thể: 
 - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản 
 phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ 
 dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 
 2. Về năng lực: Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
 - Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một 
số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 - Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật 
trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
1.Học sinh:
 - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; 
 - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
 - Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công (nếu có thể).
2.Giáo viên: 
 - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
 - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh hoặc vật thật minh 
họa nội dung bài học(đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng 
vùng miền, )
 - Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, 
nặn
 - Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội 
dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội 
dung Vận dụng.
Yêu cầu HS quan sát các sản phẩm, tác phẩm mĩ 
thuật ở trang 7 SGK và một số tranh sưu tầm - HS quan sát.
thêm.
- Cho HS trả lời một số câu hỏi: - HS vận dụng hiểu biết suy đoán, 
 trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. + Kể tên vật liệu, chất liệu?
+ Hình thức tạo hình?
+ Ứng dụng? VD như: mặt nạ dùng để làm gì?
+ Khi nào gọi là nghệ sĩ, nghệ nhân?
+ Khi nào gọi là sản phẩm, tác phẩm? - HS lắng nghe.
- GV chốt lại.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học. - HS suy nghĩ, trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Hãy kể tên các hoạt động trong môn Mĩ thuật 
mà em biết?
+ Những đồ dùng, vật liệu môn Mĩ thuật?
+ Hãy nêu tên gọi của các loại hình?( tranh , 
tượng)
+ Tên gọi của người làm nghề mĩ thuật?(họa sĩ, 
nhà điêu khắc, nghệ nhân chạm khắc, )
- Ý nghĩ của môn Mĩ thuật, các sản phẩm, tác 
phẩm mĩ thuật? - HS lắng nghe.
- GV chốt lại.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học 
tiếp theo.
 - HS lắng nghe.
– Tóm tắt nội dung chính của bài học
– Nhận xét kết quả học tập
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem 
trước bài 2 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu 
theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 2, trang 8 
SGK.
 .. Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Chủ đề 9: Trường Tiểu học
 LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI 
 I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
 - Nhanh chóng làm quen được với các bạn học mới ở lớp 1 và ở trường tiểu học.
 - Biết trò chuyện, trao đổi với các bạn cùng lớp về cảm xúc của bản thân mình.
 - Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin khi làm quen, trò chuyện cùng các bạn trong lớp.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng: Kể được tên các bạn có trong lớp
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 a. Đối với GV
 - Tranh ảnh về khung cảnh buổi gặp gỡ của HS lớp 1 với các HS trong 
 trường tiểu học. 
 - Những bông hoa và những món quà nhỏ phục vụ cho các hoạt động 1 và 2.
 - Lựa chọn một số bài hát phù hợp với HS lớp 1
 b. Đối với HS: 
 - SGK Hoạt động trải nghiệm. 
 - Giấy màu, bút dạ, bút màu, giấy A4 các màu. 
 III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3 phút)
 - Ổn định: - Hát
 - Giới thiệu bài:
 + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và - Lắng nghe
 giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu 
 và làm quen với quang cảnh và các hoạt 
 động của nhà trường tiểu học.
 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: 
- Biết giới thiệu về bản thân.
- Có kỹ năng làm quen với bạn mới.
- Giúp HS làm quen, tìm hiểu về nhau và gắn kết mối quan hệ bạn bè trong lớp học.
Hoạt động 1.Giới thiệu và làm quen
* Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động “ 
Giới thiệu và làm quen” ở ngay tại sân 
trường:
- GV cho HS tập hợp tại sân trường. - HS đứng thành vòng tròn.
- GV làm mẫu : cầm 1 bông hoa giới - HS theo dõi.
thiệu về mình (họ và tên, tuổi, sở thích, 
thói quen). 
- GV mời lớp trưởng tự giới thiệu về bản - Lớp trưởng thực hiện giới thiệu về bản 
thân mình rồi tặng hoa cho bạn khác. thân mình.
 - GV cho trò chơi tiếp diễn cho đến khi - Các thành viên trong lớp lần lượt lên 
hết lượt HS trong lớp. giới thiệu về bản thân.
- GV gọi bất kì một HS nào đó và yêu cầu - HS trả lời
em nói tên bạn bên cạnh hoặc tên bạn lớp 
trưởng hay tên cô giáo.
*GV kết luận:
- Trong lớp có nhiều bạn với những đặc - Theo dõi, lắng nghe
điểm, tính cách, sở thích khác nhau. Việc 
tìm hiểu về cô giáo và các bạn trong cả 
lớp qua các hoạt động tự giới thiệu và 
nhận diện nhau giúp HS tự tin trước tập 
thể lớp, bước đầu tạo những gắn kết trong 
mối quan hệ bạn bè.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Mục tiêu: 
- Biết trò chuyện, trao đổi với các bạn cùng lớp về cảm xúc của bản thân mình.
- Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin khi làm quen, trò chuyện cùng các bạn trong lớp.
Hoạt động 2: Tìm bạn cùng sở thích. 
Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách chia sẻ, thể hiện sở thích của bản thân để kết bạn cùng sở thích
* Cách tiến hành 
-GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động - Làm việc theo nhóm
“Tìm bạn cùng sở thích” như sau:
- GV chia nhóm HS cùng nhau đứng ở 
một góc sân trường để thực hiện hoạt động. 
 - GV hỏi để tìm đại diện một vài em với - HS chia sẻ sở thích : thích hát, thích 
 các sở thích khác nhau. múa, thích đá bóng, thích nhảy dây.
 - GV nêu hiệu lệnh “Hãy về với bạn cùng - HS tự động di chuyển về phía bạn có 
 sở thích với mình”. cùng sở thích. 
 - GV quan sát hoạt động của HS, giúp đỡ 
 những HS còn đang lúng túng chưa biết 
 chọn nhóm bạn nào.
 - GV cho HS trong nhóm chia sẻ những - HS trình bày những cảm nhận của cá 
 cảm nhận của mình. nhân các em với bạn trong nhóm.
 - GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ 
 trước lớp.
 - GV cùng HS nhận xét nhóm bạn. - HS nhận xét nhóm bạn
 * Kết luận: 
 HS bước đầu biết thể hiện sở thích của - Lắng nghe, ghi nhớ
 mình khi tham gia vào các hoạt động này 
 và tìm được những người bạn có sở thích 
 giống mình để cùng chia sẻ.
 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe.
 ngợi, biểu dương HS.
 - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh - Lắng nghe để thực hiện.
 quan và cảm nhận của mình về người bạn 
 mới.
 .........................................................................................
 Thứ Tư, ngày 21 tháng 9 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 TRƯỜNG TIỂU HỌC
 CÙNG BẠN ĐẾN TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
 - Kể được những hoạt động đã tham gia ở lớp 1 và bày tỏ mong muốn được 
 tham gia các hoạt động lớp 2. 
 - Duy trì thực hiện tốt nội quy của lớp, của trường.
 - Thể hiện tình cảm và lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:
 Mô tả được những hoạt động đã tham gia ở lớp 1.
 Kể được các thầy cô ở lớp 2, thể hiện lòng kính trọng với các thầy cô.
 Nhắc nhở nhau cùng thực hiện những việc làm thể hiện lòng kính trọng và 
 biết ơn thầy cô.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 - Giấy màu, bút, bút màu, tẩy, kéo, hồ dán. 
 III. Tiến trình dạy học.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS nghe bài hát về trường, lớp, - HS nghe, hát theo. 
tình bạn, tình thầy trò. GV yêu cầu HS trả lời câu 
hỏi:
 - HS trả lời. 
+ Nghe những bài hát này, em có cảm xúc gì?
+ Mong ước của em khi được tham gia các hoạt động ở lớp 2 là gì?
- GV khích lệ HS nêu những ý kiến không trùng 
lặp và ghi lên bảng.
- GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề - Cùng bạn đến trường. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Chúng em là học sinh lớp 2
a. Mục tiêu: HS nhớ lại và mô tả được một số hoạt 
độngđã tham gia ở lớp 1 và bày tỏ mong muốn 
được tham gia các hoạt động ở lớp 2. 
b. Cách tiến hành: 
(1) Làm việc nhóm
- GV chia HS thành các nhóm 4 người. - HS thảo luận theo nhóm, trả lời 
 câu hỏi. 
- GV yêu cầu các nhóm chia sẻ với nhau về các 
hoạt động được tham gia theo các câu hỏi gợi ý 
sau: 
+ Ở lớp 1, bạn đã tham gia những hoạt động nào? - HS lắng nghe, thực hiện. 
+ Bạn muốn lên lớp 2 sẽ được tham gia các hoạt 
động nào?
- GV hướng dẫn HS: Các em có thể kể về các hoạt 
động học tập, vui chơi hằng ngày, hoạt động tập thể 
do nhà trường tổ chức, hoạt động trong các sự kiện - HS trình bày. 
của nhà trường. 
(2): Làm việc cả lớp - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV nhận xét và rút ra kết luận. 
c. Kết luận:Ở lớp 1, tuy còn nhiều bỡ ngỡ với ngôi 
trường mới nhưng các em đã cùng nhau tham gia 
tích cực vào nhiều hoạt động của lớp, của trường. 
Chúng ta hãy cùng nhau phát huy và cố gắng thực 
hiện tốt các hoạt động đó ở lớp 2 nhé. 
Hoạt động 4: Thầy cô lớp 2 của chúng em
a. Mục tiêu: HS kể được các thầy cô lớp 2 và thể 
hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. 
b. Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm, trả lời câu 
(1): Làm việc nhóm hỏi vào Phiếu thảo luận. 
- GV chia lớp thành 4 đến 6 nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo hai nội 
dung: 
+ Tìm hiểu về các thầy cô lớp 2 và hoàn thành theo 
mẫu:
Tên nhóm..................
+ Nêu những việc em sẽ làm để thể hiện lòng kính 
trọng và biết ơn thầy cô. 
(2): Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu các nhóm chia sẻ Phiếu thảo luận với 
nhau và nhận xét về những nội dung giống nhau, 
khác nhau. - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp về tên - HS trình bày. 
môn học, tên thầy cô dạy và những việc bản thân sẽ 
làm để thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô. 
c. Kết luận: 
 - HS chia sẻ những việc bản thân sẽ 
- GV chốt lại nội dung:Thầy cô luôn yêu thương và làm để thể hiện lòng kính trọng, 
tận tình dạy dỗ em nên người. Em cần kính trọng lễ 
 biết ơn thầy cô: Vâng lời thầy cô, 
phép, học hành chăm chỉ để thể hiện lòng biết ơn 
 làm bài tập về nhà đầy đủ, đi học 
thầy cô. 
 đúng giờ,....
- GV hướng dẫn HS nhắc nhở nhau cùng thực hiện 
những việc làm thể hiện lòng kính trọng và biết ơn 
thầy cô. 
 ..
 Thứ Năm, ngày 22 tháng 9 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3
 CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG HỌC MẾN YÊU
 LỚP HỌC CỦA CHÚNG EM 
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Kiến thức: 
 - HS có khả năng làm việc, hợp tác theo nhóm để thực hiện trang trí, lao động 
 vệ sinh lớp học.
 - Biết giữ an toàn trong khi trang trí lớp học.
 - Phát triển kĩ năng làm việc nhóm.
 2. Năng lực .
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu cách trang trí lớp học để tham gia trang 
 trí cùng với lớp.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trang trí lớp học đẹp, trang nhã, 
 phù hợp với nội quy nhà trường. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
cách trang trí lớp học.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ trang trí lớp 
mà bạn đưa ra.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trang trí lớp để giới thiệu với các 
bạn những ý tưởng trang trí lớp phù hợp, sáng tạo.
 - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước 
tập thể lớp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Vui đến trường” để khởi động - HS lắng nghe.
bài học. 
 - HS Chia sẻ với GV về nội 
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. dung bài hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá: - Mục tiêu: 
 + HS có khả năng làm việc, hợp tác theo nhóm để thực hiện trang trí lớp học.
 + Biết giữ an toàn trong khi trang trí lớp học.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Trang trí lớp học (làm việc 
chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu.
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 
- GV chia lớp thành nhóm 4( nhóm đã chia tuần 
trước).
- GV mời một số HS nhắc lại ý tưởng trang trí lớp 
học và nhấn mạnh việc đảm bảo an toàn khi thực - HS lắng nghe lại những yêu 
hiện. cầu để đảm bảo an toàn thực 
 hiện.
- GV yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ dùng, dụng 
cụ đã chuẩn bị.
- GV quan sát và hỗ trợ các nhóm khi cần thiết, - Các nhóm kiểm tra đồ dùng, 
khen ngợi tinh thần tích cực tham gia trang trí lớp dụng cụ đã chuẩn bị. 
học của HS. 
- GV khen ngợi những nhóm có tinh thần hợp tác 
tốt và hoàn thành sản phẩm trang trí lớp học đẹp, 
ấn tượng.
- GV mời HS trình bày trước lớp. - Các nhóm thực hành trang trí 
 lớp học theo ý tưởng đã xây 
- GV mời các HS khác nhận xét.
 dựng và thống nhất. 
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Một số HS chia sẻ trước lớp.
 - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ HS biết dọn dẹp đồ dùng, dụng cụ và vệ sinh lớp học sạch đẹp sau khi trang trí.
+ Tự đánh giá việc trang trí lớp học của nhóm mình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Vệ sinh lớp học. (Làm việc chung 
cả lớp).
- GV Mời HS đọc yêu cầu bài.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho các nhóm tự dọn dẹp đồ dùng, 
 - HS các nhóm tự dọn dẹp đồ 
dụng cụ và vệ sinh khu vực lớp học sau khi trang 
 dùng, dụng cụ và vệ sinh khu 
trí. 
 vực lớp học sau khi trang trí.
Hoạt động 3. Chia sẻ kết quả và cảm nghĩ của 
em sau khi trang trí lớp học(Làm việc nhóm 
4).
- GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV sử dụng kĩ thuật “phòng tranh”: 
+ HS đi tham quan các khu vực lớp học đã được - HS tham quan các khu vực lớp 
trang trí. học đã trang trí.
+ Mỗi nhóm chia sẻ 3 điều nhóm mình thấy hài - Đại diện các nhóm chia sẻ suy 
lòng sau khi trang trí và 3 việc nhóm mình sẽ làm nghĩ theo yêu cầu.
để giữ gìn lớp học sạch đẹp. 
 - Đại diện các nhóm chia sẻ 
- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. trước lớp.
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe GV kết luận.
- GV khen ngợi sự sáng tạo của các nhóm khi 
trang trí lớp học.
- GV kết luận: Lớp học được trang trí, vệ sinh 
sạch đẹp sẽ là môi trường thuận lợi để các em 
học tập và vui chơi. 
- GV khen ngợi sự sáng tạo và tinh thần tham gia 
của HS, đồng thời khuyến khích HS phát huy điều 
đó để lớp học luôn sạch đẹp.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin 
chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập để cuối tuần và yêu cầu để về nhà chuẩn bị 
cùng chung tay sáng tạo tranh về chủ đề “Trường đồ dùng, dụng cụ học tập.
lớp thân yêu”
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 Thứ Năm, ngày 22 tháng 9 năm 2022
 CÔNG NGHỆ LỚP 3
 Chủ đề 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
 Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T2)
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
 - Biết bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực .
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin 
từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ 
trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ 
trong gia đình.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hái quả Miền tây” để khởi 
động bài học. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_123_tuan.docx