Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 3 CHỦ ĐỀ 1: SÁNG TẠO MÀU SẮC (4 TIẾT) BÀI 1: NHỮNG MÀU SẮC KHÁC NHAU (2 TIẾT) Tiết 2 I. Yêu cầu cần đạt: 1.Về kiến thức: - Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau: - Biết được các màu thứ cấp và cách tạo các màu đó từ màu cơ bản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu tác giả, tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và biết được màu thứ cấp có ở xung quanh. - Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 2. Về năng lực: - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, khoa học thông qua: Trao đổi, chia sẻ trong học tập; biết được màu thứ cấp có thể tìm thấy trong tự nhiên và đời sống; sử dụng đồ dùng, vật liệu, họa phẩm phù hợp với hình thức thực hành, sáng tạo sản phẩm 3. Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện, như: Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm thủ công có các màu thứ cấp; yêu thích, tôn trọng những sáng tạo của bạn bè và người khác; chuẩn bị đồ dùng giấy màu hoặc màu vẽ để thực hành, sáng tạo II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, màu vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy chì, giấy trắng 2. Giáo viên: Màu (màu sáp hoặc màu dạ, màu goát), giấy màu, bút chì, hồ dán. III. Tiến trình dạy học. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động khởi động (khoảng 2 phút): Trò chơi tiếp sức: “Ai nhanh, ai đúng” - Nội dung: Giới thiệu màu thứ cấp - Một số nhóm tham - Hình thức: Làm việc nhóm (6 thành viên/nhóm) gia chơi - Chuẩn bị Một số tờ giấy (theo số lượng nhóm chơi), trên tờ - Các nhóm khác/học giấy (A3) có sẵn 3 ô hình (tròn hoặc vuông, hình quả, lá ) và sinh khác cỗ vũ, nhận dán trên bảng. xét. - Cách chơi: Mỗi thành viên lên vẽ một màu thứ cấp vào ô hình có sẵn (có thể không cần vẽ kín màu); thành viên khác viết tên màu vào phần bên cạnh mỗi ô hình đã vẽ màu. - Đánh giá: Nhanh, đúng 3 màu thứ cấp ở hình và tên màu. => Tổng kết trò chơi, nhắc lại kiến thức của bài học đã tìm hiểu ở tiết 1. Gợi mở nội dung tiết 2. 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút) - Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm tham khảo ở tr.8, - Quan sát, trao đổi Sgk và sản phẩm/tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS nêu theo cảm - Giới thiệu màu thứ nhân: cấp trong mỗi hình + Hình ảnh, màu thứ cấp, màu khác có trên mỗi sản phẩm ảnh + Hình thức thực hành (vẽ; xé, cắt, dán, nặn, in). - Nhận xét, bổ sung - Thực hiện đánh giá câu trả lời của bạn. - Giới thiệu rõ hơn: hình ảnh, hình thức, chất liệu thực hành ở - Chia sẻ, lắng nghe mỗi SP - Tổ chức HS đặt trên bàn sản phẩm đã vẽ bằng nét ở tiết 1 và gợi mở HS quan sát. Kích thích HS mang sản phẩm lên bục và giới thiệu một số hình ảnh vẽ trên sản phẩm, chia sẻ ý tưởng hoàn thành sản phẩm bằng cách nào (vẽ; cắt, xé, dán ). - Tóm tắt nội dung quan sát. Gợi mở HS: Có thể vẽ màu; có thể xé, cắt, dán hoặc kết hợp vẽ màu với xé dán để hoàn thành bức tranh đã vẽ nét ở tiết 1. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút): 2.1. Hướng dẫn cách thực hành - Quan sát, lắng nghe - Nhắc lại cách thực hành vẽ màu; xé, cắt dán và hoàn thành - Có thể nêu câu hỏi tạo sản phẩm – Lưu ý HS: Dùng màu thứ cấp (màu vẽ, giấy màu) là chính và nhiều hơn màu khác. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Giao nhiệm cho HS: - Thực hành: vẽ màu + Sử dụng màu vẽ hoặc giấy màu dể hoàn thành sản phẩm đã hoặc cát, xé, dán giấy vẽ nét ở tiết 1. Gợi mở HS: Có thể vẽ màu; có thể xé, cắt, dán màu để hoàn thành hoặc kết hợp vẽ màu với xé dán; có thể vẽ, xé, dán thêm hình sản phẩm đã vẽ nét ở ảnh khác (mây, trời, ô cửa sổ ). tiết 1. + Quan sát bạn thực hành và trao đổi/nêu câu hỏi , chia sẻ - Quan sát, trao đổi về cách thực hành, sử dụng màu cho mỗi hình ảnh và phần với bạn nền xung quanh - Quan sát HS thực hành, trao đổi và có thể hướng dẫn một số thao tác, cách giữ vệ sinh hoặc hỗ trợ HS thực hành tốt hơn 3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 5 phút): - Trưng bày SP của - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở giới mình thiệu: Cách thực hành? Hình ảnh nào có màu thứ cấp, màu - Quan sát SP của khác? Thích sản phẩm của bạn nào nhất?... mình, của các bạn - Tóm tắt nhận xét chia sẻ của HS, kết quả thực hành và nội - Giới thiệu, chia sẻ dung bài học. cảm nhận 4. Vận dụng (khoảng 3 phút): - Chia sẻ - Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh và gợi mở: nêu tên - Lắng nghe dặn dò sản phẩm, của thầy/cô giới thiệu một số hình ảnh, màu sắc... - Tóm tắt chia sẻ của HS, gợi nhắc HS: Có thể sử dụng màu thứ cấp và các màu khác để vẽ thêm bức tranh về phong cảnh, về khám chữa bệnh và các hoạt động khác trong đời sống hàng ngày. - Tổng kết bài học, hướng dẫn HS chuẩn bị học bài 2. .. Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 tiết) Bài 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (2 tiết) Tiết 2 I. Yêu cầu cần đạt: 1.Về kiến thức: Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: – Đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo. – Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm và trao đổi, chia sẻ. – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của bạn. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản. 1.Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, âm nhạc, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) được biểu hiện như: Chọn màu cơ bản yêu thích để vẽ hình ảnh trên sản phẩm, Trao đổi, chia sẻ trong học tập; Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống có các màu cơ bản; nghe và hát bài hát về màu sắc 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; Tôn trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập... II. Thiết bị dạy học và học liệu: 2.1. Học sinh: SGK, Vở TH; màu vẽ, giấy màu, bút chì. 2.2. Giáo viên: SGK, Vở TH; giấy màu, màu vẽ, bút chì ; hình ảnh/vật thậtliên quan đến nội dung bài học. Gv có thể sử dụng hình ảnh làng bích họa Tam Thanh (miền Trung) hoặc hình vẽ, trang trí trên tường, hành lang đường phố/đường làng ở địa phương và một số nơi khác để giới thiệu đến HS. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu tiết 2 (khoảng 3’) – Gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học. – Nhắc lại những điều Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS – Tóm tắt chia sẻ của HS, nhắc lại nội dung chính của tiết 1 và đã biết ở tiết 1 giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, tìm hiểu nội dung tạo sản phẩm nhóm (khoảng 5’) – Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm trong vở TH (tr.5) và – Quan sát, thảo luận thảo luận, giới thiệu các hình ảnh có trong mỗi sản phẩm nhóm 6-7 HS – Nhận xét kết quả thảo luận của HS; gợi mở nhóm thảo luận lựa – Chia sẻ ý tưởng thực chọn hình ảnh để tạo sản phẩm nhóm bằng đất nặn hoặc vẽ, cắt, hành thực hành của dán. nhóm Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm (khoảng 17’) – Giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm HS: Tạo sản phẩm – Thực hành nhóm 4 – theo ý thích có các màu cơ bản, bằng cách vẽ, cắt dán hoặc nặn. 6 HS Có thể sử dụng thêm các màu khác ở sản phẩm. – Các nhóm phân công – Gợi mở các nhóm Hs thực hiện: nhiệm vụ cho mỗi + Thảo luận, lựa chọn hình ảnh: vườn cây, vườn hoa, con vật, thành viên. trái cây để tạo sản phẩm nhóm - Lựa chọn cách thích + Thảo luận, lựa chọn cách thực hành: hành theo ý thích. Cách 1: Sử dụng màu vẽ, giấy và cắt dán: Cá nhân vẽ hình ảnh theo nội dung lựa chọn của nhóm và vẽ màu cơ bản theo ý thích, cắt; các thành viên cùng dán các hình sản phẩm cá nhân tạo sản phẩm nhóm và vẽ thêm chấm, nét, màu cho sản phẩm nhóm Cách 2: Sử dụng đất nặn: Cá nhân nặn hình ảnh theo nội dung lựa chọn cả nhóm; các thành viên cùng sắp xếp sản phẩm cá nhân tạo sản phẩm nhóm – Nhắc HS giữ vệ sinh cá nhân, lớp học - Quan sát các nhóm Hs thực hiện nhiệm vụ và gợi mở, hướng dẫn; kết hợp trao đổi, nêu vấn đề Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’) Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS – Hướng dẫn HS trưng bày, giới thiệu: – Trưng bày, giới thiệu + Tên sản phẩm, hình thức thực hành; tên các màu cơ bản, màu sản phẩm khác trên sản phẩm của nhóm – Nhận xét, chia sẻ + Thích sản phẩm nhóm nào nhất, vì sao?... cảm nhận – Tóm tắt nội dung giới thiệu của các nhóm. – Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận. Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 2 (3’) – Tóm tắt nội dung chính của bài học – HS suy nghĩ, trả lời. – Nhận xét kết quả học tập. – Giới thiệu hình ảnh – Hướng dẫn Hs quan sát hình ảnh mục Vận dụng, gợi mở HS có trong mỗi bức tranh giới thiệu các hình ảnh có trong mỗi bức tranh và liên hẹ với các ở mục Vận dụng (tr.9); hình ảnh trong đời sống. liên hệ với cuộc sống – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài Bài 2, trang 10 SGK. xung quanh. - Lắng nghe Thứ Năm, ngày 22 tháng 9 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết) Tiết 2 I. Yêu cầu cần đạt: 1.Về kiến thức: Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ thể: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 2. Về năng lực: Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau: - Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1.Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. - Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công (nếu có thể). 2.Giáo viên: - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh hoặc vật thật minh họa nội dung bài học(đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng miền, ) - Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, nặn - Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. - Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng. Yêu cầu HS quan sát các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7 SGK và một số tranh sưu tầm - HS quan sát. thêm. - Cho HS trả lời một số câu hỏi: - HS vận dụng hiểu biết suy đoán, trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. + Kể tên vật liệu, chất liệu? + Hình thức tạo hình? + Ứng dụng? VD như: mặt nạ dùng để làm gì? + Khi nào gọi là nghệ sĩ, nghệ nhân? + Khi nào gọi là sản phẩm, tác phẩm? - HS lắng nghe. - GV chốt lại. Hoạt động 3: Tổng kết bài học. - HS suy nghĩ, trả lời. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên các hoạt động trong môn Mĩ thuật mà em biết? + Những đồ dùng, vật liệu môn Mĩ thuật? + Hãy nêu tên gọi của các loại hình?( tranh , tượng) + Tên gọi của người làm nghề mĩ thuật?(họa sĩ, nhà điêu khắc, nghệ nhân chạm khắc, ) - Ý nghĩ của môn Mĩ thuật, các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật? - HS lắng nghe. - GV chốt lại. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. - HS lắng nghe. – Tóm tắt nội dung chính của bài học – Nhận xét kết quả học tập – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 2 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 2, trang 8 SGK. .. Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Chủ đề 9: Trường Tiểu học LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Nhanh chóng làm quen được với các bạn học mới ở lớp 1 và ở trường tiểu học. - Biết trò chuyện, trao đổi với các bạn cùng lớp về cảm xúc của bản thân mình. - Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin khi làm quen, trò chuyện cùng các bạn trong lớp. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Kể được tên các bạn có trong lớp 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: a. Đối với GV - Tranh ảnh về khung cảnh buổi gặp gỡ của HS lớp 1 với các HS trong trường tiểu học. - Những bông hoa và những món quà nhỏ phục vụ cho các hoạt động 1 và 2. - Lựa chọn một số bài hát phù hợp với HS lớp 1 b. Đối với HS: - SGK Hoạt động trải nghiệm. - Giấy màu, bút dạ, bút màu, giấy A4 các màu. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài: + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và - Lắng nghe giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và làm quen với quang cảnh và các hoạt động của nhà trường tiểu học. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: - Biết giới thiệu về bản thân. - Có kỹ năng làm quen với bạn mới. - Giúp HS làm quen, tìm hiểu về nhau và gắn kết mối quan hệ bạn bè trong lớp học. Hoạt động 1.Giới thiệu và làm quen * Cách tiến hành GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động “ Giới thiệu và làm quen” ở ngay tại sân trường: - GV cho HS tập hợp tại sân trường. - HS đứng thành vòng tròn. - GV làm mẫu : cầm 1 bông hoa giới - HS theo dõi. thiệu về mình (họ và tên, tuổi, sở thích, thói quen). - GV mời lớp trưởng tự giới thiệu về bản - Lớp trưởng thực hiện giới thiệu về bản thân mình rồi tặng hoa cho bạn khác. thân mình. - GV cho trò chơi tiếp diễn cho đến khi - Các thành viên trong lớp lần lượt lên hết lượt HS trong lớp. giới thiệu về bản thân. - GV gọi bất kì một HS nào đó và yêu cầu - HS trả lời em nói tên bạn bên cạnh hoặc tên bạn lớp trưởng hay tên cô giáo. *GV kết luận: - Trong lớp có nhiều bạn với những đặc - Theo dõi, lắng nghe điểm, tính cách, sở thích khác nhau. Việc tìm hiểu về cô giáo và các bạn trong cả lớp qua các hoạt động tự giới thiệu và nhận diện nhau giúp HS tự tin trước tập thể lớp, bước đầu tạo những gắn kết trong mối quan hệ bạn bè. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Mục tiêu: - Biết trò chuyện, trao đổi với các bạn cùng lớp về cảm xúc của bản thân mình. - Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin khi làm quen, trò chuyện cùng các bạn trong lớp. Hoạt động 2: Tìm bạn cùng sở thích. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách chia sẻ, thể hiện sở thích của bản thân để kết bạn cùng sở thích * Cách tiến hành -GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động - Làm việc theo nhóm “Tìm bạn cùng sở thích” như sau: - GV chia nhóm HS cùng nhau đứng ở một góc sân trường để thực hiện hoạt động. - GV hỏi để tìm đại diện một vài em với - HS chia sẻ sở thích : thích hát, thích các sở thích khác nhau. múa, thích đá bóng, thích nhảy dây. - GV nêu hiệu lệnh “Hãy về với bạn cùng - HS tự động di chuyển về phía bạn có sở thích với mình”. cùng sở thích. - GV quan sát hoạt động của HS, giúp đỡ những HS còn đang lúng túng chưa biết chọn nhóm bạn nào. - GV cho HS trong nhóm chia sẻ những - HS trình bày những cảm nhận của cá cảm nhận của mình. nhân các em với bạn trong nhóm. - GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét nhóm bạn. - HS nhận xét nhóm bạn * Kết luận: HS bước đầu biết thể hiện sở thích của - Lắng nghe, ghi nhớ mình khi tham gia vào các hoạt động này và tìm được những người bạn có sở thích giống mình để cùng chia sẻ. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe. ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh - Lắng nghe để thực hiện. quan và cảm nhận của mình về người bạn mới. ......................................................................................... Thứ Tư, ngày 21 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC CÙNG BẠN ĐẾN TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Kể được những hoạt động đã tham gia ở lớp 1 và bày tỏ mong muốn được tham gia các hoạt động lớp 2. - Duy trì thực hiện tốt nội quy của lớp, của trường. - Thể hiện tình cảm và lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Mô tả được những hoạt động đã tham gia ở lớp 1. Kể được các thầy cô ở lớp 2, thể hiện lòng kính trọng với các thầy cô. Nhắc nhở nhau cùng thực hiện những việc làm thể hiện lòng kính trọng và biết ơn thầy cô. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. b. Đối với HS: - SGK. - Giấy màu, bút, bút màu, tẩy, kéo, hồ dán. III. Tiến trình dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nghe bài hát về trường, lớp, - HS nghe, hát theo. tình bạn, tình thầy trò. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời. + Nghe những bài hát này, em có cảm xúc gì? + Mong ước của em khi được tham gia các hoạt động ở lớp 2 là gì? - GV khích lệ HS nêu những ý kiến không trùng lặp và ghi lên bảng. - GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Hoạt động giáo dục theo chủ đề - Cùng bạn đến trường. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Chúng em là học sinh lớp 2 a. Mục tiêu: HS nhớ lại và mô tả được một số hoạt độngđã tham gia ở lớp 1 và bày tỏ mong muốn được tham gia các hoạt động ở lớp 2. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm - GV chia HS thành các nhóm 4 người. - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ với nhau về các hoạt động được tham gia theo các câu hỏi gợi ý sau: + Ở lớp 1, bạn đã tham gia những hoạt động nào? - HS lắng nghe, thực hiện. + Bạn muốn lên lớp 2 sẽ được tham gia các hoạt động nào? - GV hướng dẫn HS: Các em có thể kể về các hoạt động học tập, vui chơi hằng ngày, hoạt động tập thể do nhà trường tổ chức, hoạt động trong các sự kiện - HS trình bày. của nhà trường. (2): Làm việc cả lớp - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét và rút ra kết luận. c. Kết luận:Ở lớp 1, tuy còn nhiều bỡ ngỡ với ngôi trường mới nhưng các em đã cùng nhau tham gia tích cực vào nhiều hoạt động của lớp, của trường. Chúng ta hãy cùng nhau phát huy và cố gắng thực hiện tốt các hoạt động đó ở lớp 2 nhé. Hoạt động 4: Thầy cô lớp 2 của chúng em a. Mục tiêu: HS kể được các thầy cô lớp 2 và thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. b. Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm, trả lời câu (1): Làm việc nhóm hỏi vào Phiếu thảo luận. - GV chia lớp thành 4 đến 6 nhóm. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo hai nội dung: + Tìm hiểu về các thầy cô lớp 2 và hoàn thành theo mẫu: Tên nhóm.................. + Nêu những việc em sẽ làm để thể hiện lòng kính trọng và biết ơn thầy cô. (2): Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ Phiếu thảo luận với nhau và nhận xét về những nội dung giống nhau, khác nhau. - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp về tên - HS trình bày. môn học, tên thầy cô dạy và những việc bản thân sẽ làm để thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô. c. Kết luận: - HS chia sẻ những việc bản thân sẽ - GV chốt lại nội dung:Thầy cô luôn yêu thương và làm để thể hiện lòng kính trọng, tận tình dạy dỗ em nên người. Em cần kính trọng lễ biết ơn thầy cô: Vâng lời thầy cô, phép, học hành chăm chỉ để thể hiện lòng biết ơn làm bài tập về nhà đầy đủ, đi học thầy cô. đúng giờ,.... - GV hướng dẫn HS nhắc nhở nhau cùng thực hiện những việc làm thể hiện lòng kính trọng và biết ơn thầy cô. .. Thứ Năm, ngày 22 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3 CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG HỌC MẾN YÊU LỚP HỌC CỦA CHÚNG EM I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS có khả năng làm việc, hợp tác theo nhóm để thực hiện trang trí, lao động vệ sinh lớp học. - Biết giữ an toàn trong khi trang trí lớp học. - Phát triển kĩ năng làm việc nhóm. 2. Năng lực . - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu cách trang trí lớp học để tham gia trang trí cùng với lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trang trí lớp học đẹp, trang nhã, phù hợp với nội quy nhà trường. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về cách trang trí lớp học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ trang trí lớp mà bạn đưa ra. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trang trí lớp để giới thiệu với các bạn những ý tưởng trang trí lớp phù hợp, sáng tạo. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Vui đến trường” để khởi động - HS lắng nghe. bài học. - HS Chia sẻ với GV về nội + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS có khả năng làm việc, hợp tác theo nhóm để thực hiện trang trí lớp học. + Biết giữ an toàn trong khi trang trí lớp học. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trang trí lớp học (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia lớp thành nhóm 4( nhóm đã chia tuần trước). - GV mời một số HS nhắc lại ý tưởng trang trí lớp học và nhấn mạnh việc đảm bảo an toàn khi thực - HS lắng nghe lại những yêu hiện. cầu để đảm bảo an toàn thực hiện. - GV yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ dùng, dụng cụ đã chuẩn bị. - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm khi cần thiết, - Các nhóm kiểm tra đồ dùng, khen ngợi tinh thần tích cực tham gia trang trí lớp dụng cụ đã chuẩn bị. học của HS. - GV khen ngợi những nhóm có tinh thần hợp tác tốt và hoàn thành sản phẩm trang trí lớp học đẹp, ấn tượng. - GV mời HS trình bày trước lớp. - Các nhóm thực hành trang trí lớp học theo ý tưởng đã xây - GV mời các HS khác nhận xét. dựng và thống nhất. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS biết dọn dẹp đồ dùng, dụng cụ và vệ sinh lớp học sạch đẹp sau khi trang trí. + Tự đánh giá việc trang trí lớp học của nhóm mình. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Vệ sinh lớp học. (Làm việc chung cả lớp). - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho các nhóm tự dọn dẹp đồ dùng, - HS các nhóm tự dọn dẹp đồ dụng cụ và vệ sinh khu vực lớp học sau khi trang dùng, dụng cụ và vệ sinh khu trí. vực lớp học sau khi trang trí. Hoạt động 3. Chia sẻ kết quả và cảm nghĩ của em sau khi trang trí lớp học(Làm việc nhóm 4). - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV sử dụng kĩ thuật “phòng tranh”: + HS đi tham quan các khu vực lớp học đã được - HS tham quan các khu vực lớp trang trí. học đã trang trí. + Mỗi nhóm chia sẻ 3 điều nhóm mình thấy hài - Đại diện các nhóm chia sẻ suy lòng sau khi trang trí và 3 việc nhóm mình sẽ làm nghĩ theo yêu cầu. để giữ gìn lớp học sạch đẹp. - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. trước lớp. - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe GV kết luận. - GV khen ngợi sự sáng tạo của các nhóm khi trang trí lớp học. - GV kết luận: Lớp học được trang trí, vệ sinh sạch đẹp sẽ là môi trường thuận lợi để các em học tập và vui chơi. - GV khen ngợi sự sáng tạo và tinh thần tham gia của HS, đồng thời khuyến khích HS phát huy điều đó để lớp học luôn sạch đẹp. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập để cuối tuần và yêu cầu để về nhà chuẩn bị cùng chung tay sáng tạo tranh về chủ đề “Trường đồ dùng, dụng cụ học tập. lớp thân yêu” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Thứ Năm, ngày 22 tháng 9 năm 2022 CÔNG NGHỆ LỚP 3 Chủ đề 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực . - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái quả Miền tây” để khởi động bài học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_123_tuan.docx



