Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thứ Ba, ngày 04 tháng 4 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 3 BÀI 15: NHỮNG KHUÔN IN THÚ VỊ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Tạo được khuôn in theo ý thích. - Sáng tạo được sản phẩm tranh in bằng một số cách in đơn giản. - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung như: Biết sử dụng một số kỹ năng như cắt/ cắt thủng để tạo khuôn in.Chọn lựa được hình ảnh tạo hình (hoa, quả, con vật đơn giản )phù hợp với tranh in ở trình độ lớp 3. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: giấy, kéo, màu in. Giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực hành, Phát hiện có nhiều cách tạo hình khuôn in, vẻ đẹp của tranh khi được in bằng các chất liệu màu khác nhau (màu sáp, màu goát). II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: Vở thực hành; Giấy, bút chì, màu sáp, màu goát kéo. 2. Giáo viên: Theo mục Chuẩn bị trong SGK, có thể thay đổi hoặc bổ sung để phù hợp ý tưởng DH và điều kiện thực tiễn. IV. Tiến trình dạy học: Tiết 1 Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3 phút) - Kiểm tra sĩ số HS; Gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài học. - Để đồ dùng học tập trên bàn. -Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. Một số HS giới thiệu +Tổ chức trò chơi “Nhà thông thái”.. GV chuẩn bị một số ảnh chụp, tranh in bằng nhiều chất liệu khác nhau như: In bằng màu - HS thực hiện yêu cầu của goát, màu sáp, bút chì GV Cách tiến hành: GV chia HS làm 2 đội, yêu cầu mỗi đội đoán cách in trong mỗi bức tranh. Kết quả đội nào trả lời nhiều đáp án đúng sẽ chiến thắng. Từ đó dẫn dắt HS vào bài học: Có nhiều cách tạo khuôn in và in khác nhau. 1. Quan sát, nhận biết Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 8 phút) - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa - Quan sát SGK. Giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận nhóm,trả lời câu hỏi trong SGK, nối sản phẩm - Trao đổi nhóm (nhóm 4 HS) in với khuôn in tương ứng - Trả lời câu hỏi trong SGK + GV nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét hoặc bổ sung ý - Tóm tắt HĐ 2, và kích thích HS chú ý vào kiến của các bạn đã chia sẻ HĐ 3. 2.Thực Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ hành, sáng tạo (khoảng 17 phút) a. Hướng - Tổ chức HS tìm hiểu, thảo luận. - Nêu nội dung thảo luận của mình. dẫn HS + Hướng dẫn Hs quan sát và nêu các bước tạo tìm hiểu khuôn in, in bằng màu sáp. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời cách thực của bạn hành + Hướng dẫn Hs quan sát và nêu các bước tạo khuôn in, in bằng màu goát. - Đánh giá câu trả lời của HS. Tóm tắt, giải - Lắng nghe thích một số bước, thao tác chính/ khó, kích thích HS hứng thú trải nghiệm việc tạo sản phẩm in. Bài tập: - Giới thiệu nhiệm vụ thực hành tiết 1 Thực hành, trải - Bố trí HS ngồi theo nhóm -Thực hiện nhiệm vụ của GV giao nghiệm -Tổ chức cho HS lựa chọn họa phẩm để tạo cách tạo sản phẩm in theo ý thích. sản phẩm có hình - Giao nhiệm vụ thực hành, thảo luận cho HS: ảnh nổi +Thực hành, trải nghiệm cách tạo khuôn in, in -Thực hành tạo khuôn in và bật. tạo sản phẩm theo ý thích. sản phẩm in theo ý thích. +Quan sát các bạn trong nhóm, chia sẻ về cách tạo khuôn in/ sản phẩm. Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của bạn. - Nhắc HS: Chú ý khi tạo khuôn in thủng, HS cần chọn hình ảnh đơn giản. Có thể gập đôi, rồi dùng kéo cắt. Tạo khuôn in đặc, HS có thể vẽ hình phức tạp hơn, dùng kéo cắt theo đường công tua của hình vẽ. - Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao đổi, gợi mở, hướng dẫn cách vẽ, cắt, thị phạm những thao tác khó giúp HS thuận lợi hơn trong thực hành. 3. cảm Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về SP nhận, (khoảng 5 phút) chia sẻ - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, - Trưng bày, quan sát sản treo trên tường. phẩm - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong - Một số HS giới thiệu sản lớp phẩm của mình - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: - Lắng nghe bạn giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về các sản + Em tạo khuôn in như thế nào? phẩm trong lớp. + Em in bằng chất liệu màu gì? - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, GV đánh giá kết quả học tập; thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành tạo sản phẩm. Hoạt động 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở rộng (khoảng 2 phút) -Tóm tắt nội dung chính của tiết học. - Lắng nghe - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản - Chia sẻ ý tưởng phẩm. - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tiết 2. . Thứ Tư, ngày 05 tháng 4 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 7. CUỘC SỐNG VUI NHỘN Bài 14. CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nêu được tên, đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi quen thuộc - Nhận biết được có nhiều hình thức thể hiện sản phẩm con vật nuôi - Vận dụng lặp lại của hình hoặc khối để tạo được sản phẩm con vật nuôi theo ý thích. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung, năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện cụ thể như: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực tính toán: Vận dụng đơn vị đo dài ngắn, cao thấp,.. để tạo sản phẩm. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Chăm chỉ: Chuẩn bị một số vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. Trách nhiệm:Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của bạn. Nhân ái:Yêu thương, chăm sóc, bảo về con vật. II. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy màu, giấy bìa, vỏ hộp giấy, bút chì, sợi dây chỉ, kéo, băng dính hoặc hồ dán, 2.2. Giáo viên: SGK, vỏ hộp giấy, giấy màu, giấy bìa, bút chì, kéo, băng dính hoặc hồ dán, ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình dạy học: Tiết 2 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại nội dung đã học ở tiết 1 và biết được nội dung sẽ học ở tiết 2. - Ổn định lớp - Lớp trưởng/Tổ trưởng báo - Gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học. cáo. - Giới thiệu nội dung tiết 2 - Nhắc lại nội dung đã học ở + Ghép, dán các bộ phận, chi tiết tạo con vật nuôi. tiết 1 + Trang trí, hoàn thiện sản phẩm cá nhân, nhóm và trưng bày - Nhận xét, bổ xung sản phẩm, chia sẻ cảm nhận. - Cả lớp lắng nghe Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu cách thực hành (khoảng 7’) *Mục tiêu: Giúp HS ôn lại cách tạo hình và ghép nối các bộ phận, trang trí tạo sản phẩm con vật nuôi * Tổ chức ôn lại các bước tạo sản phẩm con vật nuôi. - Quan sát - Sử dụng hình minh họa cách tạo sản phẩm con vật nuôi - Thảo luận nhóm 4–6 HS trong SGK (tr.66). - Trả lời câu hỏi - Giao nhiệm vụ HS quan sát, ôn lại các bước tạo sản phẩm - Nhận xét, bổ xung câu trả lời con vật nuôi của nhóm bạn. + Có mấy bước tạo sản phẩm con vật nuôi? - HS quan sát, tương tác với + Tiết trước các em đã thực hành những bước nào? GV. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Hôm nay em sẽ thực hành tiếp những bước nào? - Lắng nghe và ghi nhớ - Đánh giá câu trả lời, nhận xét/ bổ sung của HS. - Nhắc lại nội dung HS sẽ thực hành ở tiết học và hướng HS theo dõi GV thị phạm lại ghép dán trang trí sản phẩm. - Thao tác lại cách ghép, dán trang trí các bộ phận, chi tiết tạo sản phẩm con vật nuôi - Trực quan/thị phạm kết hợp đàm thoại, gợi mở HS một số kĩ năng thực hành sản phẩm. - Nhắc HS: + Có thể ghép, dán, nối các bộ phận chính với nhau trước, ghép dán các chi tiết, trang trí hình lặp lại sau hoặc ngược lại. + Tham khảo một số sản phẩm con vật nuôi trong SGK (tr. 67) trước khi thực hành ghép, dán, trang trí sản phẩm. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm (khoảng 15’) *Mục tiêu: Trang trí chấm, nét hoặc hình lặp lại hoàn thành sản phẩm cá nhân và sắp xếp tạo sản phẩm nhóm. - Nhắc lại nhiệm vụ HS cần thực hiện: Ghép, dán, trang trí - Thảo luận và thực hành tạo các bộ phận tạo sản phẩm con vật nuôi của cá nhân, nhóm. sản phẩm cá nhân, sản phẩm - Nhắc HS: nhóm + Thời lượng cho phần thực hành. + Nhóm thảo luận cách ghép dán, trang trí các bộ phận, chi tiết chính, phụ và trang trí làm đẹp sản phẩm. + Đặt tên cho sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm. + Phân công thành viên thực hiện các nhiệm vụ. - Quan sát các cá nhân, nhóm HS thực hành, trao đổi; kết hợp sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở và hướng dẫn, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’) *Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm con vật nuôi đã tạo được của nhóm mình, nhóm bạn. - Hướng dẫn cá nhân, các nhóm HS trưng bày sản phẩm: Tập - Trưng bày sản phẩm theo hợp các sản phẩm cá nhân, sắp xếp, trang trí thêm cho nhóm nhóm. sản phẩm thêm sinh động. - Nhận nhiệm vụ và viết câu - Gợi mở HS giới thiệu chia sẻ cảm nhận. trả lời theo các câu hỏi trên - Phát cho HS giấy A3 trên đó ghi một số nội dung cần chia giấy. sẻ: - Đại diện nhóm giới thiệu sản + Tên con vật, tên nhóm sản phẩm? phẩm, chia sẻ cảm nhận. + Cách tạo nên sản phẩm con vật nuôi của cá nhân, nhóm? - Nhận xét đánh giá phần chia + Những hình ảnh, chi tiết nào được trang trí lặp lại trên sản sẻ cảm nhận và sản phẩm của phẩm? nhóm bạn. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Theo dõi HS chia sẻ cảm nhận. - Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS, nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm. - Giáo dục HS phải biết yêu thương, chăm sóc các con vật. Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn chuẩn bị bài 15 (khoảng 4’) *Mục tiêu: Chia sẻ ý tưởng vận dụng sản phẩm con vật nuôi đã tạo được vào trong cuộc sống theo ý thích. (trang trí tủ sách, làm đồ chơi, ) - Tóm tắt nội dung chính của tiết học, bài học - Lắng nghe - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập. - Quan sát mục Vận dụng và - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh mục Vận dụng (tr.67) chia sẻ theo cảm nhận - Gợi mở HS sáng tạo thêm sản phẩm con vật nuôi bằng hình thức khác như: vẽ , năn,... – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 15, trang 68, 69, 70, 71, 72 SGK. .. Thứ Ba, ngày 4 tháng 4 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 1 Chủ đề 7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 15. EM VẼ CHÂN DUNG BẠN ( 2t) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Thể hiện sự thân thiện, hoà đồng với các bạn; yêu mến, quý trọng thầy cô; tôn trọng sự khác biệt giữa các bạn và mọi người. - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập và tích cực tham gia các hoạt động của nhóm. Không tự tiện sử dụng màu sắc, hoạ phẩm và đồ dùng của bạn khi chưa được bạn đồng ý. - Chia sẻ chân thực suy nghĩ, cảm nhận của mình, thể hiện sự trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của bạn và người khác. 2. Năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau: 1.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết hình dạng, đặc điểm khuôn mặt của các bạn trong nhóm/lớp. - Vẽ được chân dung bạn bằng nét và màu sắc sẵn có, bước đầu biết thể hiện đặc điểm chân dung của bạn ở mức độ đom giản. - Chia sẻ được cảm nhận về bức tranh của mình, của bạn; biết trao đổi về ứng dụng của tranh chân dung vào cuộc sống. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết và chuẩn bị đủ đồ dùng, vật liệu để học tập, chủ động trong hoạt động học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét đặc điểm khuôn mặt và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 1.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Sừ dụng được ngôn ngữ mô tả khuôn mặt bạn và trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực thể chất: biểu hiện ở hoạt động tay trong các ở kĩ năng thao tác vẽ nét, hình, màu,... II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Phương tiện, màu vẽ, giấy màu. - Một số bức tranh chân dung rõ đặc điểm nhân vật. Lưu ý hình ảnh có yếu tố vùng miền, gần gũi với học sinh, đủ giới tính nam nữ. - Minh hoạ giới thiệu cách vẽ một bức tranh chân dung bằng màu thông dụng với HS lớp 1. Chủ yếu là hướng HS đến các bước vẽ hợp lí nhưng tránh bị dập khuôn. Lưu ý: Hình ảnh các nhân vật có đặc điểm nổi bật, dễ nhận ra. 2. Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, màu,... - Tranh/ảnh chân dung của bạn hoặc người thân. - Câu chuyện mô tả về khuôn mặt một người mà em ấn tượng. IV. Tiến trình dạy học: Tiết 1. Hoa động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học GV có thể tham khảo một số hoạt động dưới đây để tạo tâm thế học tập cho HS: - Nhắc HS ổn định trật tự. - Ổn định trật tự, thực hiện - Kiểm tra sự chuẩn bị bài học của HS. theo yêu cầu của GV. Gợi mở HS mô tả về khuôn mặt của người mà HS yêu thích. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ học tập. Hoạt động 2: Khởi động bài học GV có thể tham khảo một số gợi ý sau: - Có thể đưa ra một ảnh chân dung một nhân vật quen - Lắng nghe, tương tác với thuộc với HS để gây sự chú ý. Ví dụ: Nhân vật hoạt hình, GV người nổi tiếng, thầy cô, bạn bè,... có đặc điểm dễ nhận biết và hỏi HS. - Có thế vào bài bằng cách kể về một nhân vật rất quen - Trả lời câu hỏi. thuộc qua việc mô tả hình dáng, đặc điểm khuôn mặt. - Hỏi HS: Thầy/Cô vừa mô tả về ai? Kết luận: Mỗi người có một đặc điểm khuôn mặt riêng để chúng ta nhận diện và phân biệt với người khác. Vậy hôm - Học sinh chăm chú lắng nay chúng ta cùng tìm hiểu chân dung mỗi người thông qua nghe việc vẽ lại các đặc điểm riêng của bạn trong lớp. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ 3.1/ Hoạt động quan sát, nhận biết a) Tìm hiểu hình dạng khuôn mặt người: - Giới thiệu và tổ chức cho HS quan sát một số ảnh - Quan sát hình ảnh chân dung có đặc điểm khuôn mặt và trạng thái cảm xúc khác nhau (gồm một số lứa tuổi, có thể sử dụng hình ảnh chân dung trang 66 SGK). Hình trang 66 SGK - Trao đổi, thảo luận với Nếu ảnh của người trưởng thành nên lựa chọn ảnh chân bạn cùng bàn. dung của nhân vật có ảnh hưởng nhất định đến đời sống xã hội, truyền thống văn hoá của địa phương (nên tham khảo nội dung môn Tiếng Việt, môn Đạo đức,... lớp 1). Gợi mở - Trình bày nhận xét của HS nêu nhận xét về: mình trước nhóm/lớp. + Hình dạng khuôn mặt người trong mỗi bức ảnh. + Nét mặt thể hiện vui hay buồn. + Liên hệ quan sát khuôn mặt các bạn trong lớp. GV tóm tắt nội dung HS đã thảo luận và chia sẻ Lưu ý: Mỗi người có khuôn mặt và đặc điểm riêng giúp - Học sinh chăm chú lắng chúng ta phân biệt được người này với người khác. nghe. b) Tổ chức cho HS quan sát một số tranh chân dung giới thiệu trang 65, 68 trong SGK và tranh chân dung do Gợi mở nội dung cho HS thảo luận và chia sẻ: - Học sinh quan sát + Bức tranh vẽ về ai? + Kể tên một số màu sắc xuất hiện trong mỗi bức tranh? - Trao đổi, thảo luận với + Trong các bức tranh sử dụng những nét vẽ cong, thẳng bạn cùng bàn theo các câu hỏi GV nêu ra. như thế nào? - Trình bày nhận xét của + Kể một số hình ảnh thể hiện trong mỗi bức tranh, hình ảnh mình trước nhóm/lớp. nào rõ nhất? Hình khuôn mặt trong bức tranh có gì đặc biệt? + Cảm nhận về bức tranh: Vui hay buồn, thích hay chưa thích, màu sắc,... Vì sao? - GV tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của HS, kết - Liên tưởng, mô tả về hợp giới thiệu thêm một số thông tin về các bức tranh. khuôn mặt của một người - GV nêu vấn đề, gợi mở HS mô tả về khuôn mặt của mà mình thích. một người mà HS thích. - GV giới thiệu thêm một số tranh chân dung do HS/thiếu nhi thể hiện cảm nhận. Lưu ý sự phong phú về hình dạng khuôn mặt và màu sắc, cách sắp xếp bố cục,... 3.2/ Hoạt động thực hành, sáng tạo và thảo luận a) Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo: - GV tổ chức cho HS quan sát SGK trang 66, 67 phần - Thảo luận cách tiến hành Cách vẽ chân dung bạn (hoặc hình ảnh minh hoạ do GV vẽ chân dung bạn. trình chiếu). Yêu cầu HS thảo luận, nêu cách tiến hành vẽ - Lắng nghe và ghi nhớ chân dung bạn. hướng dẫn của GV. - GV kết hợp nội dung HS chia sẻ với giới thiệu, giảng giải cách vẽ (nên thị phạm minh hoạ) và gợi mở, tương tác với HS dựa trên các bước thực hành được minh hoạ trong SGK: + Quan sát tìm đặc điểm của khuôn mặt bạn: về hình dạng chung và đặc điểm một số bộ phận như: màu da, màu tóc, miệng, mũi, mắt, tóc, tai, trang phục,... + Vẽ hình khuôn mặt trên giấy: Kích thước hình khuôn mặt phù họp với khổ giấy (hoặc trang vở thực hành), hình dạng khuôn mặt theo đặc điểm của khuôn mặt bạn. + Vẽ chi tiết cho khuôn mặt: dựa trên đặc điểm: mắt, - Lắng nghe và ghi nhớ mũi, miệng,... trên khuôn mặt bạn. Có thể kết họp chú ý đến hướng dẫn của GV. trang phục và các chi tiết khác như: vòng cổ, vòng tay, hoa tai, nơ tóc,... hoặc vẽ trang trí cho bức tranh như: vẽ hoa, vẽ bức tường, cửa sổ, con vật,... (liên hệ với tranh minh hoạ trang 68 SGK, phần Sáng tạo bức tranh chân dung. + Vẽ màu cho bức tranh: theo ý thích về màu da, màu tóc, trang phục, màu nền xung quanh,... - GV cần kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 68 SGK, phần Sáng tạo bức tranh chân dung và có thể - Lắng nghe, ghi nhớ giới thiệu thêm một số hình ảnh chân dung sau b) Thực hành, sáng tạo - Tổ chức HS theo nhóm học tập. Nhiệm vụ: - Tự vẽ một bức tranh chân Thực hành: Mỗi HS vẽ một bức tranh chân dung về người dung về người bạn của bạn của mình mình. - GV gợi mở HS có thể lựa chọn vẽ theo cặp hoặc vẽ - Thảo luận theo nhóm các theo trí nhớ, tưởng tượng về một người bạn. nội dung như: đặc điểm và Thảo luận nhóm: Trong thực hành, HS trong nhóm cùng các bộ phận trên khuôn nhau chia sẻ, trao đổi về các nội dung như: đặc điểm và các mặt; màu sắc và các chi tiết bộ phận trên khuôn mặt; màu sắc và các chi tiết trang trí; vị trang trí; vị trí và kích trí và kích thước hình khuôn mặt; cách sử dụng màu vẽ,... thước hình khuôn mặt; Một số nội dung cần gợi mở cho HS thảo luận, GV nên cụ cách sử dụng màu vẽ,... thể bằng hệ thống câu hỏi phù họp. Lưu ý: Để HS thuận lợi trong thảo luận, trao đổi và nhận - Học sinh chăm chú lắng xét, góp ý cho nhau trong thực hành, GV cần căn cứ trên nghe dưới sự hướng dẫn tiến trình và kết quả thực hành để sử dụng tình huống có vấn của giáo viên đề thông qua hệ thống câu hỏi một cách phù hợp, nhằm phát huy được khả năng làm việc độc lập và hợp tác ở HS 3.3/ Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận chia sẻ - Tổ chức cho HS trưng bày bức tranh cần bảo đảm - Quan sát các bức tranh. mọi HS đều có thể quan sát thuận lợi trong không gian lớp học. Ví dụ: + Trưng bày trên bảng cá nhân tại nhóm học tập. + Trưng bày theo nhóm trên bảng của lớp. - Hướng dẫn HS quan sát các bức tranh và yêu cầu HS: + Nêu bức tranh thích nhất và chưa thích trong nhóm hoặc Nêu cảm nhận của cá cả lớp. Nêu lí do. nhân, nhận xét, + Chia sẻ một số thông tin về bức tranh của mình. Ví dụ: tên - Giới thiệu, chia sẻ thông bức tranh, tên người bạn được vẽ trong tranh, đặc điểm về tin về bức tranh của mình. hình dạng, màu sắc,... của khuôn mặt bạn, lí do vẽ bạn,... - Tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, nhận xét, đánh giá - Học sinh chăm chú lắng kết quả thực hành, thảo luận và ý thức học tập; động viên, nghe khích lệ HS học tập. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của - Lắng nghe. Có thể chia sẻ HS, liên hệ bài học với thực tiễn. suy nghĩ. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. ................................................................................... Thứ Ba, ngày 4 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Sinh hoạt theo chủ đề: NHỮNG NGƯỜI BẠN CỦA EM Tích hợp GDĐP : Chủ đề 8 : Tham gia giúp đỡ các bạn vượt khó I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Hiểu hơn về sở thích, khả năng của bạn mình và làm cho mối quan hệ bạn bè thân tình, gắn bó hơn. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: Biết cùng nhau tham gia các hoạt động tập thể, biết kể về những người bạn của mình. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Ghế nhựa, bảng con, phấn. - Bài hát “Mời bạn vui múa ca” – Sáng tác: Phạm Tuyên. III. Tiến trình dạy học. Hoa động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Trò chơi: “Hiểu ý bạn” a. Mục tiêu: Giúp HS có cảm xúc thích thú và phấn khởi khi tham gia trò chơi cùng các bạn trong lớp. Qua đó các em cũng hiểu hơn về bạn của mình. b. Cách tiến hành: GV phổ biến cách chơi và luật chơi như sau: - 2 HS ngồi trên ghế nhựa, lưng quay vào - Trên bục giảng, 2 HS ngồi trên ghế nhựa, nhau trong tư thế cúi đầu chuẩn bị viết. Mỗi lưng quay vào nhau trong tư thế cúi đầu chuẩn em cầm trên tay tấm bảng con và viên phấn bị viết. Mỗi em cầm trên tay tấm bảng con và chuẩn bị tham gia trò chơi. GV nêu câu hỏi 2 viên phấn chuẩn bị tham gia trò chơi. HS sẽ viết nhanh câu trả lời vào bảng con của - Khi GV ra hiệu lệnh bằng việc nêu câu hỏi, mình. Sau đó quay lưng lại và cho bạn xem. chẳng hạn như: Đố em biết bạn mình có thích Nếu bạn cười tức là câu trả lời đúng. Nếu bạn chơi bóng đá không? Hoặc bạn có thích hát lắc đầu thì câu đó là chưa đúng. Khi đó em có không nhỉ? Hoặc em sẽ tặng bạn một đồ vật gì thể hỏi về sở thích của bạn là gì. Hãy nói cho mà em cho là bạn rất thích. cả lớp biết. - Trò chơi cứ thế tiếp diễn trong vòng 15 phút. c. Kết luận: HS phấn khởi và thích thú với hoạt - HS lắng nghe động chơi trò chơi “Hiểu ý bạn” và hiểu hơn về sở thích của nhau. Hoạt động 2: Kể về những người bạn của em. a. Mục tiêu: Giúp HS cởi mở, thân thiện khi nói về bạn của mình một cách tự nhiên. b. Cách tiến hành: HS trong nhóm thực hiện kể cho nhau nghe - Có thể tổ chức hoạt động này ở trong lớp về những người bạn của mình. Bạn tên là gì, hoặc ngoài lớp. Lớp chia thành nhiều nhóm bạn có hát hay không, bạn có thích chơi trò HS. Mỗi nhóm có từ 5 đến 6 em. chơi gì không, bạn múa có đẹp không. c. Kết luận: HS học được cách thể hiện thái độ, - Kết thúc hoạt động, HS cả lớp cùng hát bài tình cảm của mình với các bạn khi tham gia “Mời bạn vui múa ca” – Sáng tác: Phạm các hoạt động cùng nhau. Tuyên. HS lắng nghe . Thứ Năm, ngày 6 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Sinh hoạt theo chủ đề: EM VÀ CÁC B ẠN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: HS kể được về người bạn thân của mình và bày tỏ tình cảm với bạn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Biết cách bày tỏ tình cảm với bạn bè. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Một số tình huống về việc ứng xử với bạn bè. b. Đối với HS: - SGK. III. Tiến trình dạy học. Hoa động của GV Hoạt động của HS I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Em và các bạn. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cùng nhau chia sẻ a. Mục tiêu: HS kể được về người bạn thân của mình và bày tỏ tình cảm của mình với bạn. b.Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS kể về người bạn thân của mình với cả lớp. GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi: - HS kể về người bạn thân theo gợi ý. + Bạn thân của em tên là gì? + Bạn có những đặc điểm đáng yêu nào về ngoại hình? + Sở thích của bạn là gì? + Em thích đức tính nào của bạn? + Hãy chia sẻ về kỉ niệm em nhớ nhất với bạn? + Em muốn làm điều gì cho bạn mình? - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp. - HS trình bày. c. Kết luận:Bạn thân có vai trò rất quan trọng - HS lắng nghe, tiếp thu. trong cuộc sống của chúng ta. Ai cũng cần có bạn thân để cùng chia sẻ niềm vui nỗi buồn; hỗ trợnhau khi gặp khó khăn; giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện hằng ngày để cả hai cùng tiến bộ hơn. Hoạt động 2: Quan tâm, giúp đỡ bạn a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn qua một tình huống cụ thể. b.Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến - HS chia thành các nhóm. 6 HS. - GV nêu yêu cầu: Các nhóm quan sát tranh và - HS quan sát tranh, xử lí các tình thảo luận về cách xử lí tình huống. Các nhóm sẽ huống trong tranh. thể hiện cách xử lí của nhóm mình bằng hình thức đóng vai. + Tranh 1: Em sẽ động viên và ở bên bạn. - GV giao cho mỗi nhóm quan sát một bức tranh. + Tranh 2: Em sẽ cho bạn mượn hộp (2) Làm việc cả lớp: bút màu. - GV mời từng nhóm lên trước lớp đóng vai xử lí tình huống được giao. - GV yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét về cách xử lí tình huống của nhóm bạn. - GV yêu cầu HS chia sẻ điều bản thân học được sau khi đóng vai xử lí tình huống. - HS trình bày trước lớp. - GV tổng kết và nhận xét hoạt động đóng vai của các nhóm. c. Kết luận:Trong cuộc sống, sẽ có những lúc bạn - HS chia sẻ. gặp chuyên buồn, chuyện khó khăn, hay gặp một điều không may mắn nào đó. Lúc đó, bạn rất cần sự giúp đỡ, hỗ trợ của các em. Hãy bày tỏ sự quan tâm, giúp đỡ bạn bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV khuyến khích HS thực hiện những việc làm giúp đỡ các bạn cùng lớp. .............................................................................................................. Thứ Năm, ngày 6 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 3 Sinh hoạt theo chủ đề: VÒNG TAY BÈ BẠN I. Yêu cầu cần đạt:: 1. Năng lực đặc thù: - Giới thiệu được về những người bạn của mình. - Bày tỏ được tình cảm yêu quý với các bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tự tin về bản thân mình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đưa ra ý tưởng trang trí, vẽ hình bàn tay lên tờ giấy và thực hiện cùng bạn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về trang trí, vẽ hình bàn tay lên giấy. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: nhiệt tình tham gia trò chơi cùng các bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng ý tưởng trang trí, vẽ hình bàn tay của mình và của các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Lớp chúng ta - HS lắng nghe. đoàn kết để khởi động bài học. + Vừa hát HS làm những động tác thể hiiện sự - HS chia nhóm và bốc thăm nhân vật, đoàn kết: Khoác vai nhau đu đưa, nắm tay nhau thảo luận để miêu tả nhân vật theo các đu đưa ... theo nhạc. gợi ý. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề về Em và những người bạn. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Kể được về những người bạn xung quanh mình. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Bàn tay tình bạn. (làm việc cá nhân -nhóm ) -Tổ chức cho HS chơi trò chơi Kết bạn. -GV nêu luật chơi: HS đứng theo vòng tròn. Khi -HS lắng nghe yêu cầu. GV hô “Kết bạn, kết bạn”. HS đáp lại “ Kết mấy? Kết mấy?”. GV nêu yêu cầu số người kết bạn. -HS chơi trò chơi. Ngay lập tức học sinh nhanh chóng chạy lại với nhau theo số người GV yêu cầu. Bạn nào thừa ra không có nhóm sẽ thua cuộc. -Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm 4: Bàn tay tình bạn bằng cách: Vẽ hình bàn tay lên giấy, viết tên mình vào lòng bàn tay và tên các bạn vào mỗi - Đại diện các nhóm thực hiện theo ngón tay yêu cầu. -GV hướng dẫn: Đặt bàn tay lên giấy và lấy bút viền vẽ theo đường bàn tay của mình. Sau khi vẽ xong, HS nhấc tay ra và lấy bút viết tên mình vào lòng bàn tay, viết tên các bạn mà mình yêu quý hoặc thích vào mỗi ngón tay. HS trang trí bàn tay theo ý tưởng của mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng cần có bạn bên cạnh. Những người bạn được các em lựa chọn viết trên các ngón tay chắc chắn là những người mà các em yêu quý. Hãy trân trọng và giữ tình bạn đối với những người bạn ấy. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: +Giới thiệu được về những người bạn của mình. +Bày tỏ tình cảm yêu quý, trân trọng về những người bạn của mình. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Giới thiệu về những người bạn của em. (Làm việc nhóm 2) -Làm việc nhóm -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Sử dụng bàn - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu tay đã vẽ để giới thiệu về những người bạn của bài và tiến hành thảo luận. em theo gợi ý: +Tên và nơi ở của bạn. +Đặc điểm ngoại hình và tính cách của bạn. +Những hoạt động em thường tham gia cùng bạn. -GV: HS có thể tự đặt câu hỏi khác để hỏi, không nhất thiết phải theo trình tự ở trên. -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV nhận xét bổ sung. -GV kết luận: Trong cuộc sống, có những người -HS lắng nghe và nhắc lại. bạn mà các em yêu quý, thích chơi cùng. Có những người bạn khiến các em nể phục. Các em phải biết trân trọng, giữ gìn tình bạn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cùng với người thân trao đổi với người thân về ý cầu để về nhà ứng dụng. tưởng vẽ hình bàn tay của mình, nhờ người thân gợi ý thêm - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu - Tập sử dụng một số dụng cụ sao cho an toàn cầu để về nhà ứng dụng. tronng quá trình làm những đồ trang trí. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ....................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx



