Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx23 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 3
 BÀI 15: NHỮNG KHUÔN IN THÚ VỊ
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu cần đạt sau:
 - Tạo được khuôn in theo ý thích.
 - Sáng tạo được sản phẩm tranh in bằng một số cách in đơn giản.
 - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. 
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung như: Biết sử 
dụng một số kỹ năng như cắt/ cắt thủng để tạo khuôn in.Chọn lựa được hình ảnh tạo hình 
(hoa, quả, con vật đơn giản )phù hợp với tranh in ở trình độ lớp 3.
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Chuẩn 
bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: giấy, kéo, màu in. Giữ vệ sinh 
đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực hành, Phát hiện có nhiều cách tạo 
hình khuôn in, vẻ đẹp của tranh khi được in bằng các chất liệu màu khác nhau (màu sáp, 
màu goát).
II. Chuẩn bị:
1. Học sinh: Vở thực hành; Giấy, bút chì, màu sáp, màu goát kéo.
2. Giáo viên: Theo mục Chuẩn bị trong SGK, có thể thay đổi hoặc bổ sung để phù hợp ý 
tưởng DH và điều kiện thực tiễn.
IV. Tiến trình dạy học:
 Tiết 2
Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu tiết học (khoảng 2 
 phút)
 -Kiểm tra sĩ số HS -Lớp trưởng báo cáo
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết 1
 -Tóm tắt ý kiến HS và nội dung tiết 1. 
 Giới thiệu nội dung tiết 2
 1. Quan Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 5 phút)
 sát nhận 
 biết -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Quan sát, thảo luận 
 Nhiệm vụ: chỉ ra loại khuôn in, màu in nhóm 6
 trong sản phẩm tiết 1 và hình ảnh sưu tầm 
 -Nhận xét, tóm lược trả lời của HS -Thực hiện nhiệm vụ
 -Gợi mở, kích thích HS thực hành hoàn thiện sản phẩm in tiết 1.
2.Thực hành Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ
sáng tạo (khoảng 20 phút)
a.Cách tạo sản -Tổ chức thảo luận, lựa chọn loại màu để -Thảo luận nhóm 6
phẩm in thể hiện sản phẩm in. - Thực hiện yêu cầu của 
 - Gợi mở HS có thể hoàn thiện sản phẩm GV
 của tiết1. Tạo khuôn, dùng chất liệu màu - Lắng nghe, nhận xét bạn 
 khác để tạo sản phẩm in mới. trả lời và bổ sung ý kiến
b. Bài tập - Giới thiệu nhiệm vụ thực hành tiết 2 - Trao đổi, chia sẻ cùng 
Thực hành tạo - Giao nhiệm vụ thực hành, thảo luận cho bạn trong nhóm
sản phẩm tranh HS: 
in. +Thảo luận, chia sẻ ý tưởng, hoàn thiện 
 sản phẩm tiết 1. Tạo khuôn, dùng chất liệu 
 màu khác để tạo sản phẩm in mới. -Cùng thực hành tạo sản 
 +Quan sát các bạn, chia sẻ về ý tưởng tạo phẩm nhóm
 sản phẩm. - Quan sát các bạn thực 
 - Gợi mở cho HS rõ hơn về nhiệm vụ: hành
 + Có thể tham khảo cách tạo sản phẩm 
 mục vận dụng trong SGK
 - Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao 
 đổi, gợi mở, hướng dẫn, giúp HS thuận lợi 
 hơn trọng thực hành
 3.Cảm Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm 
 nhận chia nhận về SP (khoảng 5 phút)
 sẻ - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn - Trưng bày, quan sát và 
 , trên bảng. trao đổi.
 - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm - Giới thiệu, chia sẻ cảm 
 trong lớp nhận
 - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: 
 + Em sáng tạo hình ảnh gì trên sản phẩm 
 in?
 + Em đã sử dụng vật liệu gì để tạo sản 
 phẩm?
 - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, GV 
 đánh giá kết quả học tập; thực hành, kích 
 thích HS nhớ lại quá trình thực hành tạo 
 sản phẩm. 
 Hoạt động 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở 
 rộng(khoảng 3 phút)
 - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài học và quá Đọc câu chốt trong SGK.
 trình học tập, thực hành, thảo luận và sản - Chia sẻ ý tưởng sử dụng phẩm của HS sản phẩm
 - Gv tổng kết, đánh giá ý thức, kĩ năng - Lắng nghe Gv tổng kết 
 chọn màu, vẽ, cắ, in.., , ý tưởng sáng tạo bài học
 sản phẩm , giao tiếp, hợp tác, trao đổi, 
 chia sẻ, của HS và liên hệ bồi dưỡng 
 phẩm chất, bảo đảm an toàn trong sử dụng 
 công cụ, 
 - Nhắc HS đọc và chuẩn bị bài mới theo 
 hướng dẫn trong SGK.
 Thứ Tư, ngày 12 tháng 4 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 7. CUỘC SỐNG VUI NHỘN
 Bài 15. TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như 
sau: 
 - Nêu được tên trang phục của một số ngành nghề quen thuộc, biết liên hệ một một 
số bộ phận chính của trang phục với các hình cơ bản đã được học.
 - Sử dụng được các hình cơ bản lặp lại để tạo sản phẩm trang phục theo ý thích.
 - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm trang phục mà mình đã tạo được.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực 
đặc thù khác thông qua các biểu hiện cụ thể như: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn 
bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. 
 - Năng lực tính toán: Vận dụng đơn vị đo độ dài,.. để tạo sản phẩm.
 - Năng lực thể chất: Bàn tay khéo léo cắt, xé dán giấy tạo sản phẩm.
1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất như: 
Chăm chỉ: Chuẩn bị một số vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo.
Trách nhiệm: Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của bạn.
II. Chuẩn bị:
2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, 
2.2. Giáo viên: SGK, giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, ; hình ảnh trực quan liên 
quan đến nội dung bài học. 
III. Tiến trình dạy học: Tiết 1
Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’)
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
- Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị đồ dùng của HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo 
- Giới thiệu bài học: Tổ chức xem video HS hoặc người mẫu cáo
trình diễn thời trang. Gợi mở HS chia sẻ: - Lắng nghe, đưa ra câu trả 
+ Hoạt động diễn ra trong video. lời. Nhận xét câu trả lời của 
+ Em ấn tượng với trang phục nào? Vì sao? bạn
+ Nhận xét câu trả lời của HS và qua đó liên hệ vào nội 
dung bài dạy. 
 Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’)
*Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm của một số trang phục thuộc ngành nghề khác nhau
a. Sử dụng hình ảnh các nhân vật mặc trang phục trong SGK (Tr.68, 69) 
- Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát
+ Nêu tên trang phục trên mỗi hình ảnh. - Trao đổi, thảo luận nhóm, trả 
+ Nhìn trang phục đó em liên hệ đến ngành nghề, công việc lời câu hỏi.
nào? - Nhận xét, bổ xung câu trả lời 
+ Kiểu dáng, màu sắc của trang phục ngành nghề đó? của bạn/nhóm bạn
- Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn về đặc 
điểm của từng trang phục, chi tiết nhận dạng ngành nghề trên 
mỗi trang phục. - Ghi nhớ
- Trực quan thêm một số hình ảnh trang phục ngành nghề 
khác giúp HS thấy được sự đa dạng của các trang phục.
- Gợi nhắc HS: 
+ Có nhiều loại trang phục khác nhau.
+ Trang phục cho mỗi ngành nghề, công việc sẽ có hình 
dáng, màu sắc và một số chi tiết đặc trưng để dễ nhận diện.
b. Sử dụng một số hình ảnh sản phẩm trang phục (Tr.69)
- Giao nhiệm vụ HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Quan sát
+ Các bộ phận của mỗi sản phẩm? - Thảo luận nhóm 4 – 6 
+ Hình cơ bản có trên mỗi trang phục? - Trả lời các câu hỏi
+ Hình cơ bản nào được lặp lại trên mỗi trang phục? - Nhận xét, bổ xung câu trả lời 
+ Màu sắc, hình trang trí trên mỗi trang phục? của bạn, nhóm bạn.
+ Trang phục đó phù hợp với những công việc, đối tượng - Chia sẻ ý tưởng về hình thức 
nào? tạo sản phẩm con vật nuôi.
- Nhận xét, bổ xung, đánh giá câu trả lời của HS.
- Gợi nhắc HS: Có thể tạo sản phẩm trang phục yêu thích 
bằng các hình cơ bản và sặp xếp lặp lại. - Sử dụng một số câu hỏi mở, nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ 
ý tưởng sáng tạo sản phẩm trang phục yêu thích trước khi 
chuyển sang hoạt động thực hành sáng tạo.
+ Em, nhóm em sẽ tạo trang phục nào? 
+ Em sử dụng hình cơ bản nào để tạo trang phục đó?
+ Trên trang phục em sẽ trang trí thêm những hình nào?.....
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 15’)
*Mục tiêu:HS hiểu được cách tạo hình, trang trí một số sản phẩm trang phục theo ý thích
a.Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm trang phục em yêu thích.
- Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa cách tạo - Quan sát
hình và trang trí áo đồng phục HS nam (tr.70) và cách tạo - Thảo luận nhóm 4- 6 HS
hình, trang trí trang phục biểu diễn nghệ thuật (tr.71) và thảo - Trả lời câu hỏi 
luận, trả lời câu hỏi: - Nhận xét/bổ xung 
+ Trang phục nào được sáng tạo bằng cách cắt, dán trang trí - Quan sát GV thực hiện các 
hình cơ bản? bước.
+ Trang phục nào được sáng tạo bằng cách cắt, dán hình cơ - Lắng nghe và ghi nhớ.
bản và vẽ trang trí?
+ Màu sắc chủ đạo của mỗi trang phục?
+ Vật liệu để tạo nên mỗi trang phục? 
+ Những điểm khác nhau giữa hai trang phục?
- Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS.
- Thao tác trực tiếp hoặc trình chiếu kết hợp thuyết trình các 
bước tạo sản phẩm trang phục.
* Tạo hình và trang trí áo đồng phục HS nam. 
+ Bước 1. Chọn vật liệu, dụng cụ phù hợp.
+ Bước 2. Vẽ hình các bộ phận chính, phụ của trang phục 
lên giấy trắng. Dùng kéo cắt theo nét vẽ hình các bộ phận. 
+ Bước 3. Ghép, dán, gấp các bộ phận tạo nên hình chiếc áo.
+ Bước 4. Cắt dán trang trí thêm chấm, nét lặp lại tạo sản 
phẩm áo đồng phục HS nam thêm sinh động.
*Tạo hình và trang trí trang phục biểu diễn nghệ thuật
+ Bước 1. Chọn vật liệu, dụng cụ phù hợp.
+ Bước 2. Vẽ hình các bộ phận chính, phụ của trang phục 
lên giấy trắng. Dùng kéo cắt theo nét vẽ hình các bộ phận. 
+ Bước 3. Ghép, dán, gấp các bộ phận tạo nên hình trang 
phục.
+ Bước 4. Dùng bút sáp màu vẽ rang trí thêm nét, hình lặp 
lại cho sản phẩm thêm sinh động.
- Nhắc HS: 
+ Có nhiều trang phục và cách tạo hình trang phục. +Có thể xé, cắt dán hoặc vẽ trang trí thêm chấm, nét, hình 
lặp lại cho trang phục sinh động hơn.
- Tổ chức HS quan sát thêm một số hình sản phẩm trang 
phục, giúp HS thấy được sự đa dạng về hình thức thể hiện 
trước khi giao bài tập và tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm. 
b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ
- Bố trí HS theo nhóm 4 – 6 HS - Ngồi theo vị trí nhóm.
- Giao bài tập: Tạo hình và trang trí trang phục theo ý thích. -Thực hành cá nhân.
- Nhiệm vụ HS thực hành trong tiết 1: - Quan sát, nêu ý kiến, trao 
Sử dụng hình cơ bản để tạo trang trang phục theo ý thích. đổi, nhận xét về sản phẩm 
- Gợi mở HS thực hành: đang thực hành của mình, bạn. 
+ Chọn màu sắc cho trang phục. Hoặc nhờ GV giải đáp, trợ 
+ Liên hệ các bộ phận chính, phụ đó có dạng hình cơ bản giúp.
nào.
+ Xác định tỉ lệ giữa các bộ phận chính, phụ của trang phục.
+ Vẽ hình các bộ phận, cắt hoặc xé các bộ phận theo nét đã 
vẽ, 
+ Ghép dán các bộ phận.
- Nhắc HS:
+ Tham khảo thêm một hình sản phẩm trang phục (trang 71)
+ Thời lượng dành cho nhiệm vụ thực hành tạo hình sản 
phẩm.
+ Trong quá trình thực hành quan sát bạn trong nhóm, phát 
hiện điều có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý 
tưởng thực hành của mình, tham khảo cách thực hành của 
bạn, 
- Quan sát HS thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc trực tiếp 
hướng dẫn cá nhân, nhóm HS thực hành tạo hình trang phục.
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’
*Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về hình dáng trang phục đã tạo được của 
mình, của bạn.
- Hướng dẫn HS trưng bày kết quả thực hành các bộ phận - Lên bục báo cáo kết quả.
của con vật nuôi. Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ kết quả - Giới thiệu tên trang phục 
thực hành: - Hình bộ phận chính, phụ. 
+ Em đã tạo được hình trang phục nào? - Chia sẻ ý tưởng trang trí 
+ Hình trang phục đó được ghép dán bởi những hình cơ bản trang phục.
nào? - Lắng nghe 
+ Em đã tạo hình trang phục đó bằng cách nào?
- Tóm tắt các ý kiến chia sẻ, nhận xét, đánh giá kết quả thực 
hành của HS. - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng trang trí cho sản phẩm trang 
phục yêu thích của mình. 
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 
(khoảng 3’)
*Mục tiêu: Chia sẻ ý tưởng sử dụng hình trang trí, hoàn thiện sản phẩm trang phục của 
mình.
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học, nhận xét, đánh giá giờ - Lắng nghe.
học. - Chia sẻ ý tưởng.
- Nhắc HS: - Vệ sinh nơi mình thực hành.
 + Chia sẻ được ý tưởng sử dụng hình trang trí, hoàn thiện 
sản phẩm trang phục của mình.
+ Chuẩn bị, dụng cụ, bút màu để tiết học sau sẽ thực hành 
tiếp.
+ Dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình thực hành trước khi rời vị trí.
 ..
 Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 1
 Chủ đề 7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG
 Bài 15. EM VẼ CHÂN DUNG BẠN ( 2t)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như nhân ái, chăm chỉ, trung 
 thực, trách nhiệm,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
 - Thể hiện sự thân thiện, hoà đồng với các bạn; yêu mến, quý trọng thầy cô; 
 tôn trọng sự khác biệt giữa các bạn và mọi người.
 - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập và tích cực tham gia các hoạt động 
 của nhóm. Không tự tiện sử dụng màu sắc, hoạ phẩm và đồ dùng của bạn khi chưa 
 được bạn đồng ý.
 - Chia sẻ chân thực suy nghĩ, cảm nhận của mình, thể hiện sự trân trọng sản 
 phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của bạn và người khác.
 2. Năng lực:
 Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:
 1.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết hình dạng, đặc điểm khuôn mặt của các bạn trong nhóm/lớp.
 - Vẽ được chân dung bạn bằng nét và màu sắc sẵn có, bước đầu biết thể hiện đặc 
 điểm chân dung của bạn ở mức độ đom giản. - Chia sẻ được cảm nhận về bức tranh của mình, của bạn; biết trao đổi về ứng dụng 
 của tranh chân dung vào cuộc sống.
 1.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết và chuẩn bị đủ đồ dùng, vật liệu để học tập, chủ 
 động trong hoạt động học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét đặc 
 điểm khuôn mặt và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để thực 
 hành tạo nên sản phẩm.
 1.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Sừ dụng được ngôn ngữ mô tả khuôn mặt bạn và trao đổi, chia 
 sẻ trong học tập.
 - Năng lực thể chất: biểu hiện ở hoạt động tay trong các ở kĩ năng thao tác vẽ nét, 
 hình, màu,...
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 - Phương tiện, màu vẽ, giấy màu.
 - Một số bức tranh chân dung rõ đặc điểm nhân vật. Lưu ý hình ảnh có yếu tố vùng 
 miền, gần gũi với học sinh, đủ giới tính nam nữ.
 - Minh hoạ giới thiệu cách vẽ một bức tranh chân dung bằng màu thông dụng với 
 HS lớp 1. Chủ yếu là hướng HS đến các bước vẽ hợp lí nhưng tránh bị dập khuôn.
 Lưu ý: Hình ảnh các nhân vật có đặc điểm nổi bật, dễ nhận ra.
 2. Học sinh: 
 - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, màu,...
 - Tranh/ảnh chân dung của bạn hoặc người thân.
 - Câu chuyện mô tả về khuôn mặt một người mà em ấn tượng.
 IV. Tiến trình dạy học:
 Tiết 2.
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học
- Giới thiệu nội dung tiết học. - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng.
- GV chỉ dẫn HS quan sát hình ảnh các bức tranh - Quan sát hình ảnh. chân dung mục Vận dụng và bức tranh do GV chuẩn 
bị (nếu có), gợi mở giúp HS nhận ra: Có thể vẽ một 
hoặc nhiều khuôn mặt (người thân) trong bức tranh. 
(Có thể mở rộng thêm cách tạo bức tranh chân dung 
bằng cách xé dán hoặc nặn). - Nhận xét.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
- Tóm tắt nội dung chính của bài học:
 + Khuôn mặt của mỗi người có đặc điểm riêng.
 + Màu sắc làm cho bức tranh chân dung hấp dẫn 
hơn.
Đánh giá sự chuẩn bị, quá trình học tập bị của HS, 
liên hệ bồi dưỡng lòng nhân ái, sự tôn trọng và hoà 
 - Lắng nghe, tương tác với GV.
đồng với các bạn, mọi người xung quanh.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo.
Gv nhắc HS:
- Xem trước nội dung Bài 16. - Lắng nghe, ghi nhớ.
Chuẩn bị các đồ dùng, công cụ theo yêu cầu ở mục 
Chuẩn bị trong Bài 16.
 .
 Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: Giúp bạn khi gặp khó khăn 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức:
 Hiểu được hững hoàn cảnh khó khăn, vất vả của các bạn còn thiếu thốn hoặc sống 
 ở những nơi gặp thiên tai.
 2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
 Năng lực riêng: Biết thể hiện tình cảm của mình khi tham gia hoạt động chia sẻ với các 
 bạn gặp khó khăn.
 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Một số đồ vật để tham gia hoạt động như: vở viết, đồ chơi, hộp bút nhựa.
 - Một vài dụng cụ để làm hộp bút xinh tặng bạn.
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những 
khó khăn, vất vả của những người bạn đang 
sống trong những hoàn cảnh thiếu thốn hoặc 
gặp phải thiên tai.
b. Cách tiến hành
- GV có thể đưa thêm tranh ảnh, video về các HS quan sát hình ảnh trong SGK và thảo 
bạn HS có hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn mà 
 luận về những gì thấy trong tranh từ 3 đến 
các bạn trong ảnh đang gặp phải.
 5 phút.
- GV đặt câu hỏi: Em nhận thấy những điểu gì 
ở các bạn HS trong ảnh? Vì sao bạn lại như HS thay nhau trả lời các câu hỏi của GV 
vậy? hoặc HS có thể tự đặt ra những câu hỏi để 
c. Kết luận: Trong thực tế cuộc sống, vẫn có GV và HS trong lớp cùng giải quyết.
những bạn HS như chúng ta đang còn gặp HS lắng nghe
nhiều khó khăn do hoàn cảnh đưa đến.
Hoạt động 2: Chia sẻ và liên hệ
a. Mục tiêu: HS hiểu được trách nhiệm của 
mình là phải giúp đỡ các bạn HS khác còn 
đang gặp khó khăn.
b. Cách tiến hành
HS được chia thành nhiều nhóm nhỏ gồm 5 
 Các em cùng nhau thảo luận những việc 
đến 6 em/nhóm. GV mời một vài nhóm nêu ý 
 làm thiết thực mà các em có thể làm để 
kiến của nhóm mình.
 giúp đỡ các bạn gặp khó khăn. 
c. Kết luận: Việc làm của các em tuy nhỏ nhưng lại mang nhiều ý nghĩa thiết thực, thể 
hiện tình yêu thương, sẻ chia các bạn có hoàn 
cảnh khó khăn. HS lắng nghe
Hoạt động 3: Làm hộp bút xinh tặng bạn
a. Mục tiêu: Rèn luyện cho HS tính tiết kiệm, 
tính sáng tạo trong việc làm ra những sản phẩm 
phục vụ cho học tập và sinh hoạt hàng ngày, 
giúp đỡ các bạn gặp khó khăn.
b. Cách tiến hành:
- Từng tổ hoặc nhóm HS cùng nhau làm ra một HS cùng nhau làm ra một sản phẩm cụ thể 
sản phẩm từ những vật dụng hay phế liệu do các em 
c. Kết luận: Sản phẩm do chính tay chúng ta mang từ nhà đến lớp.
làm ra để giúp bạn khi gặp hoàn cảnh khó khăn - Sau một khoảng thời gian nhất định, HS 
là có ý nghĩa nhất. mang sản phẩm của tổ mình đặt ở bàn GV. 
 Cả lớp cùng nhau đánh giá và tìm ra 
 những sản phẩm đẹp nhất để làm quà 
 tượng trưng tặng các bạn gặp khó khăn.
 Thứ Năm, ngày 13 tháng 4 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: EM VÀ CÁC B ẠN
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Kiến thức: 
 HS kể được về người bạn thân của mình và bày tỏ tình cảm với bạn.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng: Biết cách bày tỏ tình cảm với bạn bè.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị
 a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 - Một số tình huống về việc ứng xử với bạn bè. 
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoa động của GV Hoạt động của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề: Em và các bạn. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cùng nhau chia sẻ
a. Mục tiêu: HS kể được về người bạn thân của 
mình và bày tỏ tình cảm của mình với bạn. 
b.Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS kể về người bạn thân của 
mình với cả lớp. GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi: - HS kể về người bạn thân theo gợi ý. 
+ Bạn thân của em tên là gì?
+ Bạn có những đặc điểm đáng yêu nào về ngoại hình?
+ Sở thích của bạn là gì?
+ Em thích đức tính nào của bạn?
+ Hãy chia sẻ về kỉ niệm em nhớ nhất với bạn?
+ Em muốn làm điều gì cho bạn mình?
- GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp. 
c. Kết luận:Bạn thân có vai trò rất quan trọng - HS trình bày.
trong cuộc sống của chúng ta. Ai cũng cần có bạn 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
thân để cùng chia sẻ niềm vui nỗi buồn; hỗ trợnhau 
khi gặp khó khăn; giúp đỡ nhau trong học tập và 
rèn luyện hằng ngày để cả hai cùng tiến bộ hơn. 
Hoạt động 2: Quan tâm, giúp đỡ bạn
a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách thể hiện sự quan 
tâm, giúp đỡ bạn qua một tình huống cụ thể. 
b.Cách tiến hành:
(1) Làm việc nhóm:
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 
6 HS.
 - HS chia thành các nhóm. 
- GV nêu yêu cầu: Các nhóm quan sát tranh và 
thảo luận về cách xử lí tình huống. Các nhóm sẽ 
thể hiện cách xử lí của nhóm mình bằng hình thức - HS quan sát tranh, xử lí các tình 
đóng vai. huống trong tranh.
- GV giao cho mỗi nhóm quan sát một bức tranh. + Tranh 1: Em sẽ động viên và ở bên 
 bạn. (2) Làm việc cả lớp: + Tranh 2: Em sẽ cho bạn mượn hộp 
 bút màu.
- GV mời từng nhóm lên trước lớp đóng vai xử lí 
tình huống được giao.
- GV yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét 
về cách xử lí tình huống của nhóm bạn. 
- GV yêu cầu HS chia sẻ điều bản thân học được 
sau khi đóng vai xử lí tình huống.
 - HS trình bày trước lớp. 
- GV tổng kết và nhận xét hoạt động đóng vai của 
các nhóm.
c. Kết luận:Trong cuộc sống, sẽ có những lúc bạn 
gặp chuyên buồn, chuyện khó khăn, hay gặp một - HS chia sẻ. 
điều không may mắn nào đó. Lúc đó, bạn rất cần 
sự giúp đỡ, hỗ trợ của các em. Hãy bày tỏ sự quan 
tâm, giúp đỡ bạn bằng những lời nói và việc làm cụ 
thể. 
- GV khuyến khích HS thực hiện những việc làm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
giúp đỡ các bạn cùng lớp. 
 .
 Thứ Năm, ngày 13 tháng 4 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 3
 Sinh hoạt theo chủ đề: VÒNG TAY BÈ BẠN
 I. Yêu cầu cần đạt::
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Giới thiệu được về những người bạn của mình.
 - Bày tỏ được tình cảm yêu quý với các bạn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: tự tin về bản thân mình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đưa ra ý tưởng trang trí, vẽ hình bàn tay 
lên tờ giấy và thực hiện cùng bạn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về trang trí, vẽ hình bàn tay lên 
giấy.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý bạn bè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: nhiệt tình tham gia trò chơi cùng các bạn.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng ý tưởng trang trí, vẽ hình bàn 
tay của mình và của các bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Lớp chúng ta - HS lắng nghe.
đoàn kết để khởi động bài học. 
+ Vừa hát HS làm những động tác thể hiiện sự 
 - HS chia nhóm và bốc thăm nhân vật, 
đoàn kết: Khoác vai nhau đu đưa, nắm tay nhau 
 thảo luận để miêu tả nhân vật theo các 
đu đưa ... theo nhạc.
 gợi ý.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề về Em và 
những người bạn.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Kể được về những người bạn xung quanh mình.
- Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Bàn tay tình 
bạn. (làm việc cá nhân -nhóm )
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi Kết bạn.
-GV nêu luật chơi: HS đứng theo vòng tròn. Khi 
 -HS lắng nghe yêu cầu.
GV hô “Kết bạn, kết bạn”. HS đáp lại “ Kết mấy? 
Kết mấy?”. GV nêu yêu cầu số người kết bạn. -HS chơi trò chơi. 
Ngay lập tức học sinh nhanh chóng chạy lại với 
nhau theo số người GV yêu cầu. Bạn nào thừa ra 
không có nhóm sẽ thua cuộc.
-Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm 4: Bàn tay 
tình bạn bằng cách: Vẽ hình bàn tay lên giấy, viết 
tên mình vào lòng bàn tay và tên các bạn vào mỗi 
 - Đại diện các nhóm thực hiện theo 
ngón tay
 yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Đặt bàn tay lên giấy và lấy bút 
viền vẽ theo đường bàn tay của mình. Sau khi vẽ 
xong, HS nhấc tay ra và lấy bút viết tên mình vào 
lòng bàn tay, viết tên các bạn mà mình yêu quý 
hoặc thích vào mỗi ngón tay. HS trang trí bàn tay 
theo ý tưởng của mình.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét.
- Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng cần có bạn -Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 
bên cạnh. Những người bạn được các em lựa chọn 
viết trên các ngón tay chắc chắn là những người 
mà các em yêu quý. Hãy trân trọng và giữ tình 
bạn đối với những người bạn ấy.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+Giới thiệu được về những người bạn của mình. +Bày tỏ tình cảm yêu quý, trân trọng về những người bạn của mình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Giới thiệu về những người bạn 
của em. (Làm việc nhóm 2)
-Làm việc nhóm
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Sử dụng bàn 
 - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu 
tay đã vẽ để giới thiệu về những người bạn của 
 bài và tiến hành thảo luận.
em theo gợi ý:
+Tên và nơi ở của bạn.
+Đặc điểm ngoại hình và tính cách của bạn.
+Những hoạt động em thường tham gia cùng bạn.
-GV: HS có thể tự đặt câu hỏi khác để hỏi, không 
nhất thiết phải theo trình tự ở trên.
 -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét bổ sung.
-GV kết luận: Trong cuộc sống, có những người -HS lắng nghe và nhắc lại.
bạn mà các em yêu quý, thích chơi cùng. Có 
những người bạn khiến các em nể phục. Các em 
phải biết trân trọng, giữ gìn tình bạn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu 
cùng với người thân trao đổi với người thân về ý cầu để về nhà ứng dụng. tưởng vẽ hình bàn tay của mình, nhờ người thân 
gợi ý thêm
 - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu 
- Tập sử dụng một số dụng cụ sao cho an toàn cầu để về nhà ứng dụng.
tronng quá trình làm những đồ trang trí.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 ....................................................................................................................
 Thứ Năm, ngày 13 tháng 3 năm 2023
 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 1
 Tập làm đồ dùng học tập
I. Yêu cầu cần đạt:
 Biết cùng bạn tạo được mô hình ngôi trường bằng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm sẵn 
có.
 - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của nhóm và 
 của bạn bè.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: 
 -Vật liệu giấy caton, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, băng dính/hồ dán; 
 - Sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; 
 Học sinh: 
 - Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, băng 
dính/hồ dán; 
 - Sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; 
IV. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết học - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng.
- GV sưu tầm tranh vẽ, tranh xé dán hoặc sản phẩm nặn - Lắng nghe, tương tác với 
hình đồ dùng học tập (3D) và giới thiệu, gợi mở cho HS có nhiều cách tạo sản phẩm mĩ thuật với đồ dùng học tập sẵn GV.
có.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học.
- Gợi mở HS tự đánh giá mức độ tham gia học tập.
- Nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của HS. - Tự nhận xét mức độ tham gia 
- Sử dụng nội dung tóm tắt cuối bài ở trang 64 SGK. học tập.
Liên hệ với mục tiêu bồi dưỡng các phẩm chất: chăm chỉ, - Lắng nghe, tương tác với 
ý thức vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,... GV.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo.
-GV nhắc HS:
- Đọc nội dung Bài 15.
- Chuẩn bị đồ dùng, công cụ theo yêu cầu ở Bài 15.
- Hướng dẫn HS sưu tầm đồ dùng, vật liệu, chất liệu sẵn có - Lắng nghe, ghi nhớ.
ở địa phương phù hợp với nội dung bài học tiếp theo.
 Thứ Sáu, ngày 14 tháng 3 năm 2023
 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 2
 LUYỆN VẼ CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC
I. Yêu cầu cần đạt:
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như 
sau: 
 - Nhận biết được có nhiều hình thức thể hiện sản phẩm con vật nuôi
 - Vận dụng lặp lại của hình hoặc khối để tạo được sản phẩm con vật nuôi theo ý 
thích.
II. Chuẩn bị:
2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy màu, giấy bìa, vỏ hộp giấy, bút chì, sợi dây chỉ, kéo, 
băng dính hoặc hồ dán, 
2.2. Giáo viên: SGK, vỏ hộp giấy, giấy màu, giấy bìa, bút chì, kéo, băng dính hoặc hồ 
dán, ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. 
IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu cách thực hành (khoảng 7’)
*Mục tiêu: Giúp HS ôn lại cách tạo hình và ghép nối các bộ phận, trang trí tạo sản phẩm con 
vật nuôi 
* Tổ chức ôn lại các bước tạo sản phẩm con vật nuôi. - Quan sát
- Sử dụng hình minh họa cách tạo sản phẩm con vật nuôi - Thảo luận nhóm 4–6 HS
trong SGK (tr.66). - Trả lời câu hỏi 
- Giao nhiệm vụ HS quan sát, ôn lại các bước tạo sản phẩm - Nhận xét, bổ xung câu trả lời 
con vật nuôi của nhóm bạn.
+ Có mấy bước tạo sản phẩm con vật nuôi? - HS quan sát, tương tác với 
+ Tiết trước các em đã thực hành những bước nào? GV.
+ Hôm nay em sẽ thực hành tiếp những bước nào? - Lắng nghe và ghi nhớ
- Đánh giá câu trả lời, nhận xét/ bổ sung của HS. 
- Nhắc lại nội dung HS sẽ thực hành ở tiết học và hướng HS 
theo dõi GV thị phạm lại ghép dán trang trí sản phẩm.
- Thao tác lại cách ghép, dán trang trí các bộ phận, chi tiết 
tạo sản phẩm con vật nuôi
- Trực quan/thị phạm kết hợp đàm thoại, gợi mở HS một số 
kĩ năng thực hành sản phẩm.
- Nhắc HS: 
+ Có thể ghép, dán, nối các bộ phận chính với nhau trước, 
ghép dán các chi tiết, trang trí hình lặp lại sau hoặc ngược 
lại.
+ Tham khảo một số sản phẩm con vật nuôi trong SGK (tr. 
67) trước khi thực hành ghép, dán, trang trí sản phẩm.
Hoạt động 2: Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm (khoảng 15’)
*Mục tiêu: Trang trí chấm, nét hoặc hình lặp lại hoàn thành sản phẩm cá nhân và sắp xếp 
tạo sản phẩm nhóm.
- Nhắc lại nhiệm vụ HS cần thực hiện: Ghép, dán, trang trí - Thảo luận và thực hành tạo 
các bộ phận tạo sản phẩm con vật nuôi của cá nhân, nhóm. sản phẩm cá nhân, sản phẩm 
- Nhắc HS: nhóm
+ Thời lượng cho phần thực hành. 
+ Nhóm thảo luận cách ghép dán, trang trí các bộ phận, chi 
tiết chính, phụ và trang trí làm đẹp sản phẩm.
+ Đặt tên cho sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm.
+ Phân công thành viên thực hiện các nhiệm vụ.
- Quan sát các cá nhân, nhóm HS thực hành, trao đổi; kết 
hợp sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở và hướng dẫn, hỗ 
trợ HS nếu cần thiết. 
Hoạt động 3: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx