Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 3 BÀI 15: NHỮNG KHUÔN IN THÚ VỊ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Tạo được khuôn in theo ý thích. - Sáng tạo được sản phẩm tranh in bằng một số cách in đơn giản. - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung như: Biết sử dụng một số kỹ năng như cắt/ cắt thủng để tạo khuôn in.Chọn lựa được hình ảnh tạo hình (hoa, quả, con vật đơn giản )phù hợp với tranh in ở trình độ lớp 3. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: giấy, kéo, màu in. Giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực hành, Phát hiện có nhiều cách tạo hình khuôn in, vẻ đẹp của tranh khi được in bằng các chất liệu màu khác nhau (màu sáp, màu goát). II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: Vở thực hành; Giấy, bút chì, màu sáp, màu goát kéo. 2. Giáo viên: Theo mục Chuẩn bị trong SGK, có thể thay đổi hoặc bổ sung để phù hợp ý tưởng DH và điều kiện thực tiễn. IV. Tiến trình dạy học: Tiết 2 Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu tiết học (khoảng 2 phút) -Kiểm tra sĩ số HS -Lớp trưởng báo cáo - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết 1 -Tóm tắt ý kiến HS và nội dung tiết 1. Giới thiệu nội dung tiết 2 1. Quan Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 5 phút) sát nhận biết -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Quan sát, thảo luận Nhiệm vụ: chỉ ra loại khuôn in, màu in nhóm 6 trong sản phẩm tiết 1 và hình ảnh sưu tầm -Nhận xét, tóm lược trả lời của HS -Thực hiện nhiệm vụ -Gợi mở, kích thích HS thực hành hoàn thiện sản phẩm in tiết 1. 2.Thực hành Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ sáng tạo (khoảng 20 phút) a.Cách tạo sản -Tổ chức thảo luận, lựa chọn loại màu để -Thảo luận nhóm 6 phẩm in thể hiện sản phẩm in. - Thực hiện yêu cầu của - Gợi mở HS có thể hoàn thiện sản phẩm GV của tiết1. Tạo khuôn, dùng chất liệu màu - Lắng nghe, nhận xét bạn khác để tạo sản phẩm in mới. trả lời và bổ sung ý kiến b. Bài tập - Giới thiệu nhiệm vụ thực hành tiết 2 - Trao đổi, chia sẻ cùng Thực hành tạo - Giao nhiệm vụ thực hành, thảo luận cho bạn trong nhóm sản phẩm tranh HS: in. +Thảo luận, chia sẻ ý tưởng, hoàn thiện sản phẩm tiết 1. Tạo khuôn, dùng chất liệu màu khác để tạo sản phẩm in mới. -Cùng thực hành tạo sản +Quan sát các bạn, chia sẻ về ý tưởng tạo phẩm nhóm sản phẩm. - Quan sát các bạn thực - Gợi mở cho HS rõ hơn về nhiệm vụ: hành + Có thể tham khảo cách tạo sản phẩm mục vận dụng trong SGK - Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao đổi, gợi mở, hướng dẫn, giúp HS thuận lợi hơn trọng thực hành 3.Cảm Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận chia nhận về SP (khoảng 5 phút) sẻ - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn - Trưng bày, quan sát và , trên bảng. trao đổi. - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm - Giới thiệu, chia sẻ cảm trong lớp nhận - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: + Em sáng tạo hình ảnh gì trên sản phẩm in? + Em đã sử dụng vật liệu gì để tạo sản phẩm? - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, GV đánh giá kết quả học tập; thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành tạo sản phẩm. Hoạt động 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở rộng(khoảng 3 phút) - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài học và quá Đọc câu chốt trong SGK. trình học tập, thực hành, thảo luận và sản - Chia sẻ ý tưởng sử dụng phẩm của HS sản phẩm - Gv tổng kết, đánh giá ý thức, kĩ năng - Lắng nghe Gv tổng kết chọn màu, vẽ, cắ, in.., , ý tưởng sáng tạo bài học sản phẩm , giao tiếp, hợp tác, trao đổi, chia sẻ, của HS và liên hệ bồi dưỡng phẩm chất, bảo đảm an toàn trong sử dụng công cụ, - Nhắc HS đọc và chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK. Thứ Tư, ngày 12 tháng 4 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 7. CUỘC SỐNG VUI NHỘN Bài 15. TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nêu được tên trang phục của một số ngành nghề quen thuộc, biết liên hệ một một số bộ phận chính của trang phục với các hình cơ bản đã được học. - Sử dụng được các hình cơ bản lặp lại để tạo sản phẩm trang phục theo ý thích. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm trang phục mà mình đã tạo được. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện cụ thể như: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực tính toán: Vận dụng đơn vị đo độ dài,.. để tạo sản phẩm. - Năng lực thể chất: Bàn tay khéo léo cắt, xé dán giấy tạo sản phẩm. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất như: Chăm chỉ: Chuẩn bị một số vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. Trách nhiệm: Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của bạn. II. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, 2.2. Giáo viên: SGK, giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1 Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị đồ dùng của HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo - Giới thiệu bài học: Tổ chức xem video HS hoặc người mẫu cáo trình diễn thời trang. Gợi mở HS chia sẻ: - Lắng nghe, đưa ra câu trả + Hoạt động diễn ra trong video. lời. Nhận xét câu trả lời của + Em ấn tượng với trang phục nào? Vì sao? bạn + Nhận xét câu trả lời của HS và qua đó liên hệ vào nội dung bài dạy. Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’) *Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm của một số trang phục thuộc ngành nghề khác nhau a. Sử dụng hình ảnh các nhân vật mặc trang phục trong SGK (Tr.68, 69) - Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát + Nêu tên trang phục trên mỗi hình ảnh. - Trao đổi, thảo luận nhóm, trả + Nhìn trang phục đó em liên hệ đến ngành nghề, công việc lời câu hỏi. nào? - Nhận xét, bổ xung câu trả lời + Kiểu dáng, màu sắc của trang phục ngành nghề đó? của bạn/nhóm bạn - Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn về đặc điểm của từng trang phục, chi tiết nhận dạng ngành nghề trên mỗi trang phục. - Ghi nhớ - Trực quan thêm một số hình ảnh trang phục ngành nghề khác giúp HS thấy được sự đa dạng của các trang phục. - Gợi nhắc HS: + Có nhiều loại trang phục khác nhau. + Trang phục cho mỗi ngành nghề, công việc sẽ có hình dáng, màu sắc và một số chi tiết đặc trưng để dễ nhận diện. b. Sử dụng một số hình ảnh sản phẩm trang phục (Tr.69) - Giao nhiệm vụ HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Quan sát + Các bộ phận của mỗi sản phẩm? - Thảo luận nhóm 4 – 6 + Hình cơ bản có trên mỗi trang phục? - Trả lời các câu hỏi + Hình cơ bản nào được lặp lại trên mỗi trang phục? - Nhận xét, bổ xung câu trả lời + Màu sắc, hình trang trí trên mỗi trang phục? của bạn, nhóm bạn. + Trang phục đó phù hợp với những công việc, đối tượng - Chia sẻ ý tưởng về hình thức nào? tạo sản phẩm con vật nuôi. - Nhận xét, bổ xung, đánh giá câu trả lời của HS. - Gợi nhắc HS: Có thể tạo sản phẩm trang phục yêu thích bằng các hình cơ bản và sặp xếp lặp lại. - Sử dụng một số câu hỏi mở, nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sáng tạo sản phẩm trang phục yêu thích trước khi chuyển sang hoạt động thực hành sáng tạo. + Em, nhóm em sẽ tạo trang phục nào? + Em sử dụng hình cơ bản nào để tạo trang phục đó? + Trên trang phục em sẽ trang trí thêm những hình nào?..... Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 15’) *Mục tiêu:HS hiểu được cách tạo hình, trang trí một số sản phẩm trang phục theo ý thích a.Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm trang phục em yêu thích. - Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa cách tạo - Quan sát hình và trang trí áo đồng phục HS nam (tr.70) và cách tạo - Thảo luận nhóm 4- 6 HS hình, trang trí trang phục biểu diễn nghệ thuật (tr.71) và thảo - Trả lời câu hỏi luận, trả lời câu hỏi: - Nhận xét/bổ xung + Trang phục nào được sáng tạo bằng cách cắt, dán trang trí - Quan sát GV thực hiện các hình cơ bản? bước. + Trang phục nào được sáng tạo bằng cách cắt, dán hình cơ - Lắng nghe và ghi nhớ. bản và vẽ trang trí? + Màu sắc chủ đạo của mỗi trang phục? + Vật liệu để tạo nên mỗi trang phục? + Những điểm khác nhau giữa hai trang phục? - Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS. - Thao tác trực tiếp hoặc trình chiếu kết hợp thuyết trình các bước tạo sản phẩm trang phục. * Tạo hình và trang trí áo đồng phục HS nam. + Bước 1. Chọn vật liệu, dụng cụ phù hợp. + Bước 2. Vẽ hình các bộ phận chính, phụ của trang phục lên giấy trắng. Dùng kéo cắt theo nét vẽ hình các bộ phận. + Bước 3. Ghép, dán, gấp các bộ phận tạo nên hình chiếc áo. + Bước 4. Cắt dán trang trí thêm chấm, nét lặp lại tạo sản phẩm áo đồng phục HS nam thêm sinh động. *Tạo hình và trang trí trang phục biểu diễn nghệ thuật + Bước 1. Chọn vật liệu, dụng cụ phù hợp. + Bước 2. Vẽ hình các bộ phận chính, phụ của trang phục lên giấy trắng. Dùng kéo cắt theo nét vẽ hình các bộ phận. + Bước 3. Ghép, dán, gấp các bộ phận tạo nên hình trang phục. + Bước 4. Dùng bút sáp màu vẽ rang trí thêm nét, hình lặp lại cho sản phẩm thêm sinh động. - Nhắc HS: + Có nhiều trang phục và cách tạo hình trang phục. +Có thể xé, cắt dán hoặc vẽ trang trí thêm chấm, nét, hình lặp lại cho trang phục sinh động hơn. - Tổ chức HS quan sát thêm một số hình sản phẩm trang phục, giúp HS thấy được sự đa dạng về hình thức thể hiện trước khi giao bài tập và tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Bố trí HS theo nhóm 4 – 6 HS - Ngồi theo vị trí nhóm. - Giao bài tập: Tạo hình và trang trí trang phục theo ý thích. -Thực hành cá nhân. - Nhiệm vụ HS thực hành trong tiết 1: - Quan sát, nêu ý kiến, trao Sử dụng hình cơ bản để tạo trang trang phục theo ý thích. đổi, nhận xét về sản phẩm - Gợi mở HS thực hành: đang thực hành của mình, bạn. + Chọn màu sắc cho trang phục. Hoặc nhờ GV giải đáp, trợ + Liên hệ các bộ phận chính, phụ đó có dạng hình cơ bản giúp. nào. + Xác định tỉ lệ giữa các bộ phận chính, phụ của trang phục. + Vẽ hình các bộ phận, cắt hoặc xé các bộ phận theo nét đã vẽ, + Ghép dán các bộ phận. - Nhắc HS: + Tham khảo thêm một hình sản phẩm trang phục (trang 71) + Thời lượng dành cho nhiệm vụ thực hành tạo hình sản phẩm. + Trong quá trình thực hành quan sát bạn trong nhóm, phát hiện điều có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực hành của mình, tham khảo cách thực hành của bạn, - Quan sát HS thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc trực tiếp hướng dẫn cá nhân, nhóm HS thực hành tạo hình trang phục. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’ *Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về hình dáng trang phục đã tạo được của mình, của bạn. - Hướng dẫn HS trưng bày kết quả thực hành các bộ phận - Lên bục báo cáo kết quả. của con vật nuôi. Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ kết quả - Giới thiệu tên trang phục thực hành: - Hình bộ phận chính, phụ. + Em đã tạo được hình trang phục nào? - Chia sẻ ý tưởng trang trí + Hình trang phục đó được ghép dán bởi những hình cơ bản trang phục. nào? - Lắng nghe + Em đã tạo hình trang phục đó bằng cách nào? - Tóm tắt các ý kiến chia sẻ, nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của HS. - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng trang trí cho sản phẩm trang phục yêu thích của mình. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 (khoảng 3’) *Mục tiêu: Chia sẻ ý tưởng sử dụng hình trang trí, hoàn thiện sản phẩm trang phục của mình. - Nhắc lại nội dung chính của tiết học, nhận xét, đánh giá giờ - Lắng nghe. học. - Chia sẻ ý tưởng. - Nhắc HS: - Vệ sinh nơi mình thực hành. + Chia sẻ được ý tưởng sử dụng hình trang trí, hoàn thiện sản phẩm trang phục của mình. + Chuẩn bị, dụng cụ, bút màu để tiết học sau sẽ thực hành tiếp. + Dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình thực hành trước khi rời vị trí. .. Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 1 Chủ đề 7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 15. EM VẼ CHÂN DUNG BẠN ( 2t) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Thể hiện sự thân thiện, hoà đồng với các bạn; yêu mến, quý trọng thầy cô; tôn trọng sự khác biệt giữa các bạn và mọi người. - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập và tích cực tham gia các hoạt động của nhóm. Không tự tiện sử dụng màu sắc, hoạ phẩm và đồ dùng của bạn khi chưa được bạn đồng ý. - Chia sẻ chân thực suy nghĩ, cảm nhận của mình, thể hiện sự trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của bạn và người khác. 2. Năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau: 1.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết hình dạng, đặc điểm khuôn mặt của các bạn trong nhóm/lớp. - Vẽ được chân dung bạn bằng nét và màu sắc sẵn có, bước đầu biết thể hiện đặc điểm chân dung của bạn ở mức độ đom giản. - Chia sẻ được cảm nhận về bức tranh của mình, của bạn; biết trao đổi về ứng dụng của tranh chân dung vào cuộc sống. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết và chuẩn bị đủ đồ dùng, vật liệu để học tập, chủ động trong hoạt động học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét đặc điểm khuôn mặt và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 1.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Sừ dụng được ngôn ngữ mô tả khuôn mặt bạn và trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực thể chất: biểu hiện ở hoạt động tay trong các ở kĩ năng thao tác vẽ nét, hình, màu,... II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Phương tiện, màu vẽ, giấy màu. - Một số bức tranh chân dung rõ đặc điểm nhân vật. Lưu ý hình ảnh có yếu tố vùng miền, gần gũi với học sinh, đủ giới tính nam nữ. - Minh hoạ giới thiệu cách vẽ một bức tranh chân dung bằng màu thông dụng với HS lớp 1. Chủ yếu là hướng HS đến các bước vẽ hợp lí nhưng tránh bị dập khuôn. Lưu ý: Hình ảnh các nhân vật có đặc điểm nổi bật, dễ nhận ra. 2. Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, màu,... - Tranh/ảnh chân dung của bạn hoặc người thân. - Câu chuyện mô tả về khuôn mặt một người mà em ấn tượng. IV. Tiến trình dạy học: Tiết 2. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học - Giới thiệu nội dung tiết học. - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng. - GV chỉ dẫn HS quan sát hình ảnh các bức tranh - Quan sát hình ảnh. chân dung mục Vận dụng và bức tranh do GV chuẩn bị (nếu có), gợi mở giúp HS nhận ra: Có thể vẽ một hoặc nhiều khuôn mặt (người thân) trong bức tranh. (Có thể mở rộng thêm cách tạo bức tranh chân dung bằng cách xé dán hoặc nặn). - Nhận xét. Hoạt động 3: Tổng kết bài học - Tóm tắt nội dung chính của bài học: + Khuôn mặt của mỗi người có đặc điểm riêng. + Màu sắc làm cho bức tranh chân dung hấp dẫn hơn. Đánh giá sự chuẩn bị, quá trình học tập bị của HS, liên hệ bồi dưỡng lòng nhân ái, sự tôn trọng và hoà - Lắng nghe, tương tác với GV. đồng với các bạn, mọi người xung quanh. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. Gv nhắc HS: - Xem trước nội dung Bài 16. - Lắng nghe, ghi nhớ. Chuẩn bị các đồ dùng, công cụ theo yêu cầu ở mục Chuẩn bị trong Bài 16. . Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Sinh hoạt theo chủ đề: Giúp bạn khi gặp khó khăn I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Hiểu được hững hoàn cảnh khó khăn, vất vả của các bạn còn thiếu thốn hoặc sống ở những nơi gặp thiên tai. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: Biết thể hiện tình cảm của mình khi tham gia hoạt động chia sẻ với các bạn gặp khó khăn. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Một số đồ vật để tham gia hoạt động như: vở viết, đồ chơi, hộp bút nhựa. - Một vài dụng cụ để làm hộp bút xinh tặng bạn. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những khó khăn, vất vả của những người bạn đang sống trong những hoàn cảnh thiếu thốn hoặc gặp phải thiên tai. b. Cách tiến hành - GV có thể đưa thêm tranh ảnh, video về các HS quan sát hình ảnh trong SGK và thảo bạn HS có hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn mà luận về những gì thấy trong tranh từ 3 đến các bạn trong ảnh đang gặp phải. 5 phút. - GV đặt câu hỏi: Em nhận thấy những điểu gì ở các bạn HS trong ảnh? Vì sao bạn lại như HS thay nhau trả lời các câu hỏi của GV vậy? hoặc HS có thể tự đặt ra những câu hỏi để c. Kết luận: Trong thực tế cuộc sống, vẫn có GV và HS trong lớp cùng giải quyết. những bạn HS như chúng ta đang còn gặp HS lắng nghe nhiều khó khăn do hoàn cảnh đưa đến. Hoạt động 2: Chia sẻ và liên hệ a. Mục tiêu: HS hiểu được trách nhiệm của mình là phải giúp đỡ các bạn HS khác còn đang gặp khó khăn. b. Cách tiến hành HS được chia thành nhiều nhóm nhỏ gồm 5 Các em cùng nhau thảo luận những việc đến 6 em/nhóm. GV mời một vài nhóm nêu ý làm thiết thực mà các em có thể làm để kiến của nhóm mình. giúp đỡ các bạn gặp khó khăn. c. Kết luận: Việc làm của các em tuy nhỏ nhưng lại mang nhiều ý nghĩa thiết thực, thể hiện tình yêu thương, sẻ chia các bạn có hoàn cảnh khó khăn. HS lắng nghe Hoạt động 3: Làm hộp bút xinh tặng bạn a. Mục tiêu: Rèn luyện cho HS tính tiết kiệm, tính sáng tạo trong việc làm ra những sản phẩm phục vụ cho học tập và sinh hoạt hàng ngày, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn. b. Cách tiến hành: - Từng tổ hoặc nhóm HS cùng nhau làm ra một HS cùng nhau làm ra một sản phẩm cụ thể sản phẩm từ những vật dụng hay phế liệu do các em c. Kết luận: Sản phẩm do chính tay chúng ta mang từ nhà đến lớp. làm ra để giúp bạn khi gặp hoàn cảnh khó khăn - Sau một khoảng thời gian nhất định, HS là có ý nghĩa nhất. mang sản phẩm của tổ mình đặt ở bàn GV. Cả lớp cùng nhau đánh giá và tìm ra những sản phẩm đẹp nhất để làm quà tượng trưng tặng các bạn gặp khó khăn. Thứ Năm, ngày 13 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Sinh hoạt theo chủ đề: EM VÀ CÁC B ẠN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: HS kể được về người bạn thân của mình và bày tỏ tình cảm với bạn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Biết cách bày tỏ tình cảm với bạn bè. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Một số tình huống về việc ứng xử với bạn bè. b. Đối với HS: - SGK. III. Tiến trình dạy học. Hoa động của GV Hoạt động của HS I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Em và các bạn. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cùng nhau chia sẻ a. Mục tiêu: HS kể được về người bạn thân của mình và bày tỏ tình cảm của mình với bạn. b.Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS kể về người bạn thân của mình với cả lớp. GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi: - HS kể về người bạn thân theo gợi ý. + Bạn thân của em tên là gì? + Bạn có những đặc điểm đáng yêu nào về ngoại hình? + Sở thích của bạn là gì? + Em thích đức tính nào của bạn? + Hãy chia sẻ về kỉ niệm em nhớ nhất với bạn? + Em muốn làm điều gì cho bạn mình? - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp. c. Kết luận:Bạn thân có vai trò rất quan trọng - HS trình bày. trong cuộc sống của chúng ta. Ai cũng cần có bạn - HS lắng nghe, tiếp thu. thân để cùng chia sẻ niềm vui nỗi buồn; hỗ trợnhau khi gặp khó khăn; giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện hằng ngày để cả hai cùng tiến bộ hơn. Hoạt động 2: Quan tâm, giúp đỡ bạn a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn qua một tình huống cụ thể. b.Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS. - HS chia thành các nhóm. - GV nêu yêu cầu: Các nhóm quan sát tranh và thảo luận về cách xử lí tình huống. Các nhóm sẽ thể hiện cách xử lí của nhóm mình bằng hình thức - HS quan sát tranh, xử lí các tình đóng vai. huống trong tranh. - GV giao cho mỗi nhóm quan sát một bức tranh. + Tranh 1: Em sẽ động viên và ở bên bạn. (2) Làm việc cả lớp: + Tranh 2: Em sẽ cho bạn mượn hộp bút màu. - GV mời từng nhóm lên trước lớp đóng vai xử lí tình huống được giao. - GV yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét về cách xử lí tình huống của nhóm bạn. - GV yêu cầu HS chia sẻ điều bản thân học được sau khi đóng vai xử lí tình huống. - HS trình bày trước lớp. - GV tổng kết và nhận xét hoạt động đóng vai của các nhóm. c. Kết luận:Trong cuộc sống, sẽ có những lúc bạn gặp chuyên buồn, chuyện khó khăn, hay gặp một - HS chia sẻ. điều không may mắn nào đó. Lúc đó, bạn rất cần sự giúp đỡ, hỗ trợ của các em. Hãy bày tỏ sự quan tâm, giúp đỡ bạn bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - GV khuyến khích HS thực hiện những việc làm - HS lắng nghe, tiếp thu. giúp đỡ các bạn cùng lớp. . Thứ Năm, ngày 13 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 3 Sinh hoạt theo chủ đề: VÒNG TAY BÈ BẠN I. Yêu cầu cần đạt:: 1. Năng lực đặc thù: - Giới thiệu được về những người bạn của mình. - Bày tỏ được tình cảm yêu quý với các bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tự tin về bản thân mình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đưa ra ý tưởng trang trí, vẽ hình bàn tay lên tờ giấy và thực hiện cùng bạn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về trang trí, vẽ hình bàn tay lên giấy. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: nhiệt tình tham gia trò chơi cùng các bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng ý tưởng trang trí, vẽ hình bàn tay của mình và của các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Lớp chúng ta - HS lắng nghe. đoàn kết để khởi động bài học. + Vừa hát HS làm những động tác thể hiiện sự - HS chia nhóm và bốc thăm nhân vật, đoàn kết: Khoác vai nhau đu đưa, nắm tay nhau thảo luận để miêu tả nhân vật theo các đu đưa ... theo nhạc. gợi ý. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề về Em và những người bạn. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Kể được về những người bạn xung quanh mình. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Bàn tay tình bạn. (làm việc cá nhân -nhóm ) -Tổ chức cho HS chơi trò chơi Kết bạn. -GV nêu luật chơi: HS đứng theo vòng tròn. Khi -HS lắng nghe yêu cầu. GV hô “Kết bạn, kết bạn”. HS đáp lại “ Kết mấy? Kết mấy?”. GV nêu yêu cầu số người kết bạn. -HS chơi trò chơi. Ngay lập tức học sinh nhanh chóng chạy lại với nhau theo số người GV yêu cầu. Bạn nào thừa ra không có nhóm sẽ thua cuộc. -Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm 4: Bàn tay tình bạn bằng cách: Vẽ hình bàn tay lên giấy, viết tên mình vào lòng bàn tay và tên các bạn vào mỗi - Đại diện các nhóm thực hiện theo ngón tay yêu cầu. -GV hướng dẫn: Đặt bàn tay lên giấy và lấy bút viền vẽ theo đường bàn tay của mình. Sau khi vẽ xong, HS nhấc tay ra và lấy bút viết tên mình vào lòng bàn tay, viết tên các bạn mà mình yêu quý hoặc thích vào mỗi ngón tay. HS trang trí bàn tay theo ý tưởng của mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. - Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng cần có bạn -Lắng nghe, rút kinh nghiệm. bên cạnh. Những người bạn được các em lựa chọn viết trên các ngón tay chắc chắn là những người mà các em yêu quý. Hãy trân trọng và giữ tình bạn đối với những người bạn ấy. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: +Giới thiệu được về những người bạn của mình. +Bày tỏ tình cảm yêu quý, trân trọng về những người bạn của mình. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Giới thiệu về những người bạn của em. (Làm việc nhóm 2) -Làm việc nhóm -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Sử dụng bàn - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu tay đã vẽ để giới thiệu về những người bạn của bài và tiến hành thảo luận. em theo gợi ý: +Tên và nơi ở của bạn. +Đặc điểm ngoại hình và tính cách của bạn. +Những hoạt động em thường tham gia cùng bạn. -GV: HS có thể tự đặt câu hỏi khác để hỏi, không nhất thiết phải theo trình tự ở trên. -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV nhận xét bổ sung. -GV kết luận: Trong cuộc sống, có những người -HS lắng nghe và nhắc lại. bạn mà các em yêu quý, thích chơi cùng. Có những người bạn khiến các em nể phục. Các em phải biết trân trọng, giữ gìn tình bạn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cùng với người thân trao đổi với người thân về ý cầu để về nhà ứng dụng. tưởng vẽ hình bàn tay của mình, nhờ người thân gợi ý thêm - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu - Tập sử dụng một số dụng cụ sao cho an toàn cầu để về nhà ứng dụng. tronng quá trình làm những đồ trang trí. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. .................................................................................................................... Thứ Năm, ngày 13 tháng 3 năm 2023 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 1 Tập làm đồ dùng học tập I. Yêu cầu cần đạt: Biết cùng bạn tạo được mô hình ngôi trường bằng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm sẵn có. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của nhóm và của bạn bè. II. Chuẩn bị: Giáo viên: -Vật liệu giấy caton, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, băng dính/hồ dán; - Sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; Học sinh: - Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, băng dính/hồ dán; - Sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết học - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. - Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng. - GV sưu tầm tranh vẽ, tranh xé dán hoặc sản phẩm nặn - Lắng nghe, tương tác với hình đồ dùng học tập (3D) và giới thiệu, gợi mở cho HS có nhiều cách tạo sản phẩm mĩ thuật với đồ dùng học tập sẵn GV. có. Hoạt động 3: Tổng kết bài học. - Gợi mở HS tự đánh giá mức độ tham gia học tập. - Nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của HS. - Tự nhận xét mức độ tham gia - Sử dụng nội dung tóm tắt cuối bài ở trang 64 SGK. học tập. Liên hệ với mục tiêu bồi dưỡng các phẩm chất: chăm chỉ, - Lắng nghe, tương tác với ý thức vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,... GV. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. -GV nhắc HS: - Đọc nội dung Bài 15. - Chuẩn bị đồ dùng, công cụ theo yêu cầu ở Bài 15. - Hướng dẫn HS sưu tầm đồ dùng, vật liệu, chất liệu sẵn có - Lắng nghe, ghi nhớ. ở địa phương phù hợp với nội dung bài học tiếp theo. Thứ Sáu, ngày 14 tháng 3 năm 2023 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 2 LUYỆN VẼ CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC I. Yêu cầu cần đạt: Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nhận biết được có nhiều hình thức thể hiện sản phẩm con vật nuôi - Vận dụng lặp lại của hình hoặc khối để tạo được sản phẩm con vật nuôi theo ý thích. II. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy màu, giấy bìa, vỏ hộp giấy, bút chì, sợi dây chỉ, kéo, băng dính hoặc hồ dán, 2.2. Giáo viên: SGK, vỏ hộp giấy, giấy màu, giấy bìa, bút chì, kéo, băng dính hoặc hồ dán, ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu cách thực hành (khoảng 7’) *Mục tiêu: Giúp HS ôn lại cách tạo hình và ghép nối các bộ phận, trang trí tạo sản phẩm con vật nuôi * Tổ chức ôn lại các bước tạo sản phẩm con vật nuôi. - Quan sát - Sử dụng hình minh họa cách tạo sản phẩm con vật nuôi - Thảo luận nhóm 4–6 HS trong SGK (tr.66). - Trả lời câu hỏi - Giao nhiệm vụ HS quan sát, ôn lại các bước tạo sản phẩm - Nhận xét, bổ xung câu trả lời con vật nuôi của nhóm bạn. + Có mấy bước tạo sản phẩm con vật nuôi? - HS quan sát, tương tác với + Tiết trước các em đã thực hành những bước nào? GV. + Hôm nay em sẽ thực hành tiếp những bước nào? - Lắng nghe và ghi nhớ - Đánh giá câu trả lời, nhận xét/ bổ sung của HS. - Nhắc lại nội dung HS sẽ thực hành ở tiết học và hướng HS theo dõi GV thị phạm lại ghép dán trang trí sản phẩm. - Thao tác lại cách ghép, dán trang trí các bộ phận, chi tiết tạo sản phẩm con vật nuôi - Trực quan/thị phạm kết hợp đàm thoại, gợi mở HS một số kĩ năng thực hành sản phẩm. - Nhắc HS: + Có thể ghép, dán, nối các bộ phận chính với nhau trước, ghép dán các chi tiết, trang trí hình lặp lại sau hoặc ngược lại. + Tham khảo một số sản phẩm con vật nuôi trong SGK (tr. 67) trước khi thực hành ghép, dán, trang trí sản phẩm. Hoạt động 2: Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm (khoảng 15’) *Mục tiêu: Trang trí chấm, nét hoặc hình lặp lại hoàn thành sản phẩm cá nhân và sắp xếp tạo sản phẩm nhóm. - Nhắc lại nhiệm vụ HS cần thực hiện: Ghép, dán, trang trí - Thảo luận và thực hành tạo các bộ phận tạo sản phẩm con vật nuôi của cá nhân, nhóm. sản phẩm cá nhân, sản phẩm - Nhắc HS: nhóm + Thời lượng cho phần thực hành. + Nhóm thảo luận cách ghép dán, trang trí các bộ phận, chi tiết chính, phụ và trang trí làm đẹp sản phẩm. + Đặt tên cho sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm. + Phân công thành viên thực hiện các nhiệm vụ. - Quan sát các cá nhân, nhóm HS thực hành, trao đổi; kết hợp sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở và hướng dẫn, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Hoạt động 3: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx



