Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thứ Ba, ngày 18 tháng 4 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 3 BÀI 16: EM YÊU THIÊN NHIÊN (3 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Kể được một số động, thực vật trong tự nhiên; bước đầu tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên và hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật chủ đề thiên nhiên. - Tạo được sản phẩm nặn về đề tài thiên nhiên và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên và xã hội), như: Trao đổi, chia sẻ; vận dụng hiểu biết về động thực vật trong tự nhiên vào thực hành tạo sản phẩm ; vận dụng được một số kĩ năng tạo hình với đất nặn vào thực hành, sáng tạo 3. Phẩm chất Bài học góp bồi dưỡng ở HS tình yêu thiên nhiên, đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trác nhiệm thông qua một số biểu hiện, như: Chuẩn bị đồ dùng học tập; yêu quí, giữ gìn, bảo vệ, chăm sóc thiên nhiên; Tôn trọng sự lựa chọn hình ảnh thể hiện của bạn bè và những sáng tạo của người khác II. Chuẩn bị: - HS: Vở thực hành, đất nặn, màu, bìa giấy - GV: Máy tính, máy chiếu (nếu có), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học: TIẾT 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 6 phút): - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh (tr.62, SGK) và trao - Quan sát, thảo luận nhóm, đổi, trả lời câu hỏi trong SGK. trả lời câu hỏi - Tổ chức Hs chia sẻ, nhận xét, bổ sung câu trả lời. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Nhận xét, tóm tắt chia sẻ của HS; - Lắng nghe, có thể đặt câu - Giới thiệu về mỗi hình ảnh, liên hệ bồi dưỡng ở HS tình hỏi yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ, chăm sóc động thực vật ở Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS xung quanh - Có thể giới thiệu thêm một số hình ảnh, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật về chủ đề động thực vật trong thiên nhiên. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút): 2.1. Hướng dẫn HS thực hành: Sáng tạo sản phẩm tổ - Quan sát chim (tr.63, sgk) - Thảo luận, trả lời câu hỏi - Tổ chức HS quan sát, thảo luận: Nêu cách thực hành, giới của GV thiệu các hình ảnh ở sản phẩm. - Nhận xét trả lời của bạn và - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết hợp trình bổ sung chiếu/thị phạm minh họa hướng dẫn cách thực hành tạo sản phẩm dạng 3D. - Quan sát, nghe Gv hướng dẫn thực hành. Có thể nêu Lưu ý HS: Một số kĩ năng vê tròn, lăn dọc, ấn dẹt để tạo câu hỏi thân cây, tán lá, hình con chim - Có thể giới thiệu thêm một số sản phẩm nặn cùng chủ đề, có hình dạng cây, con vật khác nhau. 2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Thực hành tạo một số bộ phận chính của rô bốt - Giao nhiệm cho HS: - Quan sát, trao đổi với bạn + Thực hành cá nhân: Tạo sản phẩm chủ đề thiên nhiên trong nhóm theo ý thích bằng đất nặn (dạng 3D). + Quan sát các bạn trong nhóm/bạn bên cạnh và trao đổi, chia sẻ về ý tưởng chọn hình dáng cây, con vật hoặc hình ảnh nào khác; hỏi ý tưởng thực hành của bạn - Gợi mở HS: có thể tạo hình cây, núi, sông, con gà, con mèo, con hươu, con voi mức độ đơn giản - Lưu ý HS: bảo đảm vệ sinh trong thực hành - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hỗ trợ 3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 5ph) - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở HS nhận xét, chia sẻ. - Trưng bày sản phẩm - Tóm tắt trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành; gợi nhắc nội dung chính của tiết học; liên hệ bồi - Quan sát các sản phẩm dưỡng phẩm chất - Chia sẻ cảm nhận 4. Vận dụng (khoảng 2 phút): Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và mang đến lớp vào tiết học tiếp theo. Thứ Tư, ngày 19 tháng 4 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 7. CUỘC SỐNG VUI NHỘN Bài 15. TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nêu được tên trang phục của một số ngành nghề quen thuộc, biết liên hệ một một số bộ phận chính của trang phục với các hình cơ bản đã được học. - Sử dụng được các hình cơ bản lặp lại để tạo sản phẩm trang phục theo ý thích. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm trang phục mà mình đã tạo được. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện cụ thể như: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực tính toán: Vận dụng đơn vị đo độ dài,.. để tạo sản phẩm. - Năng lực thể chất: Bàn tay khéo léo cắt, xé dán giấy tạo sản phẩm. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất như: Chăm chỉ: Chuẩn bị một số vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. Trách nhiệm: Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của bạn. II. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, 2.2. Giáo viên: SGK, giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học: Tiết 2 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại nội dung đã học ở tiết 1 và biết được nội dung sẽ học ở tiết 2. - Ổn định lớp, kiểm tra đồ dùng HS. - Lớp trưởng báo cáo - Nhắc HS để hình trang phục đã tạo được ở tiết 1 lên bàn, - Nhắc lại nội dung đã học ở phía trước mặt. tiết 1 - Gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học. - Nhận xét, bổ xung. - Giới thiệu nội dung tiết 2: - Cả lớp lắng nghe + Trang trí hoàn thiện sản phẩm cá nhân, tạo sản phẩm nhóm + Trưng bày sản phẩm, chia sẻ cảm nhận. Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu cách thực hành (khoảng 7’) *Mục tiêu: Giúp HS hiểu được cách trang trí làm đẹp cho sản phẩm trang phục và cách tạo sản phẩm nhóm. * Tổ chức ôn lại các bước tạo sản phẩm trang phục. - Quan sát - Sử dụng hình minh họa cách tạo trang phục, SGK (tr.70, - Thảo luận nhóm 4–6 HS 71). - Trả lời câu hỏi - Giao HS quan sát hình minh họa, thảo luận nhóm, trả lời - Nhận xét, bổ xung câu trả lời câu hỏi: của nhóm bạn. + Ở tiết học trước lớp chúng ta đã thực hành tạo trang phục - HS quan sát, tương tác với đến phần nào rồi? GV. + Nêu các bước tạo hình trang phục mà em đã thực hiện. - Lắng nghe và ghi nhớ + Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện tiếp những phần nào cho trang phục của minh? - Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS. - Nhắc lại nội dung HS đã thực hành ở tiết trước, nội dung sẽ thực hành tiếp theo. - Thị phạm trực tiếp hoặc trình chiếu lại cách trang trí làm đẹp cho trang phục, kết hợp đàm thoại, gợi mở HS một số chi tiết khó và kĩ năng khi thực hành trang trí sản phẩm. - Nhắc HS: + Để trang phục đẹp hơn, có thể trang trí chấm, nét hoặc hình lặp theo ý thích. + Có thể trang trí ở phần thân áo, tay áo, cổ áo, thân váy,... Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm (khoảng 15’) *Mục tiêu: Hoàn thiện được sản phẩm cá nhân và sắp xếp sản phẩm cá nhân tạo được sản phẩm nhóm. - Nhắc lại nhiệm vụ HS cần thực hành: Trang trí chấm, nét - Trao đổi, thảo luận và thực hoặc hình lặp lại trên hình trang phục đã tạo được. hành tạo sản phẩm cá nhân, - Nhắc HS: sản phẩm nhóm + Thời lượng cho phần thực hành trang trí trang phục. - Nêu ý kiến khi cần GV hỗ + Thảo luận chọn bộ phận để trang trí và cách trang trí. trợ. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Tạo sản phẩm nhóm i) Đặt tên cho sản phẩm nhóm. Ví dụ: Bộ sưu tập thời trang học sinh, Cửa hàng thời trang, Thiết kế thời trang học sinh, ii) Chọn cách tạo sản phẩm nhóm (Hướng dẫn HS tham khảo sản phẩm nhóm minh họa phần cảm nhận chia sẻ, SGK trang 72) iii) Phân công thành viên thực hiện các nhiệm vụ - Quan sát các cá nhân, nhóm HS thực hành, trao đổi; kết hợp sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở và hướng dẫn, hỗ trợ, thị phạm HS nếu cần thiết. - Nhắc HS sử dụng đồ dùng, kéo cắt giấy an toàn, vệ sinh. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’) *Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cách trang trí trang trí trang phục và cảm nhận về sản phẩm nhóm đã tạo được của nhóm mình, nhóm bạn. - Hướng dẫn cá nhân, nhóm HS trưng bày sản phẩm:Treo, - Trưng bày sản phẩm trưng bày trên bảng hoặc trên tường lớp học, - Đại diện nhóm giới thiệu sản - Gợi mở HS giới thiệu chia sẻ cảm nhận: phẩm, chia sẻ cảm nhận. + Tên sản phẩm nhóm? - Nhận xét, đánh giá phần chia + Sản phẩm nhóm em được tạo bởi những trang phục nào? sẻ cảm nhận và sản phẩm của + Em thích trang phục nào nhất? nhóm bạn. + Trang phục đó được tạo bởi những hình cơ bản nào? - Lắng nghe và ghi nhớ. + Chi tiết nào nổi bật nhất trên sản phẩm trang phục đó? - Theo dõi HS chia sẻ cảm nhận. - Tóm tắt nội dung giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của HS, nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của cá nhân và các nhóm. - Giáo dục HS đức tính chăm chỉ, trách nhiệm giữ gìn trang phục luôn sạch đẹp. Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn chuẩn bị bài 16 (khoảng 4’) *Mục tiêu:HS chia sẻ được cách sử dụng sản phẩm trang phục yêu thích vào trong cuộc sống, học tập của mình. - Tóm tắt nội dung chính của tiết học, bài học - Lắng nghe - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập - Quan sát mục Vận dụng và - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh mục Vận dụng (tr.72) chia sẻ theo cảm nhận - Gợi mở HS sáng tạo thêm sản phẩm trang phục yêu thích bằng hình thức khác như: vẽ, gấp, xé dán,... – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 16, trang 73, 74, 75, 76. SGK. Thứ Ba, ngày 18 tháng 4 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 1 Chủ đề 7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 16. NGÔI TRƯỜNG EM YÊU( 2t) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, tiết kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập; kính trọng thầy cô, yêu thương bạn bè,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau: - Yêu trường, lớp, thân thiện với bạn bè, quý mến, tôn trọng thầy cô. - Tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm. - Biết sưu tầm một số đồ vật đã qua sử dụng để tạo thành mô hình ngôi trường; giữ vệ sinh trường lớp và môi trường xung quanh. - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra. 2. Năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được kiểu dáng, màu sắc của một số ngôi trường HS đến học tập, vui chơi. - Biết cùng bạn tạo được mô hình ngôi trường bằng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm sẵn có. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của nhóm và của bạn bè. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, sáng tạo mô hình. Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy màu, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản phẩm một cách tự tin. - Năng lực âm nhạc: Khả năng mô tả một số hình ảnh liên quan đến chú đề bài học ở tác phẩm âm nhạc do GV lựa chọn. - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay. - Năng lực tính toán': Thể hiện khả năng phân chia tỉ lệ các chi tiết cấu trúc ở mô hình ngôi trường. II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành mĩ thuật 1; - Các vật liệu, công cụ,... như mục Chuẩn bị SGK và GV đã hướng dẫn ở bài học trước, đặc biệt các vật liệu đặc thù cùa địa phương. 2. Giáo viên: - Vỏ hộp giấy carton, giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, dây chỉ, băng keo/hồ dán, kéo,...; - Hình ảnh/sản phẩm minh hoạ nội dung bài học; III. Tiến trình dạy học: Tiết 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ồn định lớp GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua: - GV kiểm tra sĩ số. - Ổn định trật tự, thực hiện theo yêu - Gợi mở HS giới thiệu những vật liệu, đồ cầu của GV. dùng,... đã chuẩn bị. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ học tập. - Giới thiệu những đồ dùng học tập của mình Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học - GV có thể giới thiệu bài học bằng cách tích hợp - Lắng nghe, thực hiện yêu cầu của kiến thức của môn học khác hoặc giới thiệu trực GV. tiếp vào nội dung bài học thông qua tổ chức hoạt động vui chơi,... + Cách 1: GV cho HS nghe bài hát “Em yêu trường em” của nhạc sĩ Hoàng Vân, GV gợi mở và yêu cầu HS nêu những hình ảnh về ngôi trường xuất hiện trong bài hát. + Cách 2: GV cho HS xem clip có cảnh quay về ngôi trường mà HS đang theo học; GV tổ chức HS hoạt động nhóm và yêu cầu các nhóm dùng phấn/bảng hoặc bút màu/giấy và viết tên những hình ảnh về ngôi trường xuất hiện ở trong clip. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ 3.1/ Quan sát, nhận biết a) Nhận biết một số ngôi trường thân thuộc: - GV tổ chức học HS quan sát hình ảnh ở trang 69 SGK, - Quan sát hình ảnh. -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp hoặc nhóm nhỏ. - Thảo luận theo cặp hoặc nhóm Nội dung: nhỏ. + Trả lời câu hỏi: Hai ngôi trường dưới đây có điểm gì khác nhau. + Liên hệ hình ảnh hai ngôi trường trong hình ảnh với trường học của chính HS. - GV tổ chức HS quan sát một số hình ảnh - Quan sát hình ảnh và nêu nhận xét. ngôi trường khác do GV chuẩn bị (nên có nếu điều kiện cho phép) và gợi mở HS nhận ra: + Kiểu dáng, kích thước, cảnh quan,... của mỗi ngôi trường. + Những điểm giống nhau của các ngôi trường. b) Nhận biết kiểu dáng của một số ngôi trường: - GV sử dụng hình minh hoạ trang 70 SGK và Quan sát hình. hình ảnh do GV chuẩn bị (nếu có). + GV tổ chức HS quan sát, thảo luận và nêu vấn - Thảo luận. đề, gợi mở, giúp HS liên hệ kiểu dáng của một số ngôi trường với hình, khối cơ bản. + GV gợi mở HS nhớ, nêu đặc điểm về hình, nét, màu sắc, vị trí,... của một số chi tiết ở ngôi truờng, trong các lớp. Ví dụ: cửa ra vào lớp học, cửa sổ, nhiều tầng, ít tầng, kiểu mái, lá cờ Tổ quốc, trang trí trên các bức tường,... - GV tóm tắt: + Có nhiều trường học dành cho HS đến học tập, vui chơi. + Các trường học thường có: cổng trường, sân - Lắng nghe. trường, phòng học dành cho HS, phòng làm việc của thầy, cô giáo,... + Kiếu dáng, màu sắc, kích thước,... của các ngôi trường có thể giống nhau hoặc khác nhau. - GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề,... để - Lắng nghe và trả lời câu hỏi. kích thích HS mong muốn thực hành sáng tạo mô hình ngôi trường từ vỏ hộp giấy. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. nghĩ. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. .. Thứ Ba, ngày 18 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Sinh hoạt theo chủ đề: Hàng xóm của em I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Biết cách ứng xử khi gặp hàng xóm ở nơi công cộng. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: Có thái độ lễ phép khi gặp người lớn. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Phiếu hoạt động. - Một vài tình huống chào hỏi khi gặp hàng xóm ở đường , ở nhà. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Liên hệ và chia sẻ về hàng xóm của em a. Mục tiêu: Giúp HS biết tự mình nói về những người hàng xóm bằng hiểu biết, bằng những kỉ niệm cụ thể. b. Cách tiến hành HS cùng nhau chia sẻ về những người hàng HS chia sẻ về những người hàng xóm mà xóm mà mình biết về tên, về tuổi, về tính tình mình biết về tên, về tuổi, về tính tình khi khi tiếp xúc. Các em có thể kể những câu tiếp xúc. Các em có thể kể những câu chuyện về người hàng xóm của mình cho các chuyện về người hàng xóm của mình cho bạn cùng biết. các bạn cùng biết. c. Kết luận: HS biết thể hiện sự hiểu biết của HS lắng nghe mình về những người hàng xóm. Hoạt động 2: Đóng vai a. Mục tiêu: HS biết thể hiện cách ứng xử đúng mực trong những tình huống trong đời sống hằng ngày. b. Cách tiến hành - Hoạt động này diễn ra dưới hình thức thì HS quan sát 1 bức tranh trong SGK. đóng vai, GV phân công cho mỗi tổ HS quan - Sau đó đề nghị các em làm theo hành động sát 1 bức tranh trong SGK. của bạn nhỏ trong tranh. Tổ nào xung phong - Cuộc thi kết thúc, GV tuyên dương tổ thực lên đóng vai trước là tổ đó thắng cuộc. Tổ hiện đóng vai đúng nhất. thẳng cuộc có quyền mời một tổ khác lên c. Kết luận; HS học được cách ứng xử phù hợp thực hiện đóng vai như nhiệm vụ được giao. khi gặp mặt những người hàng xóm ở nơi công cộng. Hoạt động 3: Thực hành chào hỏi a. Mục tiêu; Giúp HS biết được cách chào hỏi nhu thế nào là đúng khi gặp mặt. b. Cách tiến hành HS thể hiện cách chào hỏi với cụ già, với cô GV mời một vài HS thể hiện cách chào hỏi với chú, với anh chị. Sau đó phát phiếu hoạt cụ già, với cô chú, với anh chị. Sau đó phát động cho HS thực hiện: Hãy nối câu chào phiếu hoạt động cho HS thực hiện: Hãy nối câu của em đúng với người mà em đã chào hỏi chào của em đúng với người mà em đã chào khi gặp mặt? hỏi khi gặp mặt? c. Kết luận: Mỗi tình huống gặp mặt có những cách chào hỏi khác nhau. Em hãy tập luyện hằng ngày để thích ứng với bất kì tình huống nào khi gặp mặt. . Thứ Năm, ngày 20 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Sinh hoạt theo chủ đề: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ TỪ BẠN BÈ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nhận ra được những tình huống mâu thuẫn với bnaj mà không thể tự mình giải quyết được, cần phải tìm kiếm sự hỗ trợ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Có kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị: a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Một số tình huống mâu thuẫn với bạn bè của HS lớp 2. b. Đối với HS: - SGK. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm kiếm sự hỗ trợ a. Mục tiêu: Giúp HS nhận ra được các tình huống bất hòa mà tự mình không thể giải quyết, cần phải tìm kiếm sự hỗ trợ. b.Cách tiến hành: - HS chia thành các nhóm. (1) Làm việc nhóm: - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu - GV chia lớp thành các nhóm. hỏi. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Kể lại các tình huống bất hòa với ạn mà em không thể tự giải quyết được. - HS trình bày trước lớp. + Khi gặp những tình huống đó, em sẽ tì kiếm sự hỗ trợ từ ai? Vì sao? - HS trao đổi, đặt thêm câu hỏi. (2) Làm việc cả lớp: - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - HS lắng nghe, tiếp thu. trước lớp theo các nội dung trên. - Các HS ở dưới trao đổi, đặt thêm câu hỏi cho nhóm đang trình bày kết quả thảo luận. - GV tổng kết và rút ra kết luận. c. Kết luận:Khi gặp tình huống mâu thuẫn, bất hòa với bạn mà không thể tự mình giải quyết được, các em hãy tìm sự hỗ trợ từ thầy cô giáo, bố mẹ, người thân và bạn bè. Hoạt động 2: Thực hành tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè khi không tự mình giải quyết được mâu thuẫn với bạn bè. b.Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu: + Quan sát tranh và thảo luận về cách xử lí của - HS đóng vai trước lớp. bạn Linh. Tình huống được đưa ra là: Linh mượn sách của Hồng và đã làm rách, Hồng rất bực bội và không nghe lời xin lỗi của Linh. + Các nhóm sẽ thể hiện cách xử lí tình huống của - HS chia sẻ. nhóm mình thông qua đóng vai. - GV mời các nhóm lên trước lớp đóng vai thể hiện - HS lắng nghe, tiếp thu. cách xử lí tình huống. - GV yêu cấu các nhóm còn lại quan sát, lắng nghe và nhạn xét. GV đưa ra kết luận. - HS thực hành. - GV mời HS chia sẻ về những điều bản thân học được sau khi đóng vai xử lí tình huống. c. Kết luận: Khi gặp những tình huống với bạn bè mà các em không thể tự mình giải quyết được, hãy tìm đến sự hỗ trợ từ bạn bè, Bạ bè sẽ là người đứng giữa để giúp em phân tích, giải quyết bất hòa. - GV hướng dẫn HS hòa giải với bạn khi xảy ra mâu thuẫn. Thứ Năm, ngày 20 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 3 Sinh hoạt theo chủ đề: HÒA GIẢI BẤT ĐỒNG VỚI BẠN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được sự bất đồng trong quan hệ bạn bè. - Nêu được cách hòa giải với bạn khi gặp bất đồng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhận diện được sự bất đồng trong quan hệ bạn bè. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách hòa giải với bạn khi gặp bất đồng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về cách hòa giải với bạn khi gặp bất đồng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ về cách hòa giải với bạn khi gặp bất đồng. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu những cách cách hòa giải với bạn khi gặp bất đồng một cách khéo léo, hài hòa. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nhận diện được sự bất đồng trong quan hệ bạn bè. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Nhận diện sự bất đồng trong quan hệ bạn bè (Làm việc cặp đôi) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài + Kể về những kỉ niệm không vui của em với bạn. + Chỉ ra những bất đồng trong mỗi kỉ niệm không vui đó. - GV cho HS thảo luận cặp đôi theo yêu cầu - HS thảo luận theo cặp để: - GV mời HS trình bày trước lớp. + Kể về những kỉ niệm không vui - GV mời các HS khác nhận xét. + Chỉ ra những bất đồng - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Nêu được cách hòa giải bất đồng với bạn để áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Kể về bất đồng của em với bạn (Làm việc cả lớp) - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu học sinh kể về một lần em bất đồng - Một số HS kể trước lớp theo thực tế với bạn theo gợi ý: trải nghiệm của bản thân. + Tình huống xảy ra bất đồng; + Ứng xử của em với bạn; + Cảm xúc của em khi đó. - GV nhận xét chung, tuyên dương. GV kết luận: Tất cả những tình huống mà các em vừa kể đều là những bất đồng trong quan hệ bạn bè cần được giải quyết và hòa giải khéo léo để giữ được tình bạn thân thiết, đoàn kết. Hoạt động 3. Tìm kiếm chìa khóa hòa giải (Làm việc nhóm 4) - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: Thảo - HS thảo luận nhóm 4, đưa ra những ý luận về cách hòa giải bất đồng với bạn. tưởng để hòa giải bất đồng với bạn - Các nhóm chia sẻ trước lớp + Khi gặp bất đồng, cần bình tĩnh lắng - GV mời các nhóm khác nhận xét. nghe bạn nói để hiểu bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Cần tìm được lí do dẫn tới bất đồng. GV chốt lại 4 chìa khóa hòa giải. + Cần có sự trao đổi chân thành để hiểu nhau. + Cần cùng nhau thống nhất cách hòa giải. - Các nhóm nhận xét, bổ sung 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS tự liên hệ bản thân: - Học sinh chia sẻ trước lớp theo suy + Các em đã bao giờ xử lí bất đồng theo 4 bước nghĩ và trải nghiệm thực tế của mình. của chìa khóa hòa giải chưa? + Trong 4 chìa khóa trên, em thấy chìa khóa nào khó thực hiện nhất, vì sao? + Bản thân em đã từng giúp bạn khác giải quyết mối bất đồng với bạn bao giờ chưa? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ..............................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx



