Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Thứ Ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 3 BÀI 16: EM YÊU THIÊN NHIÊN (3 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Kể được một số động, thực vật trong tự nhiên; bước đầu tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên và hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật chủ đề thiên nhiên. - Tạo được sản phẩm nặn về đề tài thiên nhiên và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên và xã hội), như: Trao đổi, chia sẻ; vận dụng hiểu biết về động thực vật trong tự nhiên vào thực hành tạo sản phẩm ; vận dụng được một số kĩ năng tạo hình với đất nặn vào thực hành, sáng tạo 3. Phẩm chất Bài học góp bồi dưỡng ở HS tình yêu thiên nhiên, đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trác nhiệm thông qua một số biểu hiện, như: Chuẩn bị đồ dùng học tập; yêu quí, giữ gìn, bảo vệ, chăm sóc thiên nhiên; Tôn trọng sự lựa chọn hình ảnh thể hiện của bạn bè và những sáng tạo của người khác II. Chuẩn bị: - HS: Vở thực hành, đất nặn, màu, bìa giấy - GV: Máy tính, máy chiếu (nếu có), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học: TIẾT 2 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút): - Giới thiệu, nhắc lại nội dung chính ở tiết 1 và gợi mở HS - Quan sát, chia sẻ. chia sẻ - Tóm tắt chia sẻ của HS. - Tổ chức Hs quan sát một số sản phẩm tạo hình 2D về chủ đề thiên nhiên bằng đất nặn; kích thích Hs hứng thú với thực hành. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 22 phút): 2.1. Hướng dẫn HS thực hành: Sáng tạo sản phẩm Đàn - Lắng nghe nhiệm vụ cá (tr.63, sgk) - Có thể đặt câu hỏi - Tổ chức HS quan sát, thảo luận: Nêu cách thực hành, giới - Thực hiện nhiệm vụ học thiệu các hình ảnh ở sản phẩm. tập Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết hợp trình chiếu/thị phạm hướng dẫn cách thực hành tạo một sô ảnh trên sản phẩm dạng 2D. Lưu ý HS: Có thể dùng giấy có sẵn mầu để tạo màu nền cho sản phẩm. - Có thể giới thiệu thêm một số sản phẩm nặn cùng chủ đề, có các hình ảnh khác nhau: rong, rêu, san hô, cá, cua, tôm 2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Thực hành: Sử dụng đất - Giao nhiệm cho HS: nặn tạo sản phẩm dạng 2D + Thực hành cá nhân: Tạo sản phẩm chủ đề thiên nhiên theo - Quan sát bạn và trao đổi, ý thích bằng đất nặn (dạng 2D). chia sẻ + Quan sát các bạn trong nhóm/bạn bên cạnh và trao đổi, chia sẻ về ý tưởng chọn hình ảnh (ao, sông, biển, con tôm, cua, cá ); hỏi ý tưởng thực hành của bạn - Lưu ý HS: Giữ vệ sinh trong thực hành - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hỗ trợ HS 3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 6 ph) - Hướng dẫn HS trưng bày, gợi mở nội dung chia sẻ. - Trưng bày sản phẩm và - Tóm tắt, trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực quan sát, Chia sẻ cảm nhận hành , 4. Vận dụng (khoảng 2 phút): - Nhắc HS bảo quản sản phẩm và mang đến lớp để tiếp tục tạo thêm hình ảnh cho sản phẩm. Thứ Tư, ngày 26 tháng 4 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 7. CUỘC SỐNG VUI NHỘN Bài 16: MỘT NGÀY THÚ VỊ CỦA EM (3 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nêu được một số hoạt động thú vị của bản thân trong một ngày. - Bước đầu kết hợp được một số hình thức vẽ, in, xé dán để sáng tạo sản phẩm. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị được vật liệu, biết trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực thể chất: Vận dụng được sự khéo léo của bàn tay khi kết hợp các thao tác vẽ,in, cắt xé dán tạo sản phẩm. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị được vật liệu phù hợp để thực hành tạo sản phẩm; Liên hệ vào trong cuộc sống như làm việc nhà, vui chơi thể dục, thể thao, vệ sinh cá nhân, trường lớp, II. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy vẽ, bút màu, bút chì, kéo, hồ dán, 2.2. Giáo viên: SGK, giấy vẽ, bút màu, bút chì, kéo, hồ dán, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học, máy tính, máy chiếu, IV. Tiến trình dạy học: Tiết 1 Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng, chuẩn bị bài học của HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo - Khởi động, giới thiệu bài học: Tổ chức HS nghe và cùng cáo hát bài hát “Trên con đường đến trường” của nhạc sĩ Ngô - Nghe và hát cùng Mạnh Thu. - Thảo luận tìm đáp án - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi + Những hình ảnh nào xuất hiện ở trong bài hát? - Nhận xét, đánh giá kết quả + Hình ảnh nào có màu xanh mát? của nhóm mình, nhóm bạn. + Tiếng hót là của con vật nào? - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, qua đó liên hệ vào nội dung bài dạy. Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’) *Mục tiêu: HS giới thiệu được một số hoạt động thú vị trong một ngày. a.Sử dụng hình ảnh minh họa một số hoạt động của HS trong SGK (Tr.73) - Tổ chức HS quan sát hình minh họa, thảo luận, trả lời câu - Quan sát hỏi: - Trao đổi, thảo luận nhóm 2 - + Các bạn nhỏ trong mỗi bức hình đang tham gia hoạt động 4, trả lời câu hỏi. gì? - Nhận xét, bổ sung câu trả lời + Em hãy nêu một số hoạt động thú vị trong ngày của mình? của bạn/nhóm bạn - Nhận xét nội dung trả lời của HS; Giới thiệu, phân tích rõ - Lắng nghe và ghi nhớ hơn về sự thú vị và ý nghĩa của các hoạt động đối với HS. - Trực quan thêm một số hình ảnh HS tham gia các hoạt động khác để HS thấy được sự đa dạng của các hoạt động. - Gợi nhắc HS: + Có nhiều hoạt động trong ngày phù hợp với lứa tuổi HS. + Các em hãy xin phép người lớn cho mình tham gia để thấy được sự thú vị của các hoạt động đó. b.Sử dụng hình ảnh 2 bức tranh của họa sĩ Hải Kiên trong SGK (Tr.74) và một số sản phẩm mĩ thuật của HS vẽ HS đang tham gia hoạt động. -Tổ chức HS quan sát các hình ảnh, thảo luận và trả lời câu - Quan sát hỏi: - Trao đổi, thảo luận nhóm 2 - + Các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh đang làm gì? 4, trả lời câu hỏi. + Em thích hoạt động ở bức tranh nào? Vì sao? - Nhận xét, bổ sung câu trả lời + Hình thức thể hiện của mỗi bức tranh? (vẽ, xé dán, in hay của bạn/nhóm bạn kết hợp vẽ và xé dán) - Lắng nghe và ghi nhớ - Nhận xét nội dung trả lời của HS; Giới thiệu, phân tích rõ hơn về các hoạt động và hình thức thể hiện ở mỗi bức tranh. - Gợi nhắc HS: + Có nhiều hoạt động thú vị trong mỗi ngày. + Có thể kể về các hoạt động thú vị đó bằng cách vẽ, xé dán hoặc kết hợp vẽ, cắt, xé dán, tạo bức tranh theo ý thích. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 15’) *Mục tiêu: Tạo được một số hình nhân vật đang tham gia hoạt động thú vị và một số chi tiết. a.Hướng dẫn HS cách tạo bức tranh “Hoạt động thú vị trong một ngày của em” - Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa cách tạo - Quan sát hình nhân vật; cách tạo hình ảnh, chi tiết khác (tr.74) và 2 - Thảo luận nhóm 4- 6 HS bức tranh (tr.75); trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi +Em hãy chỉ ra các bước tạo nên bức tranh? - Nhận xét/bổ xung + Hình ảnh có ở trong mỗi bức tranh? - Quan sát GV thực hiện các + Các bạn nhỏ đang tham gia hoạt động nào? bước. - Nhận xét, đánh giá, bổ xung câu trả lời của HS. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Thực hành trực tiếp hoặc trình chiếu các bước tạo bức tranh “Hoạt động thú vị trong ngày của em” (Sử dụng hình nhân vật, hình ảnh, chi tiết khác, cảnh nền đã chuẩn bị trước) * Các bước tạo bức tranh B1. Tạo hình nhân vật (Vẽ hình nhân vật đang hoạt động lêntrên giấy màu. Cắt hoặc xé hình theo nét đã vẽ) B2. Tạo hình ảnh, chi tiết khác (Vẽ hoặc căt, xé dán hình ảnh, chi tiết khác trên giấy tạo cảnh nền cho bức tranh) B3. Sắp xếp, dán hình nhân vật (đã tạo được ở tiết 1) lên trên cảnh nền (đã tạo được ở tiết 2) tạo nên bức tranh. - Thao tác/trình chiếu kết hợp thuyết minh. Những chi tiết khó và phức tạp, thao tác/trình chiếu chậm để HS hiểu rõ hơn. -Nhắc HS: + Bức tranh về hoạt động thú vị thường có nhân vật đang hoạt động và một số hình ảnh, chi tiết khác. + Có thể sáng tạo bức tranh về hoạt động thú vị ở trường, ở nhà, công viên, b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Bố trí HS làm việc theo nhóm 4 – 6 HS - Ngồi theo vị trí nhóm. - Giao bài tập: Tạo hình nhân vật đang tham gia hoạt động -Thực hành sản phẩm cá nhân. thú vị. Sử dụng bút chì, bút màu, giấy màu thủ công, kéo,... - Quan sát, nêu ý kiến, trao - Gợi mở HS: đổi, nhận xét về sản phẩm + Chọn hoạt động em thấy thú vị. đang thực hành của mình, bạn + Tạo các nhân vật có hình dáng, màu sắc, đậm nhạt khác hoặc nhờ GV giải đáp, trợ nhau. giúp. + Không nên tạo hình các nhân vật to quá hoặc nhỏ quá. + Có thể vẽ một nhân vật hoặc nhiều hình nhân vật lên giấy màu. + Không nhất thiết phải tạo hình từng bộ phận của nhân vật. Có thể vẽ toàn bộ hình 1 hoặc nhiều nhân vật đang hoạt động lên trên giấy màu, sau đó dùng tay xé hoặc dùng kéo cắt theo hình đã vẽ. - Nhắc HS: + Thời lượng dành cho nhiệm vụ thực hành tạo sản phẩm. + Tham khảo hình minh họa “Tạo hình nhân vật” (tr.74, SGK) + Trong quá trình thực hành quan sát các bạn trong nhóm, phát hiện điều có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực hành của mình, tham khảo cách thực hành của bạn, - Quan sát HS thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc thi phạm trực tiếp trên sản phẩm HS khi cần thiết. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’ *Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về hình dáng, màu sắc các nhân vật đang tham gia hoạt động thú vị của nhóm mình, nhóm bạn. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận + Hoạt động thú vị nào sẽ được thể hiện trên bức tranh của về sản phẩm của mình, của nhóm? nhóm. + Hoạt động đó có ít hay nhiều nhân vật tham gia? - Nhận xét, đánh giá sản phẩm + Em giới thiệu các nhân vật đó đang thực hiện động tác gì? của nhóm mình, nhóm bạn. + Đậm nhạt, màu sắc của các nhân vật? - Lắng nghe, ghi nhớ. - Tóm tắt nội dung các ý kiến chia sẻ, nhận xét, đánh giá của HS. - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành, thảo luận; nhắc HS bảo quản sản phẩm đã tạo được để sang tiết 3 thực hành tạo sản phẩm của nhóm. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 (khoảng 3’) *Mục tiêu:Giúp HS mở rộng hơn ý tưởng vận dụng, sáng tạo thêm một số hình dáng nhân vật khác. - Tóm tắt nội dung chính của tiết học, nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng có thể sáng tạo thêm hình các - Chia sẻ ý tưởng. nhân vật cho bức tranh của nhóm. - Vệ sinh nơi mình thực hành. - Nhắc HS bảo quản đồ dùng, sản phẩm đã tạo được để tiết học sau (tiết 2) sẽ thực hành tiếp. - Nhắc HS dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình và nhóm thực hành. Thứ Ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 1 Chủ đề 7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 16. NGÔI TRƯỜNG EM YÊU( 2t) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, tiết kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập; kính trọng thầy cô, yêu thương bạn bè,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau: - Yêu trường, lớp, thân thiện với bạn bè, quý mến, tôn trọng thầy cô. - Tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm. - Biết sưu tầm một số đồ vật đã qua sử dụng để tạo thành mô hình ngôi trường; giữ vệ sinh trường lớp và môi trường xung quanh. - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra. 2. Năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được kiểu dáng, màu sắc của một số ngôi trường HS đến học tập, vui chơi. - Biết cùng bạn tạo được mô hình ngôi trường bằng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm sẵn có. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của nhóm và của bạn bè. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, sáng tạo mô hình. Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy màu, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản phẩm một cách tự tin. - Năng lực âm nhạc: Khả năng mô tả một số hình ảnh liên quan đến chú đề bài học ở tác phẩm âm nhạc do GV lựa chọn. - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay. - Năng lực tính toán': Thể hiện khả năng phân chia tỉ lệ các chi tiết cấu trúc ở mô hình ngôi trường. II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành mĩ thuật 1; - Các vật liệu, công cụ,... như mục Chuẩn bị SGK và GV đã hướng dẫn ở bài học trước, đặc biệt các vật liệu đặc thù cùa địa phương. 2. Giáo viên: - Vỏ hộp giấy carton, giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, dây chỉ, băng keo/hồ dán, kéo,...; - Hình ảnh/sản phẩm minh hoạ nội dung bài học; III. Tiến trình dạy học: Tiết 2 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. - Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ 3.2/ Thực hành sáng tạo: a) Tìm hiểu cách thực hành: - Tổ chức HS làm việc nhóm, yêu cầu: + Quan sát hình minh hoạ trang 72 SGK. - Quan sát hình minh hoạ (hình 72 SGK) trang 72 SGK. + Nêu cách thực hành tạo hình và trang trí cái thước kẻ. - Thảo luận cách thực hành - GV tóm tắt lại các bước, kết hợp thị phạm minh hoạ tạo hình và trang trí cái một hoặc một sổ đồ dùng khác và giảng giải một sổ thao thước kẻ. tác chính như: đặt thước trên giấy, in nét, vẽ nét, cắt,... - GV lưu ý: + HS có thể thực hiện theo thứ tự sau: • In hình đồ dùng học tập bằng nét. - Lắng nghe, quan sát, ghi • Cắt hình thước kẻ khỏi tờ giấy. nhớ. • Trang trí nét, chấm, màu sắc,... theo ý thích và hoàn thành sản phẩm. GV nêu câu hỏi để HS thảo luận, chia sẻ với bạn về - Thảo luận, trả lời câu hỏi. sự lựa chọn đồ dùng để thực hành vẽ hình và trang trí. Ví dụ: Em sẽ chọn đồ dùng nào đế vẽ hình và trang trí? Vì sao em chọn đồ dùng đó? b) Thực hành, sáng tạo: b1) Tổ chức cho HS làm việc cá nhân kết hợp thảo luận - Làm việc cá nhân, nhóm. nhóm, nhiệm vụ: - Lựa chọn đồ dùng học tập sẵn có. - Vận dụng cách thực hành ở hình minh hoạ trang 72 SGK để tạo sản phẩm. (Hình trang 72 SGK) Quan sát các bạn trong nhóm; trao đổi, chia sẻ, nêu câu - Quan sát các bạn trong hỏi,... với bạn trong nhóm thực hành. Ví dụ: nhóm; trao đổi, chia sẻ, nêu + Tại sao bạn chọn đồ dùng này để thực hành? câu hỏi,... với bạn trong nhóm thực hành. + Bạn thích vẽ cho hình đồ dùng? + Bạn sẽ trang trí hình đồ dùng bằng chấm, nét, màu sắc như thế nào? + Bạn thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm? - GV quan sát, nắm bắt mức độ làm việc, tham gia trao đổi của HS thông qua các câu hỏi tương tác. Ví dụ: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi. + Nhóm em đã tạo hình và trang trí được những đồ dùng học tập nào? + Các hình đồ dùng của các bạn trong nhóm có trang trí giống nhau không? + Em thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm? + Em đã nói những gì về hình đồ dùng của mình với các bạn? GV khuyến khích HS có thể tạo thêm sản phẩm cho mình b2) Tổ chức HS làm việc nhóm kết hợp thảo luận: - Nhiệm vụ: sắp xếp sản phẩm của các cá nhân tạo - Tạo sản phẩm nhóm. sản phẩm nhóm. - Gợi mở HS thảo luận. Ví dụ: - Sắp xếp các sản phẩm của cá nhân trong nhóm + Tên đồ dùng các thành viên trong nhóm sử dụng để thực hành. + Các cá nhân đã tạo sản phẩm như thế nào? + Sản phẩm của nhóm đã tạo như thế nào, trong đó gồm - Thảo luận dựa theo câu hỏi sản phẩm nào, của ai? của GV. 3.3/ Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận chia sẻ: - GV có thể tổ chức HS trưng bày với hình thức: - Trưng bày sản phẩm. + Trưng bày sản phẩm trên bảng của lớp. - Trình bày trước lớp. + Trưng bày sản phẩm tại nhóm học tập. - Quan sát, chia sẻ, nhận xét Hướng dẫn HS quan sát và gợi mở cảm nhận, chia sẻ. Ví sản phẩm của bạn. dụ: + Sản phẩm của nhóm em/nhóm bạn có những hình đồ dùng nào? + Em thích sản phẩm của nhóm nào? Vì sao? + Hình đồ dùng nào do em tạo hình và trang trí? + Sản phẩm của em tạo được có những màu sắc, đường nét nào? - GV đánh giá kết quả thực hành, thảo luận; kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành và chia sẻ cùng các bạn; gợi mở chia sẻ về cách giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp. Hoạt động 3: Tổng kết tiết học – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài - Lắng nghe. Có thể chia sẻ của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. suy nghĩ. . Thứ Ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Sinh hoạt theo chủ đề: CÙNG HỢP TÁC I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Biết cùng nhau hợp tác trong các hoạt động hằng ngày ở trường, ở nơi công cộng. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: Biết thể hiện thái độ nhiệt tình, say mê trong hoạt động cùng nhau. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Một vài phương tiện cho hoạt động như: quảng cáo, rổ đựng bóng. - Trang phục gọn gàng khi tham gia trò chơi, III. Tiến trình dạy học. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Quan sát và liên hệ a. Mục tiêu: Giúp HS biết rằng trong những việc làm cụ thể hàng ngày luôn cần có sự hợp tác cùng nhau. b. Cách tiến hành HS quan sát hình ảnh trong SGK HS xem tranh trong SGK. Các em nói về những việc làm cụ thể của các bạn trong tranh: Bạn thì bỏ rác vào thùng đựng rác, bạn tưới cây, bạn nhổ cỏ cho vườn cây. Tất cả đang cùng nhau chăm sóc vườn cây xanh. Các em tự liên hệ bản thân về những việc làm cụ thể của bản thân mình thể hiện sự hợp tác với mọi người trong cuộc sống hằng ngày c. Kết luận: HS hiểu được rằng chúng ta sẽ ở gia đình, ở trường hay nơi công cộng. cùng nhau thực hiện rất nhiều hoạt động hợp HS lắng nghe tác cụ thể trong đời sống hằng ngày. Hoạt động 2: Chia sẻ a. Mục tiêu: Tập cho HS biết cách trao đổi cùng nhau về những việc làm thể hiện sự hợp tác trong cuộc sống hằng ngày. b. Cách tiến hành GV tổ chức cho HS chia sẻ cặp đôi về những việc đã làm cùng nhau ở lớp. c. Kết luận: HS học được cách hợp tác cùng Các em trao đổi về công việc cụ thể đã làm các bạn khi làm việc tập thể sẽ mang lại nhiều như: cùng tưới cây, cùng dọn vệ sinh và bỏ điều lí thú và bổ ích. rác vào thùng rác (cùng trực nhật) hay cùng Hoạt động 3” Trò chơi: “Đưa bóng vào rổ” nhau tập văn nghệ, làm vòng, làm hộp bút. a. Mục tiêu: Giúp HS biết hợp tác cùng nhau khi tham gia trò chơi b. Cách tiến hành Toàn lớp xếp thành hai hàng. Phía trước là chiếc rổ rỗng đựng các quả bóng khi HS đưa bóng vào rổ. Khi có hiệu lệnh từ phía GV, 2 HS đại diện 2 hàng nhanh chóng chạy lên đưa bóng vào rổ bằng cách để quả bóng vào giữa trán của 2 bạn, di chuyển sao cho quả c. Kết luận: Nếu chúng ta biết hợp tác cùng bóng không bị rơi. Khi đến rổ, 2 bạn cần nhau khi chơi trò chơi hay làm bất kì việc nào khéo léo để cùng thả được quả bóng vào rổ. thì sẽ đạt được kết quả. . Thứ Năm, ngày 27 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Sinh hoạt theo chủ đề: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ TỪ THẦY CÔ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Kể được những tình huống mâu thuẫn với bạn mà mình không thể tự giải quyết được, phải tìm kiếm sự hỗ trợ của thầy cô. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Có kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ từ thầy cô. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị: a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Một số tình huống mâu thuẫn với bạn bè của HS lớp 2. b. Đối với HS: - SGK. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và - HS chia thành các nhóm. từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chia sẻ về mâu thuẫn với bạn bè a. Mục tiêu: HS kể được những tình huống mâu thuẫn với bạn mà không thể tự mình giải quyết, phải tìm đến sự hỗ trợ của thầy cô. b.Cách tiến hành: - HS chia sẻ. (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm. - GV phổ biến nội dung thảo luận nhóm: Mỗi HS - HS lắng nghe, tiếp thu. chia sẻ với các bạn trong nhóm về một tình huống mâu thuẫn với bạn mà mình không thể tự giải quyết được, phải tìm đến sự hỗ trợ thầy cô. - GV mời một số HS lên chia sẽ trước cả lớp. - HS lắng nghe và đóng góp ý kiến. - GV tổng kết và rút ra kết luận. c. Kết luận:Việc xảy ra mâu thuẫn với bạn là điều không thể tránh khỏi. Thầy cô luôn ở bên cạnh giúp đỡ các em hòa giải những mâu thuẫn đó. Hoạt động 2: Thực hành tìm kiếm sự hỗ trợ từ - HS chia lớp thành các nhóm. thầy cô - HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ. a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách tìm kiếm, hỗ trợ từ thầy cô trong những tình huống mâu thuẫn với bạn mà không thể tự mình giải quyết. b.Cách tiếu hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm. - GV phổ biến nhiệm vụ làm việc nhóm: + Quan sát tranh và thảo luận về cách xử lí của bạn Tú. Tình huống trong được đưa ra là: Giờ ra chơi, Nam lấy quả bóng của Tú để chơi mà không chịu trả lại cho Tú. + Các nhóm sẽ thể hiện cách xử lí tình huống - HS đóng vai. thông qua đóng vai. (2) Làm việc cả lớp - GV mời các nhóm lên trước lớp đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống, - GV mời các nhóm còn lại quan sát, lắng nghe và - HS chia sẻ. nhận xét. GV đưa ra kết luận. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời HS chia sẻ về những điều bản thân học được sau khi đóng vai xử lí tình huống. c. Kết luận: Các em hãy mạnh dạn tìm đến sự hỗ - HS lắng nghe, thực hiện trợ từ thầy cô, bạn bè khi không tự giải quyết được mâu thuẫn với bạn. - GV khuyến khích HS hãy tự thực hiện tìm kiếm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè khi không tự giải quyết được mâu thuẫn với bạn. . Thứ Năm, ngày 27 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 3 Sinh hoạt theo chủ đề: HÒA GIẢI BẤT ĐỒNG VỚI BẠN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được sự bất đồng trong quan hệ bạn bè. - Nêu được cách hòa giải với bạn khi gặp bất đồng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhận diện được sự bất đồng trong quan hệ bạn bè. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách hòa giải với bạn khi gặp bất đồng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về cách hòa giải với bạn khi gặp bất đồng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ về cách hòa giải với bạn khi gặp bất đồng. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu những cách cách hòa giải với bạn khi gặp bất đồng một cách khéo léo, hài hòa. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nhận diện được sự bất đồng trong quan hệ bạn bè. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Nhận diện sự bất đồng trong quan hệ bạn bè (Làm việc cặp đôi) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài + Kể về những kỉ niệm không vui của em với bạn. + Chỉ ra những bất đồng trong mỗi kỉ niệm không vui đó. - GV cho HS thảo luận cặp đôi theo yêu cầu - HS thảo luận theo cặp để: - GV mời HS trình bày trước lớp. + Kể về những kỉ niệm không vui - GV mời các HS khác nhận xét. + Chỉ ra những bất đồng - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Nêu được cách hòa giải bất đồng với bạn để áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Kể về bất đồng của em với bạn (Làm việc cả lớp) - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu học sinh kể về một lần em bất đồng - Một số HS kể trước lớp theo thực tế với bạn theo gợi ý: trải nghiệm của bản thân. + Tình huống xảy ra bất đồng; + Ứng xử của em với bạn; + Cảm xúc của em khi đó. - GV nhận xét chung, tuyên dương. GV kết luận: Tất cả những tình huống mà các em vừa kể đều là những bất đồng trong quan hệ bạn bè cần được giải quyết và hòa giải khéo léo để giữ được tình bạn thân thiết, đoàn kết. Hoạt động 3. Tìm kiếm chìa khóa hòa giải (Làm việc nhóm 4) - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: Thảo - HS thảo luận nhóm 4, đưa ra những ý luận về cách hòa giải bất đồng với bạn. tưởng để hòa giải bất đồng với bạn - Các nhóm chia sẻ trước lớp + Khi gặp bất đồng, cần bình tĩnh lắng - GV mời các nhóm khác nhận xét. nghe bạn nói để hiểu bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Cần tìm được lí do dẫn tới bất đồng. GV chốt lại 4 chìa khóa hòa giải. + Cần có sự trao đổi chân thành để hiểu nhau. + Cần cùng nhau thống nhất cách hòa giải. - Các nhóm nhận xét, bổ sung 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS tự liên hệ bản thân: - Học sinh chia sẻ trước lớp theo suy + Các em đã bao giờ xử lí bất đồng theo 4 bước nghĩ và trải nghiệm thực tế của mình. của chìa khóa hòa giải chưa? + Trong 4 chìa khóa trên, em thấy chìa khóa nào khó thực hiện nhất, vì sao? + Bản thân em đã từng giúp bạn khác giải quyết mối bất đồng với bạn bao giờ chưa? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. .............................................................................. Thứ Năm, ngày 27 tháng 4năm 2023 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 1 Bài 15. EM VẼ CHÂN DUNG BẠN I. Yêu cầu cần đạt: Năng lực mĩ thuật - Nhận biết hình dạng, đặc điểm khuôn mặt của các bạn trong nhóm/lớp. - Vẽ được chân dung bạn bằng nét và màu sắc sẵn có, bước đầu biết thể hiện đặc điểm chân dung của bạn ở mức độ đom giản. - Chia sẻ được cảm nhận về bức tranh của mình, của bạn; biết trao đổi về ứng dụng của tranh chân dung vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Phương tiện, màu vẽ, giấy màu. - Một số bức tranh chân dung rõ đặc điểm nhân vật. Lưu ý hình ảnh có yếu tố vùng miền, gần gũi với học sinh, đủ giới tính nam nữ. - Minh hoạ giới thiệu cách vẽ một bức tranh chân dung bằng màu thông dụng với HS lớp 1. Chủ yếu là hướng HS đến các bước vẽ hợp lí nhưng tránh bị dập khuôn. 2. Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, màu,... - Tranh/ảnh chân dung của bạn hoặc người thân. IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung của bài học - Giới thiệu nội dung tiết học. - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng. - GV chỉ dẫn HS quan sát hình ảnh các bức tranh - Quan sát hình ảnh. chân dung mục Vận dụng và bức tranh do GV chuẩn bị (nếu có), gợi mở giúp HS nhận ra: Có thể vẽ một hoặc nhiều khuôn mặt (người thân) trong bức tranh. (Có thể mở rộng thêm cách tạo bức tranh chân dung bằng cách xé dán hoặc nặn). - Nhận xét. Hoạt động 3: Tổng kết bài học - Tóm tắt nội dung chính của bài học: + Khuôn mặt của mỗi người có đặc điểm riêng. + Màu sắc làm cho bức tranh chân dung hấp dẫn hơn. Đánh giá sự chuẩn bị, quá trình học tập bị của HS, liên hệ bồi dưỡng lòng nhân ái, sự tôn trọng và hoà - Lắng nghe, tương tác với GV. đồng với các bạn, mọi người xung quanh. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. Gv nhắc HS: Chuẩn bị các đồ dùng, công cụ theo yêu cầu ở mục - Lắng nghe, ghi nhớ. . Thứ Sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2023 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 2 TẬP LÀM TRANG PHỤC YÊU THÍCH I. Yêu cầu cần đạt: Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Sử dụng được các hình cơ bản lặp lại để tạo sản phẩm trang phục theo ý thích. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm trang phục mà mình đã tạo được. II. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, 2.2. Giáo viên: SGK, giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại nội dung đã học - Ổn định lớp, kiểm tra đồ dùng HS. - Lớp trưởng báo cáo - Nhắc HS để hình trang phục đã tạo được ở tiết 1 lên bàn, - Nhắc lại nội dung đã học ở phía trước mặt. tiết 1 - Gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học. - Nhận xét, bổ xung. - Giới thiệu nội dung tiết 2: - Cả lớp lắng nghe + Trang trí hoàn thiện sản phẩm cá nhân, tạo sản phẩm nhóm + Trưng bày sản phẩm, chia sẻ cảm nhận. Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu cách thực hành (khoảng 7’) *Mục tiêu: Giúp HS hiểu được cách trang trí làm đẹp cho sản phẩm trang phục và cách tạo sản phẩm nhóm. * Tổ chức ôn lại các bước tạo sản phẩm trang phục. - Quan sát - Sử dụng hình minh họa cách tạo trang phục, SGK (tr.70, - Thảo luận nhóm 4–6 HS 71). - Trả lời câu hỏi - Giao HS quan sát hình minh họa, thảo luận nhóm, trả lời - Nhận xét, bổ xung câu trả lời câu hỏi: của nhóm bạn. + Ở tiết học trước lớp chúng ta đã thực hành tạo trang phục - HS quan sát, tương tác với đến phần nào rồi? GV. + Nêu các bước tạo hình trang phục mà em đã thực hiện. - Lắng nghe và ghi nhớ + Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện tiếp những phần nào cho trang phục của minh? - Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS. - Nhắc lại nội dung HS đã thực hành ở tiết trước, nội dung sẽ thực hành tiếp theo. - Thị phạm trực tiếp hoặc trình chiếu lại cách trang trí làm đẹp cho trang phục, kết hợp đàm thoại, gợi mở HS một số chi tiết khó và kĩ năng khi thực hành trang trí sản phẩm. - Nhắc HS: + Để trang phục đẹp hơn, có thể trang trí chấm, nét hoặc hình lặp theo ý thích. + Có thể trang trí ở phần thân áo, tay áo, cổ áo, thân váy,... Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm (khoảng 15’) *Mục tiêu: Hoàn thiện được sản phẩm cá nhân và sắp xếp sản phẩm cá nhân tạo được sản phẩm nhóm. - Nhắc lại nhiệm vụ HS cần thực hành: Trang trí chấm, nét - Trao đổi, thảo luận và thực hoặc hình lặp lại trên hình trang phục đã tạo được. hành tạo sản phẩm cá nhân, - Nhắc HS: sản phẩm nhóm + Thời lượng cho phần thực hành trang trí trang phục. - Nêu ý kiến khi cần GV hỗ + Thảo luận chọn bộ phận để trang trí và cách trang trí. trợ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx



