Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thứ Ba, ngày 09 tháng 5 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 3 BÀI 16: EM YÊU THIÊN NHIÊN (3 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Kể được một số động, thực vật trong tự nhiên; bước đầu tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên và hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật chủ đề thiên nhiên. - Tạo được sản phẩm nặn về đề tài thiên nhiên và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên và xã hội), như: Trao đổi, chia sẻ; vận dụng hiểu biết về động thực vật trong tự nhiên vào thực hành tạo sản phẩm ; vận dụng được một số kĩ năng tạo hình với đất nặn vào thực hành, sáng tạo 3. Phẩm chất Bài học góp bồi dưỡng ở HS tình yêu thiên nhiên, đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trác nhiệm thông qua một số biểu hiện, như: Chuẩn bị đồ dùng học tập; yêu quí, giữ gìn, bảo vệ, chăm sóc thiên nhiên; Tôn trọng sự lựa chọn hình ảnh thể hiện của bạn bè và những sáng tạo của người khác II. Chuẩn bị: - HS: Vở thực hành, đất nặn, màu, bìa giấy - GV: Máy tính, máy chiếu (nếu có), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học: TIẾT 3 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút): - Giới thiệu, nhắc lại nội dung chính ở tiết 1, 2 và gợi mở - Quan sát, chia sẻ. HS chia sẻ - Tóm tắt chia sẻ của HS. - Tổ chức Hs quan sát hình minh họa cách tạo sản phẩm vẽ, in, nặn (tr.64, sgk). Gợi mở HS nhận ra và nêu hình thức thực hành tạo sản phẩm; kích thích Hs hứng thú với thực hành. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút): 2.1. Hướng dẫn HS thực hành: sản phẩm vẽ, in, nặn - Lắng nghe nhiệm vụ Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS (tr.64 sgk) - Có thể đặt câu hỏi - Tổ chức HS quan sát, thảo luận: Nêu cách thực hành, giới - Thực hiện nhiệm vụ học tập thiệu các hình ảnh ở sản phẩm. - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết hợp trình chiếu/thị phạm hướng dẫn cách thực hành tạo một số ảnh bằng hình thức vẽ, in, nặn. Lưu ý: Gợi nhắc HS sự khác nhau giữa các hình thức vẽ, in, nặn - Có thể giới thiệu thêm một số sản phẩm cùng chủ đề thiên nhiên và có kết hợp hình thức vẽ, in, nặn. 2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Thực hành hoàn thành sản phẩm cá nhân - Giao nhiệm cho HS: - Quan sát bạn thực hành và + Thực hành cá nhân: Sử dụng sản phẩm 2D dã tạo ở tiết 2 trao đổi, chia sẻ và in, vẽ thêm hình ảnh yêu thích trên sản phẩm Gợi mở HS: Có thể vẽ hoặc in thêm hình lá cây, hình sóng nước, hình mặt trời trên sản phẩm 2D đã tạo ở tiết 2 + Quan sát bạn trong nhóm/bạn bên cạnh và có thể học hỏi cách tạo hình của bạn - Lưu ý HS: Giữ vệ sinh trong thực hành - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hỗ trợ HS 3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 7 ph) - Hướng dẫn HS trưng bày, gợi mở nội dung chia sẻ. - Trưng bày sản phẩm và quan sát, Chia sẻ cảm nhận - Tóm tắt, trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành , 4. Vận dụng, tổng kết bài học (khoảng 3 phút): - Gợi nhắc HS có thể tạo thêm sản phẩm chủ đề thiên nhiên Lắng nghe, có thể chia sẻ bằng hình thức thực hành theo ý thích: vẽ, in, nặn, cắt xé, mong muốn thực hành dán hoặc kết hợp một số hình thức - Nhắc Hs chuẩn bị học bài 17. Thứ Tư, ngày 10 tháng 5 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 7. CUỘC SỐNG VUI NHỘN Bài 16: MỘT NGÀY THÚ VỊ CỦA EM (3 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nêu được một số hoạt động thú vị của bản thân trong một ngày. - Bước đầu kết hợp được một số hình thức vẽ, in, xé dán để sáng tạo sản phẩm. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị được vật liệu, biết trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực thể chất: Vận dụng được sự khéo léo của bàn tay khi kết hợp các thao tác vẽ,in, cắt xé dán tạo sản phẩm. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị được vật liệu phù hợp để thực hành tạo sản phẩm; Liên hệ vào trong cuộc sống như làm việc nhà, vui chơi thể dục, thể thao, vệ sinh cá nhân, trường lớp, II. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy vẽ, bút màu, bút chì, kéo, hồ dán, 2.2. Giáo viên: SGK, giấy vẽ, bút màu, bút chì, kéo, hồ dán, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học, máy tính, máy chiếu, IV. Tiến trình dạy học: Tiết 2 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại nội dung đã học ở tiết 1 và biết được nội dung sẽ học ở tiết 2. - Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng HS. - Lớp trưởng/Tổ trưởng báo - Gợi mở HS: cáo. + Nhắc lại nội dung tiết 1 đã học. - Nhắc lại nôi dung đã học, + Sản phẩm của nhóm đã tạo được ở tiết 1 sản phẩm đã tạo được ở tiết 1. - Tóm tắt nội dung chia sẻ của HS - Lắng nghe và ghi nhớ - Giới thiệu nội dung tiết 2: Tạo hình ảnh, chi tiết cho cảnh nền của bức tranh “Hoạt dộng thú vị trong một ngày” Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu cách thực hành (khoảng 7’) *Mục tiêu:HS hiểu được cách tạo cảnh nền cho bức tranh “Hoạt động thú vị trong một ngày” theo ý thích. -Tổ chức HS quan sát hình minh họa “Cách hình ảnh, chi tiết - Quan sát khác” (tr.74 SGK) và 2 bức tranh “Hoạt động thú vị trong - Thảo luận nhóm 6-8 HS ngày của em” (tr.75 SGK) - Trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Nhận xét, bổ sung câu trả lời + Cảnh nền ở mỗi bức tranh có những hình ảnh, chi tiết nào? của nhóm bạn. (Cây xanh, nhà, hàng rào, ghế đá, ) - HS quan sát, tương tác với + Tạo hình ảnh, chi tiết cho cảnh nền bằng cách xé dán giấy GV. màu hay vẽ hình xong tô màu? (Cả hai đều được) + Các hình ảnh, chi tiết đó sắp xếp ở vị trí nào trên bức tranh? (ở phía trên hoặc phía dưới hoặc ở xung quanh) - Nhận xét, đánh giá, bổ xung câu trả lời của HS. - Thao tác trực tiếp hoặc trình chiếu cách tạo hình ảnh, chi tiết cho cảnh nền của bức tranh (thao tác kết hợp đàm thoại, kích thích HS chú ý quan sát. Thao tác chậm những chi tiết khó để HS hiểu rõ). - Các bước tạo cảnh nền cho bức tranh. Cách 1. B1. Chọn hình ảnh, chi tiết, màu sắc cho cảnh nền. B2. Vẽ hình, chi tiết lên trên giấy màu (vẽ nét). B3. Cắt hoặc xé hình ảnh, chi tiết dán lên trên 1 tờ giấy khác tạo cảnh nền. Cách 2. B1. Chọn hình ảnh, chi tiết, màu sắc cho cảnh nền. B2. Vẽ hình, chi tiết lên trên giấy trắng. B3. Vẽ màu vào hình ảnh chi tiết tạo cảnh nền cho bức tranh. - Nhắc HS: + Khi tạo cảnh nền cho bức tranh cần để lại một khoảng trống ở trung tâm để sắp xếp hình nhân vật. +Có thể chọn cách 1 hoặc cách 2 để tạo cảnh nền cho bức tranh. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm (khoảng 15’) *Mục tiêu: Tạo được cảnh nền phù hợp với nội dung bức tranh “Hoạt động thú vị trong một ngày”. - Bố trí HS ngồi theo nhóm 4 -6. - Ngồi theo vị trí - Giao nhiệm vụ cho HS: Tạo các hình ảnh, chi tiết cho cảnh - Nhận nhiệm vụ nền bức tranh” Hoạt động thú vị trong một ngày”. - Trao đổi, thảo luận và thực - Giợi mở HS: hành + Chọn cách tạo hình ảnh, chi tiết cho cảnh nền theo ý thích. - Nêu ý kiến khi cần GV hỗ Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Chọn hình ảnh, chi tiết, màu sắc có đậm nhạt cho cảnh nền trợ. -Nhắc HS: + Trao đổi thảo luận trong khi thực hành. + Phân công từng thành viên trong nhóm thực hiện nhiệm vụ. + Thời lượng dành cho thực hành. - Quan sát các nhóm HS thực hành, trao đổi; kết hợp sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở và hướng dẫn, hỗ trợ HS. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’) *Mục tiêu:HS trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cách tạo hình và sắp xếp hình ảnh, chi tiết khác tạo cảnh nền cho bức tranh hoạt động thú vị của nhóm mình, nhóm bạn. - Hướng dẫn các nhóm HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Đại diện nhóm giới thiệu sản + Hình ảnh, chi tiết đã tạo được? phẩm, chia sẻ cảm nhận. + Xếp dán/vẽ các hình ảnh, chi tiết ở vị trí nào trên bức - Nhận xét, đánh giá phần chia tranh? sẻ cảm nhận và sản phẩm của + Màu sắc của cảnh nền đã tạo được? nhóm mình, nhóm bạn. - Theo dõi HS chia sẻ cảm nhận. - Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS, nhận xét góp ý, đánh giá kết quả thực hành sản phẩm của các nhóm. - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng kết hợp các nhân vật với cảnh nền tạo bức tranh “Hoạt động thú vị trong ngày” của nhóm mình. Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị tiết 3 (khoảng 4’) *Mục tiêu:Giúp HS mở rộng các ý tưởng sáng tạo thêm hình ảnh, chi tiết, màu sắc cho cảnh nền của bức tranh. - Tóm tắt nội dung chính của tiết học. - Lắng nghe - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập. - Vệ sinh xung quanh nơi - Gợi mở HS tạo thêm một số hình ảnh, chi tiết khác liên mình ngồi quan đến cảnh nền bức tranh của nhóm. - Nhắc HS bảo quản những sản phẩm đã tạo được ở tiết 1, tiết 2. - Nhắc HS vệ sinh sạch sẽ xung quanh trước khi rời chỗ. Thứ Ba, ngày 09 tháng 5 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 1 Chủ đề 7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 17. CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ 2 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các phẩm chất sau: Chăm chỉ, tiết kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập, kính trọng thầy cô, yêu thương bạn bè. 2. Năng lực 2.2. Năng lực mĩ thuật - Nhận ra hình, khối dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2.1. Năng lực chung - Trưng bày được sản phẩm đã tạo nên trong các bài học đã qua. - Nêu được các yếu tố chấm, nét, hình, khối, màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và chia sẻ cảm nhận. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Nàng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trưng bày, trao đổi và chia sẻ về những điều đã học. - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK Mĩ thuật 1; - Vở thực hành Mĩ thuật 1; - Sản phẩm mĩ thuật đã tạo được trong các bài học. - Hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, 2. Học sinh - SGK Mĩ thuật 1; - Vở thực hành Mĩ thuật 1; - Sản phẩm mĩ thuật đã tạo được trong các bài học. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp - GV kiểm tra sĩ số HS - Ổn định trật tự, thực hiện theo yêu cầu của GV. Gợi mở HS giới thiệu những bài học đã được học trong - Tập trung chuẩn bị dụng cụ học kì 2 hoặc cả năm học. học tập. GV kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi động. Hoạt động 2: Khởi động GV có thể vận dụng hình ảnh hoạt động, sản phẩm của - Nhớ, kể lại tất cả sản phẩm HS trong các bài học và nêu vấn đề, kích thích HS nhớ mình/nhóm mình đã tạo ra lại. Ví dụ: trong học kì 2 Kể tên một số sản phẩm mĩ thuật do mình đã tạo ra. Nêu cách đã tạo ra một/một số sản phẩm cá nhân (hoặc nhóm). Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ Cách 1: Tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ: + Quan sát các hình ảnh minh hoạ trang 74, 75 SGK và - Quan sát các hình ảnh minh hình ảnh sản phẩm mĩ thuật do HS, GV chuẩn bị. họa. + Nêu tên/nội dung hình ảnh và sản phẩm/chủ đề. + Nêu đặc điểm hình khối thể hiện ở ảnh trực quan (hình vuông, tròn, tam giác,... khối lập phương, khối cầu,...). - GV tóm tắt: Các yếu tố hình, khối dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Thảo luận. - Nêu tên/nội dung hình ảnh Cách 2: GV có thể vận dụng kĩ thuật dạy học tia chớp để và sản phẩm/chủ đề tổ chức cho HS nhận biết đặc điểm về hình, khối. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và cảm nhận chia sẻ - GV có thể hướng dẫn hoặc trưng cầu ý kiến HS về cách trưng bày sản phẩm đã tạo nên ở các bài học. Ví dụ: + Trưng bày sản phẩm theo hình thức tạo hình 2D, - Thảo luận về cách trình bày 3D. sản phẩm đã tạo nên ở các bài + Trưng bày sản phẩm dựa trên các yếu tố: chấm, nét, học. hình, khối,... + Trưng bày sản phẩm theo chủ đề: thiên nhiên, đồ - Trưng bày sản phẩm. đùng, đồ chơi,... + Trưng bày sản phẩm theo nhóm học tập. - GV tổ chức cho HS quan sát và thảo luận, cảm nhận, chia sẻ - Quan sát, thảo luận, chia sẻ + Các sản phẩm trưng bày thể hiện những chủ đề gì? cảm nhận theo gợi ý của GV. + Em thích sản phẩm nào nhất? Sản phẩm có hình, khối gì? + Các chấm, nét, màu sắc thể hiện ở sản phẩm (cụ thể) như thế nào? + Sản phẩm của em ở đâu? Em đã làm ra sản phẩm đó như thế nào? + Trưng bày sản phẩm theo nhóm học tập. Hoạt động 5: Tổng kết bài học: - GV tổ chức một số HS chia sẻ cảm nhận và ý - Chia sẻ cảm nghĩ của mình tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống. về môn học và những dự định - GV tổng kết (trang 76 SGK), liên hệ mĩ thuật với của mình trong tương lai. đời sống xung quanh. Hình trang 76 SGK Thứ Ba, ngày 09 tháng 5 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Sinh hoạt theo chủ đề: SAO NHI ĐỒNG CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu được hoạt động của Sao Nhi đồng là rất thiết thực cho bản thân mỗi người HS lớp 1. - Rèn luyện kĩ năng tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: Hứng thú và tích cực tham gia vào các hoạt động của Sao Nhi đồng.. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Tranh cờ Đội và huy hiệu Đội trong SGK. Nếu có cờ và huy hiệu Đội thi HS sẽ được nhìn thực tế hơn. - Bảng lời hứa của nhi đồng. - Một vài dụng cụ để tổ chức sinh hoạt Sao Nhi đồng. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Giới thiệu về cờ Đội và huy hiệu Đội a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được cờ Đội và huy hiệu Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. b. Cách tiến hành - HS xem hình ảnh cờ Đội và huy hiệu Đội trong SGK. - GV gọi một vài HS phát biểu những gì em thấy trong hình ảnh cờ Đội và huy hiệu Đội. + Cờ Đội: nền đỏ, hình chữ nhật, chiều rộng bằng Quan sát Cờ Đội hai phần ba chiều dài. Ở giữa có hình huy hiệu Đội, đường kính huy hiệu bằng hai phần năm chiều rộng cờ. Cờ Đội tương trưng cho lòng yêu Tổ quốc, niềm vinh dự và tự hào của Đội. Dưới cờ Đội hàng ngũ sẽ chỉnh tề hơn, thúc giục đội viên tiến lên. Quan sát Huy hiệu Đội Mỗi chi đội và liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đều có cờ Đội. Chiều rộng cờ bằng hai phần năm chiều dài cán cờ. + Huy hiệu Đội: hình tròn, ở trong có hình búp măng non trên nền cờ đỏ sao vàng, ở dưới có băng chữ “SẴN SÀNG”. Nền đỏ sao vàng lá cờ Tổ quốc, Măng non tượng trưng cho lứa tuổi thiếu niên là thế hệ tương lai của dân tộc Việt Nam anh hùng. Băng chữ “SẴN SÀNG” là khẩu hiệu hành động của Đội Thiên niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đeo huy hiệu Đội nhắc nhở đội viên học tập và rèn luyện để sẵn sàng kế tục sự nghiệp cách mạng vinh quang của Đảng, của Bác Hồ và của dân tộc. HS đọc Lời hứa nhi đồng: + Khăn quàng bằng vải màu đỏ (gọi là Khăn quàng Vâng lời Bác Hồ dạy đỏ): hình tam giác cân, có đường cao bằng một Em xin hứa sẵn sàng phần tư cạnh đáy. Khăn quàng đỏ là một phần cờ Tổ quốc, màu đỏ tượng trưng cho lý tưởng cách Là con ngoan trò giỏi mạng. Đeo khăn quàng đỏ, đội viên Đội Thiếu niên Cháu Bác Hồ kính yêu. Tiền phong Hồ Chí Minh tự hào về Tổ quốc, về Đảng Cộng Sản Việt Nam, về Bác Hồ vĩ đại, về nhân dân Việt Nam anh hùng và nguyện phấn đấu để trở thành đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Đội viên đeo khăn quàng đỏ khi đến trường, trong mọi sinh hoạt và hoạt động của Đội. Ngoài ra, GV có thể giới thiệu thêm cho HS về khăn quàng đỏ và Đội ca. + Đội ca: là bài hát Cùng nhau ta đi lên, do nhạc sĩ Phong Nhã sáng tác mang nội dung kêu gọi đội viên theo bước Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, kêu gọi yêu nước, yêu lao động, chăm học. c. Kết luận HS biết rằng cờ Đội và huy hiệu Đội là biểu tượng của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Hoạt động 2: Sinh hoạt Sao a. Mục tiêu: Giúp HS hào hứng khi tham gia các hoạt động trong buổi sinh hoạt Sao Nhi đồng. b. Cách tiến hành - Anh/chị phụ trách Sao tổ chức cho đội viên nhi đồng tham gia các hoạt động khác nhau, chẳng hạn như: tập bài hát mới, kể chuyện, chơi trò chơi, chọn lựa tên sao cho sao của mình. c. Kết luận: Sinh hoạt Sao Nhi đồng vừa là quyền lợi, vừa là dịp để HS được thể hiện khả năng của mình trước các bạn. . Thứ Năm, ngày 11 tháng 5 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Sinh hoạt theo chủ đề: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC Tích hợp nội dụng GDĐP: chủ đề 8: Tham gia phong trào toàn dân bả vệ trật tự an toàn xã hội I. Yêu cầu cần đạt: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Biết được một số tình huống có nguy cơ bị bắt cóc và cách phòng tránh trong các tình huống đó 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những nguy cơ bị bắt cóc. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị: a. Đối với GV - Giáo án. - Bút, giấy A0. b. Đối với HS: - SGK. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Phòng tránh bị bắt cóc. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tình huống có nguy cơ bị bắt cóc a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. b.Cách tiến hành: - HS chia thành các nhóm. (1) Làm việc nhóm: - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến - HS quan sát tranh, thảo luận theo 6 người. nhóm. - GV nêu yêu cầu: Các nhóm quan sát tranh và thảo luận về những nguy cơ bị bắt cóc mà bạn nhỏ có thể gặp phải trong các tình huống. (2) Làm việc cả lớp: - HS trình bày. - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo - HS chia sẻ. luận trước lớp. - GV mời HS chia sẻ về điều bản thân học được từ - HS lắng nghe, tiếp thu. kết quả thảo luận. c. Kết luận:Hiện tượng bắt cóc trẻ em xảy ra thường xuyên ở cả Việt Nam và nhiều nơi trên thế giới vì rất nhiều lí do khác nhau. Các em nhỏ cần biết tự bảo vệ mình trước các tình huống có nguy cơ bị bắt cóc trong cuộc sống hằng ngày. Hoạt động 2: Cách phòng tránh bị bắt cóc a. Mục tiêu: - HS biết cách phòng tránh bị bắt cóc. - HS có ý thức vận dụng cách phòng tránh bị bắt cóc vào thực tế đời sống để đảm bảo an toàn cho bản thân và bạn bè. - HS thảo luận theo nhóm. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những - HS trưng bày và chia sẻ. cách phòng tránh bị bắt cóc. - HS ghi lại kết quả thảo luận nhóm ra giấy A0. (2) Làm việc cả lớp: - GV tổ chức cho HS trưng bày và chia sẻ về những - HS lắng nghe, tiếp thu. lưu ý phòng tránh bị bắt cóc mà nhóm đã xây dựng. - Các nhóm đã đóng góp ý kiến cho nhau. GV nhận xét và kết luận. c. Kết luận:Để phòng tránh bị bắt cóc, các bạn nhỏ cần lưu ý không nhận đồ từ người lạ, không đứng quá gần người lạ, không đi theo người lạ, luôn đi cùng người thân khi ra khỏi nhà. Thứ Năm, ngày 11 tháng 5 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 3 Sinh hoạt theo chủ đề: AN TOÀN TRONG ĂN UỐNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được những việc làm cần thiết để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm -Thực hiện được những việc đảm bảo an toàn trong ăn uống hằng ngày. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu các loại thực phẩm an toàn trong ăn uống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết được những thực phẩm an toàn và không an toàn trong ăn uống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về an toàn trong ăn uống. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ an toàn trong ăn uống mà bạn đưa ra. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách an toàn trong ăn uống để giới thiệu với các bạn những thực phẩm an toàn. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. Chuẩn bị: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Vệ sinh an toàn thực phẩm” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung - GV Nhận xét, tuyên dương. bài hát. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nhận biết được những việc làm cần thiết để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Nhận diện việc làm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia lớp thành các nhóm - HS chia nhóm - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh thảo luận .-HS thảo luận và trả lời các nội dung + Nêu nội dung bức tranh + Nêu sự cần thiết của - GV mời các nhóm trình bày trước lớp. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV kết luận: Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm là việc làm rất cần thiết để bảo vệ sức khỏe của mình. Những việc làm như : chọn thực phẩm -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến tươi sạch, bảo quản thức ăn đã nấu chín, kiểm tra hạn sử dụng của sản phẩm,...đều góp phần đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong đời sống -HS lắng nghe hằng ngày. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: +Thực hiện được những việc làm đảm bảo an toàn trong ăn uống ở một số tình huống cụ thể. - Cách tiến hành: Hoạt động 2.Xử lí tình huống an toàn trong ăn uống. (Làm việc nhóm 4) - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4:Quan sát - Học sinh chia nhóm tranh và mô tả lại các tình huống -Các tình huống đưa ra : + TH1:Lan rủ mai vào mua nước uống ở quầy bán hàng bên đường. Cốc nước màu đỏ trông rất hấp dẫn. Nếu là Mai em sẽ xử lí như thế nào? +TH2:Nam đi học về, đang rất đói.Trên bàn có đồ ăn nhưng không được bảo quản cẩn thận. Nếu là -HS lắng nghe Nam em sẽ xử lí như thế nào? -Các nhóm nhận nhiệm vụ +TH3:Trong giờ ăn trưa, Mai vừa ăn vừa cười -Các nhóm thảo luận nói, làm thức ăn rơi vãi ra bàn. Nếu là bạn ngồi ăn cùng Mai, em sẽ nhắc nhở bạn Mai thế nào -Các nhóm trình bày về xử lí tình -GV giao tình huống, phổ biến nhiệm vụ huống và đóng vai - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về cách xử lí tình huống và thực hành đóng vai xử lí tình huống - Các nhóm trình bày -HS lắng nghe - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Gv kết luận: Các em hãy lưu ý thực hiện ăn uống đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm hằng ngày và nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và tìm hiểu và thực hiện ăn uống đảm bảo vệ sinh yêu cầu để về nhà ứng dụng. trong cuộc sống hằng ngày - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm ..
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx



