Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx23 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 CHỦ ĐỀ 1: SÁNG TẠO MÀU SẮC (4 TIẾT)
 BÀI 2: SÁNG TẠO VỚI VẬT LIỆU CÓ MÀU ĐẬM, MÀU NHẠT (T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau:
 – Nêu được màu đậm, màu nhạt ở vật liệu sẵn có và cách tạo sản phẩm thủ 
công bằng cách cắt, đan, dán giấy hoặc bìa giấy 
 – Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt từ vật liệu sẵn có và tập trao 
đổi, chia sẻ.
 – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chỉ ra được màu đậm, màu nhạt trên 
sản phẩm của mình, của bạn và chia sẻ cảm nhận. 
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn 
ngữ, tính toán thông qua: Trao đổi, chia sẻ; xác định độ dài, rộng của các nan 
giấy, khổ giấy dùng làm nan đan, khung tranh để tạo sản phẩm có màu đậm, màu 
nhạt... 
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức 
trách nhiệm thông qua một số biểu hiện: Có ý thức sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật 
liệu phù hợp với bài học; yêu thích, tôn trọng những sản phẩm thủ công do bạn 
bè và người khác tạo ra; giữ vệ sinh trong và sau khi thực hành 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 2. Giáo viên: Vật liệu sẵn có có màu đậm, màu nhạt, màu, bút chì, giấy 
màu .
 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, màu vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy chì, giấy 
trắng
III. Tiến trình dạy học.
 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Hoạt động khởi động (khoảng 3 phút)
– Sử dụng bảng màu (vòng tròn màu sắc) gồm các màu cơ - Quan sát, trao đổi, chia 
bản và thứ cấp (hoặc chỉ 3 màu thứ cấp). sẻ 
- Kích thích HS giới thiệu màu thứ cấp, màu cơ bản và gợi - Nhận xét, bổ sung trả 
mở nội dung bài học. lời, chia sẻ của bạn. 
1. Quan sát, nhận biết (khoảng 8 phút)
1.1. Trò chơi: Tìm màu dậm, màu nhạt (tr.9, sgk): - Quan sát, thảo luận 
- Yêu cầu các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ nêu trong Sgk. nhóm, thực hiện trò HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
- Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; Gv nhận chơi 
xét ). - Báo cáo kết quả; Nhận 
- Nhận xét kết quả và thực hiện nhiệm vụ của các nhóm. xét kết quả của nhóm 
- Gợi nhắc HS: Màu sắc có màu đậm, màu nhạt bạn. 
 - Nghe GV đánh giá kết 
 quả 
 1.2. Sử dụng hình ảnh tr.10, sgk: - Quan sát, trao đổi 
- Tổ chức HS quan sát hình 1, 2, 3 và trao đổi, trả lời câu - Trả lời câu hỏi trong 
hỏi trong Sgk. Sgk theo cảm nhận. 
- Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận - Nhận xét, bổ sung câu 
xét ) trả lời của bạn. 
- Giới thiệu rõ hơn mỗi sản phẩm thủ công: tên, vật liệu, - Chia sẻ, lắng nghe
màu đậm, màu nhạt và công dụng. 
- Gợi mở Hs quan sát, giới thiệu vật liệu sẵn màu đậm, màu 
nhạt có trong lớp (hoặc trong đời sống). 
- Giới thiệu thêm một số sản phẩm sưu tầm/có trong lớp và 
được tạo nên từ vật liệu có màu đậm, màu nhạt. 
- Tóm tắt nội dung quan sát, kết hợp sử dụng câu chốt 
trong SGK, tr.6. 
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 16 phút): 
Giới thiệu thời lượng của bài học (2 tiết) và nội dung mỗi tiết:
- Tiết 1: Tìm hiểu cách tạo sản phẩm từ cách đan nong mốt 
- Tiết 2: Tìm hiểu cách tạo sản phẩm khung tranh, ảnh
2.1. Hướng dãn HS cách tạo sản phẩm có màu đậm, màu - Quan sát, trao đổi
nhạt bằng cách đan nong mốt (tr.10, sgk). - Chỉ ra màu đậm, màu 
- Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi, giới thiệu nhạt của giấy và giới 
màu đậm, màu nhạt của giấy màu và cách đan. thiệu cách đan theo cảm 
- Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận nhận. 
xét ) - Nhận xét trả lời của 
- Hướng dẫn Hs thực hành (thị phạm minh họa/trình chiếu bạn và bổ sung 
clip): - Quan sát, lắng nghe 
+ Chuẩn bị giấy màu/bìa giấy có màu đậm, màu nhạt; Gv hướng dẫn thực 
+ Các thao tác (bước) thực hành hành. 
- Giới thiệu một số cách tạo hình ảnh theo ý thích (quả, lá 
cây, hình tròn, hình trái tim, con vật ) và sử dụng cách 
đan nong mốt để tạo sản phẩm.
- Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm tham khảo trong 
sgk và sản phẩm sưu tầm, gợi mở HS chỉ ra màu đậm, màu 
nhạt, hình dạng của mỗi sản phẩm. 
2.2. Tổ chức HS thực hành: - Quan sát, trao đổi
- Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: - Trả lời câu hỏi; nhận HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
+ Sử dụng giấy màu hoặc bìa giấy, giấy báo có màu đậm, xét, bổ sung câu trả lời 
màu nhạt để tạo nan đan và đan tạo sản phẩm theo ý thích. của bạn
Gợi mở HS: Có thể cắt giấy tạo hình ảnh theo ý thích như: - Lắng nghe, quan sát 
hình tròn, hình tam giác ; quả táo, quả cam, trái tim, lá thầy/cô thị phạm, hướng 
cây, con vật, và cắt các nan giấy có màu đạm, màu nhạt dẫn 
để đan tạo sản phẩm. - Có thể nêu câu hỏi, ý 
+ Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm hiểu, học kiến
hỏi cách
 thực hành của bạn 
 - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ . 
3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 5 phút)
- Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm
- Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ
- Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, 
thực hành;
 liên hệ bồi dưỡng phẩm chất (tham khảo trong SGV).
4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học tiết 2 của bài học (khoảng 3 phút)
- Sử dụng hình 1, 2 và gợi mở HS nhận ra: những ứng dụng - Quan sát, trao đổi, chia 
của sản phẩm vào đời sống. sẻ theo cảm nhận
- Sử dụng hình 3, gợi mở và giới thiệu đến HS cách đan - Lắng nghe thầy cô 
khác hướng dẫn học tiết 2 
- Hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2: Tạo khung tranh ảnh. của bài học
- Nhắc HS: bảo quản sản phẩm đan nong mốt để có thể cho 
sản phẩm vào khung tranh ảnh. 
 Thứ Tư, ngày 28 tháng 9 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 tiết)
 Bài 2: MÀU ĐẬM, MÀU NHẠT (T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như 
sau: 
– Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng tạo
– Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong 
thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm và chia sẻ cảm nhận. Bước đầu làm quen 
 với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu đậm, màu nhạt. 
 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
 năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo, ngôn ngữ thông qua các biểu hiện cụ thể như: Biết chuẩn bị và sử 
 dụng giấy màu, hồ dán để xé, dán tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt; trao đổi, 
 chia sẻ trong học tập... 
 1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, 
 trung thực, trách nhiệm biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị số đồ dùng cần thiết để 
 thực hành, sáng tạo; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; thẳng thắn nhận xét sản 
 phẩm, câu trả lời của bạn 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 1. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán, màu vẽ ; hình ảnh trực quan 
 liên quan đến nội dung bài học. 
 2. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán 
 III. Tiến trình dạy học.
Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’)
- Kiểm tra sĩ số HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo 
- Giới thiệu bài học: Sử dụng bảng màu cơ bản, gợi mở HS cáo
giới thiệu màu đậm, màu nhạt theo cảm nhận và liên hệ bài - Quan sát, chia sẻ theo 
học cảm nhận
Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7’)
a. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.10) 
- Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát
+ Kể tên các hình ảnh và đọc tên các màu có ở mỗi hình - Trao đổi, thảo luận nhóm 
ảnh? đôi, trả lời câu hỏi
+ Trong mỗi hình ảnh, màu nào đậm, màu nào nhạt? - Nhận xét, bổ sung câu trả 
- Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn mỗi lời của bạn/nhóm bạn
hình ảnh và liên hệ với đời sống thực tế (biển có tỉnh thành nào? Quả nho có vị gì, thường trồng ở đâu? Quả bóng 
chuyền sử dụng như thế nào, góp gì cho sức khỏe ).
- Gợi mở HS quan sát, tìm màu đậm, màu nhạt trên mỗi đồ
 dùng/đồ vật có trong lớp 
b. Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật (Tr.11)
- Hình ảnh trong SGK, tr.11 - Quan sát
+ Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, tìm - Thảo luận nhóm 4 – 6 
màu đậm, màu nhạt trên mỗi sản phẩm HS.
+ Nhận xét câu trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. - Giới thiệu màu đậm, màu 
+ Giới thiệu một số thông tin về tác giả, nội dung thể hiện và nhạt trên mỗi bức tranh 
màu đậm, màu nhạt trên mỗi bức tranh; kết hợp nêu vấn đề, 
gợi mở HS chỉ ra hình ảnh chính trong mỗi bức tranh. 
- Hình ảnh sưu tầm và giới thiệu trong vở THMT, gợi mở 
HS chỉ ra màu đậm, màu nhạt trên mỗi hình ảnh sản phẩm, 
tác phẩm. 
- Gợi nhắc HS: Có thể tìm thấy màu đậm, màu nhạt ở trong 
tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ 
thuật. 
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’)
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu sáng tạo cùng màu đậm, màu nhạt 
- Giao nhiệm vụ cho HS: quan sát hình SGK (tr.11) và thảo - Quan sát
luận, trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm 3 - 4 HS
+ Hình các cánh hoa, lá, cành được tạo bằng cách nào? - Trả lời câu hỏi 
+ Hai tờ giấy màu tím và màu vàng, tờ giấy màu nào đậm, - Nhận xét/bổ sung 
màu nào nhạt? (có thể sử dụng giấy màu do Gv, HS chuẩn bị
+ Tìm hình ảnh, chi tiết giống và khác nhạu ở hai bức tranh? 
+ Trong mỗi bức tranh, hình ảnh hoặc chi tiết nào đậm nhất, 
nhạt nhất?
- Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS; giới thiệu rõ 
hơn về cách xé hình cánh hoa, lá, cành hoa và tạo đậm, nhạt 
trên mỗi bức tranh; 
- Nhắc HS: Trong thực hành, có thể tạo hình ảnh yêu thích 
có màu đậm trên nền màu nhạt hoặc tạo hình ảnh yêu thích có màu nhạt trên nền màu đậm. 
- Hướng dẫn HS quan sát hình sản phẩm: Quả bưởi, cái ca, 
hoa hướng dương, dưa hấu trong SGK, tr.12 và yêu cầu Hs 
chỉ ra hình ảnh/chi tiết đậm, nhạt trên mỗi sản phẩm. 
- Tóm tắt nội dung (a): Có thể xé dán giấy để tạo các hình 
ảnh yêu thích như: hoa, quả, đồ vật để tạo sản phẩm có 
màu đậm, màu nhạt. Kích thích HS hứng thú với thực hành. 
b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ
- Giới thiệu với HS thời lượng dành cho bài học và nhiệm vụ 
thực hành của tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học. - Ngồi theo vị trí nhóm: 6 -
- Bố trí HS theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: 7HS
+ Sử dụng giấy màu để xé dán tạo hình ảnh yêu thích. - Thực hành cá nhân
+ Yêu cầu của sản phẩm: Có màu đậm, màu nhạt - Quan sát, trao đổi cùng 
+ Trong thực hành: quan sát bạn trong nhóm, phát hiện điều bạn trong nhóm
có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực - Nhận xét, nêu ý kiến về 
hành của mình, hỏi ý tưởng thực hành của bạn và giấy màu sản phẩm đang thực hành 
đậm, màu nhạt bạn sẽ sử dụng để thể hiện trên sản phẩm của mình/của bạn
- Gợi mở HS: Chọn giấy có màu đậm, màu nhạt khác nhau 
để
riêng và sử dụng để xé, dán. Có thể xé dán hình ảnh bằng 
giấy màu
 đậm và dán trên nền giấy màu nhạt; hoặc ngược lại. 
- Quan sát Hs thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc hướng dẫn 
HS thực hiện tốt hơn. 
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm
- Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu sản phẩm của 
+ Sản phẩm của em có tên là gì? mình, chia sẻ cảm nhận về 
+ Em đã xé dán được hình ảnh gì? sản phẩm của bạn/của 
+ Trong bức tranh xé dán của em, chi tiết hoặc hình ảnh nào mình 
có màu đậm, màu nhạt. - Lắng nghe
+ Em hãy kể những hình ảnh mà các bạn trong nhóm của 
mình đã xé dán được, em thích sản phẩm của bạn nào nhất? vì sao?
- Tóm tắt các ý kiến chia sẻ, giới thiệu của HS. Nhận xét kết 
quả thực hành, thảo luận; nhắc HS bảo quản sản phẩm
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 
(3’)
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học. Nhận xét giờ học - Lắng nghe
- Gợi mở HS: Có thể xé dán hình ảnh khác/ có thể sử dụng - Có thể chia sẻ mong 
bức tranh xé dán để làm gì; muốn tạo thêm chi tiết nào ở bức muốn thực hành/ ý tưởng 
tranh? sử dụng sản phẩm.
- Nhắc HS chuẩn bị học tiết 2 của bài học
 Thứ Ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
 BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM (T1)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách 
 nhiệm, trung thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: 
 - Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc.
 - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động 
 nhóm.Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận.
 - Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn.
 - Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản 
 phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người.
 2. Năng lực
 Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:
 2.1Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một 
 số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên 
 nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 - Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý 
 thích. - Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. Bước đầu chia sẻ được 
cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống.
2.2Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác 
thự hiện nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, 
phát biểu về các nội dung của bài học. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau 
của màu sắc. 
2.3Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm 
nhận.
 - Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc 
khác nhau.
 - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử 
dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động. 
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1.Học sinh:
 - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; 
 - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
 - Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú.
2.Giáo viên: 
 - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
 - Minh họa giới thiệu cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng.
 - Phương tiện, họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu.
 - Chuẩn bị tốt các nội dụng về màu sắc và ý nghĩa của nó.
 - Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau.
III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
 - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng 
 của HS. báo cáo phần chuẩn bị.
 - Kiểm tra bài cũ về màu sắc. - GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số 
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu màu mà GV yêu cầu.
bài học.
GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen 
thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, 
tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, 
hộp đựng bút, )
 - Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra 
 chấm ở hình ảnh. HS quan sát.
 - Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm 
hiểu, khám phá Những điều mới mẻ
 - HS trả lời
 1/Quan sát, nhận biết
1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình 
 - HS nhắc lại tựa bài.
ảnh trong tự nhiên, trong đời sống:
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK 
và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc – Thảo luận nhóm 6 HS.
của các chấm trong hình trang 14. Gợi – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang 
nhắc: chấm có kích thước bằng 14 theo gợi mở của GV
nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống 
nhau/khác nhau (SGK, trang 14).
- Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. 
GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con 
cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi, 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
yêu cầu các em: nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
+ Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa.
+ Nêu hình dạng màu sắc của các chấm 
ở mỗi hình ảnh.
– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm 
HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin 
về: con sao biển; con hươu sao; trang 
phục váy.
–Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm 
 – Quan sát lớp học, tìm chấm.
chấm.
 –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của 
– Giới thiệu một số hình ảnh có hình 
 chấm trên đồ vật.
chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu 
sắc của các chấm. 1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng 
tác phẩm mĩ thuật: chấm để tạo hình bông hoa hướng dương 
– GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.
mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS. – Thảo luận: nhóm 4 HS
+ Bức tranh “ Hoa hướng dương” của – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử 
bạn Đình Quang. dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt 
+ Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo đất, trang phục (váy, mũ, áo ), con vật, 
Grăn- đơ Da- tơ”(trích đoạn) của họa sĩ trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, 
Sơ- rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu bổ sung.
HS: thảo luận, giới thiệu một số hình 
ảnh được tạo từ chấm.
 – Quan sát, lắng nghe.
. GV giới thiệu họa sĩ Sơ- rát (1859- 
1891): Là người Pháp, ông là người rất 
thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác 
phẩm mĩ thuật.
.GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận 
ra chấm được họa sĩ sử dụng.
– Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp 
giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa 
sĩ Sơ- rát.
– Giới thiệu thêm một số bức tranh của – Quan sát, trả lời..
HS, họa sĩ.
– GV tóm tắt nội dung quan sát, 
 – Lắng nghe.
+ Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có 
nhiều hình ảnh biểu hiện chấm.
+ Có thể sử dụng các chấm để tạo các 
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang 
trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo 
ý thích.
 GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi 
mở,.. để kích thích HS tham gia thực 
hành, sáng tạo.
 2/ Thực hành, sáng tạo
 2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử 
 dụng chấm để tạo nét, tạo hình. * Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm – Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
– Hướng dẫn HS quan sát một số cách 
tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu 
hỏi trong SGK. – Quan sát
– Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị 
phạm, giảng giải và tương tác với HS.
 – Một số HS tham gia cùng GV
– Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng 
các cách khác nhau. – HS tạo chấm
– Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên 
vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8).
* Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để – Quan sát hình ảnh SGK, trang 16.
tạo nét, tạo hình
 – Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của 
– Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận GV
ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình 
trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV 
chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách 
sắp xếp
+ Chấm tạo nét xoắn ốc,
+ Chấm tạo nét lượn sóng,
+ Nét tạo hình tròn.
–Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ 
chấm.
+ Nét lượn sóng, nét xoắn ốc
+ Hình tròn
 –Lắng nghe.
–GV giới thiệu thêm cách tạo chấm 
bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình 
dạng khác nhau.
2.2. Thực hành, sáng tạo – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 
– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). HS
– Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm – Tạo sản phẩm cá nhân
để tạo nét hoặc hình theo ý thích. – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, 
– Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy chia sẻ trong thực hành.
màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét hoặc hình; có thể tạo chấm có kích 
 thước, màu sắc theo ý thích.
 – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ 
 HS thực hành.
 – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo 
 luận trong thực hành.
 3/ Cảm nhận, chia sẻ
 – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Trưng bày sản phẩm theo nhóm
 – Gợi mở HS giới thiệu: – Giới thiệu sản phẩm của mình
 + Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
 chấm mình/của bạn
 + Màu sắc, kích thước của các chấm ở 
 sản phẩm.
 + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.
 Hoạt động 4: Tổng kết tiết học – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
 – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức 
 học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài 
 học với thực tiễn.
 – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và 
 hướng dẫn HS chuẩn bị.
 Thứ Ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: MỘT NGÀY Ở TRƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
 - Nhanh chóng làm quen được với các bạn học mới ở lớp 1 và ở trường tiểu học.
 - Biết trò chuyện, trao đổi với các bạn cùng lớp về cảm xúc của bản thân mình.
 - Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin khi làm quen, trò chuyện cùng các bạn trong lớp.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng: Kể được tên các bạn có trong lớp
 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 - Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường, sự 
 cầnthiết phải có bạn khi học tập và vui chơi. 
 - Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản thân khi ở 
 trường.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng: Kể được được một số hoạt động học tập vui chơi mà em đã tham 
 gia
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Tranh ảnh về hoạt động học tập và vui chơi của HS trong trường học.
 III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3 phút)
 - Ổn định: - Hát
 - Giới thiệu bài:
 Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe
 thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và 
 làm quen với quang cảnh và các hoạt 
 động của một ngày ở trường.
 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường, sự cần
 thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi. 
 - Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản thân khi ở trường.
 Hoạt động 1.Trò chơi kết bạn
 * Mục tiêu: HS nêu được một số hoạt 
 động vui chơi cùng bạn khi ở trường; sự 
 cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.
* Cách tiến hành:
1) Thực hiện trò chơi theo nhóm: 
- HS chia thành các nhóm 6 đến 10 người. - HS chia nhóm theo bàn.
- GV phổ biến luật chơi: - Lắng nghe.
+ HS các nhóm đứng theo vòng tròn, một 
bạn làm quản trò đứng ở giữa vòng tròn. 
+ Khi quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn”, 
các học sinh xung quanh sẽ đáp “Kết 
mấy? Kết mấy?”. Lúc đó, quan trò sẽ nêu 
số lượng tùy thích, ví dụ : “Kết đôi, kết 
đôi”, “Kết ba, kết ba”. Ngay lập tức sau 
khi quản trò hô, các bạn HS trong nhóm 
sẽ chạy lại với nhau để thành các nhóm 
như quản trò yêu cầu. Bạn nào không có 
nhóm sẽ là người thua cuộc. 
- Gv cho HS chơi trò chơi. - HS chơi theo nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
2) Làm việc cả lớp: 
- HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm - HS trả lời những cảm nhận của mình 
nhận sau khi tham gia trò chơi này: sau khi chơi.
+ Em có vui khi tham gia trò chơi này + HS trả lời.
không? 
+ Em có bị thua cuộc lần nào không. Khi + HS nói về cảm xúc của mình.
các bạn đều có nhóm kết bạn mà em 
không có thì em có cảm xúc như thế nào?
+ Khi các bạn ở trường, em và bạn có thể + HS kể những việc mình đã làm cùng 
cùng nhau làm những việc gì? bạn.
 - GV nhận xét và rút ra kết luận. - Lắng nghe.
*GV kết luận: - Theo dõi, lắng nghe
Khi ở trường, em và bạn cùng nhau tham 
gia nhiều hoạt động khác nhau như: cùng 
nhau thảo luận nhóm để học tập trong các 
tiết học, giúp đỡ nhau khi gặp bài khó, 
cùng nhau tham gia các trò chơi trong các 
giờ nghỉ giữa giờ. Có bạn, chúng em học 
tốt hơn; có bạn, chúng em sẽ vui hơn.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu một ngày ở trường của em.
* Mục tiêu: - HS liên hệ và tự đánh giá những việc bản thân đã thực hiện khi ở trường.
- HS hình thành các cảm xúc tích cực và bày tỏ ý kiến về việc tham gia các hoạt động 
tự phục vụ khi ở trường.
* Cách tiến hành :
1) Làm việc cả lớp:
Cho HS quan sát các tranh trong SGK và - Làm việc cả lớp
trả lời một số câu hỏi: 
+ Các bạn trong tranh đang tham gia + HS trình bày những cảm nhận của cá 
những hoạt động nào? Hoạt động đó nhân các em với bạn trong nhóm.
mang lại ích lợi gì? - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ 
 trước lớp.
 - HS nhận xét nhóm bạn
2) Làm việc theo nhóm
- HS ngồi các nhóm 2 hoặc 4 người. - Làm việc theo nhóm
- Cho các nhóm thảo luận theo các câu - Thảo luận, thống nhất ý kiến.
hỏi: 
+ Ở trường, em và các bạn được tham gia + HS đưa ra các hoạt động: tập đọc, làm 
những hoạt động nào? toán, vui chơi, 
+ Em đã tự làm được những việc gì khi ở + HS nêu những việc đã làm
trường?
+ Việc làm đó của em mang lại ích lợi gì? + HS nêu.
- Cho HS đại diện các nhóm lên bày tỏ ý - Các nhóm lên chia sẻ.
kiến, GV nhận xét và rút ra kết luận.
* Kết luận: 
Khi ở trường, các em nên tự thực hiện - Lắng nghe, ghi nhớ
những việc như: sắp xếp, dọn đồ ăn trước 
và sau khi ăn, gấp và cất chăn gối sau khi 
ngủ trưa; vứt, nhặt rác để giúp sân trường 
sạch sẽ hơn;cất và xếp ghế sau khi chào 
cờ và hoạt động tập thể; uống nước và vệ 
sinh cá nhân; chăm sóc hoa, cây cối ở 
vườn trường
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe
ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh 
quan và cảm nhận của mình về an toàn 
trường học.
 Thứ Năm, ngày 29 tháng 9 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: SAO NHI ĐỒNG CỦA CHÚNG EM
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
 - Giới thiệu được về Sao Nhi đồng của mình. 
 - Tham gia một số trò chơi để chia sẻ về hoạt động và ý nghĩa của Sao Nhi 
 đồng đối với bản thân. 
 - Rèn luyện cho HS về ý thức, tinh thần, thái độ yêu Sao và yêu Đội; hình 
 thành thói quen tốt, hành vi tốt đối với Sao và Đội; từ đó làm nền tảng cho 
 các em tiến lên Đội, phấn đấu trở thành Đội viên tốt. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:
 Nêu được một số nội dung, hoạt động của Sao Nhi đồng; chia sẻ cảm xúc 
 của bản thân khi tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng. 
 Tham gia trò chơi, nâng cao tinh thần tập thể. 
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 - Một số bài hát liên quan đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao 
 vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng. 
b. Đối với HS: 
 - SGK.
 III. Tiến trình dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS nghe bài hát liên quan đến - HS nghe các bài hát. 
đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao 
vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng. 
 - HS trả lời câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nghe những bài hát này, em có cảm xúc gì?
+ Em có muốn tham gia các hoạt động của Sao Nhi 
đồng không? 
- GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề - Sao Nhi đồng của chúng em. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu về Sao Nhi đồng
a. Mục tiêu:
- Giới thiệu được về Sao Nhi đồng của mình. 
- Nhớ và nêu lại một số nội dung, hoạt động của 
Sao Nhi đồng.
- Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia sinh 
hoạt Sao Nhi đồng.
b. Cách tiến hành: (1) Thảo luận cặp đôi:
HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý sau: - HS thảo luận theo cặp, trả lời câu 
 hỏi. 
- Tên Sao của nhóm bạn là gì? Anh (chị) phụ trách 
Sao của bạn là ai?
- Bạn có thích tham gia hoạt động sinh hoạt Sao 
không? Vì sao?
(2) Làm việc cả lớp:
- GV mời một số cặp HS lên chia sẻ trước lớp.
- GV và HS nhận xét. GV khen ngợi một số cặp 
chia sẻ tốt và tự tin trước lớp.
c. Kết luận:Khi sinh hoạt Sao Nhi đồng, các em sẽ 
được tham gia nhiều hoạt động tập thể, phấn đấu 
trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt, cháu ngoan - HS trình bày. 
Bác Hồ.
Hoạt động 2: Tạo hình ảnh Sao của em
a. Mục tiêu:HS tham gia trò chơi để rèn luyện và 
phát triển năng lực họp tác, nâng cao tinh thần đoàn 
kết trong tập thể.
b. Cách tiến hành:
 - HS lắng nghe luật chơi. 
- GV phổ biến luật chơi: Mỗi Sao sẽ chọn cho mình 
một cách tạo dáng và chào ấn tượng trước lớp. Sao 
nào có cách tạo dáng sáng tạo, vui vẻ nhất sẽ là 
đội thắng cuộc.
- GV chia lớp thành các nhóm tương ứng với các thành viên trong một Sao. - HS chia thành các nhóm. 
- GV hướng dẫn mỗi Sao sẽ thảo luận nhóm và lên - HS thể hiện cách tạo dáng trước 
trước lớp thể hiện cách tạo dáng của Sao mình. lớp. 
- GV và HS nhận xét và bình chọn nhóm tạo dáng 
ấn tượng nhất.
c. Kết luận: Mỗi Sao là một tập thể nhỏ, cùng gắn 
bó, giúp đỡ nhau học tập và rèn luyện. Các em cần 
thể hiện tinh thần đoàn kết và vui vẻ giữa các thành 
viên trong Sao.
 ..
 Thứ Năm, ngày 29 tháng 9 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3
 CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG HỌC MẾN YÊU
 Sinh hoạt theo chủ đề: LỚP HỌC THÂN THIỆN CỦA CHÚNG EM
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Kiến thức: 
 Sau khi tham gia các hoạt động, HS có khả năng:
 - Thiết kế biểu tượng trang trí lớp học.
 - Có ý thức tự giác, tích cực tham gia xây dựng lớp học thân thiện.
 - Thể hiện tình cảm yêu quý trường lớp; thân thiện với thầy cô, bạn bè.
 2. Năng lực.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức tự giác, tích cực tham gia xây dựng lớp học 
 thân thiện.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự thiết kế biểu tượng trang trí lớp 
 học thân thiện.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
 cách trang trí lớp học thân thiện.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ trang trí lớp 
hox5 thân thiện mà bạn đưa ra.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trang trí lớp để giới thiệu với các 
bạn những ý tưởng trang trí lớp phù hợp, sáng tạo.
 - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước 
tập thể lớp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học. 
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS chia sẻ về nội dung bài hát.
- GV đặt câu hỏi: Qua bài hát em thích một lớp - HS chia sẻ về lớp học em yêu 
học như thế nào? thích dựa theo gợi ý sau: 
=> GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề: Một lớp học + Không gian lớp học
vui vẻ thân thiện là một lớp học mang lại cho + Sự thân thiện giữa các thành 
chúng ta cảm giác thoải mái và có được sự tôn viên trong lớp
trọng từ mọi người? Vậy làm thế nào để có thể + Sự tâm lý của thầy cô giáo
xây dựng được một lớp học thân thiện?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Xây dựng được ý tưởng trang trí lớp học của mình.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Nhận xét và chia sẻ (làm việc 
nhóm 4)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx