Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx21 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 Chủ đề 2: HÌNH ẢNH NỔI BẬT 
 BÀI 3: SỰ THÚ VỊ CỦA HÌNH ẢNH NỔI BẬT (T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu cần đạt sau:
 - Nhận biết được hình ảnh nổi bật trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật; bước đầu 
làm quen với tìm hiểu tác phẩm mĩ thuật có thể hiện hình ảnh nổi bật. 
 - Bước đầu tạo được hình ảnh nổi bật trên sản phẩm theo ý thích và tập trao đổi 
trong thực hành. 
- Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, hình ảnh nổi bật trong sản phẩm của mình, 
của bạn và chia sẻ cảm nhận. 
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và 
năng lực ngôn ngữ, khoa học như: Trao đổi, chia sẻ; lựa chọn hình ảnh, màu sắc 
khác biệt với hình ảnh ở xung quanh để tạo nổi bật cho sản phẩm; quan sát phát 
hiện hình ảnh nổi bật có thể có trong thiên nhiên, cuộc sống, trong sản phẩm/tác 
phẩm mĩ thuật... 
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, 
lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện, như: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết 
để thực hành, sáng tạo; yêu thích, tôn trọng cách tạo hình ảnh nổi bật tâm trên sản 
phẩm mĩ thuật của bạn và sáng tạo của người khác; Giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, 
trang phục và lớp học sau khi thực hành, 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 Màu, giấy màu, bút chì 
III. Tiến trình dạy học.
 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Khởi động (khoảng 2 phút, tham khảo thêm sgv)
1. Quan sát, nhận biết (khoảng 6 phút)
1.1. Sử dụng hình ảnh tr.14, sgk: - Quan sát, thảo luận 
- Tổ chức HS quan sát, trao đổi, trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi. 
+ Nêu các bước tạo SP? - Nhận xét, bổ sung trả 
+ Hình ảnh nào nổi bật trên SP? Màu sắc của hình ảnh, chi tiết lời của bạn. 
nổi bật? Hình ảnh đó ở vị trí nào trên SP?
- Vận dụng đánh giá 
- Hướng dẫn HS các bước hoặc một số thao tác thực hành (trực 
tiếp/trìnhchiếu). - Gợi mở HS: các chi tiết nổi bật có thể: Mỏ, HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
mào, chân, dùng màu tươi sáng 
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút) 
2.1. Cách thực hành - Quan sát, trao đổi
2.2.1. Tạo hình ảnh nổi bật về chủ đề con vật (tr.15, sgk). - Trả lời câu hỏi 
- Tổ chức HS quan sát, trao đổi và giao nhiệm vụ: - Nhận xét trả lời của 
+ Nêu các bước tạo SP? bạn và bổ sung 
+ Hình ảnh nào nổi bật trên SP? - Quan sát, lắng nghe 
– Vận dụng đánh giá Gv hướng dẫn thực 
- Hướng dẫn HS cách thực hành một số thao tác chính (hoặc hành. 
trình chiếu). 
– Lưu ý HS: Tạo hình ảnh nổi bật bằng cách vẽ hình hoa to, có 
màu tươi vào vị trí khoảng giữa bức tranh
- Giới thiệu một số sản phẩm sưu tầm, gợi mở HS nhận ra chủ 
đề, hình ảnh nổi bật trên mỗi sản phẩm.
2.2.2. Tạo hình ảnh nổi bật về chủ đề hoa, lá (tr.15, Sgk)
- Tổ chức HS quan sát, trao đổi và giao nhiệm vụ: 
+ Nêu các bước tạo SP?
+ Hình ảnh nào nổi bật trên SP? 
– Vận dụng đánh giá 
- Hướng dẫn HS cách thực hành một số thao tác chính (hoặc 
trình chiếu). 
– Lưu ý HS: Tạo hình ảnh nổi bật bằng cách vẽ hình hoa, lá to 
và ở vị trí trung tâm, màu sắc tươi sáng 
2.2. Thực hành, sáng tạo - Thực hành tạo sản 
– Bố trí HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ: phẩm cá nhân
+ Tạo SP cá nhân có hình ảnh nổi bật (mức độ đơn giản). - Quan sát bạn thực 
+ Trao đổi, chia sẻ với bạn về ý tưởng thực hành của mình, tìm hành.
hiểu ý tưởng thực hành của bạn, như: chọn hình ảnh/chủ đề, - Chia sẻ, trao đổi với 
cách thực hành, hình ảnh/màu sắc nổi bật, bạn. 
– Gợi mở HS:
+ Chọn cách thực hành (vẽ, cắt, dán/vẽ màu); nhắc HS sử dụng 
công cụ an toàn, giữ vệ sinh, 
+ Chọn chủ đề yêu thích, như: cây, nhà, con vật, hoa, quả, 
– Quan sát HS thực hành, trao đổi; có thể hướng dẫn, giải 
thích, gợi mở hoặc hỗ trợ HS và vận dụng vào đánh giá
3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 5 phút)
- Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm - Trưng bày, quan sát
- Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ - Trao đổi, chia sẻ
- Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, - Lắng nghe bạn, thầy 
thực hành; cô
 liên hệ bồi dưỡng phẩm chất HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học tiết 2 của bài học (khoảng 2 phút)
- Gợi mở HS có thể vận dụng sản phẩm khung tranh, ảnh đã tạo - Lắng nghe 
được ở bài 2 để cho sản phẩm vào và trang trí nhà/lớp 
 - Nhắc HS mang SP đến lớp vào tiết học thứ 2 của bài học
- Hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2: Tạo sản phẩm nhóm 
 Thứ Tư, ngày 12 tháng 10 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO VỚI NÉT (4 tiết)
 Bài 3: CÙNG HỌC VUI VỚI NÉT (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như 
sau: 
 – Nêu được cách tạo nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau. 
 – Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng 
nét tạo được để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
 – Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc 
của nhóm, của bạn bè. Bước đầu thấy được sự đa dạng của chất liệu sử dụng để tạo 
các kiểu nét và có thể vận dụng nét để sáng tạo sản phẩm phục vụ cuộc sống. 
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tực học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao 
tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) thông qua một 
số biểu hiện như: Biết được nhiều sản phẩm trong đời sống có biểu hiện kiểu nét 
khác nhau và được tạo bằng những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép 
1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm và sự tôn 
trọng được biểu hiện như: Chuẩn bị vật liệu, chất liệu để tạo nét, tạo sản phẩm 
bằng một số hình thức tạo nét khác nhau; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và 
sau khi thực hành; tôn trọng sự lựa chọn hình thức, chất liệu để thực hành và sản 
phẩm tạo được của bạn... 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, màu vẽ, bông tăm, bút chì, tẩy chì, hồ dán, 
 kéo, khăn lau/vải mềm,
 2.2. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, bút viết bảng hoặc màu dạ; bông tăm, 
 màu goat/màu nước, kéo, bút chì ; hình ảnh minh họa liên quan đến bài học. 
 GV chuẩn bị và nhắc HS chuẩn bị khăn mặt cũ hoặc vải (mềm) tận dụng từ 
 quần, áo cũ để làm khăn lau tay, lau đồ dùng, công cụ trong thực hành.
 III. Tiến trình dạy học.
 Tiết 1 
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3 phút) 
- Tổ chức HS chơi trò chơi: Thử tài của bạn - Hai đội chơi
+ Hình thức chơi: Tiếp sức - Những Hs không tham gia 
+ Chuẩn bị: Trên bảng dán hai tờ giấy trắng (tương ứng hai chơi cổ vũ hai đội chơi
đội chơi), khổ giấy A3 (hoặc A4, có thể sử dụng giấy một - Đánh giá kết quả
mặt). Mỗi đội chơi gồm 5 thành viên, mỗi thành viên được 
nhận một bút viết bảng hoặc một bút màu dạ (màu sắc tùy 
thích).
+ Cách chơi: Khi có hiệu lệnh chơi, lần lượt mỗi thành viên 
lên vẽ một kiểu nét đã biết/theo ý thích
+ Thời gian chơi: 2 phút
+ Đánh giá kết quả: Số lượng nét/số kiểu nét
- Giới thiệu nội dung bài học. 
Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút)
a. Nhận biết một số hình thức tạo nét
– Tổ chức HS quan sát hình: 1, 2, 3 (tr.15) – Quan sát
 và giao nhiệm vụ: Thảo luận; Trả lời câu hỏi trong SGK. – Thảo luận nhóm đôi, trả lời 
– Gợi mở HS: Nét được tạo nên từ vật liệu gì? Bằng cách câu hỏi 
nào?... – Nhận xét hoặc bổ sung ý 
– Nhận xét câu trả lời của HS và giới thiệu một số hình thức kiến của các bạn đã chia sẻ 
tạo nét b. Nhận biết kiểu nét trên một số sản phẩm hữu ích trong đời sống
‒ Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh tr.16 và yêu cầu: Thảo – Quan sát, 
luận; Trả lời câu hỏi trong SGK – Thảo luận nhóm 4 
– Nhận xét câu trả lời, ý kiến bổ sung của HS; giới thiệu thêm – Đại diện nhóm trình bày.
thông tin về mỗi hình ảnh, và những chi tiết tương ứng với – Nhận xét trả lời của nhóm 
một số kiểu nét; kết hợp liên hệ yếu tố vùng miền và bồi bạn, có thể bổ sung.
dưỡng lòng nhân ái, sự cảm thông, chia sẻ ở HS với các bạn – Lắng nghe 
vùng khó khăn – Suy nghĩ, nhớ về hình ảnh 
– Gợi mở HS giới thiệu chiếc cầu hoặc ô cửa sổ trong cuộc cái cầu/ô cửa sổ đã biết
sống và nêu chi tiết giống kiểu nét cụ thể. – Trả lời câu hỏi
– Giới thiệu hình ảnh về nhà trường, gợi mở HS: Nêu chi tiết 
giống một số kiểu nét và chất liệu tạo nên chi tiết đó.
– Nhận xét, khích lệ nội dung trả lời của HS và tóm tắt nội 
dung HĐ1. 
 Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm và tập thảo luận, chia sẻ (khoảng 16’)
a. Hướng dẫn HS cách tạo nét
– Tổ chức HS quan sát hình trong SGK, tr.16, 17 và giao – Quan sát
nhiệm vụ: Thảo luận, nêu cách tạo nét theo cảm nhận – Thảo luận nhóm 4 và trình 
– Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. bày.
– Thị phạm minh họa, hướng dẫn cách tạo nét, kết hợp giải – Lắng nghe, nhận xét, bổ 
thích, tương tác với HS: sung câu trả lời của nhóm bạn
+ Tạo nét từ đất nặn – Quan sát GV hướng dẫn.
+ Tạo nét từ bìa giấy và màu goat (hoặc màu nước) – Một số HS phối hợp với GV
+ Tạo nét từ cắt giấy màu
– Tóm tắt nội dung hướng dẫn, kết hơp giới thiệu một số sản 
phẩm sáng tạo từ mỗi cách tạo nét. 
- Kích thích HS tâm thế thực hành tạo nét
– Tổ chức trò chơi: “TÔI CẦN” – Thực hiện theo nội dung trò 
 + Nội dung: Hs giới thiệu những đồ dùng để thực hành. chơi 
+ Cách chơi: Quản trò nêu khẩu lệnh; các bạn trong lớp 
hưởng ứng, thực hiện. 
– Kết thúc trò chơi, Gv nhận xét và khích lệ HS sẵn sàng thực 
hành. b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
– Nhắc HS về nhiệm vụ chính của tiết 1 và gợi mở nội dung – Chọn hình thức thực hành 
tiết 2 của bài học. và di chuyển đến vị trí các 
– Giới thiệu vị trí các nhóm tương ứng với các hình thức tạo nhóm theo sở thích: 
nét và cho phép HS được chọn hình thức tạo nét theo ý thích + N.1: Tạo nét từ đất nặn
– Giao nhiệm vụ cho HS: + N.2: Tạo nét từ bìa giấy và 
+ Tạo sản phẩm cá nhân bằng hình thức tạo nét yêu thích màu goat/màu nước
+ Quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, nêu ý kiến. VD: + N.3: Tạo nét bằng cắt giấy
Bạn sẽ chọn màu nào để tạo nét và tạo sản phẩm gì? Bạn tạo – Chia sẻ ý tưởng thực hành. 
được kiểu nét nào; chia sẻ với bạn về lựa chọn màu sắc, tên – Thực hành cá nhân, thảo 
sản phẩm của luận cùng bạn trong nhóm
 mình .
– Gợi nhắc HS quan sát hình một số sản phẩm trang 18, SGK 
và có thể tham khảo để thực hành theo ý thích.
– Quan sát HS thực hành, thảo luận và hướng dẫn/hỗ trợ; gợi 
mở HS chia sẻ liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. 
Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (5’)
– Nhắc HS thu dọn đồ dùng, vật liệu; lau tay và bàn/ghế, công – Thu dọn đồ dùng, công cụ 
cụ... – Trưng bày sản phẩm, quan 
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm tại nhóm và di chuyển sát và trao đổi
đến các nhóm để quan sát và nhận xét, trao đổi - Các nhóm lựa chọn 2-3 sản 
– Gợi mở HS chia sẻ cảm nhận phẩm trưng bày trên bảng và 
– Yêu cầu các nhóm chọn sản phẩm yêu thích để trưng bày giới thiệu: Tên sản phẩm; 
trên bảng và giới thiệu Kiểu nét; Cách tạo sản phẩm
– Tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực 
hành, thảo luận.
Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (2’)
Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe
– Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm - Có thể chia sẻ suy nghĩ , ý 
 – Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng, vật tưởng. 
 liệu để học tiết 2 của bài học.. 
 .. Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
 BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn 
trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:
 • Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
 • Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán 
 dính trên bàn, ghế,...
 • Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người 
 khác tạo
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1 Năng lực mĩ thuật
 • Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm 
 mĩ thuật.
 • Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản 
 phẩm theo ý thích.
 • Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
 bạn.
2.2 Năng lực chung
 • Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác 
 tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành.
 • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng 
 bày, chia sẻ cảm nhận trong học tập.
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa 
 phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm, ) trong thực hành sáng tạo.
2.3 Năng lực đặc thù khác
 • Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, 
 nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
 • Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác 
 tạo thực hành sản phẩm.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
 • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, 
 bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm, • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút 
 chì, màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi 
 (nên có).
III. Tiến trình dạy học.
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
 - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng báo 
 của HS. cáo phần chuẩn bị.
 - Kiểm tra bài cũ về màu sắc. - GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số 
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu màu mà GV yêu cầu.
bài học.
GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen - HS quan sát.
thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có 
đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, 
tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, 
hộp đựng bút, )
 - Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra - HS trả lời
 chấm ở hình ảnh.
 - Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.
 - HS nhắc lại tựa bài.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm 
hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 
1/Quan sát, nhận biết
1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình 
ảnh trong tự nhiên, trong đời sống:
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK 
và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc 
của các chấm trong hình trang 14. Gợi 
nhắc: chấm có kích thước bằng – Thảo luận nhóm 6 HS.
nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang 
nhau/khác nhau (SGK, trang 14). 14 theo gợi mở của GV
- Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. 
GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con 
cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi, - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và 
yêu cầu các em:
+ Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa. – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm 
+ Nêu hình dạng màu sắc của các chấm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
ở mỗi hình ảnh.
– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm 
HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin 
về: con sao biển; con hươu sao; trang 
phục váy.
–Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm 
chấm.
– Giới thiệu một số hình ảnh có hình 
chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu 
sắc của các chấm. – Quan sát lớp học, tìm chấm.
1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của chấm 
tác phẩm mĩ thuật: trên đồ vật.
– GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm 
mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS.
+ Bức tranh “ Hoa hướng dương” của 
bạn Đình Quang. – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng 
 chấm để tạo hình bông hoa hướng dương trong 
+ Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.
Grăn- đơ Da- tơ”(trích đoạn) của họa sĩ 
Sơ- rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu – Thảo luận: nhóm 4 HS
HS: thảo luận, giới thiệu một số hình – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử 
ảnh được tạo từ chấm. dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt đất, 
. GV giới thiệu họa sĩ Sơ- rát (1859- trang phục (váy, mũ, áo ), con vật, trong 
1891): Là người Pháp, ông là người rất bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, bổ 
thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác sung.
phẩm mĩ thuật.
.GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận – Quan sát, lắng nghe.
ra chấm được họa sĩ sử dụng.
– Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp 
giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa 
sĩ Sơ- rát.
– Giới thiệu thêm một số bức tranh của HS, họa sĩ.
– GV tóm tắt nội dung quan sát, 
+ Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có – Quan sát, trả lời..
nhiều hình ảnh biểu hiện chấm.
+ Có thể sử dụng các chấm để tạo các – Lắng nghe.
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang 
trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo 
ý thích.
 GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi 
mở,.. để kích thích HS tham gia thực 
hành, sáng tạo.
2/ Thực hành, sáng tạo
 2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử 
 dụng chấm để tạo nét, tạo hình.
* Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm
– Hướng dẫn HS quan sát một số cách 
tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu 
hỏi trong SGK.
– Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị 
phạm, giảng giải và tương tác với HS. – Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
– Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng 
các cách khác nhau.
– Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên – Quan sát
vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8).
* Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để – Một số HS tham gia cùng GV
tạo nét, tạo hình
– Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận 
ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình – HS tạo chấm
trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV 
chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách 
sắp xếp
 – Quan sát hình ảnh SGK, trang 16.
+ Chấm tạo nét xoắn ốc,
 – Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV.
+ Chấm tạo nét lượn sóng, + Nét tạo hình tròn.
–Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ 
chấm.
+ Nét lượn sóng, nét xoắn ốc
+ Hình tròn
–GV giới thiệu thêm cách tạo chấm 
bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình 
dạng khác nhau.
2.2. Thực hành, sáng tạo –Lắng nghe.
– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS).
– Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm 
để tạo nét hoặc hình theo ý thích. – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 
– Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy HS
màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét – Tạo sản phẩm cá nhân
hoặc hình; có thể tạo chấm có kích 
 – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, 
thước, màu sắc theo ý thích.
 chia sẻ trong thực hành.
– Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ 
HS thực hành.
– Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo 
luận trong thực hành.
3/ Cảm nhận, chia sẻ
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
– Gợi mở HS giới thiệu:
+ Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng 
chấm – Trưng bày sản phẩm theo nhóm
+ Màu sắc, kích thước của các chấm ở – Giới thiệu sản phẩm của mình
sản phẩm.
 – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/của 
+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. bạn
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức 
học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài 
học với thực tiễn.
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. hướng dẫn HS chuẩn bị.
 ..
 Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: AI CŨNG CÓ ĐIỂM ĐÁNG YÊU 
 I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
 Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 - Mô tả được đặc điểm bên ngoài và bước đầu nêu được đặc điểm tính cách, 
 thói quen của bản thân.
 - Nêu được mỗi người đều có những đặc điểm bên ngoài và các nét tính 
 cách riêng cần được tôn trọng. 
 - Yêu quý bản thân và tôn trọng đặc điểm bên ngoài, tính cách, thói quen 
 của người khác, thể hiện cảm xúc vui vẻ, thân thiện với bạn bè xung quanh. 
 2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
 Năng lực riêng: Kể được được một số hoạt động học tập vui chơi mà em đã tham 
 gia
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Tranh ảnh/tấm bìa vẽ trang phục. 
 - Giấy A4, màu, bút vẽ. 
 - Các bức ảnh của cá nhân HS và gia đình.
 III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3 phút)
 - Ổn định: - Hát
 - Giới thiệu bài
 + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và - Lắng nghe
 giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm 
 hiểu về những điểm tốt, điểm nổi trội của 
 bản thân.
 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
 *Mục tiêu: - Mô tả được đặc điểm bên ngoài và bước đầu nêu được đặc điểm tính cách, thói 
quen của bản thân.
 - Nêu được mỗi người đều có những đặc điểm bên ngoài và các nét tính cách riêng 
cần được tôn trọng. 
- Yêu quý bản thân và tôn trọng đặc điểm bên ngoài, tính cách, thói quen của người 
khác, thể hiện cảm xúc vui vẻ, thân thiện với bạn bè xung quanh. 
Hoạt động 1. Giới thiệu về những điểm đáng yêu của em
* Mục tiêu: HS mô tả được đặc điểm bên ngoài và bước đầu nêu được đặc điểm, tính 
cách, thói quen của bản thân 
* Cách tiến hành :
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. - HS chia nhóm theo bàn.
 - GV Y/C HS giới thiệu cho bạn nghe về - Từng HS quay sang bạn ngồi cạnh và 
một đặc điểm của bản thân mà mình cảm giới thiệu cho bạn nghe về ít nhất một đặc 
thấy đáng yêu nhất. điểm bên ngoài hoặc tính cách, thói quen 
 của bản thân mà mình cảm thấy đáng yêu 
 nhất. Sau đó đổi vai
- GV cho HS lên chia sẻ trước lớp về - Một vài cặp lên chia sẻ trước lớp
những điểm đáng yêu của mình.
*GV kết luận: - Theo dõi, lắng nghe
- Ai cũng có những điểm đáng yêu và 
đáng tự hào: có người đáng yêu về ngoại 
hình, có người đáng yêu về tính cách, 
thói quen.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Mục tiêu: 
- Hoạt động 2: Nói về những điểm đáng yêu của bạn.
* Mục tiêu: 
- HS nêu được và hiểu rằng mỗi người đều có những đặc điểm bên ngoài và các nét 
tính cách riêng cần được tôn trọng.
* Cách tiến hành 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm với - Làm việc theo nhóm
nội dung : Nhớ về những đặc điểm bên 
ngoài và tính cách, thói quen của một 
người bạn mà em yêu quý (có thể trong 
lớp học hoặc ngoài lớp học của em) theo 
các gợi ý:
+ Bạn của em tên là gì? 
+ Bạn có đặc điểm như thế nào về ngoại 
hình, tính cách, thói quen?
+ Em yêu quý đặc điểm nào nhất của bạn? Vì sao? 
- Cho HS chia sẻ trong nhóm về người - HS trình bày những cảm nhận của cá 
bạn của mình. nhân các em với bạn trong nhóm.
- Chia sẻ trước lớp về người bạn của - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ 
mình. trước lớp.
 - HS nhận xét nhóm bạn
* Kết luận: 
Mỗi người đều có những đặc điểm bên - Lắng nghe, ghi nhớ
ngoài: hình dáng, nét mặt, cử chỉ riêng, 
không giống với người khác. Chúng ta 
cần yêu quý bản thân và tôn trọng sự 
khác biệt đó.
Hoạt động 3: Trò chơi “ Đoán tên bạn”
* Mục tiêu: 
- HS thể hiện sự yêu quý, tôn trọng đặc điểm bên ngoài, tính cách, thói quen của các 
bạn; thể hiện cảm xúc vui vẻ, thân thiện với bạn bè xung quanh.
* Cách tiến hành:
- GV phổ biến luật chơi: - HS lắng nghe để tham gia trò chơi.
+ Từng bạn lên tham gia trò chơi và 
quay mặt xuống lớp.
+ GV ghi tên một bạn bất kì trong lớp 
lên bảng.
+ Các bạn bên dưới sẽ gợi ý bằng cách 
nêu những đặc điểm bên ngoài, tính cách 
hoặc thói quen của bạn có tên trên bảng.
+ Bạn HS lên tham gia chơi sẽ phải 
đoán và chỉ ra được cô giáo ghi tên trên 
bảng là bạn nào trong lớp.
 - GV cho HS chơi trò chơi. - Vài lượt HS lên chơi trò chơi.
* Kết luận: 
- Ai cũng có những điểm đáng yêu thân 
và yêu quý, vui vẻ với các bạn trong lớp.
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe
ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà chia sẻ với người thân về những 
điểm nổi trội, đáng yêu của bản thân 
mình. Thứ Năm, ngày 13 tháng 10 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: EM VUI VẺ THÂN THIỆN
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Kiến thức: 
 - Phát huy cảm xúc tích cực, thân thiện, vui vẻ với mọi người xung quanh.
 - Thực hiện những cử chỉ thân thiện và biết nói lời giao tiếp phù hợp với bạn. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:
 Phát huy và thể hiện được những cảm xúc tích cực, cử chỉ thân thiện, vui vẻ 
 với bạn bè.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 - Các thẻ bìa in hình các mặt cười. 
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 - Bút dạ, giấy màu, hồ dán, bút màu. 
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Em vui vẻ, thân thiện (tiết 2). 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Trò chơi “Kết bạn” hoặc trò chơi 
“Chụp ảnh mặt cười”
a. Mục tiêu: Giúp HS phát huy cảm xúc tích cực, 
thân thiện, vui vẻ với bạn bè. 
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các đội chơi.
- GV phổ biến luật chơi.
- Trò chơi Kết bạn:
+ GV yêu cầu HS các nhóm đứng theo vòng tròn.
 - HS chia thành các nhóm, nghe phổ 
+ Khi GV hô “Kết bạn! Kết bạn!”, HS hỏi “Kết 
 biến luật chơi. 
mấy? Kết mấy?”. 
+ GV nêu yêu cầu số người kết bạn, ví dụ “Kết ba! 
 - HS chơi trò Kết bạn. 
Kết ba!”. Ngày lập tức, HS nhanh chóng chạy lại 
với nhau để tạo thành nhóm có số người theo yêu 
cầu của GV. 
- Trò chơi “Chụp ảnh mặt cười”.
+ GV yêu cầu mỗi đội sẽ bốc thăm một thẻ in hình 
mặt cười.
+ Lần lượt từng đội sẽ cùng thể hiện bắt chước 
động tác theo khuôn mặt cười được in trong thẻ.
 - HS chơi trò Chụp ảnh mặt cười. 
+ Đội nào thể hiện đúng và ấn tượng nhất sẽ là đội 
thắng cuộc. 
- Các nhóm HS tham gia trò chơi.
- GV đặt câu để HS chia sẻ thêm về ý nghĩa học 
được trò chơi: Em cảm thấy thế nào khi tham gia 
trò chơi? Em thích thể hiện khuôn mặt vui vẻ nào nhất? Khi vui vẻ, em thường thể hiện động tác và - HS trả lời. 
khuôn mặt như thế nào?
c. Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để thể hiện 
sự vui vẻ. Tuy nhiên, em không nên có những biểu 
hiện vui vẻ quá mức, làm ảnh hưởng đến người - HS lắng nghe, tiếp thu.
khác như: chạy nhanh và la hét to ở chỗ đông 
người, đập vào đồ vật,....
Hoạt động 4: Cử chỉ thân thiện
a. Mục tiêu: HS thực hiện được các cử chỉ thân 
thiện với bạn bè xung quanh.
b. Cách tiến hành:m
(1) Thực hành cử chỉ thân thiện
- GV chia lớp thành các cặp đôi. - HS chia thành các cặp đôi.
- GV yêu cầu HS thực hiện các cử chỉ thân thiện: 
đập tay vui vẻ, bắt tay chúc mừng bạn, chào thân - HS lắng nghe, thực hiện. 
thiện, chúc mừng chiến thắng của đội, bạn thân lâu 
ngày gặp lại. 
(2) Chia sẻ cảm xúc
- GV mời một số cặp HS lên trước lớp thực hiện - HS thực hiện trước lớp. 
một cử chỉ thân thiện mà cặp đôi thích nhất.
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của bản thân khi - HS chia sẻ. 
nhận được cử chỉ thân thiện từ bạn.
c. Kết luận:Vui vẻ, cởi mở và ứng xử thân thiện 
với mọi người xung quanh thì em sẽ có nhiều bạn 
bè và được nhiều người yêu quý.
 Thứ Năm, ngày 13 tháng 10 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3
 CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
 Sinh hoạt theo chủ đề: NÉT RIÊNG CỦA EM 
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
 - HS nhận ra được nét riêng của bản thân và các bạn.
2. Năng lực.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý những nét riêng của bản thân và tôn trọng nét 
riêng của người khác.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên trò chơi “Chụp ảnh”
- GV phổ biến luật chơi: Hai bạn sắm vai chụp ảnh - HS lắng nghe.
cho nhau. - GV tổ chức HS tham gia trò chơi. - HS tham gia trò chơi.
- GV dẫn dắt HS vào chủ đề “Nét riêng của em” - HS chia sẻ theo cảm nhận của 
bằng cách đặt ra các câu hỏi yêu cầu HS trả lời cá mình.
nhân.
+ Em thấy bạn như thế nào?
+ Bạn có đặc điểm gì khiến em ấn tượng?
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận diện được những nét riêng của bạn ngồi cạnh.
+ Có thái độ tôn trọng nét riêng của các bạn.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Cùng chơi Chuyền bóng. (Làm 
việc cả lớp)
1. Cùng chơi Chuyền bóng.
* Tham gia trò chơi Chuyền bóng.
* Nêu một nét riêng của bạn ngồi cạnh khi em 
nhận được bóng.
* Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia trò 
chơi.
- GV mời HS đọc yêu cầu.
- GV phổ biến luật chơi: HS sẽ nhận một quả 
bóng và chuyền bóng cho một bạn bất kì trong 
lớp. Khi quả bóng đến tay bạn nào thì ngay lập 
tức bạn đó sẽ nói nhanh một nét riêng của bạn 
ngồi cạnh mình.
- GV tổ chức HS tham gia trò chơi. Gợi ý để HS 
nêu được nét riêng của bạn về: - Học sinh đọc yêu cầu bài 
+ Đặc điểm hình dáng bên ngoài (cao, mảnh - HS lắng nghe
mai,...)
+ Đặc điểm những đường nét trên khuôn mặt (mũi cao, mắt to, mặt trái xoan, ...)
+ Đặc điểm tính cách (tốt bụng, thân thiện, ...) - HS tham gia trò chơi.
+ Đặc điểm riêng (ít nói, má lúm, tóc xoăn, ...)
...
- GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia 
trò chơi trước lớp.
- GV mời các HS theo dõi, đóng góp ý kiến.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt: Mỗi người trong chúng ta đều có 
những nét riêng về đặc điểm hình dáng bên ngoài. 
Bên cạnh đó, mỗi người còn có những nét riêng - Một số HS chia sẻ trước lớp.
về tính cách, sở thích, năng khiêu, cá tính, thói 
quen, ... Như vật, nét riêng là những đặc điểm - HS đóng góp ý kiến (nếu có).
riêng biệt mang tính đặc trưng nổi bật của mỗi - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
người. Các em nên có thái độ tôn trọng nét riêng 
của các bạn.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ HS yêu quý nét riêng của bản thân và tôn trọng nét riêng của người khác.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Trình diễn tiểu phẩm Ai cũng có 
nét riêng (Làm việc nhóm 6)
* Đóng vai thể hiện nội dung tiểu phẩm
* Chia sẻ suy nghĩ của em về tiểu phẩm.
- GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức HS làm việc nhóm 6. - HS chia nhóm 6, đọc yêu cầu bài, 
- GV phổ biến nhiệm vụ: HS quan sát 2 bức tranh tiến hành thảo luận, phân vai đóng 
trong SGK trang 18. Thảo luận, phân công đóng kịch với các bạn trong nhóm.
vai thể hiện tiểu phẩm Ai cũng có nét riêng.
- Gợi ý HS thảo luận theo nội dung:
+ Bạn Hoa có những nét riêng nào? Hoa cảm thấy 
như thế nào về những nét riêng đó?
+ Điều gì xả ra với Hoa khi đi chơi cùng bố?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx