Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Thứ Ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 3 Chủ đề 2: HÌNH ẢNH NỔI BẬT BÀI 3: SỰ THÚ VỊ CỦA HÌNH ẢNH NỔI BẬT (T2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Nhận biết được hình ảnh nổi bật trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật; bước đầu làm quen với tìm hiểu tác phẩm mĩ thuật có thể hiện hình ảnh nổi bật. - Bước đầu tạo được hình ảnh nổi bật trên sản phẩm theo ý thích và tập trao đổi trong thực hành. - Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, hình ảnh nổi bật trong sản phẩm của mình, của bạn và chia sẻ cảm nhận. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực ngôn ngữ, khoa học như: Trao đổi, chia sẻ; lựa chọn hình ảnh, màu sắc khác biệt với hình ảnh ở xung quanh để tạo nổi bật cho sản phẩm; quan sát phát hiện hình ảnh nổi bật có thể có trong thiên nhiên, cuộc sống, trong sản phẩm/tác phẩm mĩ thuật... 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện, như: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo; yêu thích, tôn trọng cách tạo hình ảnh nổi bật tâm trên sản phẩm mĩ thuật của bạn và sáng tạo của người khác; Giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực hành, II. Thiết bị dạy học và học liệu: Màu, giấy màu, bút chì III. Tiến trình dạy học. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Khởi động (khoảng 2 phút) 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút) - Yêu cầu HS đặt SP tiết 1 trên bàn và giới thiệu cách thực hành - Quan sát, trao đổi - Vận dụng đánh giá, nhắc lại nội dung chính của tiết 1 - Trả lời câu hỏi theo - Giới thiệu một số sản phẩm có nhiều hình ảnh theo chủ đề; gợi cảm nhận mở HS trao đổi, nhận ra và giới thiệu: Chủ đề, các hình ảnh và - Nhận xét, bổ sung hình ảnh nổi bật trên sản phẩm. trả lời của bạn. - Tóm tắt nội dung quan sát; giới thiệu tiết 2 của bài học. - Lắng nghe bạn, thầy/cô 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút): HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Giao nhiệm vụ cho HS: Tạo SP nhóm bằng vẽ hoặc cắt, xé, dán. - Trao đổi – Hướng dẫn HS cách làm việc nhóm - Thực hành tạo sản – Quan sát các nhóm, nắm bắt mức độ thực hiện nhiệm vụ, có thể phẩm nhóm hướng dẫn, gợi mở, ; vận dụng đánh giá thường xuyên. 3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 6 phút) - Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm - Trưng bày, quan - Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ sát, trao đổi, chia sẻ - Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của nhóm HS, nhận xét kết quả học tập, - Lắng nghe bạn, thực hành; liên hệ bồi dưỡng phẩm chất nghe thầy/cô 4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học bài 4 (khoảng 2 phút) - Tóm tắt nội dung chính của bài học - Lắng nghe - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 4 Thứ Tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO VỚI NÉT (4 tiết) Bài 3: CÙNG HỌC VUI VỚI NÉT (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: – Nêu được cách tạo nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau. – Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng nét tạo được để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. – Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của nhóm, của bạn bè. Bước đầu thấy được sự đa dạng của chất liệu sử dụng để tạo các kiểu nét và có thể vận dụng nét để sáng tạo sản phẩm phục vụ cuộc sống. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tực học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) thông qua một số biểu hiện như: Biết được nhiều sản phẩm trong đời sống có biểu hiện kiểu nét khác nhau và được tạo bằng những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm và sự tôn trọng được biểu hiện như: Chuẩn bị vật liệu, chất liệu để tạo nét, tạo sản phẩm bằng một số hình thức tạo nét khác nhau; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và sau khi thực hành; tôn trọng sự lựa chọn hình thức, chất liệu để thực hành và sản phẩm tạo được của bạn... II. Thiết bị dạy học và học liệu: 2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, màu vẽ, bông tăm, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, khăn lau/vải mềm, 2.2. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, bút viết bảng hoặc màu dạ; bông tăm, màu goat/màu nước, kéo, bút chì ; hình ảnh minh họa liên quan đến bài học. GV chuẩn bị và nhắc HS chuẩn bị khăn mặt cũ hoặc vải (mềm) tận dụng từ quần, áo cũ để làm khăn lau tay, lau đồ dùng, công cụ trong thực hành. III. Tiến trình dạy học. Tiết 2 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu tiết học (khoảng 2’) – Kiểm tra sĩ số HS – Tổ trưởng/lớp trưởng – Gợi mở HS: Nhắc lại nội dung tiết 1 và sản phẩm đã tạo báo cáo. được. – Nhắc lại tiết 1 – Tóm tắt ý kiến HS và nội dung tiết 1; Giới thiệu tiết 2 Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, tìm hiểu đặc điểm sản phẩm tạo từ các hình thức tạo nét (khoảng 6’) – Tổ chức HS quan sát hình ảnh các sản phẩm trong SGK – Quan sát. tr.18: Người bạn, hoa, thiên nhiên và giao nhiệm vụ thảo – Thảo luận nhóm: 6 luận: HS. + Giới thiệu hình thức tạo nét ở mỗi sản phẩm sản phẩm? – Thực hiện nhiệm vụ + Sản phẩm nào có nhiều hình thức tạo nét? – Nhận xét, tóm lược trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn nội dung, hình thức tạo nét ở mỗi sản phẩm. Gợi nhắc HS: Có thể vận dụng một hình thức hoặc kết hợp các hình thức tạo nét để tạo sản phẩm theo ý thích; có thể tham khảo thêm sản phẩm trong vở THMT và Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS mục vận dụng. – Gợi mở nhóm HS thảo luận nhanh và chia sẻ ý tưởng chọn hình thức thực hành để tạo sản phẩm nhóm. Hoạt động 3. Tổ chức các nhóm HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’) – Bố trí nhóm HS gồm 6-7 thành viên, giao nhiệm: – Thực hành tạo sản + Tạo sản phẩm nhóm gồm 3 thành viên. phẩm nhóm gồm 3 + Thảo luận nhóm 3-4 thành viên, thống nhất chọn nội dung thành viên. thể hiện và tạo sản phẩm bằng hình thức tạo nét theo ý thích. – Trao đổi, thảo luận. – Gợi mở các nhóm HS có thể tạo hình: Hoa, quả, đồ chơi, đồ – Quan sát nhóm bạn dùng cá nhân, nhà, cây và có thể vận dụng một trong hai thực hành và có thể nêu cách sau: câu hỏi + Cách 1: Các thành viên sử dụng sản phẩm cá nhân ở tiết 1, cùng sắp xếp, bổ sung để tạo sản phẩm nhóm. + Cách 2: Vận dụng một hoặc một số hình thức tạo nét để tạo sản phẩm – Gợi mở nhóm HS chia sẻ ý tưởng thực hành, tạo sản phẩm – Nhắc các nhóm HS: Quan sát nhóm bạn thực hành, có thể học hỏi thêm từ nhóm bạn hoặc đặt câu hỏi, chia sẻ về ý tưởng của nhóm mình. – Quan sát HS thực hành, thảo luận và hướng dẫn hoặc hỗ trợ Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (khoảng 7’) – Hướng dẫn các nhóm HS trưng bày, quan sát sản phẩm và – Trưng bày, quan sát, trao đổi trao đổi, giới thiệu, chia – Gợi mở các nhóm HS nhận xét sản phẩm và chia sẻ cảm sẻ cảm nhận. nhận – Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận – Nhắc HS bảo quản sản phẩm và thu dọn đồ dùng, vệ sinh bàn, ghế. Hoạt động 5. Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị bài 4 (khoảng 3’) Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS – Nhắc nội dung chính của bài học. – Lắng nghe – Nhận xét kết quả học tập, kết hợp bồi dưỡng phẩm chất cho – Chia sẻ ý tưởng sử HS. dụng sản phẩm – Hướng dẫn HS quan sát mục Vận dụng và gợi mở HS: – Có thể chia sẻ mong + Có thể tạo thêm sản phẩm theo ý thích (sản phẩm in hoa, muốn tạo thêm sản chú mèo của em ) phẩm. + Liên hệ sử dụng sản phẩm vào cuộc sống (sản phẩm Hoa hồng ). – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 4. . Thứ Ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau: • Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập. • Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... • Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1 Năng lực mĩ thuật • Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. • Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích. • Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2.2 Năng lực chung • Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành. • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, chia sẻ cảm nhận trong học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm, ) trong thực hành sáng tạo. 2.3 Năng lực đặc thù khác • Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập. • Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực hành sản phẩm. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm, • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). III. Tiến trình dạy học. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học – Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 – Suy nghĩ, chia sẻ của bài học. – Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung. – Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết Tổ chức HS quan sát, tìm hiểu một số Quan sát, suy nghĩ, chia sẻ cảm nhận. sản phẩm được tạo nên từ chấm bằng các chất liệu, vật liệu khác nhau và chia sẻ cảm nhận. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm – Thảo luận nhóm: nhóm và thảo luận: + Chọn vật liệu, chất liệu để thực hành + Chia sẻ, trao đổi trong thực hành. – Tạo sản phẩm nhóm – Số HS trong mỗi nhóm: 6 HS. – Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi – Chuẩn bị: 5 hình ảnh vẽ bằng nét; nội của bạn trong nhóm. dung hình ảnh: Cây hoa, quả, con vật, mặt trời, hình tròn, – Sử dụng mỗi hình ảnh làm phần quà cho mỗi nhóm HS. – Giao nhiệm vụ: + Lựa chọn chất liệu để thực hành + Tạo chấm và sắp xếp chấm thể hiện hình ảnh, kết hợp trao đổi về sản phẩm trong thực hành. – Gợi ý HS thực hiện: Có thể sử dụng các chấm kích thước giống nhau/khác nhau? Có thể tạo chấm có màu sắc giống nhau/ khác nhau. – Quan sát các nhóm, mỗi nhóm HS; gợi mở nội dung trao đổi, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ – Trưng bày sản phẩm nhóm – Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm – Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm – Gợi ý nội dung HS thảo luận, nhận nhóm. xét, chia sẻ cảm nhận: Tên sản phẩm của nhóm, cách sử dụng vật liêu/chất liệu, bày tỏ cảm xúc về sản phẩm,... – GV nhận xét tiết học, gợi mở HS ý tưởng vận dụng sản phẩm. Hoạt động 4: Vận dụng – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh – Quan sát, lắng nghe trang 17, SGK – Gợi mở HS có thể tạo sản phẩm khác từ chấm. – Chia sẻ mong muốn thực hành (nếu thích) – Khích lệ HS thực hành (nếu HS thích). Hoạt động 5: Tổng kết bài học – Lắng nghe – Tóm tắt nội dung chính của bài học – Chia sẻ cảm nhận về bài học. – Nhận xét kết quả học tập – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. . Thứ Ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Sinh hoạt theo chủ đề: EM LÀ NGƯỜI LỊCH SỰ I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Thể hiện cảm xúc và cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống, hoàn cảnh quen thuộc khi đi tham quan, dã ngoại hoặc tham gia các hoạt động xã hội. - Có kĩ năng tự điều chỉnh hành vi của bản thân thể hiện cách ứng xử phù hợp, lịch sự khi đi tham quan, dã ngoại hoặc tham gia các hoạt động xã hội. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: Kể được được một số hoạt động học tập vui chơi mà em đã tham gia 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Tranh, ảnh về những hành động, việc làm thể hiện sự lịch sự. - Đồ dùng, trang phục để HS đóng vai. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và - Lắng nghe giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về thế nào là người lịch sự. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: - Thể hiện cảm xúc và cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống, hoàn cảnh quen thuộc khi đi tham quan, dã ngoại hoặc tham gia các hoạt động xã hội. - Có kĩ năng tự điều chỉnh hành vi của bản thân thể hiện cách ứng xử phù hợp, lịch sự khi đi tham quan, dã ngoại hoặc tham gia các hoạt động xã hội. Hoạt động 1. Trò chơi “Làm người lịch sự” - Mục tiêu: Khởi động, tạo tâm thế vào hoạt động, HS bước đầu nêu được vai trò của việc thể hiện lịch sự trong lời nói. * Cách tiến hành : - GV phổ biến luật chơi: Cô sẽ nói các - HS đứng thành các hàng dọc giữa lối đi lời yêu cầu, đề nghị HS làm theo, nếu và lắng nghe phổ biến luật chơi: trong lời nói có từ “Mời”ở trước thì các em làm theo, nếu trong lời nói không có từ “Mời”ở trước thì các em không làm theo. - GV cho HS chơi trò chơi một vài lần. - HS tham gia trò chơi - HS trả lời câu hỏi : Em học được gì - HS trả lời theo quan điểm của bản thân. thông qua trò chơi này? *GV kết luận: - Trong cuộc sống hàng ngày, lời nói rất - Theo dõi, lắng nghe quan trọng. Khi chúng ta nói lời hay, lịch sự thì người khác sẽ luôn muốn nghe và làm theo. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2: Quan sát tranh và liên hệ với những lời nói, "để thể hiện phép lịch sự”. * Mục tiêu: - HS quan sát tranh để bày tỏ thái độ và tự liên hệ về cách ứng xử lịch sự của bản thân với bạn bè và mọi người xung quanh. Bước 1. Tổ chức cho HS quan sát tranh: - GV chia nhóm và cho HS làm việc - Làm việc theo nhóm nhóm. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK - HS trình bày những cảm nhận của cá và nhận xét, đánh giá về lời nói, hành nhân các em với bạn trong nhóm. động của mọi người trong tranh. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn Bước 2. Làm việc cặp đôi: - GV cho HS trả lời theo các câu hỏi: - Từng cặp HS hỏi và trả lời theo các câu hỏi. Sau đó đổi vai. + Khi người khác ứng xử lịch sự với bạn, + Cảm thấy được tôn trọng, thoải mái. bạn cảm thấy như thế nào? + Bạn đã làm gì để thể hiện lịch sự với + HS chia sẻ những việc cần làm thể bạn bè và mọi người xung quanh? hiện sự lịch sự. - GV cho các nhóm lên trình bày kết quả - 2 đến 3 nhóm HS lên hỏi – đáp các câu làm việc của nhóm hỏi trên trước cả lớp. - GV nhận xét và rút ra kết luận. - HS nhận xét nhóm bạn. * Kết luận: Khi gặp người quen, các em - Lắng nghe, ghi nhớ nên chào hỏi lễ phép; khi muốn đề nghị hoặc yêu cầu người khác giúp đỡ, chúng ta nên nói năng nhẹ nhàng, thể hiện thái độ tôn trọng, thân thiện và lịch sự với người khác. Hoạt động 3: Đóng vai * Mục tiêu: HS tham gia vào một số tình huống giả định để rèn kĩ năng ứng xử phù hợp trong một số tình huống, hoàn cảnh quen thuộc khi đi tham quan, dã ngoại hoặc tham gia các hoạt động xã hội. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Chia lớp thành các - HS chia theo nhóm bàn. Các nhóm cử nhóm 4 người. Mỗi nhóm sẽ bốc thăm 1 đại diện lên bốc thăm tình huống của tình huống và đóng vai thể hiện cách xử nhóm. lý tình huống đó. Tình huống 1: Giờ ra chơi, một số bạn - Em sẽ khuyên bạn không nên chen đang chơi nhảy dây ở sân trường, các em ngang. Nếu muốn chơi hãy tham gia và đang xếp hàng chờ đến lượt chơi thì Nga chờ đến lượt của mình. chạy từ đầu lại chen ngang và bảo “Để tớ chơi trước”. Nếu em đang chơi mà gặp tình huống này, em sẽ làm thế nào? Tình huống 2: Giờ ra chơi, do mải chạy - Nếu em là Nam, em sẽ đỡ bạn dậy và nên Nam va phải một bạn gái, làm bạn xin lỗi bạn vì sự sơ ý vừa rồi. này bị ngã. Nếu em là Nam, em sẽ nói gì với bạn gái? Tình huống 3: Hải được bố mẹ cho đi Nếu em là bạn của Hải, em sẽ khuyên chơi ở công viên, khi các bạn đang xếp bạn không nên chen lấn xô đẩy mà cần hàng đợi đến lượt tham gia trò chơi đu xếp hàng chờ đến lượt mình. quay, Hải quá háo hức nên chen ngang các bạn, chạy đứng lên đầu. Nếu em là bạn của Hải, em sẽ khuyên Hải như thế nào? Tình huống 4: Trên đường vào lớp, bạn Nếu là Huy, em sẽ nói lời cảm ơn vì sự Huy làm rơi mũ. Hoa đi sau nhìn thấy đã giúp đỡ của bạn. nhặt mũ và đưa trả cho Huy. Nếu là Huy, em sẽ nói gì với Hoa? - Cho HS thảo luận tình huống và đóng - HS thảo luận, xử lí tình huống, phân vai theo nhóm. vai, tìm lời thoại để đóng vai. - GV gọi các nhóm đóng vai trước lớp. - Lần lượt từng nhóm lên đóng vai xử lí các tình huống. - GV cùng HS nhận xét các nhóm. - HS nhận xét nhóm bạn. * Kết luận: Các em cần lưu ý cách ứng xử lịch sự với mọi người xung quanh: không nên chen lấn, xô đẩy, nói năng lịch sự, lễ phép; giữ vệ sinh đường phố; khi có thể hãy giúp đỡ người khác; xin lỗi và nhận lỗi khi mình sai. Khi làm được những việc này, em sẽ được người khác quý mến, khen ngợi. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh quan và cảm nhận của mình về Em là người lịch sự. .. Thứ Năm, ngày 20 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Sinh hoạt theo chủ đề: EM VUI VẺ THÂN THIỆN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Phát huy cảm xúc tích cực, thân thiện, vui vẻ với mọi người xung quanh. - Thực hiện những cử chỉ thân thiện và biết nói lời giao tiếp phù hợp với bạn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Phát huy và thể hiện được những cảm xúc tích cực, cử chỉ thân thiện, vui vẻ với bạn bè. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Các thẻ bìa in hình các mặt cười. b. Đối với HS: - SGK. - Bút dạ, giấy màu, hồ dán, bút màu. III. Tiến trình dạy học. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Em vui vẻ, thân thiện (tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Trò chơi “Kết bạn” a. Mục tiêu: Giúp HS phát huy cảm xúc tích cực, thân thiện, vui vẻ với bạn bè. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các đội chơi. - GV phổ biến luật chơi. - Trò chơi Kết bạn: + GV yêu cầu HS các nhóm đứng theo vòng tròn. - HS chia thành các nhóm, nghe phổ + Khi GV hô “Kết bạn! Kết bạn!”, HS hỏi “Kết biến luật chơi. mấy? Kết mấy?”. + GV nêu yêu cầu số người kết bạn, ví dụ “Kết ba! Kết ba!”. Ngày lập tức, HS nhanh chóng chạy lại - HS chơi trò Kết bạn. với nhau để tạo thành nhóm có số người theo yêu cầu của GV. - Trò chơi “Chụp ảnh mặt cười”. + GV yêu cầu mỗi đội sẽ bốc thăm một thẻ in hình mặt cười. + Lần lượt từng đội sẽ cùng thể hiện bắt chước động tác theo khuôn mặt cười được in trong thẻ. + Đội nào thể hiện đúng và ấn tượng nhất sẽ là đội - HS chơi trò Chụp ảnh mặt cười. thắng cuộc. - Các nhóm HS tham gia trò chơi. - GV đặt câu để HS chia sẻ thêm về ý nghĩa học được trò chơi: Em cảm thấy thế nào khi tham gia trò chơi? Em thích thể hiện khuôn mặt vui vẻ nào nhất? Khi vui vẻ, em thường thể hiện động tác và - HS trả lời. khuôn mặt như thế nào? c. Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để thể hiện sự vui vẻ. Tuy nhiên, em không nên có những biểu hiện vui vẻ quá mức, làm ảnh hưởng đến người - HS lắng nghe, tiếp thu. khác như: chạy nhanh và la hét to ở chỗ đông người, đập vào đồ vật,.... Hoạt động 4: Cử chỉ thân thiện a. Mục tiêu: HS thực hiện được các cử chỉ thân thiện với bạn bè xung quanh. b. Cách tiến hành:m (1) Thực hành cử chỉ thân thiện - GV chia lớp thành các cặp đôi. - HS chia thành các cặp đôi. - GV yêu cầu HS thực hiện các cử chỉ thân thiện: đập tay vui vẻ, bắt tay chúc mừng bạn, chào thân - HS lắng nghe, thực hiện. thiện, chúc mừng chiến thắng của đội, bạn thân lâu ngày gặp lại. (2) Chia sẻ cảm xúc - GV mời một số cặp HS lên trước lớp thực hiện - HS thực hiện trước lớp. một cử chỉ thân thiện mà cặp đôi thích nhất. - GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của bản thân khi - HS chia sẻ. nhận được cử chỉ thân thiện từ bạn. c. Kết luận:Vui vẻ, cởi mở và ứng xử thân thiện với mọi người xung quanh thì em sẽ có nhiều bạn bè và được nhiều người yêu quý. Thứ Năm, ngày 20 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3 CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Sinh hoạt theo chủ đề: NÉT RIÊNG CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS nhận ra được nét riêng của bản thân và các bạn. 2. Năng lực. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm ra những nét riêng của bản thân và các bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giới thiệu được những nét riêng đáng quý của bản thân cũng như của người khác - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những nét riêng của bản thân và các bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng nét riêng của bạn, biết lắng nghe những chia sẻ về nét riêng của bạn - Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những nét riêng đáng quý. - Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý nét riêng của bản thân và của các bạn. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Quốc tế thiếu nhi” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV yêu cầu HS chia sẻ về nội dung bài hát. - HS chia sẻ với GV về nội dung bài - GV Nhận xét, tuyên dương. hát: “ Là ngày đặc biệt mồng 1 tháng - GV dẫn dắt vào bài mới 6 quốc tế thiếu nhi của cả nước” - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được những nét riêng của bản thân. + Yêu quý nét riêng của bản thân và tôn trọng nét riêng của người khác. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1:Giới thiệu bản thân (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: - HS thảo luận nhóm 4, giới thiệu bản + Các em sử dụng bức ảnh đã chuẩn bị để thân với các bạn trong nhóm. giới thiệu về bản thân với các bạn trong + Chia sẻ điều em thích về nét riêng của nhóm. bạn: có thể về ngoại hình, tính cách hoặc những hay,điểm mạnh mà em học được + Chia sẻ những điều mình thích nhất ở nét ở bạn. riêng của mỗi bạn. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS viết và vẽ được sơ đồ tư duy về những nét riêng của mình. + Giới thiệu được nét riêng của bản thân với các bạn. + Tôn trọng, yêu quý nét riêng của bản thân và của các bạn. - Cách tiến hành: Hoạt động 2.Khám phá nét riêng của em. (Làm việc cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV đưa gợi ý yêu cầu HS thực hiện theo - HS tiến hành quan sát và thực hiện: gợi ý để giới thiệu về nét riêng của mình. + Dán ảnh hoặc viết tên em vào ô chính - GV mời các HS khác nhận xét. giữa. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Viết và trang trí sơ đồ các đặc điểm của em theo gợi ý: Ví dụ: + Tính cách: vui vẻ, hòa đồng, thân thiện. + Ngoại hình: Tóc ngắn, mắt đen, gầy. + Sở thích: Đọc sách, học toán, làm việc nhà. - HS nhận xét nét riêng của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu học sinh về nhà giới - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu thiệu những nét riêng của bản thân cũng để về nhà ứng dụng. như của các bạn cho gia đình của mình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm . Thứ Năm, ngày 06 tháng 10 năm 2022 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 1 CHƠI VỚI CHẤM VÀ SÁNG TẠO SẢN PHẨM I. Yêu cầu cần đạt: 1 Năng lực mĩ thuật • Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. • Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích. • Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2 Năng lực chung • Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành. • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, chia sẻ cảm nhận trong học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm, ) trong thực hành sáng tạo. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm, • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). III. Tiến trình dạy học. Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng báo của HS. cáo phần chuẩn bị. - Kiểm tra bài cũ về màu sắc. - GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu màu mà GV yêu cầu. bài học. GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen - HS quan sát. thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, hộp đựng bút, ) - Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra - HS trả lời chấm ở hình ảnh. - Gv chốt ý giới thiệu tựa bài. - HS nhắc lại tựa bài. Thực hành, sáng tạo 2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình. * Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm – Hướng dẫn HS quan sát một số cách tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK. – Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị – Thảo luận nhóm 6 HS. phạm, giảng giải và tương tác với HS. – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang – Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng 14 theo gợi mở của GV các cách khác nhau. – Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8). * Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình – Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách sắp xếp + Chấm tạo nét xoắn ốc, + Chấm tạo nét lượn sóng, + Nét tạo hình tròn. –Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ chấm. + Nét lượn sóng, nét xoắn ốc – Quan sát lớp học, tìm chấm. + Hình tròn –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của chấm –GV giới thiệu thêm cách tạo chấm trên đồ vật. bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình dạng khác nhau. 2.2. Thực hành, sáng tạo – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). chấm để tạo hình bông hoa hướng dương trong – Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn. để tạo nét hoặc hình theo ý thích. – Thảo luận: nhóm 4 HS – Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt đất, hoặc hình; có thể tạo chấm có kích trang phục (váy, mũ, áo ), con vật, trong thước, màu sắc theo ý thích. bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, bổ – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ sung. HS thực hành. – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo – Quan sát, lắng nghe. luận trong thực hành. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn . Thứ Sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2022 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 2 TẠO CÁC SẢN PHẨM BẰNG NÉT ĐƠN GIẢN I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật – Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng nét tạo được để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tực học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) thông qua một số biểu hiện như: Biết được nhiều sản phẩm trong đời sống có biểu hiện kiểu nét khác nhau và được tạo bằng những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép II. Thiết bị dạy học và học liệu: 2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, màu vẽ, bông tăm, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, khăn lau/vải mềm, 2.2. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, bút viết bảng hoặc màu dạ; bông tăm, màu goat/màu nước, kéo, bút chì ; hình ảnh minh họa liên quan đến bài học. III. Tiến trình dạy học. Tiết 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3 phút) - Tổ chức HS chơi trò chơi: Thử tài của bạn - Hai đội chơi + Hình thức chơi: Tiếp sức - Những Hs không tham gia + Chuẩn bị: Trên bảng dán hai tờ giấy trắng (tương ứng hai chơi cổ vũ hai đội chơi đội chơi), khổ giấy A3 (hoặc A4, có thể sử dụng giấy một - Đánh giá kết quả mặt). Mỗi đội chơi gồm 5 thành viên, mỗi thành viên được nhận một bút viết bảng hoặc một bút màu dạ (màu sắc tùy thích). + Cách chơi: Khi có hiệu lệnh chơi, lần lượt mỗi thành viên lên vẽ một kiểu nét đã biết/theo ý thích + Thời gian chơi: 2 phút + Đánh giá kết quả: Số lượng nét/số kiểu nét - Giới thiệu nội dung bài học. Hoạt động 1. Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm a. Hướng dẫn HS cách tạo nét – Tổ chức HS quan sát hình trong SGK, tr.16, 17 và giao – Quan sát nhiệm vụ: Thảo luận, nêu cách tạo nét theo cảm nhận – Thảo luận nhóm 4 và trình – Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. bày. – Thị phạm minh họa, hướng dẫn cách tạo nét, kết hợp giải – Lắng nghe, nhận xét, bổ thích, tương tác với HS: sung câu trả lời của nhóm bạn + Tạo nét từ đất nặn – Quan sát GV hướng dẫn. + Tạo nét từ bìa giấy và màu goat (hoặc màu nước) – Một số HS phối hợp với GV + Tạo nét từ cắt giấy màu
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx



