Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx22 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Ba, ngày 01 tháng 11 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 Chủ đề 2: HÌNH ẢNH NỔI BẬT 
 BÀI 4: ĐỒ VẬT TRONG GIA ĐÌNH (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu cần đạt sau:
 - Nhận biết, nêu được đặc điểm, hình ảnh nổi bật trên một số đồ vật trong gia 
đình và cách tạo sản phẩm đồ vật theo ý thích. 
 - Sáng tạo được sản phẩm đồ vật thân quen trong gia đình, bước đầu sử dụng 
được hình ảnh, chi tiết trọng tâm, để trang trí cho sản phẩm và tập trao đổi, chia sẻ 
trong thực hành.
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, 
tính toán như: Kết hợp được một số kĩ năng như gấp, cắt, dán, vẽ để tạo sản 
phẩm; Trao đổi, chia sẻ cùng bạn;biết xác định kích thước giữa hình ảnh nổi bật với 
toàn bộ sản phẩm và vị trí của hình ảnh đó trên sản phẩm 
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, sự khéo léo, lòng nhân ái, ý 
thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện, như: Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu ; khéo 
léo thực hiện một số kĩ năng trong thực hành tạo sản phẩm thủ công; tôn trọng sự lựa 
chọn đồ dùng để tạo hình và cách tạo hình ảnh, chi tiết trọng tâm trên sản phẩm của 
bạn; có ý thức giữ gìn, bảo quản và làm sạch, đẹp đồ vật dùng trong gia đình và ở 
trường, lớp 
II. CHUẨN BỊ GV và HS: Giấy màu, màu vẽ, bút chì, kéo, hồ dán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 Tiết 2
 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
1. Quan sát, nhận biết (khoảng 6 phút)
Sử dụng hình minh họa Tạo hình chiếc cốc và trang trí (tr.18, sgk)
 - Tổ chức HS quan sát, trao đổi, giới thiệu: - Quan sát, trao đổi 
+ Vật liệu cần chuẩn bị - Trả lời câu hỏi theo 
+ Cách tạo hình chiếc cốc cảm nhận. 
+ Giới thiệu hình ảnh nổi bật và cách tạo hình. - Nhận xét, bổ sung câu 
- Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận trả lời của bạn. 
xét ) - Chia sẻ, lắng nghe
- Giới thiệu rõ hơn cách thực hành (thị phạm/trình chiếu) 
các bước 
- Giới thiệu một số sản phẩm thủ công là chiếc cốc và gợi HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
mở HS nhận ra: Cấu trúc, hình dạng, màu sắc, hình ảnh nổi 
bật 
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 17 phút)
- Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: - Thực hành
+ Sử dụng giấy màu/bìa giấy để tạo hình chiếc cốc có hình - Quan sát, trao đổi, chia 
dạng, màu sắc và trang trí hình ảnh nổi bật theo ý thích. sẻ với bạn
+ Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm hiểu, học 
hỏi cách thực hành của bạn.
- Nhắc HS tham khảo sản phẩm tr.19, sgk và gợi mở HS có 
thể tạo hình đồ vật theo ý thích (quật, mũ, đồ chơi ) và 
trang trí hình ảnh nổi bật
- Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ 
3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 6 phút)
- Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm và kết hợp - Trưng bày, quan sát
sản phẩm tiết 1 để tạo sản phẩm nhóm. - Trao đổi, chia sẻ.
- Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ; liên hệ sử dụng sản 
phẩm vào đời sống.
- Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, 
thực hành; liên hệ bồi dưỡng phẩm chất (tham khảo SGV).
4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học bài 3 (khoảng 2 phút)
- Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm và gợi mở HS - Quan sát, trao đổi, chia 
nhận ra: cách tạo hình sản phẩm là đồ dùng khác như: quát, sẻ theo cảm nhận
túi xách và liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. - Lắng nghe 
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 3 
 .
 Thứ Tư, ngày 02 tháng 11 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 Bài 4: SÁNG TẠO CÙNG SẢN PHẨM THỦ CÔNG (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: 
 - Nhận biết được đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay làm thủ công từ một số 
chất liệu, vật liệu sẵn có. Nêu được cách tạo sản phẩm chiếc vòng đeo tay bằng giấy. 
 -Tạo được chiếc vòng đeo tay theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực 
 đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
 ngôn ngữ, tính toán thông qua một số biểu hiện cụ thể như: Sử dụng được giấy và 
 công cụ phù hợp để thực hành, tạo sản phẩm chiếc vòng; Ước lượng được kích thước 
 chiếc vòng phù hợp với cổ tay của mình/người khác; trao đổi, chia sẻ cùng bạn về sản 
 phẩm chiếc vòng của mình 
 1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: 
 Yêu nước, trung thực, trách nhiệm ; trong đó góp phần rèn tính kiên trì, ý thức tôn 
 trọng được biểu hiện như: Biết được nhiều nguyên liệu trong tự nhiên, đời sống có thể 
 sử dụng để tạo nên sản phẩm chiếc vòng và các sản phẩm hữu ích khác phục vụ đời 
 sống; thấy được sự khéo léo của đôi tay và sáng của con người trong sáng tạo sản 
 phẩm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 2.1. Học sinh: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán, màu vẽ 
 2.2. Giáo viên: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán ; hình ảnh liên quan đến nội dung 
 bài học. 
 III. Tiến trình dạy học
 Tiết 2
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ của yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu tiết học (Khoảng 2’)
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học - Nhắc lại nội dung tiết 1
- Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết cách tạo sản phẩm nhóm (Khoảng 5’)
- Sử dụng hình ảnh trong Sgk, tr.21:
+ Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: Những chiếc vòng được - Quan sát, trao đổi
tạo bằng cách nào? - Suy nghĩ, trả lời câu 
+ Nhận xét câu trả lời của HS và giới thiệu rõ hơn cách tạo nên hỏi
những chiếc vòng: Gấp giấy, cắt giấy bìa và vẽ, cắt, dán trang trí - Nghe và quan sát Gv 
bằng nét xoắn ốc, nét thẳng, nét xiên, hình ô tô, hình quả bóng, hướng dẫn
hình chữ nhật và bằng màu sắc khác nhau trên những chiếc - Có thể nêu câu hỏi
vòng. => Gợi mở HS cách tạo sản phẩm nhóm: Mỗi cá nhân tạo một sản 
phẩm và sắp xếp tạo sản phẩm nhóm (hoặc sử dụng sản phẩm tiết 
1).
- Sử dụng hình sản phẩm trog SGK, tr.22
+ Gợi mở HS nêu cách tạo các sản phẩm
+ Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS. Gợi mở HS cách tạo sản 
phẩm nhóm, kết hợp thị phạm một số thao tác chính: 
+ Tạo vòng tay từ nét giấy và bằng cách tết tóc đuôi xam: Ba cá 
nhân cắt ba nét giây, dùng kẹp bảng kẹp 3 đầu của nan giấy và 
cùng tạo chiếc vòng tay. 
+ Tạo quả bóng từ nét giấy và bằng cách cắt dán: Mỗi các nhân cắt 
nét giấy và cùng dán tạo quả bóng. 
+ Tạo vòng cổ từ nét giấy (rộng khonagr 3-5cm): Mỗi cá nhân 
cuộn nét giấy đã cắt thành nét thẳng và cắt theo từng đoạn (có thể 
bằng nhau hoặc khác nhau) và cùng xâu vào sợi dây để tạo vòng 
cổ.
+ Tạo lọ hoa từ lõi giấy vệ sinh: Cắt tạo nét tròn khép kín từ lõi 
giấy vệ sinh làm cánh hoa và lá, dùng giấy cuộn tạo nét thẳng làm 
cành, dán cánh hoa, lá hoa trên cành và làm đặc phần trong của lõi 
giấy để cắm cành hoa 
- Tóm tắt và nhắc HS: Có nhiều cách tạo sản phẩm nhóm
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’)
- Tổ chức Hs thực hành tạo sản phẩm nhóm
- Gv khuyến khích HS chọn cách thực hành và chọn số lượng - Tạo sản phẩm nhóm 
thành viên phù hợp. Gợi mở HS rõ hơn: (số lượng tùy thích)
+ Nếu sử dụng sản phẩm tiết 1 hoặc mỗi thành viên tạo một chiếc - Thảo luận: chọn nội 
vòng và sắp xếp tạo sản phẩm nhóm: Có thể từ 6-8 thành viên hoặc dung, phân công thành 
nhiều hơn viên. 
+ Nếu vận dụng cách tết tóc đuôi xam để tạo vòng tay: Cần 3 
thành viên và có thể tạo nhiều chiếc vòng khác nhau.
+ Nếu vận dụng cách tạo quả bóng từ: Có thể từ 6-10 thành viên 
hoặc nhiều hơn.
+ Nếu tạo lọ hoa: Có thể từ 4-6 thành viên, có thể tạo nhiều cành hoa.
- Gợi mở Hs thực hiện:
+ Thảo luận, thống nhất nội dung (vòng tay, vòng cổ, quả bóng ), 
cách thực hiện (như trên)
+ Phân công thành viên thực hiện 
+ Quan sát các bạn trong nhóm, có thể học tập bạn hoặc góp ý để 
hướng đến sản phẩm cá nhân phù hợp với ý tưởng của nhóm
- Quan sát các nhóm HS thực hành, trao đổi và gợi mở hoặc có thể 
hỗ trợ 
Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 6’)
- Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và trưng bày sản phẩm - Thu dọn đồ dùng, công 
- Gợi mở HS đặt tên cho các sản phẩm trưng bày như: Cửa hàng cụ 
lưu niệm, hàng trưng bày, bách hóa vòng tay, hàng mẫu - Trưng bày, trao đổi,
- Gợi mở các nhóm HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: giới thiệu sản phẩm
+ Cách tạo sản phẩm và tên sản phẩm của nhóm
+ Thích sản phẩm của nhóm nào, vì sao?
- Nhận xét các ý kiến chia sẻ, bổ sung của các nhóm.
- Nhận xét kết quả thực hành, động viên, khích lệ HS; nhắc HS bảo 
quản sản phẩm
Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 5 (3’)
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học, bài học - Lắng nghe
- Nhận xét kết quả học tập - Có thể chia sẻ mong 
- Hướng dẫn Hs quan sát hình ảnh mục vận dụng và gợi mở HS muốn thực hành tạo sản 
chia sẻ thêm ý tưởng muốn thực hành phẩm khác. 
- Hướng dẫn chuẩn bị: Đọc bài 5, trang 24 và chuẩn bị theo hướng 
dẫn ở mục Chuẩn bị. 
 Thứ Ba, ngày 01 tháng 11 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
 BÀI 4: NÉT THẲNG, NÉT CONG (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phảm chất như chăm chỉ, trách nhiệm, 
trung thực, thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
 - Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của nét trong tự nhiên, cuộc 
sống và tác phẩm mĩ thuật.
 - Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, phục vụ học tập, tự giác tham gia hoạt động 
học tập.
 - Không tự tiện lấy đò dùng học tập của bạn; chia sẻ ý kiến theo đúng cảm nhận 
của mình.
 - Biết giữ vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1 Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng.
 - Tạo được sản phẩm đơn giản bằng nét thẳng , nét cong.
 - Bước đầu chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở đối tượng thẩm mĩ và 
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2.2Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động 
 trong hoạt động học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét sản 
 phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để thực 
 hành tạo nên sản phẩm. 
2.3Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ:thông qua trao đổi, thảo luận theo chủ đề.
 - Năng lực thể chất: thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
 1/ Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; đồ dùng, vật liêu như 
 mục Chuẩn bị trang 18 SGK, màu vẽ, vật liệu dạng sợi, que tính, sợi dây, 
 2/ Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; phương tiện, họa cụ, 
 họa phẩm, và vật liệu dạng que ( que tính, thước kẻ, que diêm, ), dạng sơi, giấy 
 màu, Đồ dùng trực quan các dạng hình kỉ hà, hình nét cong đơn giản.
 - Hình minh họa trang 21 - Một số bức tranh, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sử dụng nét thẳng, nét cong.
III. Tiến trình dạy học.
 Tiết 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội 
dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội 
dung Vận dụng.
Yêu cầu HS quan sát các tranh trang 22 SGK .
 - HS quan sát.
- Cho HS trả lời câu hỏi:
 - HS trả lời. HS khác nhận xét 
+ Em nhìn thấy gì trong tranh? bổ sung.
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Con cá được tạo nên từ gì? Nét thẳng hay nét 
cong?
- Em hãy kể tên các đồ vật có nét thẳng, nét cong. 
HS tìm và nói đồ vật đó có nét thẳng hay nét cong - HS phát biểu. Nhận xét.
hay kết hợp cả hai.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học. - HS lắng nghe.
- GV chốt lại
+ Nét thẳng nét cong có trong tự nhiên, trong 
cuộc sống và trong tác phẩm mĩ thuật.
+ Em có thể vẽ mọi hình ảnh bằng nét thẳng, nét 
cong.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học 
tiếp theo.
– Tóm tắt nội dung chính của bài học - HS lắng nghe.
– Nhận xét kết quả học tập
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem 
trước bài 5 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 5, trang 23 
 SGK.
 ..
 Thứ Ba, ngày 01 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: EM YÊU THƯƠNG NGƯỜI THÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
 Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 Liên hệ và chia sẻ về tình cảm, cách ứng xử của những người thân trong gia đình. 
 2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
 Năng lực riêng: Bày tỏ cảm xúc, lời nói và việc làm thể hiện tình yêu thương với 
 người thân trong gia đình. 
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 Tranh ảnh minh hoạ cho bài học.
 III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3 phút)
 - Ổn định: - Hát
 - Giới thiệu bài
 + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và - Lắng nghe
 giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm 
 hiểu những việc cần làm thể hiện sự 
 quan tâm, yêu thương người thân. 
 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Liên hệ và chia sẻ về tình cảm, cách ứng xử của những người thân trong gia đình. 
 - Bày tỏ cảm xúc, lời nói và việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia 
 đình. 
 Hoạt động 1. Đóng vai và thực hành nói lời yêu thương.
 *Mục tiêu: HS tham gia vào một số tình huống giả định để rèn kĩ năng ứng xử phù hợp 
 với người thân trong gia đình để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc. * Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu: Chia lớp thành các - HS chia nhóm theo bàn.
nhóm 4 HS. 
- GV cho mỗi nhóm sẽ bốc thăm một - Đại diện các nhóm lên bốc thăm.
tình huống và đóng vai thể hiện cách xử 
lí phù hợp. Nội dung tình huống: 
Tình huống 1: Lan đang ngồi học bài thì + Nếu em là Lan trong tình huống đó thì em 
bố đi làm về. Bố mệt mỏi ngồi xuống sẽ đi lấy khăn cho bố lau mồ hôi, bật quạt và 
chiếc ghế và lấy tay lau mồ hôi trên mặt. lấy nước mời bố uống.
Nếu em là Lan trong tình huống đó thì 
em sẽ làm gì?
Tình huống 2: Mẹ nhờ Hùng quét nhà + Nếu em là Hùng thì em sẽ vui vẻ đi quét 
khi Hùng đang vui vẻ cùng bạn chơi đá nhà xong rồi mới tiếp tục chơi đá cầu.
cầu ngoài sân. Nếu em là Hùng thì em sẽ 
làm gì?
- HS thảo luận tình huống và tham gia - Các nhóm thảo luận cách giải quyết tình 
đóng vai theo nhóm. huống, phân vai, chọn lời thoại, đóng vai 
 trong nhóm.
- GV mời một số nhóm đóng vai trước - Các nhóm lần lượt lên đóng vai, xử lí tình 
lớp. huống.
*GV kết luận:
- Em cần nói lời yêu thương và thể hiện - Theo dõi, lắng nghe
tình yêu với ông bà, cha mẹ, anh chị em 
trong gia đình bằng những việc làm phù 
hợp thể hiện sự quan tâm, chăm sóc.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2: Liên hệ và chia sẻ.
* Mục tiêu: 
- HS tự liên hệ bản thân, nhận xét và đánh giá về tính cảm cách ứng xử của những người 
thân trong gia đình mình.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo - Làm việc theo cặp đôi.
các câu
+Kể tên những người thân trong gia đình 
em. 
+ Em được mọi người trong gia đình 
thương yêu như thế nào?
 +Em đã làm gì để thể hiện sự yêu 
thương gia đình? 
- Cho HS thảo luận cặp đôi. - HS1 nêu câu hỏi, HS2 đưa ra câu trả lời. Sau đó đổi vai.
 - GV mời 2 đến 3 cặp HS trình bày - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ 
 trước lớp. trước lớp.
 - GV và HS cùng nhận xét. - HS nhận xét nhóm bạn
 * Kết luận: 
 Mọi người trong gia đình là những người - Lắng nghe, ghi nhớ
 thân luôn yêu thương và chăm sóc em. 
 Em cần yêu quý, quan tâm và chăm sóc 
 những người thân của mình.
 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe
 ngợi, biểu dương HS.
 - Về nhà chia sẻ với người thân về những 
 việc cần làm thể hiện sự quan tâm, yêu 
 thương người thân.
 Thứ Năm, ngày 03 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
 - Hiểu được sự cần thiết phải tự làm lấy việc của mình.
 - Xử lí được một số tình huống liên quan đến việc tự phục của bản thân.
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:
 Hiểu được sự cần thiết của việc tự phục vụ bản thân. 
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK. - Phiếu tình huống, tranh minh họa các tình huống để HS đóng vai. 
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 - Bút dạ, giấy màu, hồ dán, bút màu. 
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề: Em tự làm lấy việc của mình 
(tiết 2). 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chia sẻ
a. Mục tiêu
- HS chia sẻ những việc tự phục vụ mà bản thân đã 
thực hiện ở nhà, ở trường.
- HS hiểu được sự cần thiết phải tự phục vụ bản 
thân.
b. Cách tiến hành:
(1) Làm việc nhóm:
- GV chia lớp thành các nhóm. - HS chia thành các nhóm. 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và chia sẻ về những việc bản thân đã tự làm ở nhà và ở trường - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. 
theo các câu hỏi:
+ Bạn đã tự làm những việc gì ở nhà?
+ Bạn đã tự làm những việc gì ở trường?
+ Bạn đã tự làm việc đó như thế nào?
+ Mọi người xung quanh nhận xét gì vê việc bạn 
làm?
(2) Làm việc cả lớp:
- GV mời một số HS lên trước lớp chia sẻ về những 
việc bản thân đã tự làm.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét và nêu điều đã học 
được từ các bạn.
c. Kết luận:Các em nên cố gắng làm những việc tự 
phục vụ phù hợp với lứa tuổi và khả năng của bản - HS trình bày. 
thân, điêu đó giúp các em tự lập và không phụ 
thuộc, ỷ lại vào người khác.
 - HS nhận xét. 
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
a. Mục tiêu: HS nhận diện phân tích và có cách 
ứng xử phù hợp thể hiện sự tự giác với những việc - HS lắng nghe, tiếp thu.
tự phục vụ trong học tập, sinh hoạt ởlớp, ở trường. 
b. Cách tiến hành:
(1) Làm việc nhóm:
- GV chia lóp thành các nhóm. - GV phổ biến nhiệm vụ thảo luận:
+ Mỗi nhóm tìm hiểu một tình huống. 
+ HS đọc tình huống và trảlời câu hỏi: Điều gì xảy 
ra với nhânvật trong mỗi tình huống? Các ban 
 - HS chia thành các nhóm. 
trong tình huống đó đã ứng xử như thế nào? Nếu 
 - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu 
em là bạn trong tình huống đó thì em sẽ làm gì? vì 
 hỏi. Nếu em là bạn trong tình huống 
sao?
 đó thì em sẽ:
- GV yêu cầu các nhóm đóng vai thể hiện cách ứng 
 + Tình huống 1: Em sẽ học theo các 
xử của nhóm mình.
 bạn, sắp xếp lại sách vở ngăn nắp, gọn 
(2) Làm việc cả lớp: gàng sau khi đọc xong sách ở thư viện.
- GV yêu cầu các nhóm HS thực hiện đóng vai + Tình huống 2: Em sẽ nói với mẹ con 
trước lớp. sẽ tự chuẩn bị quần áo và sách vở rồi 
- GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ và cảm nhận của ăn sáng. 
bản thân sau khi tham gia hoạt động đóng vai. GV 
 - HS đóng vai trước lớp. 
gợi ý các câu hỏi để HS chia sẻ: Em đã từng gặp 
phải tình huống đó chưa? Em thích hoạt động đóng 
vai của nhóm nào nhất? Vì sao? Em học được điều - HS chia sẻ. 
gi từ việc đóng vai các tình huống này?
c. Kết luận:Tự giác thực hiện những việc làm phù 
hợp trong học tập, sinh hoạt ở lớp, ở nhà sẽ giúp 
em tự tin khẳng định bản thân, rèn luyện đức tính 
chăm chỉ, tự lập và có trách nhiệm với việc làm của 
mình. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện chia sẻ với bố mẹ, 
người thân theo các câu hỏi sau: + Em muốn tự làm những việc gì khi ở nhà? - HS lắng nghe, thực hiện. 
+ Có việc nào em muốn tự làm ở nhà mà chưa biết 
cách thực hiện không? Hãy nhờ bố mẹ, người thân 
hướng dẫn cách thực hiện việc làm đó.
 Thứ Năm, ngày 03 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3
 Sinh hoạt theo chủ đề: SÁNG TẠO SẢN PHẨM EM YÊU THÍCH
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Kiến thức: 
 Học sinh sáng tạo được sản phẩm theo sở thích và giới thiệu sản phẩm đố với 
 bạn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu sáng tạo cho sản phẩm của mình lựa 
 chọn.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết tạo sản phẩm yêu thích của mình 
 một cách sáng tạo và giới thiệu sản phẩm với bạn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về sản phẩm của mình .
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ mà bạn đưa ra.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm tòi để tạo ra các sản phẩm độc đáo của riêng 
 mình và giới thiệu với các bạn những ý tưởng sáng tạo đó.
 - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trong 
 việc bảo vệ môi trường.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở video“Mỗi ngày đến trường là một -HS lắng nghe và vận động theo
ngày vui” để khởi động bài học.
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. -HS chia sẻ với bạn cảm nhận về nội 
 dung bài hát.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
-Mục tiêu: 
+HS thiết kế được sản phẩm mình yêu thích.
+ HS giới thiệu được sản phẩm yêu thích của mình với các bạn.
-Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Thiết kế được sản phẩm mình 
yêu thích. (làm việc nhóm)
- GV chia lớp thành các nhóm (nhóm 4-6) - Học sinh chia nhóm 4-6
- GV nêu YC: các nhóm thiết kế được sản phẩm 
mình yêu thích theo chủ đề tự chọn( Ví dụ: đồ 
chơi, mô hình, bức tranh, thiết kế trang phục,...)
-GV có thể gợi ý cho HS làm từ những vật liệu tái -> HS lắng nghe + nhắc lại các bước 
chế để bảo vệ môi trường. tiến hành:
-GV nêu các bước tiến hành:
+Trao đổi nhóm để lựa chọn và nêu ý tưởng thiết =>HS thống nhất về ý tưởng và sử 
kế sản phẩm yêu thích. dụng các vật liệu cần thiết để tiến 
+Thực hành làm sản phẩm theo ý tưởng đã thiết hành làm sản phẩm mình yêu thích.
kế. -HS thực hành làm
-Gv bao quát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
=>Chốt: Mỗi em sẽ có những ý tưởng khám phá, 
sáng tạo khác nhau. -HS lắng nghe
-Gv khen HS đã tích cực hoạt động để thiết kế 
được sản phẩm mình yêu thích.
Hoạt động 2. Triển lãm sản phẩm yêu thích: -HS tiếp tục làm theo nhóm. - GV tổ chức cho HS trưng bày các sản phẩm đã - Cả lớp cùng đi xem và nhận xét về 
được thiết kế ở 4 đến 6 góc trong lớp học. sản phẩm.
-GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mình thiết kế -Các HS khác có thể nhận xét và đặt 
=>KL: Mỗi người có những sở thích và lựa chọn câu hỏi thêm về các sản phẩm.
khác nhau. Tất cả tạo nên sự đa dạng nhiều sắc -HS bình chọn sản phẩm mình thiết 
mầu của cuộc sống, làm cho bản thân mình tốt kế mình yêu thích bằng cánh dán 
đẹp hơn. ngôi sao vào sản phẩm đó.
-GV khen ngợi cả lớp đã khéo léo, tìm tòi và sáng 
tạo ra sản phẩm theo ý tưởng riêng của mình.
 -HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu 
tìm hiểu và đưa ra những ý tưởng tạo ra các sản cầu để về nhà ứng dụng.
phẩm thân thiện với môi trường.
+ Tìm vật liệu có thể tái chế tạo ra sản phẩm yêu 
thích.
+Chuẩn bị bộ trang phục yêu thích cho giờ học 
sau.
- Nhận xét sau tiết dạy - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 ..
 Thứ Năm, ngày 03 tháng 11 năm 2022
 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 1
 CHƠI VỚI CHẤM VÀ SÁNG TẠO SẢN PHẨM 
I. Yêu cầu cần đạt:
1 Năng lực mĩ thuật • Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ 
 thuật.
 • Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản 
 phẩm theo ý thích.
 • Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2 Năng lực chung
 • Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác 
 tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành.
 • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, 
 chia sẻ cảm nhận trong học tập.
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa 
 phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm, ) trong thực hành sáng tạo.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
 • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút 
 chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm, 
 • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, 
 màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên 
 có).
III. Tiến trình dạy học.
 Tiết 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
 - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng báo 
 của HS. cáo phần chuẩn bị.
 - Kiểm tra bài cũ về màu sắc. - GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số 
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu màu mà GV yêu cầu.
bài học.
GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen - HS quan sát.
thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có 
đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, 
tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, 
hộp đựng bút, )
 - Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra - HS trả lời
 chấm ở hình ảnh.
 - Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.
 - HS nhắc lại tựa bài. Thực hành, sáng tạo
 2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử 
 dụng chấm để tạo nét, tạo hình.
* Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm
– Hướng dẫn HS quan sát một số cách 
tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu 
hỏi trong SGK.
– Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị – Thảo luận nhóm 6 HS.
phạm, giảng giải và tương tác với HS. – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang 
– Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng 14 theo gợi mở của GV
các cách khác nhau.
– Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên 
vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8).
* Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để 
tạo nét, tạo hình
 – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm 
– Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận 
 khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình 
trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV 
chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách 
sắp xếp
+ Chấm tạo nét xoắn ốc,
+ Chấm tạo nét lượn sóng,
+ Nét tạo hình tròn.
–Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ 
chấm.
+ Nét lượn sóng, nét xoắn ốc – Quan sát lớp học, tìm chấm.
+ Hình tròn –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của chấm 
 trên đồ vật.
–GV giới thiệu thêm cách tạo chấm 
bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình 
dạng khác nhau.
2.2. Thực hành, sáng tạo – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng 
– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). chấm để tạo hình bông hoa hướng dương trong 
 tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.
– Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm để tạo nét hoặc hình theo ý thích. – Thảo luận: nhóm 4 HS
– Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử 
màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt đất, 
hoặc hình; có thể tạo chấm có kích trang phục (váy, mũ, áo ), con vật, trong 
thước, màu sắc theo ý thích. bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, bổ 
– Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ sung.
HS thực hành.
– Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo – Quan sát, lắng nghe.
luận trong thực hành.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức 
học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài 
học với thực tiễn
 .
 Thứ Sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2022
 LUYỆN MĨ THẬT LỚP 2 
 TẠO CÁC SẢN PHẨM BẰNG NÉT ĐƠN GIẢN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
 – Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng nét tạo 
được để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực 
đặc thù khác như: Tự chủ và tực học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp 
tác, ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) thông qua một số biểu hiện như: 
Biết được nhiều sản phẩm trong đời sống có biểu hiện kiểu nét khác nhau và được tạo 
bằng những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, màu vẽ, bông tăm, bút chì, tẩy chì, hồ dán, 
kéo, khăn lau/vải mềm,
2.2. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, bút viết bảng hoặc màu dạ; bông tăm, màu 
goat/màu nước, kéo, bút chì ; hình ảnh minh họa liên quan đến bài học. 
III. Tiến trình dạy học. Tiết 2 
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3 phút) 
- Tổ chức HS chơi trò chơi: Thử tài của bạn - Hai đội chơi
+ Hình thức chơi: Tiếp sức - Những Hs không tham gia 
+ Chuẩn bị: Trên bảng dán hai tờ giấy trắng (tương ứng hai chơi cổ vũ hai đội chơi
đội chơi), khổ giấy A3 (hoặc A4, có thể sử dụng giấy một - Đánh giá kết quả
mặt). Mỗi đội chơi gồm 5 thành viên, mỗi thành viên được 
nhận một bút viết bảng hoặc một bút màu dạ (màu sắc tùy 
thích).
+ Cách chơi: Khi có hiệu lệnh chơi, lần lượt mỗi thành viên 
lên vẽ một kiểu nét đã biết/theo ý thích
+ Thời gian chơi: 2 phút
+ Đánh giá kết quả: Số lượng nét/số kiểu nét
- Giới thiệu nội dung bài học. 
 Hoạt động 1. Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm 
a. Hướng dẫn HS cách tạo nét
– Tổ chức HS quan sát hình trong SGK, tr.16, 17 và giao – Quan sát
nhiệm vụ: Thảo luận, nêu cách tạo nét theo cảm nhận – Thảo luận nhóm 4 và trình 
– Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. bày.
– Thị phạm minh họa, hướng dẫn cách tạo nét, kết hợp giải – Lắng nghe, nhận xét, bổ 
thích, tương tác với HS: sung câu trả lời của nhóm bạn
+ Tạo nét từ đất nặn – Quan sát GV hướng dẫn.
+ Tạo nét từ bìa giấy và màu goat (hoặc màu nước) – Một số HS phối hợp với GV
+ Tạo nét từ cắt giấy màu
– Tóm tắt nội dung hướng dẫn, kết hơp giới thiệu một số sản 
phẩm sáng tạo từ mỗi cách tạo nét. 
- Kích thích HS tâm thế thực hành tạo nét
– Tổ chức trò chơi: “TÔI CẦN” – Thực hiện theo nội dung trò 
 + Nội dung: Hs giới thiệu những đồ dùng để thực hành. chơi 
+ Cách chơi: Quản trò nêu khẩu lệnh; các bạn trong lớp 
hưởng ứng, thực hiện. 
– Kết thúc trò chơi, Gv nhận xét và khích lệ HS sẵn sàng thực 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx